Đề cương ôn tập - Nguyên lý kế toán | Trường đại học Luật, đại học Huế

Đề cương ôn tập - Nguyên lý kế toán | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
6 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập - Nguyên lý kế toán | Trường đại học Luật, đại học Huế

Đề cương ôn tập - Nguyên lý kế toán | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

147 74 lượt tải Tải xuống
Câu 1: Các nguyên tắc khi tính giá các đối tượng kế toán là:
A. Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp.
B. Phải phân loại chi phí hợp lý.
C. Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Khi tính giá nhập kho hàng hóa mua ngoài thuộc nhóm hàng hóa có thuế bảo vệ môi
trường, kế toán sẽ xử lý như thế nào?
A. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
B. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.
C. Trừ phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGTkhấu trừ.
D. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho.
Câu 3: Số liệu liên quan đến Tài khoản“421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” như sau:
số đầu kỳ (bên Có) 300.000.000đ. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000.000.000đ. Vậy khi lập
Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
A. Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700.000.000đ
B. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700.000.000đ
C. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số dương 700.000.000đ
D. Ghi bên phần tài sản và ghi số dương 700.000.000đ
Câu 4: Tất cả các sổ kế toán đều phải khóa sổ định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, riêng
sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ:
A. Hàng giờ
B. Hàng ngày
C. Hàng tháng
D. Hàng quý
Câu 5: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào dưới đây tác động đến 3 đối tượng kế toán theo
hướng 2 tài sản tăng đối ứng với 1 tài sản giảm?
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20 triệu đồng.
B. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho trị giá 5 triệu đồng, công cụ nhập kho trị giá 7
triệu đồng.
C. Vay ngân hàng trả nợ lương công nhân 10 triệu đồng, trả nợ người bán 20 triệu đồng.
D. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100 triệu đồng.
Câu 6: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính bắt buộc?
A.Bảng cân đối tài khoản.
B.Báo cáo dự toán vốn bằng tiền.
C. Báo cáo thuế.
D. Bảng cân đối kế toán.
Câu 7: Các dòng luân chuyển tiền được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chi
tiết theo hoạt động nào dưới đây?
A. Hoạt động kinh doanh.
B. Hoạt động đầu tư.
C. Hoạt động tài chính.
1
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Ngày 29/8/N: Doanh nghiệp A mua nguyên liệu chính nhập kho, số lượng: 2.000kg,
đơn giá chưa thuế GTGT: 15.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
110.000đ (bao gồm cả thuế GTGT 10%) do bên bán hàng chi trả. Biết doanh nghiệp A hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vậy giá trị nguyên vật liệu chính nhập kho sẽ
là:
A. 33.000.000đ
B. 30.100.000đ
C. 33.100.000đ
D. 30.000.000đ
Câu 9: Các nhóm tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định” và “229- Dự phòng tổn thất tài
sản” là tài khoản thuộc loại:
A. Nhóm tài khoản điều chỉnh hỗn hợp.
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
C. Nhóm tài khoản lưỡng tính.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10: Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu?
A. Tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định”.
B.Tài khoản “229- Dự phòng tổn thất tài sản”.
C. Tài khoản “521- Các khoản Giảm trừ doanh thu”.
D. Tài khoản “242- Chi phí trả trước”.
Câu 11:Các phương pháp kiểm kê hiện nay bao gồm:
A. Kiểm kê hiện vật
B. Kiểm kê tiền mặt, chứng phiếu có giá và chứng khoán.
C. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Khi lập bảng Cân đối kế toán, số liệu trên các tài khoản “131- phải thu của khách
hàng” và “331- phải trả cho người bán” được kế toán xử lý như sau:
A. Các số Dư trên tài khoản phải thu khách hàng phản ánh vào tài sảncác số Dư trên tài
khoản phải trả người bán phản ánh vào nguồn vốn.
B.Tiến hành thanh toán trừ số Nợ số trên mỗi tài khoản“131- phải thu của
khách hàng” và “331- phải trả cho người bán” trước khi phản ánh vào Bảng cân đối kế toán.
C. Số Dư Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Tài sản số Dư trên các
tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Nguồn vốn.
D. Số Dư Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Nguồn vốn và số Dư Có trên
các tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Tài sản.
Câu 13: Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài mà phát sinh nhiều lần có nội dung
không giống nhau, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải:
A. Dịch rõ ràng, đầy đủ toàn bộ nội dung cho lần đầu.
B. Từ lần dịch thứ hai chỉ dịch những nội dung chủ yếu.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 14: Trong các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho, phương pháp nào sẽ
mang lại kết quả lợi nhuận cao nhất trong thời kỳ lạm phát?
2
A. Nhập trước – Xuất trước.
B.Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
C. Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
D. Tính giá thực tế đích danh.
Câu 15: Thông tin kế toán tài chính được cung cấp cho đối tượng:
A. Chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp.
B. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
C. A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.
Câu 16: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:
A. Có thể so sánh được.
B. Đáng tin cậy.
C. Dễ hiểu.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 17: Một nghiệp vụ kinh tế - tài chính là:
A. Tất cả các sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp
B.Một hay nhiều sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 18: Quyền sử dụng đất là:
A. Tài sản cố định hữu hình.
B. Nguồn hình thành nên tài sản là đất đai.
C. Tài sản cố định vô hình.
D. Tài sản ngắn hạn.
Câu 19: Doanh nghiệp B mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ hoạt động sản xuất, giá
mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển tài sản này về đến doanh
nghiệp 5.000.000đ, thuế GTGT 5%. Biết rằng doanh nghiệp B hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Kế toán doanh nghiệp B sẽ ghi nhận nguyên giá của tài sản này
là:
A.50.000.000đ
B.55.000.000đ
C. 60.250.000đ
D. 55.100.000đ
Câu 20: Tại phân xưởng may số 1 của Nhà máy dệt A,trong tháng 9/N có tình hình chi phí
sản xuất quần áo thể thao xuất khẩu như sau:
Chi phí vải : 100.000.000đ
Chi phí vật liệu phụ : 5.000.000đ
Chi phí lương công nhân trực tiếp may : 10.000.000đ
Chi phí sản xuất chung phân xưởng : 5.000.000đ
Biết rằng:
- Cuối tháng nhập kho 900 bộ quần áo hoàn thành.
- Trong kỳ tính giá thành, tại phân xưởng không phát sinh chi phí sản xuất dở dang.
- Kỳ tính giá thành là tháng.
Vậy tổng giá thành của 900 bộ quần áo hoàn thành sẽ là:
3
A. 110.000.000đ
B. 120.000.000đ
C. 101.000.000đ
D. 100.000.000đ
Câu 21:Tính giá mua của TSCĐHH “Q”, được biết: Giá mua phải trả cho người bán
800.000.000đ, thuế Tiêu thụ đặc biệt 40%, Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm tra, kiểm nghiệm 5.500.000đ (đã bao gồm thuế GTGT
10%):
A. 1.320.000.000đ
B. 1.125.000.000đ
C. 1.100.000.000đ
D. 950.000.000đ
Câu 22: Đặc điểm số dư trên nhóm tài khoản doanh thu là:
A. Số Dư bên Có.
B. Số Dư bên Nợ.
C. Số Dư Có và số Dư Nợ.
D. Không có số Dư.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp.
B.Tổng tài sản luôn cân bằng với tổng nợ phải trả cộng với tổng vốn chủ sở hữu.
C. Tổng tài sản bằng tổng nợ phải trả bằng tổngvốn chủ sở hữu.
D. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.
Câu 24: Tài khoản kế toán Cấp 1 ( Tài khoản tổng hợp) là tài khoản kế toán có:
A. 6 chữ số.
B. 4 chữ số.
C. 3 chữ số.
D. 5 chữ số.
Câu 25: Nội dung kinh tế của định khoản:Nợ TK “Hàng gửi đi bán”/Có TK “Thành phẩm”
là:
A. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho.
B.Thành phẩm đang trên đường đến kho của đại lý.
C. Xuất thành phẩm gửi bán.
D. Đã bán được hàng gửi bán.
Câu 26: Số dư cuối kỳ của một tài khoản được xác định như sau:
A. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Nợ trong kỳ - tổng số phát sinh Có trong kỳ
B.Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Có trong kỳ - tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 27: Kết chuyển tài khoản thường được sử dụng để:
A.Kết chuyển doanh thu, chí phí để xác định kết quả kinh doanh.
B.Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 28: Yếu tố nào không phải là chỉ tiêu bắt buộc trên một chứng từ ?
4
A. Tên gọi và số hiệu chứng từ.
B. Ngày, tháng , năm lập chứng từ.
C. Nội dung nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
D. Số tài khoản của các bên có liên quan.
Câu 29: Sự kiện nào dưới đây là mộtnghiệp vụ kinh tế - tài chính?
A. Hai nhân viên của công ty góp tiền chung mua một lô đất.
B. Công nhân của công ty đình công.
C. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng20 triệu đồng để trả tiền lương cho nhân viên.
D. Khách hàng phàn nàn về nhân viên lễ tân của công ty.
Câu 30: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính trích khấu hao tài sản cố định dùng phân xưởng
sản xuất 30 triệu đồng, dùng bộ phận bán hàng 40 triệu đồng, bộ phận quản doanh
nghiệp 25 triệu đồng” được kế toán định khoản:
A. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
B. Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
C. Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
D. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
Câu 31: Nếu phân loại theo nội dung kinh tế, thì chứng từ có bao nhiêu loại ?
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 6 loại
D. 7 loại
Câu 32: Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản các khoản thu nhập” nội
dung của:
A. Nguyên tắc giá gốc.
B. Nguyên tắc thận trọng.
C. Nguyên tắc phù hợp.
D. Nguyên tắc nhất quán.
Câu 33: Khi có phát hiện sai sót về mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản trong quá trình
ghi chép trên sổ kế toán, phương pháp sửa chữa sẽ là:
A. Phương pháp ghi số âm.
B. Phương pháp ghi cải chính.
C. Phương pháp ghi điều chỉnh.
5
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 34: Sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính theo thời gian là:
A. Sổ cái tài khoản.
B. Sổ nhật ký.
C. Sổ chi tiết tài khoản.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 35: Ngày 20/8/N, doanh nghiệp A mua hàng hóa Y về nhập kho để chờ bán. Ngày
25/8/N, khách hàng B làm hợp đồng mua hàng hóa Y đã đặt cọc trước 20 % tiền hàng.
Ngày 10/9/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa Y để chuyển cho khách hàng B khách
hàng B đã thanh toán ngay thêm 40 % tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng B sẽ thanh toán
vào ngày 30/9/N. Vậy doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu hàng hóa Y đã bán cho khách
hàng B vào thời điểm nào?
A. 10/09/N
B. 25/08/N
C. 20/08/N
D. 30/09/N
Câu 36: Chính sách chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng trong năm tài chính sẽ
được trình bày trong Báo cáo nào sau đây?
A. Bảng Cân đối kế toán.
B.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Câu 37: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
B. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
C. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
D. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
Câu 38: Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho”:
A. Được cộng vào.
B. Được trừ ra.
C. Không liên quan.
D. Được cộng dồn.
Câu 39: Theo luật kế toán 2015, phương pháp nào không phải là phương pháp kế toán?
A. Phương pháp chứng từ kế toán.
B. Phương pháp ghi sổ kế toán.
C. Phương pháp tổng hợp – cân đối.
D. Phương pháp đối ứng tài khoản.
Câu 40: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC chứng từ kế toán “ Thẻ quầy hàng” thuộc loại:
A. Chứng từ về bán hàng.
B. Chứng từ về hàng tồn kho.
C. Chứng từ về lao động tiền lương.
D. Chứng từ về tiền tệ.
6
| 1/6

Preview text:

Câu 1: Các nguyên tắc khi tính giá các đối tượng kế toán là:
A. Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp.
B. Phải phân loại chi phí hợp lý.
C. Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Khi tính giá nhập kho hàng hóa mua ngoài thuộc nhóm hàng hóa có thuế bảo vệ môi
trường, kế toán sẽ xử lý như thế nào?
A. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.
B. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.
C. Trừ phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho nếu doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế GTGTkhấu trừ.
D. Cộng phần thuế bảo vệ môi trường vào trong giá nhập kho.
Câu 3: Số liệu liên quan đến Tài khoản“421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” như sau:
số dư đầu kỳ (bên Có) 300.000.000đ. Trong kỳ kết chuyển lỗ 1.000.000.000đ. Vậy khi lập
Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ được phản ánh:
A. Ghi bên phần tài sản và ghi số âm 700.000.000đ
B. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số âm 700.000.000đ
C. Ghi bên phần nguồn vốn và ghi số dương 700.000.000đ
D. Ghi bên phần tài sản và ghi số dương 700.000.000đ
Câu 4: Tất cả các sổ kế toán đều phải khóa sổ định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, riêng
sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ: A. Hàng giờ B. Hàng ngày C. Hàng tháng D. Hàng quý
Câu 5: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào dưới đây tác động đến 3 đối tượng kế toán theo
hướng 2 tài sản tăng đối ứng với 1 tài sản giảm?
A. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20 triệu đồng.
B. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho trị giá 5 triệu đồng, công cụ nhập kho trị giá 7 triệu đồng.
C. Vay ngân hàng trả nợ lương công nhân 10 triệu đồng, trả nợ người bán 20 triệu đồng.
D. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 100 triệu đồng.
Câu 6: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính bắt buộc?
A.Bảng cân đối tài khoản.
B.Báo cáo dự toán vốn bằng tiền. C. Báo cáo thuế.
D. Bảng cân đối kế toán.
Câu 7: Các dòng luân chuyển tiền được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chi
tiết theo hoạt động nào dưới đây? A. Hoạt động kinh doanh. B. Hoạt động đầu tư. C. Hoạt động tài chính. 1
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Ngày 29/8/N: Doanh nghiệp A mua nguyên liệu chính nhập kho, số lượng: 2.000kg,
đơn giá chưa có thuế GTGT: 15.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
110.000đ (bao gồm cả thuế GTGT 10%) do bên bán hàng chi trả. Biết doanh nghiệp A hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vậy giá trị nguyên vật liệu chính nhập kho sẽ là: A. 33.000.000đ B. 30.100.000đ C. 33.100.000đ D. 30.000.000đ
Câu 9: Các nhóm tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định” và “229- Dự phòng tổn thất tài
sản” là tài khoản thuộc loại:
A. Nhóm tài khoản điều chỉnh hỗn hợp.
B. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
C. Nhóm tài khoản lưỡng tính.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10: Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu?
A. Tài khoản “214- Hao mòn tài sản cố định”.
B.Tài khoản “229- Dự phòng tổn thất tài sản”.
C. Tài khoản “521- Các khoản Giảm trừ doanh thu”.
D. Tài khoản “242- Chi phí trả trước”.
Câu 11:Các phương pháp kiểm kê hiện nay bao gồm: A. Kiểm kê hiện vật
B. Kiểm kê tiền mặt, chứng phiếu có giá và chứng khoán.
C. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Khi lập bảng Cân đối kế toán, số liệu trên các tài khoản “131- phải thu của khách
hàng” và “331- phải trả cho người bán” được kế toán xử lý như sau:
A. Các số Dư trên tài khoản phải thu khách hàng phản ánh vào tài sản và các số Dư trên tài
khoản phải trả người bán phản ánh vào nguồn vốn.
B.Tiến hành thanh toán bù trừ số dư Nợ và số dư Có trên mỗi tài khoản“131- phải thu của
khách hàng” và “331- phải trả cho người bán” trước khi phản ánh vào Bảng cân đối kế toán.
C. Số Dư Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Tài sản và số Dư Có trên các
tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Nguồn vốn.
D. Số Dư Nợ trên các tài khoản này được phản ánh vào phần Nguồn vốn và số Dư Có trên
các tài khoản này được phản ánh vào Nợ phải trả trên phần Tài sản.
Câu 13: Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài mà phát sinh nhiều lần có nội dung
không giống nhau, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải:
A. Dịch rõ ràng, đầy đủ toàn bộ nội dung cho lần đầu.
B. Từ lần dịch thứ hai chỉ dịch những nội dung chủ yếu. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 14: Trong các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho, phương pháp nào sẽ
mang lại kết quả lợi nhuận cao nhất trong thời kỳ lạm phát? 2
A. Nhập trước – Xuất trước.
B.Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
C. Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
D. Tính giá thực tế đích danh.
Câu 15: Thông tin kế toán tài chính được cung cấp cho đối tượng:
A. Chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp.
B. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. C. A và B đều sai. D. A và B đều đúng.
Câu 16: Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu:
A. Có thể so sánh được. B. Đáng tin cậy. C. Dễ hiểu.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 17: Một nghiệp vụ kinh tế - tài chính là:
A. Tất cả các sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp
B.Một hay nhiều sự kiện làm thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
Câu 18: Quyền sử dụng đất là:
A. Tài sản cố định hữu hình.
B. Nguồn hình thành nên tài sản là đất đai.
C. Tài sản cố định vô hình. D. Tài sản ngắn hạn.
Câu 19: Doanh nghiệp B mua một tài sản cố định hữu hình phục vụ hoạt động sản xuất, giá
mua là 50.000.000đ, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển tài sản này về đến doanh
nghiệp là 5.000.000đ, thuế GTGT là 5%. Biết rằng doanh nghiệp B hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Kế toán doanh nghiệp B sẽ ghi nhận nguyên giá của tài sản này là: A.50.000.000đ B.55.000.000đ C. 60.250.000đ D. 55.100.000đ
Câu 20: Tại phân xưởng may số 1 của Nhà máy dệt A,trong tháng 9/N có tình hình chi phí
sản xuất quần áo thể thao xuất khẩu như sau: Chi phí vải : 100.000.000đ Chi phí vật liệu phụ : 5.000.000đ
Chi phí lương công nhân trực tiếp may : 10.000.000đ
Chi phí sản xuất chung phân xưởng : 5.000.000đ Biết rằng:
- Cuối tháng nhập kho 900 bộ quần áo hoàn thành.
- Trong kỳ tính giá thành, tại phân xưởng không phát sinh chi phí sản xuất dở dang.
- Kỳ tính giá thành là tháng.
Vậy tổng giá thành của 900 bộ quần áo hoàn thành sẽ là: 3 A. 110.000.000đ B. 120.000.000đ C. 101.000.000đ D. 100.000.000đ
Câu 21:Tính giá mua của TSCĐHH “Q”, được biết: Giá mua phải trả cho người bán là
800.000.000đ, thuế Tiêu thụ đặc biệt 40%, Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm tra, kiểm nghiệm 5.500.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%): A. 1.320.000.000đ B. 1.125.000.000đ C. 1.100.000.000đ D. 950.000.000đ
Câu 22: Đặc điểm số dư trên nhóm tài khoản doanh thu là: A. Số Dư bên Có. B. Số Dư bên Nợ.
C. Số Dư Có và số Dư Nợ. D. Không có số Dư.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp.
B.Tổng tài sản luôn cân bằng với tổng nợ phải trả cộng với tổng vốn chủ sở hữu.
C. Tổng tài sản bằng tổng nợ phải trả bằng tổngvốn chủ sở hữu.
D. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.
Câu 24: Tài khoản kế toán Cấp 1 ( Tài khoản tổng hợp) là tài khoản kế toán có: A. 6 chữ số. B. 4 chữ số. C. 3 chữ số. D. 5 chữ số.
Câu 25: Nội dung kinh tế của định khoản:Nợ TK “Hàng gửi đi bán”/Có TK “Thành phẩm” là:
A. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho.
B.Thành phẩm đang trên đường đến kho của đại lý.
C. Xuất thành phẩm gửi bán.
D. Đã bán được hàng gửi bán.
Câu 26: Số dư cuối kỳ của một tài khoản được xác định như sau:
A. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Nợ trong kỳ - tổng số phát sinh Có trong kỳ
B.Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh Có trong kỳ - tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 27: Kết chuyển tài khoản thường được sử dụng để:
A.Kết chuyển doanh thu, chí phí để xác định kết quả kinh doanh.
B.Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 28: Yếu tố nào không phải là chỉ tiêu bắt buộc trên một chứng từ ? 4
A. Tên gọi và số hiệu chứng từ.
B. Ngày, tháng , năm lập chứng từ.
C. Nội dung nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh.
D. Số tài khoản của các bên có liên quan.
Câu 29: Sự kiện nào dưới đây là mộtnghiệp vụ kinh tế - tài chính?
A. Hai nhân viên của công ty góp tiền chung mua một lô đất.
B. Công nhân của công ty đình công.
C. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng20 triệu đồng để trả tiền lương cho nhân viên.
D. Khách hàng phàn nàn về nhân viên lễ tân của công ty.
Câu 30: Nghiệp vụ kinh tế - tài chính “ trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng
sản xuất 30 triệu đồng, dùng ở bộ phận bán hàng 40 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 25 triệu đồng” được kế toán định khoản:
A. Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) B.
Nợ TK “ Chi phí nhân công trực tiếp”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) C.
Nợ TK “ Chi phí nguyên vật liệu”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Tài sản cố định”: 95 (triệu đồng) D.
Nợ TK “ Chi phí sản xuất chung”: 30 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”: 40 (triệu đồng)
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: 25 (triệu đồng)
Có TK “ Hao mòn tài sản cố định”: 95 (triệu đồng)
Câu 31: Nếu phân loại theo nội dung kinh tế, thì chứng từ có bao nhiêu loại ? A. 5 loại B. 4 loại C. 6 loại D. 7 loại
Câu 32: “Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập” là nội dung của: A. Nguyên tắc giá gốc.
B. Nguyên tắc thận trọng. C. Nguyên tắc phù hợp. D. Nguyên tắc nhất quán.
Câu 33: Khi có phát hiện sai sót về mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản trong quá trình
ghi chép trên sổ kế toán, phương pháp sửa chữa sẽ là:
A. Phương pháp ghi số âm.
B. Phương pháp ghi cải chính.
C. Phương pháp ghi điều chỉnh. 5
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 34: Sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính theo thời gian là: A. Sổ cái tài khoản. B. Sổ nhật ký.
C. Sổ chi tiết tài khoản.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 35: Ngày 20/8/N, doanh nghiệp A mua hàng hóa Y về nhập kho để chờ bán. Ngày
25/8/N, khách hàng B làm hợp đồng mua hàng hóa Y và đã đặt cọc trước 20 % tiền hàng.
Ngày 10/9/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa Y để chuyển cho khách hàng B và khách
hàng B đã thanh toán ngay thêm 40 % tiền hàng, số tiền còn lại khách hàng B sẽ thanh toán
vào ngày 30/9/N. Vậy doanh nghiệp A sẽ ghi nhận doanh thu hàng hóa Y đã bán cho khách
hàng B vào thời điểm nào? A. 10/09/N B. 25/08/N C. 20/08/N D. 30/09/N
Câu 36: Chính sách và chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng trong năm tài chính sẽ
được trình bày trong Báo cáo nào sau đây?
A. Bảng Cân đối kế toán.
B.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Câu 37: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
B. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
C. Phản ánh tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ nhất định.
D. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định.
Câu 38: Khi xác định tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán thì khoản mục “Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho”: A. Được cộng vào. B. Được trừ ra. C. Không liên quan. D. Được cộng dồn.
Câu 39: Theo luật kế toán 2015, phương pháp nào không phải là phương pháp kế toán?
A. Phương pháp chứng từ kế toán.
B. Phương pháp ghi sổ kế toán.
C. Phương pháp tổng hợp – cân đối.
D. Phương pháp đối ứng tài khoản.
Câu 40: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC chứng từ kế toán “ Thẻ quầy hàng” thuộc loại:
A. Chứng từ về bán hàng.
B. Chứng từ về hàng tồn kho.
C. Chứng từ về lao động tiền lương.
D. Chứng từ về tiền tệ. 6