Đ CƯƠNG MARKETING .
1. Phân tích triết lý kinh doanh Khách hàng luôn luôn đúng. (tr3)
2. Phân tích s tác đng ca các nhân t kinh tế, dân cư, chính tr đến hot đng
Marketing ca doanh nghip. (tr5)
3. Phân tích các nhân t nh hưng đến hành vi mua ca khách hàng (tr7)
4. Phân tích nhng ni dung trong quá trình mua hàng ca ngưi tiêu dùng (tr13)
5. Phân đon th trưng đi vi mt s sn phm tiêu dùng ph biến (đin thoi di đng,
bt git, sa,). (tr17)
7. Sn phm mi, nhng ni dung cơ bn trong quy trình đi mi sn phm.(trang 22)
8. Nhng hiu biết cơ bn v giá c. Các nhân t nh hưng đến giá c.(trang 24)
9. Phân hóa giá trong kinh doanh, hot đng phân hóa giá ca mt s sn phm tiêu dùng
ph biến (vn chuyn hành khách, vui chơi gii trí,). (trang 26)
10. Hot đng phân phi sn phm ca doanh nghip đi vi mt s sn phm tiêu dùng
ph biến (bt git, đin thoi,). (trang 29)
11. Nhng hiu biết v qung cáo. ( 35 trang)
Câu 1: Phân tích triết lý kinh doanh Khách hàng luôn luôn đúng
(nếu câu hi như trên:bn cht+ni dung+gii pháp còn nếu câu hi phân tích cơ s
hình thành và ni dung: k cn nêu gp)
- Khái nim Marketing (theo vin ng cu marketing anh): là chc năng qun lý cty v
mt t chc qun lý toàn b các hot đng kd, t vic phát hin ra và biến sc mua ca
ng tiêu dùng thành nhu cu thc s v mt hàng c th đến vic đưa hàng hóa đó ti Ng
tiêu dùng cui cùng nhm đm bo cho công ty thu đưc li nhun như d kiến.
- Triết lý Khách hàng luôn luôn đúng: là câu nói hay đưc ngưi M s dng.
Bn cht ca triết lý: phn ánh mqh gia ng mua và ng bán trên th trg, th hin s
tôn trng KH ca ngưi kinh doanh (mi ý kiến ca KH đu đưc nhà KD lng
nghe, phân tích và gii trình.)
Cơ s hình thành:
Cơ s lí lun: Đây là triết lý xut phát t tư tưng bán cái th trưng cn, ly KH là
trung tâm ca mi hot đng nghiên cu và thc hành Mar, đng thi coi vic tha mãn
tt nht nhu cu ca KH là mc tiêu quan trng nht ca Mar
Cơ s thc tin: chính là hoàn cnh ra đi ca MKT hin đi.
-Xã hi: Mâu thun và khng hong
-Th trưng: th trưng ca ngưi mua
+ Cung cu mâu thun vi nhau trên mi phương din.
- do KHCN phát trin -> nslđ tăng ->sn lưng tăng -> cung tăng->mâu thun cung
cu v mt s lưng
- trình đ ca ngưi TD tăng dn đến mong mun, y/c ca ngưi TD cũng tăng, biến
đng và luôn thay đi->cơ cu cung không ko phù hp cơ cu cu->mâu thun v cơ cu
cung và cu
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
1/27
- do sn xut chuyên môn hóa làm tăng khong cách gia ngưi sx và ngưi TD->ng
sx khó nm bt nhu cu ng TD -> mâu thun cung cu
+ Cnh tranh khc lit trên mi phương din, s lưng sp tăng vưt bc, tc đ sp mi ra
ngày 1 nhanh, cht lưng sp đưc nâng cao -> có quá nhiu la chn cho KH, KH đưc
quyn đòi hi y/c sp -> bán cái KH cn, ai đáp ng tt hơn yêu cu ca NTD thì năng
lc cnh tranh ca DN s đc nâng cao.
+ th trưng t NB chuyn sang TT NM nên mun biết là bán cái gì, sx cái gì thì phi ng
cu xem KH cn gì->cn tôn trng và tìm hiu KH
=>ng lí cơ s đ dn đến triết lí KH luôn luôn đúng
Ni dung ca triết lí
Ni dung triết lý:
- KH đc đt lên hàng đu, coi KH là nhân vt trung tâm ca mi hot đng KD.
- Chăm sóc KH tr thành công vic quan trng nht trong KD.
- Luôn đt mình vào đa v KH và suy nghĩ theo li suy nghĩ ca h.
=> Vic chăm sóc KH k phi là nghĩa v na mà là phát trin quyn li ca DN.
GIi pháp
- truyn thông, giáo dc, tuyên truyn cho mi thành viên trong công ty đúng bn
cht ca triết lí kinh doanh, hiu rõ v sp đ làm đúng t đó to s tin cy cho sp
- đa dng hóa các gii pháp nghiên cu TT đ nm bt đưc đúng nhu cu, th hiếu
mun đòi hi of KH tng phân khúc TT khác nhau
- Đa dng hóa các gii pháp tha mãn nhu cu hay là dùng h thng chính sách mar
đáp ng nhu cu ca tng nhóm KH TT mc tiêu tt nht có th
- Thu thp thông tin, phn ng ca KH đi vi sp
- Thiết lp h thng gii pháp và chăm sóc khách hàng tt nht
- VD: Chiến lưc sp, chiến lưc giá, chiến lưc phân phi, chiến lưc xúc tiến hn
hp th 5 coi vic chăm sóc KH là công vic quan trng nht ; đa dng hóa các gp
cskh: coi CSKH là quyn li of nhà kd. Bi vì khi chúng ta cskh tt thì kh s đi
qung cáo ko công cho cta và ngưi ta sd sp có hiu qu hơn thì uy tín DN s tăng
lên
Ví d: khi mua tsua các quán nhưu: Bobabop, Royal tea, Dingtea.. KH s có
nhiu s la chn như: chn v, chn size, t l đưng, đá.. ph thuc vào s
thích ca mi khách hàng
Câu 2 : phân tích tác đng ca các nhân t kinh tế, chính tr đến hot đng
marketing ca doanh nghip:
(Hưng dn: * KN môi trưng Marketing, gm vi mô và vĩ mô
* KN ca môi trưng Marketing vĩ mô
* Nhân t vĩ mô có 6 nhóm
* Phân tích yếu t đ hi)
Khái nim:
- ca doanh nghip là tp hp nhng tác nhân và nhng lc Môi trưng marketing:
lưng hot đng bên ngoài công ty có nh hưng đến kh năng qun tr marketing
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
2/27
trong vic thiết lp và duy trì các mi quan h hp tác tt đp vi các khách hàng mc
tiêu
- Có hai nhóm môi trưng marketing cơ bn là môi trưng vĩ mô và môi trưng vi mô
- gm các yếu t, các lc lưng xã hi rng ln nh Môi trưng marketing vĩ mô:
hưng đến mi nhân t trong môi trưng vi mô cũng như các quyết đnh marketing
ca doanh nghip. Nó bao gm các yếu t kinh tế, chính tr, lut pháp, văn hoá-xã hi,
t nhiên, k thut. Các yếu này doanh nghip không th kim soát và làm thay đi đc
nhng tác đng ca nó đến hot đng kinh doanh ca doanh nghip
Các nhân t Vĩ mô: có 6 nhân t đó là: MT kinh tế, MT nhân khu ( dân cư),
MT TN, MT công ngh. MT chính tr pháp lut, MT văn hóa - xã hi
- Nhân t chính tr
+ Các yếu t chính tr có nh hưng trc tiếp đến các mi quan h cũng như hot đng
ca th trưng. S nh hưng thưng din ra theo 2 chiu hưng: hoc là khuyến
khích, to điu kin thun li hoc là kìm hãm và hn chế s phát trin ca th trưng
+ Các yếu t thuc môi trưng chính tr bao gm: h thng pháp lut, th chế; các
chính sách và chế đ trong tng thi k; các quy đnh, tiêu chun, lut l; tình hình
chính tr và an ninh,
Tại Vit Nam có ưu đim là tính n đnh v chính tr cao, không xy ra đo chính,
bo lon nên thu hút đc nhiu nhà đu tư và giúp cho các doanh nghip yên tâm sn
xut. Tuy nhiên do h thng pháp lut còn chưa hoàn thin , các văn bn pháp lut
chng chéo khiến các doanh nghip rt vt v đ thc thi
VD: Trong hoàn cnh đi dch covid 19 va ri, Vit Nam là mt trong nhng nưc kim soát
đưc dch tt. Chính ph luôn gi vng đưc n đnh chính tr, đưa ra nhng hình pht đi vi
nhng phát ngôn sai trái, không có căn c đ tránh gây hoang mang. Chính s n đnh v mt
chính tr đã gim bt s suy gim v mt kinh tế, nhà nưc luôn to điu kin khuyến khích
phát trin kinh tế.
- Nhân t kinh tế
+ Nhân t kinh tế đóng vai trò quan trng nht trong s vn đng và phát trin ca th
trưng. S tác đng ca các nhân t kinh tế có th nh hưng trc tiếp hoc gián tiếp
đến din biến mi quan h cung cu, các mi quan h trao đi trên th trưng
+ Môi trưng kinh tế đưc phn ánh thông qua tc đ tăng trưng ca nn kinh tế, xu
hưng ca GDP, t l lm phát, t l tht nghip, thu nhp ca khách hàng và tc đ
tăng thu nhp ca h, cơ cu chi tiêu và s thay đi cơ cu chi tiêu ca khách hàng,
VD1: Lạm phát nh hưng đến DN sn xut thép, lm phát ca năm 2010 là 11,75%
khiến cho chi phí sn xut ca DN c th là chi phí đu vào, đin nưc tăng cao => giá
bán cao => DN tìm cách đ kích thích tiêu th
VD: Khi thu nhp ca ngưi dân ăn các nưc nghèo tăng lên s xut hin xu hưng
tiêu dùng đ đt tin như rưu ngoi m phm giày dép qun áo đt tin => tn tăng
làm tăng quy mô th trg
- Môi trưng nhân khu hc ( dân cư)
+ Dân cư nh hưng đến c s lưng, đc đim, tính cht ca nhu cu th trưng.
+ Các yếu t thuc dân cư như: quy mô, mt đ dân s, tc đ tăng trưng tăng dân s, đ
tui, s phân b ca dân cư, gii tính, sc tc, gia đình, ngh nghip.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
3/27
+ Quy mô và tc đ tăng dân s là mi quan tâm thưng xuyên ca các nhà Marketing vì
yếu t này quyết đnh quy mô ca th trưng hin ti và tương lai.
+ Nghiên cu dân s theo đ tui giúp DN biết đưc cơ cu TT theo đ tui cũng như hành
vi khách hàng tng đ tui khác nhau.
+ Gii tính cũng quyết đnh đến nhu cu và quyết đnh mua hàng ca NTD
+ S thay đi v cơ cu và quy mô ca các h gđ cũng nh hưng đến s biến đi ca TT
và nh hưng đến các hđ Marketing ca DN. Nó khiến cho hđ MKT ca DN cn hưng ti
cũng thay đi => các chính sách MKT hn hp cn phi phù hp hơn t các quyết đnh v
sp đến cách thc đnh giá cũng như các thông đip qung cáo, các công c xúc tiến bán
hàng
+ Quá trình đô th hoá và s phân b li dân cư đang din ra vi tc đ nhanh đã nh
hưng không nh đến các hot đng Marketing ca DN.
+ Thu nhp và trình đ văn hoá ca ngưi dân ngày càng đưc nâng cao thì nhu cu và
mong mun ca h càng đa dng, phong phú và luôn biến đng vi tc đ ngày mt gia
tăng.
VD1: thành th thưng bán nhiu mt hàng cao cp, có giá đt hơn so vi nông thôn
- Môi trưng t nhiên: Bao gm các yếu t t nhiên nh hưng trc tiếp ti yếu t đu vào ca
DN và t đó tác đng ti quá trình sn xut, kinh doanh:
+ nh trng khan hiếm v tài nguyên khoáng sn
+ Chi phí v năng lưng gia tăng
+ Ô nhim ngày càng nghiêm trng
+ S can thip ca chính ph vào vic qun lý quá trình s dng cũng như vic tái sn xut
các ngun tài nguyên.
VD : Vào mùa hè thi tiết hanh khô kéo dài gây hn hán cho mt s tnh thành nưc ta
khiến cho nhng doanh nghip có ngun yếu t đu vào như lúa, các sn phm hoa mu có
th nh hưng ln đến ngun nguyên vt liu đu vào ca DN gây tác đng không nh đến
quá trình sn xut kinh doanh
- Môi trưng công ngh: NTT bao gm các yếu t nh hưng đến s sáng to sn phm và
cơ hi th trưng .làm thay đi c bn cht ca cnh tranh
+ Tiến b k thut góp phn to ln vào vic to ra sn phm mi đ to ra các thế lc
cnh tranh trên th trưng
+ Cách mng kĩ thut công ngh nh hưng đến chu kì sng ca sn phm
+ k thut và công ngh là mt trong nhng nhân t nh hưng mnh m đến chi phí
sn xut kinh doanh và năng sut lao đng
+ K thut - công ngh vi tư cách là mt b phn ca môi trưng kinh doanh bên
ngoài tác đng tác đng đến doanh nghip trên hai mt:
> Th nht, công ngh bên ngoài tác đng đến doanh nghip thông qua công ngh
bên trong. Đó chính là tc đ phát trin ca khoa hc k thut th hin thông qua phát
minh, ng dng chúng vào cuc sng đã làm cho công ngh bên trong ca doanh
nghip nhanh chóng lc hu.
> Th hai, công ngh làm xut hin các đi th cnh tranh tim năng, đó là nhng
đi th kinh doanh các sn phm có th thay thế sn phm mà doanh nghip đang
kinh doanh.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
4/27
VD: Công ngh phát trin thì các sn phm ti vi ca LG s có chu k sng dài hơn
nhng sn phm cũ, thi gian đ mu ti vi đó xut hin trên th trưng s lâu hơn.
- Môi trưng văn hóa xã hi ( Social )
+ Các yếu t văn hóa xã hi đóng vai trò quan trng đến s biến đng và phát trin
ca th trưng, đc bit tác đng rt ln ti s hình thành và phát trin nhu cu th
trưng.
+ Các yếu t thuc môi trưng văn hóa xã hi bao gm: bn sc dân tc, trình đ
văn hóa, ý thc ca ngưi dân, chính sách đu tư phát trin văn hóa xã hi, các công
trình và phương tin thông tin văn hóa xã hi, các s kin và phong trào văn hóa xã
hi.
VD: văn hóa VN là văn hóa đ cao tình cm gia đình nên nhng đ dùng gia đình,
thc phm có hình nh gia đình s gây đưc thin cm trong mt ngưi tiêu dùng VN.
Câu 3 : Phân tích các nhân t nh hưng đến hành vi mua ca khách hàng
*Th trưng ngưi tiêu dùng bao gm nhng cá nhân và gia đình hin có và tim n
mua hàng hóa dch v đ phc v cho nhu cu tiêu dùng ca cá nhân
* là toàn b hành đng mà NTD bc l ra trong quá trình Hành vi mua ca NTD:
trao đi sp. Đó là cách thc mà NTD s thc hin đ đưa ra các quyết đnh và s dng
tài sn ca mình liên quan đến vic mua sm và s dng hàng hoá, dch v nhm tho
mãn nhu cu tiêu dùng ca cá nhân.
* Các nhân t nh hưng đến hành vi mua ca NTD:
- yếu t văn hoá
- yếu t xã hi
- yếu t cá nhân
- yếu t tâm lý
* Phân tích chi tiết các yếu t:
- Yếu t văn hóa
+ Nn văn hóa: Khách hàng quan đim tương đi đng nht v giá tr đo đc,
tinh thn, chun mc hành vi.
VD: Ng min Bc có xu hưng tiết kim còn ngưi min Nam có xu hưng tiêu dùng
+ Nhánh văn hóa: b phn văn hóa nh hơn, đc thù hơn, tương đng ln hơn và
mc đ hòa nhp cũng cao hơn: dân tc, tôn giáo, nhóm chng tc, vùng đa lý,
VD: Văn hóa dân tc như dp l tết c truyn ca dân tc VN đưc tính theo lch âm
và ch có VN và 1 s nưc khác trên thế gii có.
+ Tầng lp xã hi: xác đnh bi các yếu t ngh nghip, thu nhp, hc vn, đnh
hưng giá tr ca KH.
VD: Trên th trưng ngh thut có mt s loi hình ngh thut như opera, nhc kch
thưng ch dành cho mt s tng lp nht đnh nghe và thưng thc.
- Yếu t xã hi
+ Nhóm tham kho:
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
5/27
Nhóm nh hưng trc tiếp: đưc gi là nhóm thành viên. Là nhóm mt ngưi
tham gia có quan h và tác đng gia các thành viên. Đưc chia thành nhóm sơ
cp ( gia đình, bn bè, s thích,..) và nhóm th cp ( tôn giáo, ngh nghip)
Nhóm nh hưng gián tiếp: nhóm ngưng m ( ca sĩ, din viên, nhà kinh doanh
thành công) và nhóm ty chay (ví d ngưi ni tiếng s dng qun áo t lông
thú đng vt).
+ Gia đình: là nhóm quan trng nht trong các nhóm tham kho. Cn tr li cho
câu hi: Ai là ngưi quyết đnh mua?
+ Vai trò đa v: trong mi nhóm, mi cá nhân có mt v trí nht đnh. Hành đng
cá nhân phi phù hp vi vai trò và đa v ca h, dn ti nh hưng hành vi
mua sm.
- Yếu t cá nhân:
+ Lứa tui, giai đon trong chu k sng: qua tng giai đon ca la tui và chu
k sng, hành vi mua ca KH dn thay đi, có nhng hành vi mi xut hin, có
nhng hành vi biến mt.
+ Ngh nghip: mi ngưi la chn nhiu sn phm căn c vào yêu cu ngh
nghip ca h. Cn xác đnh ngh nghp có mc quan tâm trên trung bình cho
sn phm, dch v ca chính mình.
+ Hoàn cnh kinh tế: la chn sn phm chu tác đng ln t hoàn cnh kinh tế
ca mi cá nhân, các yêu cu v cht lưng, giá thay đi, đ co giãn ca cu
thay đi ntn?
VD: Gia đình có thu nhp thp: cho con dùng sa trong nưc
Gia đình có thu nhp cao: cho con dùng sa ngoi
+ Lối sng; Cách mi ngưi la chn sn phm, mua hàng và s dng chúng th
hin trong li sng ca h.
+ nh cách: đc đim tâm lý khác bit ca mi ngưi( sôi ni, trm tĩnh)
- Yếu t tâm lý:
+ Đng cơ: Đng cơ là nhu cu đ mnh đ thôi thúc mt con ngưi hành đng.
Con ngưi s tha mãn nhng nhu cu quan trng nht trưc khi chuyn sang
các nhu cu tiếp theo.
+ Tri giác
+ Tri thc
+ Nim tin và thái đ
Câu 4 : Phân tích nhng ni dung trong quá trình mua hàng ca ngưi TD
Hành vi mua ca ng TD: là toàn b hành đng mà ngưi TD bc l ra trong
quá trình trao đi sn phm. Đó là cách thc mà ng TD s thc hin đ đưa ra
các quyết đnh s dng tài sn ca mình, liên quan đến vic mua sm và s dng
hàng hóa, dch v nhm tha mãn nhu cu cá nhân.
Trình bày chi tiết quá trình mua:
* Bưc 1: Ý thc nhu cu:
Quá trình mua sm bt đu t khi ngưi mua ý thc đưc vn đ hay nhu cu. NM
cm thy có s khác bit gia tình trng thc tế và tình trng mong mun.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
6/27
- Nguyên nhân
+ nhu cu ni ti: nhu cu sinh lý cơ bn ca con ng như đói, khát... tăng dn lên
vưt ngưng và tr thành 1 nim thôi thúc.
+ tác đng ca ngoi cnh: nhng tác đng ca MT kinh doanh ca DN tác đng
vào NTD làm ny sinh, đánh thc, gi m nhng nhu cu.
- : giúp các nhà kinh doanh biết ý thc nhu cu ca ng TD còn chu tác đng Ý nghĩa
ca ngoi cnh t đó phi tìm ra các gii pháp tác đng hp lý.
VD: mi ngưi mun liên lc vi nhau 1 cách thun tin, nên hu hết mi ngưi đu
có đin thoi cm tay; Trong quá trình hc đi hc vì thưng xuyên phi làm vic
nhóm và thuyết trình nên hu hết mi sinh viên đu có nhu cu mua laptop đ s dng
but bn có sn laptop ri nhưng mun hc thêm thiết kế đ ha đ m rng thêm cv
->cn máy cu hình cao->đi máy->tác đng bên ngoài
* Bưc 2 : m kiếm thông tin:
- Có 2 mc đ tìm kiếm thông tin
+ Mc đ 1: Trng thái tìm kiếm tương đi (là trng thái chú ý). NTD chú ý đến các
thông tin ngu nhiên bt gp hoc có ý thc tìm kiếm thông tin nhưng mi ch bt
đu quá trình tìm kiếm.
+ Mc đ 2: trng thái tích cc tìm kiếm thông tin. NTD s ch đng và dùng nhiu
thi gian hơn cho vic tìm kiếm thông tin.
- Các ngun thông tin NTD tiếp cn đưc chia thành 4 nhóm:
+ Ngun thông tin cá nhân: gđ, bn bè, hàng xóm, ng quen.
+ Ngun thông tin thương mi: qung cáo, nviên bán hàng, đi lý, bao bì, trin lãm.
+ Ngun thông tin thc nghim: cm quan, nghiên cu và s dng sn phm.
+ Ngun thông tin công cng: các phương tin thông tin đi chúng, các t chc
nghiên cu NTD.
- : giúp nhà kinh doanh hiu ng TD thưng tìm kiếm thông tin đâu, bng con Ý nghĩa
đưng nào đ t đó trin khai phương tin truyn thông cho phù hp.
* Bưc 3: Đánh giá các phương án:
- NTD x lý thông tin v các nhãn hiu cnh tranh ri đưa ra quyết đnh cui cùng v
giá tr sn phm, căn c vào thông tin và lưng tin đnh b ra.
- : ý thc và s hp líCơ s đánh giá
+Ngưi tiêu dùng x lý thông tin v các nhãn hiu cnh tranh ri đưa ra quyết đnh
cui cùng v giá tr sn phm
+Ngưi tiêu dùng luôn tìm kiếm đi tưng đ tha mãn nhu cu ca mình
+Ngưi tiêu dùng khác nhau v cách h nhìn nhn nhng tính cht ni bt nht ca
san phm.
+Ngưi TD thưng t hình thành trong quan nim v ch s mc đ quan trng đi
vi các thuc tính mà h cho là ni bt, quan trng
+Ngưi TD có khuynh hưng xây dng cho mình mt tp hp nhng nim tin vào các
nhãn hiu, khi mi nhãn hiu đưc đánh giá theo tng tính cht.
- : giúp các nhà qun tr biết rõ đưc đi vi tng nhóm khách hàng thì tiêu chíÝ nghĩa
nào khi la chn và quyết đnh. T đó có phương án đ ci tiến, hoàn thin sn phm
cho phù hp vi KH và xây dng chiến lưc chào hàng thuyết phc, hiu qu,...
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
7/27
VD: qua quá trình phân tích và tìm kiếm thông tin thì tùy vào tng nhu cu mà khách
hàng s ưu ái nhãn hiu hiu nào đó. Vi nhu cu như cht lưng tt, giá c có tính
cnh tranh thì oppo, samsung và iphone là la chn hp lý hơn c
* Bưc 4: Quyết đnh mua hàng:
- Ngưi tiêu dùng hình thành ý đnh mua hàng trên cơ s nhng yếu t tương đi bn
vng (như: thu nhp ca gia đình,giá d kiến, li ích d kiến ca sn phm..)
- Có 2 yếu t xen vào gia ý đnh mua và quyết đnh mua :
+ Thái đ ca nhng ngưi khác:
. Có th nh hưng tích cc hoc tiêu cc
. Mc đ nh hưng ph thuc vào : mc đ quyết lit ca ngưi nh hưng và
đng cơ thôi thúc NTD làm theo nhiu mong mun ca ngưi khác
+ Nhng yếu t tình hung bt ng :
. nh hung bt ng đến t nhiu hưng theo nhiu cách nên DN khó kim soát
. nh hung bt ng có th xut phát t các yếu t thuc v NTD hoc t môi
trưng bên ngoài
- : KH vn có th thay đi quyêt đnh khi đến mua hàng vì vy cn có các gii Ý nghĩa
pháp mar ti ch đ đnh hưng cho khách hàng 1 cách có hiu qu đ tác đng đến
ngưi TD
* Bưc 5: Hành vi hu mãi:
- S hài lòng sau khi mua :
+ Mc đ hài lòng ca NTD là hàm s chênh lch gia kì vng ca NTD và thuc
tính thc tế ca sp
+ S kì vng có th hình thành bi 2 nhóm : ch đng t phía NTD và th đng do
DN
- Nhng hđ sau khi mua
+ Nếu hài lòng : tiếp tc mua sp, có nhn xét tt v sp
+ Nếu không hài lòng : không mua sp, có nhn xét ko tt v sp
- nh trng ca sp sau khi mua : gi li tiếp tc s dng vs mc đích ban đu, bán li,
cho thuê, vt b
* Chú ý phân tích thái đ và hành vi sau mua:
- Kì vng ca NTD đc so sánh vi kết qu sau khi s dng sp
- S tha mãn sau mua s nh hưng đến hành vi mua tương lai
- Nhng li bình phm truyn ming
=> Ý nghĩa: Cn thiết lp mi quan h cht ch vs KH sau khi mua và theo dõi phn
ng ca h
VD: Khi mua samsung s đưc tr góp lãi sut 0% và đưc bo hành 1 năm
=>Ý nghĩa ca vic nghiên cu vn đ này: Giúp các doanh nghip nm rõ thói
quen mua sm ca khách hàng và đưa ra các chiến lưc phù hp nhm thu hút đưc
khách hàng vi sn phm ca mình
Ví d: Quá trình thông qua quyết đnh mua máy tính xách tay ca ca mt n sinh
viên A , đưc b m cho s tin là 20 triu đng.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
8/27
Ý thc nhu cu:
+ n môi trưng đi hc, cn phi làm nhng bài tiu lun, có nhiu bài thuyết trình,
nên cn s dng máy tính đ hc tp
+ S dng máy tính đ gii trí sau nhng gi hc căng thng
+Mong mun s hu chiếc laptop thun tin cho ngành hc là kế toán, nhưng vn hp
thi trang
+Kh năng thanh toán vi s tin b m cho
m kiếm thông tin:
+ Qua bn bè, nhng ngưi đã mua máy tính và s dng mt thi gian
+ Qua internet: Đc review ca các hãng v các loi máy phù hp vi nhu cu ca bn
thân
🡪 Có b sưu tp các nhãn hiu v máy tính như: Dell, Asus, HP, Lenovo, Apple,...
+ Đi ra các ca hàng như Thế gii di đng, Đin máy xanh,... đ dùng th các loi
máy
Đánh giá các phương án:
+ Macbook
Ưu đim:
Thiết kế cc kì đp, trng lưng cũng cc kì gn nh, Màn hình sc nét, âm thanh to
sng đng to cm giác rt thc tế. Bàn phím n đnh hơn 4 ln và đ chính xác cc kì
tt.
Nhưc đim:
B vi x lý khá chm nên không phù hp đ chơi game hoc chnh sa video Giá
thành cao ngt ngưng.
Mt s ch có 1 cng USB, va sc va kết ni mt đĩa USB cùng lúc bn s cn
mt b chuyn đi.
Dung lưng pin thp.
+ Asus
Ưu đim Thiết kế mng. Thi lưng pin tt. Tn nhit tt nh có công ngh tn nhit
đc quyn. Cu hình máy cao. Trng lưng nh.
Nhưc đim
Kiu dáng màu sc chưa đưc chú trng.
Mu mã ca các dòng máy ít.
+ Dell
Ưu đim
Đ bn cao.
Giá thành hp dn so vi hiu năng, phù hp túi tin ca ngưi tiêu dùng
B x lý vi tc đ nhanh trên các sn phm cht lưng.
Các máy tính xách tay đưc tùy chnh theo nhu cu ca khách hang
D dàng nâng cp h thng.
Thiết kế ti ưu mang tính cht đc trưng.
Không quá nóng.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
9/27
Thi lưng pin tt.
Cu hình n đnh,tính năng đa dng.
Nhưc đim
Máy hot đng n vi qut tn nhit.
Thiết kế có phn thô sơ, cng cáp.
Trng lưng nng so vi các sn phm hãng laptop khác.
Mt s vn khó phát hin trong quá trình s dng, đòi hi ti chuyên gia k thut.
Mu mã không đa dng thưng là các bn nam la chn.
+ HP
Ưu đim
Giá thành va phi.
Đa dng trong các dòng máy đ ngưi dùng có th la chn.
Đ bn tương đi cao.
Cu hình hp lý so vi giá.
Tốc đ chy n đnh.
Nhưc đim
Kiu dáng không bt mt.
Hiu sut làm vic thp hơn vi các dòng máy khác cùng cu hình.
Qut tn nhit n.
Mt vài dòng có bàn phím hơi cng.
Dung lưng pin thp, không đưc đánh giá cao.
Quyết đnh mua hàng: Sau khi phân tích và xem xét, bn sinh viên này cm thy máy
tính ca Dell tương đi phù hp vi nhu cu và kh năng chi tr ca bn. Tuy nhiên
mt s ngưi bn đã ngăn cn và cho rng Dell có thiết kế khá cng cáp, không phù
hp vi mt n sinh. Nhưng sau khi xem xét li nhng ưu và nhưc đim thì bn sinh
viên này vn quyết đnh s mua dòng máy Dell vì nó đáp ng đưc đa s nhng yêu
cu ca bn và yếu t bên ngoài không quá quan trng.
Hành vi hu mãi: Khi mua laptop dòng dell thì s có dch v bo hành trong 2 năm ti
nhà và đưc đi tr min phí trong 1 tháng k t khi mua nếu có li ca nhà sn xut.
Câu 5 : Phân đon th trưng đi vi mt s sn phm tiêu dùng ph biến (đin
thoi di đng, bt git, sa,).
( Hưng dn: * kn phân đon th trưng, đon th trưng
* lý do phân đon th trưng
* la chn tiêu thc đ phân đon và gii thích)
Khái nim:
- Phân đon th trưng là vic phân chia th trưng thành các b phn khác nhau căn
c vào k thut và tiêu thc phân đon nht đnh, đm bo sao cho trong cùng 1 đon
th trưng các khách hàng đu có cùng 1 đc đim tiêu dùng như nhau đi vi sn
phm.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
10/27
- Đon th trưng là 1 nhóm khách hàng ging nhau v yêu cu và mong mun đi vi
sn phm và có phn ng như nhau đi vi các hot đng Marketing ca doanh
nghip.
Lí do phân đon th trưng
- Từ phía th trưng: Do nhu cu ca các nhóm khách hàng là không ging nhau v
chng loi sn phm vài đc đim riêng ca mi loi mt loi sn phm rt khó đ đáp
ng Mi nhu cu ca tt c các nhóm khách hàng Chính vì thế nên phi phân đon th
trưng đ nâng cao mc đ kh dng cho sn phm
-t phía doanh nghip: do ngun lc ca doanh nghip là có gii hn không có doanh
nghip nào có th có đ loi sn phm đ đáp ng các yêu cu ca khách hàng do đó
doanh nghip phi phân đon th trưng đ tìm ra đon th trưng phù hp và có li
nht cho mình
Các nhóm tiêu thc phân đon :
- Phân đon theo v trí đa lí :
+ các khu vc đa lí khác nhau, thưng có s khác bit v phong tc,tp quán,
văn hóa, đc đim, thói quen tiêu dùng.
+ DN có th phân đon tt theo các tiêu thc c th như khu vc đa lí ( tnh, thành,
các min ); quy mô vùng ; mt đ dân s ( ni thành, ngoi thành, nông thôn, min
núi) , khí hu ( min Nam, min Bc)
- Phân đon theo yếu t dân cư:
+ Tiến hành chia th trg thành nhng nhóm khác nhau da trên các tiêu thc dân s
hc
+ Đ tui, gii tính, đ ln gia đình, chu kì sng gia đình, thu nhp, trình đ, tôn
giáo,
- Phân đon theo yếu t xã hi và tâm lí:
+ Cách phân chia này da vào nhng yếu t như tng lp xh, li sng , đc đim
tính cách ca KH.
- Phân đon theo yếu t hành vi:
+ Đánh giá phn ng ca NTD và thái đ ca h đvs sp
+ Các tiêu chí thưng thy bao gm đng cơ tiêu dùng, li ích tìm thy t sp,
cưng đ s dng sn phm, s lôi cun và mc đ thy chung vs sp, thái đ đi
vi hh.
* Chn 1 loi hàng hóa và phân đon
VD4: Thi trưng đin thoi di đng:
Theo tiêu thc thu nhp:
- Thu nhp thp ( Dưi 3 triu/ tháng) S dng các dòng đin thoi có giá c thp, mu
mã không đưc bt mt, không có nhiu chc năng, thương hiu không qua ni tiếng,
hoc là nhng dòng máy thp hơn ca các thương hiu. VD như: Vsmart Star,
Mobell,... Giá dao đng dưi 2 triu.
- Thu nhp trung bình ( Từ 4 đến 10 triu/ tháng) S dng nhng dòng máy tm trung,
vi nhng thương hiu khá ni tiếng, có nhiu chc năng, mu mã bt mt, thi
thưng. VD: Oppo, Vivo, Mt s dòng máy ca samsung,... Giá dao đng t 3 đến 10
triu.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
11/27
- Thu nhp cao: S dng nhng dòng máy đến t nhng thương hiu ni tiếng, có rt
nhiu chc năng. Thiết kế đp, sang chành, th hin đng cp. VD như Iphone, nhng
dòng máy cao cp ca samsung, vertu,.. Có giá t 10 triu tr lên.
Theo tiêu thc li sng
- Nhng ngưi có li sng thích th hin, thi thưng, thích chy theo xu hưng: Đin
thoi không ch là phương tin đ liên lc mà còn là th dùng đ th hin đng cp. H
thưng thích s dng nhng thương hiu ni tiếng, nhng dòng đin thoi mi nht
như apple, vertu,...
- Nhng ngưi có li sng bình dân, không cu kì, không chy theo xu hưng: H s
dng nhng dòng đin thoi phc v tt nhng yêu cu liên lc, gii trí, tìm kiếm thông
tin. Không cn chy theo trend.
- Nhng ngưi có li sng đơn gin: H s dng đin thoi ch phc v nhng nhu cu
liên lc cơ bn, thưng là nhng ngưi cao tui.
VD5: Th trưng hàng may mc:
- Tiêu thc v trí đa lý
Chia làm 2 đon th trưng:
+Thành th: chiếm t trng nh nhưng sc mua ln. Đây là đon th trưng có yêu cu
cao v mu mã, cht lưng, và kiu dáng ca sn phm. Bi đây là nơi tp trung nhng
ngưi th trưng có thu nhp cao, qun áo không ch là trang phc, mà còn th hin đưc
v thế, phong cách, đa v ca khách hàng trong xã hi. Ngưi đi din thương hiu
thưng là nhng doanh nhân, nhân vt ni tiếng thành đt.
+Nông thôn: Do điu kin kinh tế khó khăn nên sc mua còn hn chế, ngưi tiêu dùng
thưng quan tâm đến giá c, mu mã thông dng và đơn gin, vi mát đ phù hp vi lao
đng, git là,.
Ngoài ra, có th phân chia thành 3 min Bc, Trung, Nam,
Lựa chn tiêu thc này bi mi vùng đa lí khác nhau, có nh hưng mnh m đến phong
cách ăn mc, la chn trang phc và thói quen mua sm khác nhau.
- Tiêu thc gii tính
+Nam gii: trong trang phc, nam gii đòi hi mu mã đơn gin, cht lưng tt, vi bn
đp, màu sc nhã nhn, d phi đ và bo qun
+N gii: N gii có nhu cu may mc cao hơn và quan tâm ti vn đ thi trang hơn là
nam gii. N gii quan tâm ti kiu dáng tr trung, màu sc bt mt, ph kin, phi đ linh
hot
Lựa chn tiêu thc này đ nm đưc yêu cu trong s dng trang phc, yếu t tâm lí và s
thích ca tng đon th trưng, t đó thiết kế và sn xut sn phm phù hp vi th hiếu
ca ngưi tiêu dùng.
Câu 6 : Sn phm và các cp đ cu thành sn phm.
*Khái nim:
-Sn phm theo quan nim truyn thng:
+ tng hp các đc tính vt lý, hóa hc đưc tp hp trong mt hình thc đng
nht to nên giá tr s dng.
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
12/27
-Sn phm theo quan nim ca Marketing:
+ Llà bt c th gì có th chào bán trên th trưng vi mc đích thu đc s chú ý, s
chp nhn, su dng hoc tiêu th, có kh năng tho mãn đc mt nhu cu hay mt
mông mun.
= Sn phm là bt c th gì có th chào bán trên th trưng nhm tha mãn nhu cu,
mong mun nào đó ca con ngưi và là đi tưng kinh doanh ca doanh nghip.
*Ba cp đ cu thành ca sn phm:
Sn phm ct lõi:
+ Sn phm ct lõi Li ích sn phm
Khi phân tích khái nim sp, các Marketer cn tr li đc câu hi: KH thc s mua cái gì
và nsx bán cái gì? => Xđ đc li ích mà KH cn tìm sp.
+ Mi KH, nhóm KH khác nhau s có nhng nhu cu khác nhau gn vi nhng li ích
khác nhau, nó chính là cơ s cho vic ra quyết đnh lquan đến sp.
Các nhà qun tr MKT cn phi nghiên cu tìm hiu KH đ phát hin ra nhng đòi hi
v các khía cnh khác nhau tim n trong nhu cu ca h.
VD: Bán xe máy là bán: 1 phương tin giao thông, 1pt làm ăn, 1pt làm sang, 1phương
tin ct tr tài sn
Bán đin thoi là bán: 1 pt cnh tranh hiu qu, 1pt làm sang, 1pt bo v an ninh tài
sn, tính mng, 1pt đm bo cho cuc sng văn minh, lch s.
Bán ô tô là bán: 1 phương tin giao thông, 1 pt làm ăn, 1pt th hin đng cp, 1pt ct
tr tài sn
Bán laptop là bán: 1 pt cnh tranh hiu qu, 1pt làm sang, 1pt phc v cho
công vic, 1pt đm bo cho cuc sng văn minh, lch s.
Bán bt git là bán sn phm có cht ty làm sch qun áo, ngoài ra còn
phi có hương thơm d chu, không gây hi cho da.
Sn phm hin thực:
+ Đó là nhng yếu t phn ánh s có mt trên thc tế ca hh. Sn phm hin thc bao
gm nhng yếu t: nhãn hiu, kiu dáng và nhng mu mã khác nhau, cht lưng sp
vi nhng ch tiêu nht đnh, đc trưng ca bao bì.
+ Đây là nhng yếu t khng đnh s hin din ca mình trên th trưng, đ KH tìm
mua sn phm ca DN cũng như phân bit sp ca DN này vi sp ca DN khác.
VD: cocacola, mu mã đơn gin,logo đc ghi lên trên mi sn phm d nhn din, các
qung cáo ca h hương ti tình cm gia đình
VD: Khi tìm mua mt máy đin thoi, khách hàng thưng b thu hút bi v b ngoài bt
mt, nhng nhãn hiu ni tiếng và đc bit là tính năng ca chiếc đin thoi đó
Sn phm b sung:
+ Đó là nhng yếu t như: điu kin bo hành, tính tin li cho vic lp đt, nhng dch
v b sung sau khi bán, tư, vn, vn chuyn, tín dng
+ Nhng yếu t này giúp gia tăng nhn thc ca KH v cht lưng sp và s hài lòng
ca KH v sp. Các yếu t này đc xem như mt thành phn góp phn to nên 1 sp hoàn
chnh.
+ Cp đ này chính là vũ khí cnh tranh ca công ty. Các dch v ca lp này s ngày
càng phong phú cùng vi mc đ cnh tranh trên th trưng. Cnh tranh hin nay không
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
13/27
phi là cnh tranh v nhng cái mà công ty làm ra ti nhà máy ca mình, mà v nhng
cái làm cho sn phm hoàn chnh như bao gói, dch v khách hàng (phương thc thanh
toán, giao hàng, tư vn, bo hành, sa cha...)
Vd; so vi các dòng laptop như dell, acer, hp đc bo hành 1 năm thì asus đc bo hành
đến 2 năm.
Khi trin khai nhng sp, DN cn phi xđ đc nhng yếu t ct lõi ca KH mà sp s phi
tho mãn. Sau đó phi th hin đưc nhng li ích ca sp thông qua vic thiết kế
nhng yếu t ca sp và tìm cách b sung các đc tính ca sp đ to ra tp hp nhng
li ích nhm tho mãn nhu cu và mong mun ca KH mt cách tt nht.
Câu 7 : Sn phm mi. Nhng ni dung cơ bn trong quy trình đi mi sn phm.
Ý nghĩa ca vic đi mi sn phm:
SP mi cho phép DN đáp ng nhu cu không ngng thay đi ca Th trưng
Đi mi SP giúp DN gia tăng kh năng cnh tranh trên TT
Bo v th trưng truyn thng và phát trin th trưng mi.
=Có ý nghĩa sng còn vi doanh nghip, quyết đnh s tn ti và phát trin ca doanh
nghip bi vì nh vic đi mi sn phm mà doanh nghip đâp ng kp thi nhu cu ca
th trưng.
KHÁI NIỆM
SP là bt c th gì có th chào bán trên th trưng vi mc đích thu đưc s chú ý,
s chp nhn, s dng hoc tiêu th, có kh năng tha mán đưc nhu cu hay mt
mong mun.
Phát trin sp mi là 1 vn đ mang ý nghĩa sng còn vi s phát trin ca DN tuy
vy nó n cha nhiu ri ro.
Sp mibao gm: Sp mi do CN và KT/ Sp mi ln đu Dn kinh doanh/ sp mi t sp
nguyên gc/ sp mi th trưng
Các giai đon trong quy trình đi mi sn phm:
1. Nghiên cứu th trường hình thành ý tưởng v sn phm mi
-Đây là giai đon đu tiên trong quá trình đi mi sp,DN tìm kiếm ý tưng v sp mi
thông qua các ngun như
+ KH: mt ý tưng mi xut phát t vic quan sát, lng nghe khách hàng làm gì, suy
nghĩ gì, xu hưng tiêu dùng hoc nhng nhn xét, phàn nàn ca h v sn phm
+ Thông tin ni b: Nhng ý tưng v sn phm mi thưng do b phn nghiên cu và
phát trin trong ni b doanh nghip nghiên cu, đ xut, đôi khi t nhng b phn
chc năng khác
+ Các đi th cnh tranh: Qua vic thu thp thông tin v đi th cnh tranh và qua các
sn phm ca h
+ Các đơn v nghiên cu bên ngoài: Các nhà khoa hc, vin nghiên cu, trưng đi hc
hoc các chuyên gia
->Từ đó, phân tích, la chn ý tưng tt nht tên cơ s phân tích kh năng ca DN,
phân tích phác tho sn phm mi.
=Ý nghĩa: giúp DN có nhiu ý tưng v sp mi đưc đ xut da trên cơ s ngun lc
ca DN, Phân tích phác tho v sp mi, kh năng marketing ca DN,....
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
14/27
VD: Năm 2014, công ty TNHH Nưc gii khát Coca Cola cho ra mt loi nưc gii khát
Cocacola thêm cà phê nguyên cht phc v nhu cu khách hàng: to tinh thn sng khoái,
tnh táo.
2. Thm tra ý tưởng
- Sau khi la chn đưc ý tưng v sp, nhng ng có trách nhim s xd bn án s đưc
đưa ra thm đnh:
+Thm tra xem ý tưng v sn phm mi đó có đáp ng đưc các nhu cu ca
ngưi tiêu dùng trên th trưng hay không
+Thm tra xem doanh nghip có đ năng lc đ thc hin ý tưng đó hay không
Ý nghĩa: qua thm tra d án DN s la chn đưc 1 d án sn phm chính xác và có
tính kh thi cao nht.
3. Thiết kế sn phm:
Bao gm các ni dng:
- Các thông s k thut ca sp; kích thưc, trng lưng, ch tiêu cht lưng, các
chi tiết k thut,..
- Kiu dáng, màu sc, đc tính k thut ca sp
- Thiết kế bao bì sn phm
- Thiết kế các yếu t phi vt cht ca sp: tên hi, logo,...
Ý nghĩa: th hin đưc tính cht ca các sn phm hin thc, ch không ch là mô t khai
quát như các bưc trên.
4. Thnghim sn phm mi:
-Thc hin th nghim trong DN: phòng thí nghim, ni b doanh nghip
- Th nghim trên th trưng: tri nghim sn phm trong thc tế
Ý nghĩa: Đánh giá li mc hoàn chnh ca sp, kh năng sp phù hơp vs th trưng, đánh giá
phn ng ca th trưng v sp, th nghim các chương trình marketing.
5. Chế to hàng lot
Từ kết qu ca th nghim, DN s xác đnh có nên sn xut hàng lot hay không. Nếu
quyết đnh sn xut đưc chp nhn, DN s trin khai phương án t chc sn xut, xây
dng chương trình MKT, gii thiu sn phm mi.
6. Tung sn phm mi vào th trưng
Đ tung sp ra th trưng (thương mi hóa sn phm) có hiu qu, DN cn xem xét các
vn đ sau: thi đim tung sp, đa đim gii thiu sp, th trưng mc tiêu sp, chiến lưc
MKT gii thiu và kích hot sp mi.
Ý nghĩa: giúp DN to ch đng cho sn phm trên th trưng.
***Các gii pháp đ tung thành công sn phm vào th trưng(trình bày 5 bc đu, ptich kĩ
hơn bc 6) Gii pháp marketing tiên phong
1-Chun b th trưng: truyn thông sp trưc ch ->to tâm lí tò mò cho ntd
2-Xđ rõ TT gii thiu sp mi: xđ nhóm Kh tiên phong
3-Xđ tgian, đa đim: do quá sm:KH chưa hiu sn phm, khó chp nhn còn nếu quá
mun thì mt li thế cnh tranh
4-Xđ pp gii thiu sp mi a-tung t kl ln, h giá, phòng nga cnh tranh; b-tung dn kl
nh, giá cao căn c vào CNsxsp dex bt chưc-1; khó bt chưc-2
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
15/27
Câu 8 : Nhng hiu biết v giá. Các nhân t nh hưng ti giá c.
Nhng hiu biết cơ bn v giá
Khái nim:
- Theo K.Mác: Giá c là biu hin bng tin ca giá tr
- Trong quan h th trưng:
Gái c là tín hiu ca quan h cung cu
Giá c là kết qu ca thương lưng, đàm phán
Giá c là s dung hoà các li ích mâu thun
- Đi vi ngưi bán: Giá c là s tin mà NB d tính có th thu đc t NM thông
qua vic cung cp hh,dv
- Đi vi ngưi mua: Giá c là khon tin mà h phi tr cho NB đ đc s hu
hoc sd sp.
Các hình thc biu hin ca giá c: giá c, hc phí, tin lương, lãi sut, tin thuê, tin vé,
l phí
Vai trò ca chính sách giá:
- Quyết đnh đến khi lưng hh tiêu th
- yếu t duy nht nh hưng trc tiếp đến thu nhp và li nhun ca DN
- Quyết đnh vòng đi sn phm
- công c cnh tranh
- nh hưng mnh m đến các chính sách MKT khác
- c đng nhanh đến quyết đnh ca NM, NB và đi th cnh tranh
Ni dung ca chiến lưc Giá
- phân tích và d báo các nhân t nh hưng ti quyết đnh giá
- ra các quyết đnh v giá bán sn phm
- la chn các phương thc ng x v giá trong kinh doanh
Các nhân t nh hưng đến giá c:
Các yếu t bên trong:
1. Mc tiêu ca DN trong từng thi kì:
- Mc tiêu đm bo sng sót: Các nhà kd thc hin mc tiêu này trong khi điu kin
khó khăn do cnh tranh cao, th hiếu Kh thay đi. c này Dn cn h giá bán đ gii
phóng hàng tn kho, gi đc KH trong 1 thi gian nht đnh đ ch cơ hi mi.
- Mc tiêu Ti đa hoá li nhun trc mt: Trong trg hp các DN có đc li thế đc bit
như sau: có sn phm đc quyn trong 1 đon tg dó có công ngh k thut mi, có nhu
cu đt biến tăng trong 1 thi kì nht đnh. Vi mc tiêu này giá s đc tính toán sao cho
li nhun ti đa.
- Mc tiêu dn đu v th phn
+ Cnh tranh v giá: giá bán thp hơn so vs đi th cnh
+ Lợi thế cnh tranh dài hn: th phn bng s lưng hh tiêu th
Mc tiêu giành v trí hàng đu v cht lưng sn phm:
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
16/27
+ DN thay đi nhn thc ca KH v cht lưng sp và dv
+ Hot đng nghiên cu, h tr sp, phát trin hđ chăm sóc KH
Giá bán ca sp dch v tăng đ bù đp chi phí đu tư ln cho các hđ nghiên cu, thiết
kế, công ngh k thut cao.
- Mc tiêu khác: tu vào tng thi kì phát trin ca kd, chu kì sng ca sp cũng như
hoàn cnh c th trên TT các nhà kd có th xác đnh cho mình các mc tiêu khác ca
chiến lưc MKT hp lý nht.
2. Chi phí sn xut kinh doanh
nhân t nh hưng quyết đnh nht ti giá bán sp. Giá bán và cpsx có mqh bin
chng. CPSX và CP marketing là cơ s cho vic đnh giá 1sp. Mt khác, chính
CPSX ca 1 đvsp li chu nh hưng tác đng ca gía bán qua khi lưng hh tiêu
th. DN phi đnh giá da vào tng chi phí và chi phí cho 1 đvsp.
DN da vào đó đ đ ra 1mc giá mà có th trang tri cpsx, phân phi, bán sp và
bao gm c 1 khon n hp lí cho nhng n lc và ri ro ca mk. Nếu chi phí ca
DN cao hơn chi phí ca nhng đi th khi sx và bán 1 sp tương đương thì DN s
phi đ ra 1 mc giá cao hơn và s vào 1 thế bt li trong cnh tranh
Trong nhiu trưng hp ph biến, CPSX kd to nên giá ti thiu cho vic đnh giá
1sp. Tuy nhiên trong 1 s trưng hp Dn có th đnh giá sp thp hơn giá thành nhm
thc hin nhng mc tiêu trong kd ngn hn, mang tính tm thi. Trong dài hn,
điu này có th dn đến nguy cơ phá sn tt yếu.
3. Uy tín và cht lưng sn phm
Phân tích cm nhn ca KH v cht lưng sp
Nhng sp có uy tín và cht lưng cao trên th trg cho phép DN khai thác trit đ yếu
t giá đ tăng cưng cnh tranh trên th trưng. Có th đnh giá cao thu nhiu li
nhun mà không b phn ng gay gt t phía KH.
4 .Các yếu t bên trong khác: Đc tính và vòng đi ca sp; thm quyn quyết đnh giá
trong mi DN; uy tín ca DN; mô hình, cơ chế qun lý giá ca DN.
Các yếu t bên ngoài:
- Quan h cung-cu: 1 trong nhng quan h quan trng nht , doanh nghip khó có th
kim soát đưc tác đng ca nó đến vic đnh giá trong kinh doanh. Vì vy vi yếu t này
doanh nghip cn phi nghiên cu đ thích ng
- Sc mua trên th trưng: thưng sc mua ln thì giá s cao
VD: mua rau nông thôn s r hơn thành ph vì nông thôn có sc mua k ln bng sc
mua thành ph
- Kh năng chp nhn và tâm lý ca khách hàng
VD: dao đp nông thôn s đưc bán vi giá cao hơn so vi giá bán thành ph vì nó như
là 1 sn phm cao cp
- Mc đ cnh tranh trên th trưng: cnh tranh càng gay gt thì giá càng thp, nếu chưa
có đi th cnh tranh thì cn phi tranh th bán vi mc giá cao đ nhanh chóng thu hi
vn sau này s có li thế hơn trong cnh ranh
_ Môi trưng cnh tranh và các nhân t khác: Chính sách giá, lut bo v môi trưng
VD: Lut bo v môi trưng ra đi làm cho các doanh nghip sn xut phi đu tư hơn
trong vic x lí cht thi đ bo v môi trưng dn đến vic chi phí sn xut cao hơn
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
17/27
Câu 9 : Phân hoá giá trong kinh doanh. Hot đng phân hoá giá ca mt s sn phm
tiêu dùng ph biến (vn chuyn hành khách, vui chơi gii trí,)
1.Phân hoá giá trong kinh doanh
Khái nim:
Phân hóa giá trong kinh doanh là vic xác đnh các mc giá bán khác nhau cho cùng mt loi
sn phm trên các th trưng khác nhau và cho các đi tưng khách hàng khác nhau
Mc tiêu(tác dng, ý nghĩa)
+ Kích thích nhu cu ca các nhóm KH và đon th trưng
+ M rng th trưng, tăng sc ép cnh tranh
+ Tạo ra li thế trong KD
-> Mc tiêu nào là quan trng nht s tùy thuc vào tng mc tiêu kinh doanh ca doanh
nghip trong tng thi kì
Các tiêu thc phân hóa giá:
+ Phân hoá giá theo thi gian: nhng thi đim khác nhau, do quan h cung - cu thay đi,
giá bán ca mt loi sn phm đơc xác đnh theo nhng mc giá khác nhau.
Ví d: Giá ca nông sn Vit Nam, thưng din ra theo tình trng: Đưc mùa mt giá. Vào
v mùa, giá trái cây gim xung, còn trái v, giá tăng cao
Giá phòng khách sn, nhà ngh các khu du lch vào dp hè, l Tết thưng tăng cao
+ Phân hoá giá theo không gian: nhng vùng th trưòng khác nhau, do đc đim tiêu dùng,
quan h cung - cu, tình hình cnh tranh và kết cu chi phí sn phm khác nhau, doanh
nghip áp dng giá bán sn phm khác nhau cho mt loi hàng hoá.
Ví d: vùng nông thôn, giá ca nhà đt r hơn, còn các vùng thành th, trung tâm thành
ph, giá cao hơn rt nhiu.
+ Phân hoá giá theo dch v: Đ tho mãn nhu cu đa dng và tác đng vào tâm lý các nhóm
khách hàng khác nhau, các doanh nghip thc hin vic đa dng hoá điu kin phc v các
mc giá bán có phân bit.
Ví d: Giá vé cho hành khách đi tàu ho, máy bay; giá thuê phòng khách sn...
+ Phân hóa theo s lưng hàng hóa mua, phương thc thanh toán: mua nhiu s đưc mua
vi giá thp hơn vì khi khách hàng mua nhiu thì doanh nghip s đưc tăng nhanh mc đ
thu hi vn
+ Phân hóa giá theo đc đim ca các nhóm khách hàng: Đ làm giá phân bit theo các nhóm
khách hàng khác nhau, doanh nghip có th căn c vào các tim thc liên quan trc tiếp ti
khách hàng như: Khách quen và khách l, theo gii tính, theo tui tác, theo thu nhp và đa v
xã hi, theo tâm lý ca ngưi tiêu dùng...
Ví d: KH là thành viên ca hãng m phm The Face Shop các mc hng khác nhau
thưng có các voucher gim giá, khuyến mãi t 30%, 20% và 10% theo th hng và tng quà
vào các dp sinh nht.
Giá c cho ngưi già thưng phi chăng hơn giá bán cho ngưi trung niên vì ngưi già có thu
nhp thp, có kinh nghip sng nhiu hơn, nếu giá bán hàng hóa cao thì h s có xu hưng
không mua hàng hóa y.
2.Yêu cu trong phân hoá giá:
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
18/27
- Th trưng có kh năng phân đon rõ ràng đ thc hin chính sách phân hoá giá và
MKT hn hp phân bit..
- Cn có bin pháp đ tránh Tránh tình trng bán li sn phm t vùng th trưng có giá
thp sang vùng th trưng có giá cao.
- Chênh lch chi phí phát sinh làm giá phân bit thưng phi thp hơn chênh lch v
doanh thu do làm giá phân bit mang li.
- Chính sách phân bit phi có tác đng tích cc đ kích thích nhu cu ca nhóm khách
hàng
- Không vi phm pháp lut và nhng thông l ca TT vá có các gii pháp hu hiu đ
phòng cnh tranh.
---------------------
chn tiêu thc nào cho sn phm và phi gii thích đưc lý do ví d Vi khách sn có
th chn phân hóa giá theo thi gian do là bi vì các thi gian khác nhau thì nhu
cu ngh ngơi ca khách hàng khác nhau do quan h cung cu thay đi cho nên chúng
ta s bán theo giá khác nhau Ví d như mùa hè các khách sn bãi bin là cao hơn mùa
đông thì mùa hè thì lưng ngưi đến bãi bin s rt đông mùa đông thì ít ngưi
Ví d khác trong mt tun giá phòng ngh th sáu th by ch nht s cao hơn là các
ngày còn li vì cui tun ri đi ngh nhiu hơn dn đến Cu tăng và cung không đi
Ví d v phân hóa giá: Giá vé tàu ha
Phân hóa theo thi gian:
+ Vào nhng dp l, tết và cui tun giá vé tàu thưng tăng cao do nhu cu di chuyn
ca ngưi dân tăng cao.
+ Vào nhng ngày bình thưng, do nhu cu đi li ít hơn nên giá vé s n đnh và thp
hơn
Phân hóa theo cht lưng phc v:
+ u ha thưng chia làm nhiu toa: ghế cng không có điu hòa, ghế cng điu hòa,
ghế mm điu hòa, giưng nm khoang 6 giưng, giưng năm khoang 4 giưng
+ Vi cht lưng ch khác nhau thì giá vé cũng khác nhau đ đáp ng nhu cu ca tng
khách hàng.
Phân hóa theo tui tác
+ Min phí vé cho tr em dưi 5 tui
+ Gim 50% giá vé cho tr em t 5 đến 10 tui.
+ Gim 10% giá vé cho ngưi cao tui t 65t tr lên
+ Từ 11 đến 64 tui gi nguyên 100% giá vé.
Phân hóa theo s lưng vé mua:
+ Gim 02% giá vé cho tp th có t 20 ngưi đến 29 ngưi
+ Gim 04% giá vé cho tp th có t 30 ngưi đến 39 ngưi
+ Gim 08% giá vé cho tp th có t 40 ngưi đến 49 ngưi
+ Gim 10% giá vé cho tp th có t 50 ngưi tr lên.
Câu 10 . Hot đng phân phi sn phm ca doanh nghip đi vi mt s sn phm
tiêu dùng ph biến (bt git, đin thoi,).
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
19/27
*Khái nim: Kênh phân phi là đưng đi và phương thc vn đng, di chuyn ca hàng hóa
t nhà sn xut đến ngưi tiêu dùng cui cùng.
* Các loi kênh phân phi:
1. Kênh phân phi trc tiếp: là loi kênh không có s xut hin ca các phn t trung gian,
nhà sn xut trc tiếp tiêu th sn phm, hàng hóa ch qua duy nht mt ln thay đi quyn
s hu tài sn
Ưu đim
+Đm bo mi quan h trc tiếp gia doanh nghip và th trưng:Đáp ng nhu cu
kp thi và Nm chc thông tin v th trưng và khoa hc
+Gim chi phí lưu thông và tiêu th sn phm, h giá thành, to li thế cnh tranh
+Tập trung li nhun
Nhưc đim
+ m tăng khi lưng công vic cho nhà sn xut dn ti phân tán lc lưng gây nh
hưng đến hiu qu sn xut
+ Trình đ chuyên môn hóa trong lĩnh vc thương mi ca nhà sx không cao -> hiu
qu tiêu th gim
+ Kh năng m rng sx hn chế do hn chế v ngun lc làm cho doanh nghip khó
có th vươn dài ra th trưng đc bit là khi thương mi đin t chưa phát trin, tuy nhiên
hin nay khi TM đin t đang phát trin thì nhưc đim này có th dn khc phc
+ ng vn trong d tr gây ra vn đng, làm gim tc đ luân chuyn vn ca
doanh nghip dn ti hiu qu s dng vn không cao và có th gp phi khó khăn v tài
chính.
Điu kin áp dng:
+ Thưng đưc áp dng đ tiêu th nhng loi hàng hóa có tính cht thương phm
đc bit như: hàng hóa nông sn, thc phm tươi sng vì nhng sn phm này d b
hng. Tuy nhiên ngày naydo kĩ thut ưp đông và bo qun tt hơn nên có gi đưc sn
phm lâu hơn.
+ Tiêu th hàng hóa có khi lưng vn chuyn ln vì càng qua nhiu trung gian thì
càng tn nhiu tin vn chuyn vd đ g
+ Tiêu th hàng d v vì nếu qua càng nhiu khâu th đ ri ro trong lúc vn chuyn
càng ln
+ Tiêu th sn phm cho quy mô nh kinh doanh nh, khi lưng sn phm sn xut
ít nhm tn dng ngun thu
+ Sn phm tiêu th ni b
+ Ph biến trong kinh doanh dch v: bán l, bán trc tiếp cho ngưi tiêu dùng
2. Kênh phân phi gián tiếp: kênh có xut hin các trung gian phân phi, hàng hóa qua
nhiu ln thay đi quyn s hu tài sn
Ví d: Ngưi sn xut -> bán l -> NTD : là kênh phân phi gián tiếp ngn nht (kênh
1 cp)
Ưu đim:
+HH s đưc phân phi rng khp trên nhiu vùng th trưng khác nhau
+ Gim bt khi lưng công vic, tăng cưng trình đ chuyên môn hóa và phát huy đưc li
thế ca trung gian
15:46 26/9/24
Marketing de cuong
about:blank
20/27

Preview text:

15:46 26/9/24 Marketing de cuong
ĐỀ CƯƠNG MARKETING .
1. Phân tích triết lý kinh doanh “Khách hàng luôn luôn đúng”. (tr3)
2. Phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế, dân cư, chính trị đến hoạt động
Marketing của doanh nghiệp. (tr5)
3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng (tr7)
4. Phân tích những nội dung trong quá trình mua hàng của người tiêu dùng (tr13)
5. Phân đoạn thị trường đối với một số sản phẩm tiêu dùng phổ biến (điện thoại di động,
bột giặt, sữa,…). (tr17)
6. Sản phẩm và các cấp độ cấu thành sản phẩm.(trang 19)
7. Sản phẩm mới, những nội dung cơ bản trong quy trình đổi mới sản phẩm.(trang 22)
8. Những hiểu biết cơ bản về giá cả. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả.(trang 24)
9. Phân hóa giá trong kinh doanh, hoạt động phân hóa giá của một số sản phẩm tiêu dùng
phổ biến (vận chuyển hành khách, vui chơi giải trí,…). (trang 26)
10. Hoạt động phân phối sản phẩm của doanh nghiệp đối với một số sản phẩm tiêu dùng
phổ biến (bột giặt, điện thoại,…). (trang 29)
11. Những hiểu biết về quảng cáo. ( 35 trang) C âu 1 : Ph
ân tích triết lý kinh doanh “Khách hàng luôn luôn đúng”
(nếu câu hỏi như trên:bản chất+nội dung+giải pháp còn nếu câu hỏi phân tích cơ sở
hình thành và nội dung: k cần nêu gp)
- Khái niệm Marketing
(theo viện ng cứu marketing anh): là chức năng quản lý cty về
mặt tổ chức quản lý toàn bộ các hoạt động kd, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của
ng tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về mặt hàng cụ thể đến việc đưa hàng hóa đó tới Ng
tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến.
- Triết lý “Khách hàng luôn luôn đúng”: là câu nói hay được người Mỹ sử dụng.
● Bản chất của triết lý: phản ánh mqh giữa ng mua và ng bán trên thị trg, thể hiện sự
tôn trọng KH của người kinh doanh (mọi ý kiến của KH đều được nhà KD lắng
nghe, phân tích và giải trình.)
● Cơ sở hình thành:
Cơ sở lí luận: Đây là triết lý xuất phát từ tư tưởng “bán cái thị trường cần”, lấy KH là
trung tâm của mọi hoạt động nghiên cứu và thực hành Mar, đồng thời coi việc thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của KH là mục tiêu quan trọng nhất của Mar
Cơ sở thực tiễn: chính là hoàn cảnh ra đời của MKT hiện đại.
-Xã hội: Mâu thuẫn và khủng hoảng
-Thị trường: thị trường của người mua
+ Cung cầu mâu thuẫn với nhau trên mọi phương diện.
- do KHCN phát triển -> nslđ tăng ->sản lượng tăng -> cung tăng->mâu thuẫn cung cầu về mặt số lượng
- trình độ của người TD tăng dẫn đến mong muốn, y/c của người TD cũng tăng, biến
động và luôn thay đổi->cơ cấu cung không ko phù hợp cơ cấu cầu->mâu thuẫn về cơ cấu cung và cầu about:blank 1/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
- do sản xuất chuyên môn hóa làm tăng khoảng cách giữa người sx và người TD->ng
sx khó nắm bắt nhu cầu ng TD -> mâu thuẫn cung cầu
+ Cạnh tranh khốc liệt trên mọi phương diện, số lượng sp tăng vượt bậc, tốc độ sp mới ra
ngày 1 nhanh, chất lượng sp được nâng cao -> có quá nhiều lựa chọn cho KH, KH được
quyền đòi hỏi y/c sp -> bán cái KH cần, ai đáp ứng tốt hơn yêu cầu của NTD thì năng
lực cạnh tranh của DN sẽ đc nâng cao.
+ thị trường từ NB chuyển sang TT NM nên muỗn biết là bán cái gì, sx cái gì thì phải ng
cứu xem KH cần gì->cần tôn trọng và tìm hiểu KH
=>ng lí cơ sở để dẫn đến triết lí KH luôn luôn đúng
● Nội dung của triết lí Nội dung triết lý:
- KH đc đặt lên hàng đầu, coi KH là nhân vật trung tâm của mọi hoạt động KD.
- Chăm sóc KH trở thành công việc quan trọng nhất trong KD.
- Luôn đặt mình vào địa vị KH và suy nghĩ theo lối suy nghĩ của họ.
=> Việc chăm sóc KH k phải là nghĩa vụ nữa mà là phát triển quyền lợi của DN. GIải pháp
- truyền thông, giáo dục, tuyên truyền cho mọi thành viên trong công ty đúng bản
chất của triết lí kinh doanh, hiểu rõ về sp để làm đúng từ đó tạo sự tin cậy cho sp
- đa dạng hóa các giải pháp nghiên cứu TT để nắm bắt được đúng nhu cầu, thị hiếu
muốn đòi hỏi of KH ở từng phân khúc TT khác nhau
- Đa dạng hóa các giải pháp thỏa mãn nhu cầu hay là dùng hệ thống chính sách mar
đáp ứng nhu cầu của từng nhóm KH TT mục tiêu tốt nhất có thể
- Thu thập thông tin, phản ứng của KH đối với sp
- Thiết lập hệ thống giải pháp và chăm sóc khách hàng tốt nhất
- VD: Chiến lược sp, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược xúc tiến hỗn
hợp thứ 5 coi việc chăm sóc KH là công việc quan trọng nhất ; đa dạng hóa các gp
cskh: coi CSKH là quyền lợi of nhà kd. Bởi vì khi chúng ta cskh tốt thì kh sẽ đi
quảng cáo ko công cho cta và người ta sd sp có hiệu quả hơn thì uy tín DN sẽ tăng lên
● Ví dụ: khi mua tsua ở các quán nhưu: Bobabop, Royal tea, Dingtea.. KH sẽ có
nhiều sự lựa chọn như: chọn vị, chọn size, tỉ lệ đường, đá.. phụ thuộc vào sở
thích của mỗi khách hàng
C
âu 2 : phân tích tác động của các nhân tố kinh tế, chính trị đến hoạt động
marketing của doanh nghiệp:
(Hướng dẫn: * KN môi trường Marketing, gồm vi mô và vĩ mô
* KN của môi trường Marketing vĩ mô
* Nhân tố vĩ mô có 6 nhóm
* Phân tích yếu tố đề hỏi) ● Khái niệm:
- Môi trường marketing: của doanh nghiệp là tập hợp những tác nhân và những lực
lượng hoạt động bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến khả năng quản trị marketing about:blank 2/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
trong việc thiết lập và duy trì các mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu
- Có hai nhóm môi trường marketing cơ bản là môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
- Môi trường marketing vĩ mô: gồm các yếu tố, các lực lượng xã hội rộng lớn ảnh
hưởng đến mọi nhân tố trong môi trường vi mô cũng như các quyết định marketing
của doanh nghiệp. Nó bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, luật pháp, văn hoá-xã hội,
tự nhiên, kỹ thuật. Các yếu này doanh nghiệp không thể kiểm soát và làm thay đổi đc
những tác động của nó đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
● Các nhân tố Vĩ mô: có 6 nhân tố đó là: MT kinh tế, MT nhân khẩu ( dân cư),
MT TN, MT công nghệ. MT chính trị pháp luật, MT văn hóa - xã hội - N hân tố chính trị
+ Các yếu tố chính trị có ảnh hưởng trực tiếp đến các mối quan hệ cũng như hoạt động
của thị trường. Sự ảnh hưởng thường diễn ra theo 2 chiều hướng: hoặc là khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi hoặc là kìm hãm và hạn chế sự phát triển của thị trường
+ Các yếu tố thuộc môi trường chính trị bao gồm: hệ thống pháp luật, thể chế; các
chính sách và chế độ trong từng thời kỳ; các quy định, tiêu chuẩn, luật lệ; tình hình chính trị và an ninh,…
Tại Việt Nam có ưu điểm là tính ổn định về chính trị cao, không xảy ra đảo chính,
bạo loạn nên thu hút đc nhiều nhà đầu tư và giúp cho các doanh nghiệp yên tâm sản
xuất. Tuy nhiên do hệ thống pháp luật còn chưa hoàn thiện , các văn bản pháp luật
chồng chéo khiến các doanh nghiệp rất vất vả để thực thi
VD: Trong hoàn cảnh đại dịch covid 19 vừa rồi, Việt Nam là một trong những nước kiểm soát
được dịch tốt. Chính phủ luôn giữ vững được ổn định chính trị, đưa ra những hình phạt đối với
những phát ngôn sai trái, không có căn cứ để tránh gây hoang mang. Chính sự ổn định về mặt
chính trị đã giảm bớt sự suy giảm về mặt kinh tế, nhà nước luôn tạo điều kiện khuyến khích phát triển kinh tế. - N hân tố kinh tế
+ Nhân tố kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất trong sự vận động và phát triển của thị
trường. Sự tác động của các nhân tố kinh tế có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến diễn biến mối quan hệ cung – cầu, các mối quan hệ trao đổi trên thị trường
+ Môi trường kinh tế được phản ánh thông qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, xu
hướng của GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, thu nhập của khách hàng và tốc độ
tăng thu nhập của họ, cơ cấu chi tiêu và sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của khách hàng,…
VD1: Lạm phát ảnh hưởng đến DN sản xuất thép, lạm phát của năm 2010 là 11,75%
khiến cho chi phí sản xuất của DN cụ thể là chi phí đầu vào, điện nước tăng cao => giá
bán cao => DN tìm cách để kích thích tiêu thụ
VD: Khi thu nhập của người dân ăn ở các nước nghèo tăng lên sẽ xuất hiện xu hướng
tiêu dùng đồ đắt tiền như rượu ngoại mỹ phẩm giày dép quần áo đắt tiền => tn tăng làm tăng quy mô thị trg
- Môi trường nhân khẩu học ( dân cư)
+ Dân cư ảnh hưởng đến cả số lượng, đặc điểm, tính chất của nhu cầu thị trường.
+ Các yếu tố thuộc dân cư như: quy mô, mật độ dân số, tốc độ tăng trưởng tăng dân số, độ
tuổi, sự phân bố của dân cư, giới tính, sắc tộc, gia đình, nghề nghiệp. about:blank 3/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
+ Quy mô và tốc độ tăng dân số là mối quan tâm thường xuyên của các nhà Marketing vì
yếu tố này quyết định quy mô của thị trường hiện tại và tương lai.
+ Nghiên cứu dân số theo độ tuổi giúp DN biết được cơ cấu TT theo độ tuổi cũng như hành
vi khách hàng ở từng độ tuổi khác nhau.
+ Giới tính cũng quyết định đến nhu cầu và quyết định mua hàng của NTD
+ Sự thay đổi về cơ cấu và quy mô của các hộ gđ cũng ảnh hưởng đến sự biến đổi của TT
và ảnh hưởng đến các hđ Marketing của DN. Nó khiến cho hđ MKT của DN cần hướng tới
cũng thay đổi => các chính sách MKT hỗn hợp cần phải phù hợp hơn từ các quyết định về
sp đến cách thức định giá cũng như các thông điệp quảng cáo, các công cụ xúc tiến bán hàng…
+ Quá trình đô thị hoá và sự phân bố lại dân cư đang diễn ra với tốc độ nhanh đã ảnh
hưởng không nhỏ đến các hoạt động Marketing của DN.
+ Thu nhập và trình độ văn hoá của người dân ngày càng được nâng cao thì nhu cầu và
mong muốn của họ càng đa dạng, phong phú và luôn biến động với tốc độ ngày một gia tăng.
VD1: Ở thành thị thường bán nhiều mặt hàng cao cấp, có giá đắt hơn so với ở nông thôn
- Môi trường tự nhiên: Bao gồm các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp tới yếu tố đầu vào của
DN và từ đó tác động tới quá trình sản xuất, kinh doanh:
+ Tình trạng khan hiếm về tài nguyên khoáng sản
+ Chi phí về năng lượng gia tăng
+ Ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng
+ Sự can thiệp của chính phủ vào việc quản lý quá trình sử dụng cũng như việc tái sản xuất các nguồn tài nguyên.
VD : Vào mùa hè thời tiết hanh khô kéo dài gây hạn hán cho một số tỉnh thành ở nước ta
khiến cho những doanh nghiệp có nguồn yếu tố đầu vào như lúa, các sản phẩm hoa mầu có
thể ảnh hưởng lớn đến nguồn nguyên vật liệu đầu vào của DN gây tác động không nhỏ đến
quá trình sản xuất kinh doanh
- Môi trường công nghệ: NTT bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo sản phẩm và
cơ hội thị trường .làm thay đổi cả bản chất của cạnh tranh
+ Tiến bộ kỹ thuật góp phần to lớn vào việc tạo ra sản phẩm mới để tạo ra các thế lực
cạnh tranh trên thị trường
+ Cách mạng kĩ thuật công nghệ ảnh hưởng đến chu kì sống của sản phẩm
+ kỹ thuật và công nghệ là một trong những nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến chi phí
sản xuất kinh doanh và năng suất lao động
+ Kỹ thuật - công nghệ với tư cách là một bộ phận của môi trường kinh doanh bên
ngoài tác động tác động đến doanh nghiệp trên hai mặt:
> Thứ nhất, công nghệ bên ngoài tác động đến doanh nghiệp thông qua công nghệ
bên trong. Đó chính là tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật thể hiện thông qua phát
minh, ứng dụng chúng vào cuộc sống đã làm cho công nghệ bên trong của doanh
nghiệp nhanh chóng lạc hậu.
> Thứ hai, công nghệ làm xuất hiện các đối thủ cạnh tranh tiềm năng, đó là những
đối thủ kinh doanh các sản phẩm có thể thay thế sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
about:blank 4/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
VD: Công nghệ phát triển thì các sản phẩm ti vi của LG sẽ có chu kỳ sống dài hơn
những sản phẩm cũ, thời gian để mẫu ti vi đó xuất hiện trên thị trường sẽ lâu hơn.
- Môi trường văn hóa – xã hội ( Social )
+ Các yếu tố văn hóa xã hội đóng vai trò quan trọng đến sự biến động và phát triển
của thị trường, đặc biệt tác động rất lớn tới sự hình thành và phát triển nhu cầu thị trường.
+ Các yếu tố thuộc môi trường văn hóa – xã hội bao gồm: bản sắc dân tộc, trình độ
văn hóa, ý thức của người dân, chính sách đầu tư phát triển văn hóa xã hội, các công
trình và phương tiện thông tin văn hóa xã hội, các sự kiện và phong trào văn hóa xã hội.
VD: văn hóa VN là văn hóa đề cao tình cảm gia đình nên những đồ dùng gia đình,
thực phẩm có hình ảnh gia đình sẽ gây được thiện cảm trong mắt người tiêu dùng VN. C
âu 3 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng
*Thị trường người tiêu dùng bao gồm những cá nhân và gia đình hiện có và tiềm ẩn
mua hàng hóa dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân
* Hành vi mua của NTD: là toàn bộ hành động mà NTD bộc lộ ra trong quá trình
trao đổi sp. Đó là cách thức mà NTD sẽ thực hiện để đưa ra các quyết định và sử dụng
tài sản của mình liên quan đến việc mua sắm và sử dụng hàng hoá, dịch vụ nhằm thoả
mãn nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của NTD: - yếu tố văn hoá - yếu tố xã hội - yếu tố cá nhân - yếu tố tâm lý
* Phân tích chi tiết các yếu tố: - Yếu tố văn hóa
+ Nền văn hóa: Khách hàng quan điểm tương đối đồng nhất về giá trị đạo đức,
tinh thần, chuẩn mực hành vi.
VD: Ng miền Bắc có xu hướng tiết kiệm còn người miền Nam có xu hướng tiêu dùng
+ Nhánh văn hóa: bộ phận văn hóa nhỏ hơn, đặc thù hơn, tương đồng lớn hơn và
mức độ hòa nhập cũng cao hơn: dân tộc, tôn giáo, nhóm chủng tộc, vùng địa lý, …
VD: Văn hóa dân tộc như dịp lễ tết cổ truyền của dân tộc VN được tính theo lịch âm
và chỉ có VN và 1 số nước khác trên thế giới có.
+ Tầng lớp xã hội: xác định bởi các yếu tố nghề nghiệp, thu nhập, học vấn, định hướng giá trị của KH.
VD: Trên thị trường nghệ thuật có một số loại hình nghệ thuật như opera, nhạc kịch …
thường chỉ dành cho một số tầng lớp nhất định nghe và thưởng thức. - Yếu tố xã hội + Nhóm tham khảo: about:blank 5/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
● Nhóm ảnh hưởng trực tiếp: được gọi là nhóm thành viên. Là nhóm một người
tham gia có quan hệ và tác động giữa các thành viên. Được chia thành nhóm sơ
cấp ( gia đình, bạn bè, sở thích,..) và nhóm thứ cấp ( tôn giáo, nghề nghiệp…)
● Nhóm ảnh hưởng gián tiếp: nhóm ngưỡng mộ ( ca sĩ, diễn viên, nhà kinh doanh
thành công) và nhóm tẩy chay (ví dụ người nổi tiếng sử dụng quần áo từ lông thú động vật).
+ Gia đình: là nhóm quan trọng nhất trong các nhóm tham khảo. Cần trả lời cho
câu hỏi: Ai là người quyết định mua?
+ Vai trò địa vị: trong mỗi nhóm, mỗi cá nhân có một vị trí nhất định. Hành động
cá nhân phải phù hợp với vai trò và địa vị của họ, dẫn tới ảnh hưởng hành vi mua sắm. - Yếu tố cá nhân:
+ Lứa tuổi, giai đoạn trong chu kỳ sống: qua từng giai đoạn của lứa tuổi và chu
kỳ sống, hành vi mua của KH dần thay đổi, có những hành vi mới xuất hiện, có những hành vi biến mất.
+ Nghề nghiệp: mỗi người lựa chọn nhiều sản phẩm căn cứ vào yêu cầu nghề
nghiệp của họ. Cần xác định nghề nghệp có mức quan tâm trên trung bình cho
sản phẩm, dịch vụ của chính mình.
+ Hoàn cảnh kinh tế: lựa chọn sản phẩm chịu tác động lớn từ hoàn cảnh kinh tế
của mỗi cá nhân, các yêu cầu về chất lượng, giá thay đổi, độ co giãn của cầu thay đổi ntn?
VD: Gia đình có thu nhập thấp: cho con dùng sữa trong nước
Gia đình có thu nhập cao: cho con dùng sữa ngoại
+ Lối sống; Cách mỗi người lựa chọn sản phẩm, mua hàng và sử dụng chúng thể
hiện trong lối sống của họ.
+ Tính cách: Là đặc điểm tâm lý khác biệt của mỗi người( sôi nổi, trầm tĩnh…) - Yếu tố tâm lý:
+ Động cơ: Động cơ là nhu cầu đủ mạnh để thôi thúc một con người hành động.
Con người sẽ thỏa mãn những nhu cầu quan trọng nhất trước khi chuyển sang các nhu cầu tiếp theo. + Tri giác + Tri thức + Niềm tin và thái độ C
âu 4 : Phân tích những nội dung trong quá trình mua hàng của người TD
● Hành vi mua của ng TD: là toàn bộ hành động mà người TD bộc lộ ra trong
quá trình trao đổi sản phẩm. Đó là cách thức mà ng TD sẽ thực hiện để đưa ra
các quyết định sử dụng tài sản của mình, liên quan đến việc mua sắm và sử dụng
hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
● Trình bày chi tiết quá trình mua:
* Bước 1: Ý thức nhu cầu:
Quá trình mua sắm bắt đầu từ khi người mua ý thức được vấn đề hay nhu cầu. NM
cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn. about:blank 6/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong - Nguyên nhân
+ nhu cầu nội tại: nhu cầu sinh lý cơ bản của con ng như đói, khát... tăng dần lên
vượt ngưỡng và trở thành 1 niềm thôi thúc.
+ tác động của ngoại cảnh: những tác động của MT kinh doanh của DN tác động
vào NTD làm nảy sinh, đánh thức, gợi mở những nhu cầu.
- Ý nghĩa: giúp các nhà kinh doanh biết ý thức nhu cầu của ng TD còn chịu tác động
của ngoại cảnh từ đó phải tìm ra các giải pháp tác động hợp lý.
VD: mọi người muốn liên lạc với nhau 1 cách thuận tiện, nên hầu hết mọi người đều
có điện thoại cầm tay; Trong quá trình học đại học vì thường xuyên phải làm việc
nhóm và thuyết trình nên hầu hết mỗi sinh viên đều có nhu cầu mua laptop để sử dụng
but bạn có sẵn laptop rồi nhưng muốn học thêm thiết kế đồ họa để mở rộng thêm cv
->cần máy cấu hình cao->đổi máy->tác động bên ngoài
* Bước 2 : Tìm kiếm thông tin:
- Có 2 mức độ tìm kiếm thông tin
+ Mức độ 1: Trạng thái tìm kiếm tương đối (là trạng thái chú ý). NTD chú ý đến các
thông tin ngẫu nhiên bắt gặp hoặc có ý thức tìm kiếm thông tin nhưng mới chỉ bắt
đầu quá trình tìm kiếm.
+ Mức độ 2: trạng thái tích cực tìm kiếm thông tin. NTD sẽ chủ động và dùng nhiều
thời gian hơn cho việc tìm kiếm thông tin.
- Các nguồn thông tin NTD tiếp cận được chia thành 4 nhóm:
+ Nguồn thông tin cá nhân: gđ, bạn bè, hàng xóm, ng quen.
+ Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, nviên bán hàng, đại lý, bao bì, triển lãm.
+ Nguồn thông tin thực nghiệm: cảm quan, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm.
+ Nguồn thông tin công cộng: các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu NTD.
- Ý nghĩa: giúp nhà kinh doanh hiểu ng TD thường tìm kiếm thông tin ở đâu, bằng con
đường nào để từ đó triển khai phương tiện truyền thông cho phù hợp.
* Bước 3: Đánh giá các phương án:
- NTD xử lý thông tin về các nhãn hiệu cạnh tranh rồi đưa ra quyết định cuối cùng về
giá trị sản phẩm, căn cứ vào thông tin và lượng tiền định bỏ ra.
- Cơ sở đánh giá : ý thức và sự hợp lí
+Người tiêu dùng xử lý thông tin về các nhãn hiệu cạnh tranh rồi đưa ra quyết định
cuối cùng về giá trị sản phẩm
+Người tiêu dùng luôn tìm kiếm đối tượng để thỏa mãn nhu cầu của mình
+Người tiêu dùng khác nhau về cách họ nhìn nhận những tính chất nổi bật nhất của san phẩm.
+Người TD thường tự hình thành trong quan niệm về chỉ số mức độ quan trọng đối
với các thuộc tính mà họ cho là nổi bật, quan trọng
+Người TD có khuynh hướng xây dựng cho mình một tập hợp những niềm tin vào các
nhãn hiệu, khi mỗi nhãn hiệu được đánh giá theo từng tính chất.
- Ý nghĩa: giúp các nhà quản trị biết rõ được đối với từng nhóm khách hàng thì tiêu chí
nào khi lựa chọn và quyết định. Từ đó có phương án để cải tiến, hoàn thiện sản phẩm
cho phù hợp với KH và xây dựng chiến lược chào hàng thuyết phục, hiệu quả,... about:blank 7/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
VD: qua quá trình phân tích và tìm kiếm thông tin thì tùy vào từng nhu cầu mà khách
hàng sẽ ưu ái nhãn hiệu hiệu nào đó. Với nhu cầu như chất lượng tốt, giá cả có tính
cạnh tranh thì oppo, samsung và iphone là lựa chọn hợp lý hơn cả
* Bước 4: Quyết định mua hàng:
- Người tiêu dùng hình thành ý định mua hàng trên cơ sở những yếu tố tương đối bền
vững (như: thu nhập của gia đình,giá dự kiến, lợi ích dự kiến của sản phẩm..)
- Có 2 yếu tố xen vào giữa ý định mua và quyết định mua :
+ Thái độ của những người khác:
. Có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
. Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào : mức độ quyết liệt của người ảnh hưởng và
động cơ thôi thúc NTD làm theo nhiều mong muốn của người khác
+ Những yếu tố tình huống bất ngờ :
. Tình huống bất ngờ đến từ nhiều hướng theo nhiều cách nên DN khó kiểm soát
. Tình huống bất ngờ có thể xuất phát từ các yếu tố thuộc về NTD hoặc từ môi trường bên ngoài
- Ý nghĩa: KH vẫn có thể thay đổi quyêt định khi đến mua hàng vì vậy cần có các giải
pháp mar tại chỗ để định hướng cho khách hàng 1 cách có hiệu quả để tác động đến người TD
* Bước 5: Hành vi hậu mãi:
- Sự hài lòng sau khi mua :
+ Mức độ hài lòng của NTD là hàm số chênh lệch giữa kì vọng của NTD và thuộc tính thực tế của sp
+ Sự kì vọng có thể hình thành bởi 2 nhóm : chủ động từ phía NTD và thụ động do DN - Những hđ sau khi mua
+ Nếu hài lòng : tiếp tục mua sp, có nhận xét tốt về sp
+ Nếu không hài lòng : không mua sp, có nhận xét ko tốt về sp
- Tính trạng của sp sau khi mua : giữ lại tiếp tục sử dụng vs mục đích ban đầu, bán lại, cho thuê, vứt bỏ…
* Chú ý phân tích thái độ và hành vi sau mua:
- Kì vọng của NTD đc so sánh với kết quả sau khi sử dụng sp
- Sự thỏa mãn sau mua sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua tương lai
- Những lời bình phẩm truyền miệng
=> Ý nghĩa: Cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ vs KH sau khi mua và theo dõi phản ứng của họ
VD: Khi mua samsung sẽ được trả góp lãi suất 0% và được bảo hành 1 năm
=>Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này: Giúp các doanh nghiệp nắm rõ thói
quen mua sắm của khách hàng và đưa ra các chiến lược phù hợp nhằm thu hút được
khách hàng với sản phẩm của mình
Ví dụ: Quá trình thông qua quyết định mua máy tính xách tay của của một nữ sinh
viên A , được bố mẹ cho số tiền là 20 triệu đồng. about:blank 8/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong Ý thức nhu cầu:
+ Lên môi trường đại học, cần phải làm những bài tiểu luận, có nhiều bài thuyết trình,
nên cần sử dụng máy tính để học tập
+ Sử dụng máy tính để giải trí sau những giờ học căng thẳng
+Mong muốn sở hữu chiếc laptop thuận tiện cho ngành học là kế toán, nhưng vẫn hợp thời trang
+Khả năng thanh toán với số tiền bố mẹ cho Tìm kiếm thông tin:
+ Qua bạn bè, những người đã mua máy tính và sử dụng một thời gian
+ Qua internet: Đọc review của các hãng về các loại máy phù hợp với nhu cầu của bản thân
🡪 Có bộ sưu tập các nhãn hiệu về máy tính như: Dell, Asus, HP, Lenovo, Apple,...
+ Đi ra các cửa hàng như Thế giới di động, Điện máy xanh,... để dùng thử các loại máy Đánh giá các phương án: + Macbook Ưu điểm:
Thiết kế cực kì đẹp, trọng lượng cũng cực kì gọn nhẹ, Màn hình sắc nét, âm thanh to
sống động tạo cảm giác rất thực tế. Bàn phím ổn định hơn 4 lần và độ chính xác cực kì tốt. Nhược điểm:
Bộ vi xử lý khá chậm nên không phù hợp để chơi game hoặc chỉnh sửa video Giá thành cao ngất ngưỡng.
Một số chỉ có 1 cổng USB, vừa sạc vừa kết nối một ổ đĩa USB cùng lúc bạn sẽ cần một bộ chuyển đổi. Dung lượng pin thấp. + Asus
Ưu điểm Thiết kế mỏng. Thời lượng pin tốt. Tản nhiệt tốt nhờ có công nghệ tản nhiệt
độc quyền. Cấu hình máy cao. Trọng lượng nhẹ. Nhược điểm
Kiểu dáng màu sắc chưa được chú trọng.
Mẫu mã của các dòng máy ít. + Dell Ưu điểm Độ bền cao.
Giá thành hấp dẫn so với hiệu năng, phù hợp túi tiền của người tiêu dùng
Bộ xử lý với tốc độ nhanh trên các sản phẩm chất lượng.
Các máy tính xách tay được tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hang
Dễ dàng nâng cấp hệ thống.
Thiết kế tối ưu mang tính chất đặc trưng. Không quá nóng. about:blank 9/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong Thời lượng pin tốt.
Cấu hình ổn định,tính năng đa dạng. Nhược điểm
Máy hoạt động ồn với quạt tản nhiệt.
Thiết kế có phần thô sơ, cứng cáp.
Trọng lượng nặng so với các sản phẩm hãng laptop khác.
Mốt số vấn khó phát hiện trong quá trình sử dụng, đòi hỏi tới chuyên gia kỹ thuật.
Mẫu mã không đa dạng thường là các bạn nam lựa chọn. + HP Ưu điểm Giá thành vừa phải.
Đa dạng trong các dòng máy để người dùng có thể lựa chọn.
Độ bền tương đối cao.
Cấu hình hợp lý so với giá.
Tốc độ chạy ổn định. Nhược điểm
Kiểu dáng không bắt mắt.
Hiệu suất làm việc thấp hơn với các dòng máy khác cùng cấu hình. Quạt tản nhiệt ồn.
Một vài dòng có bàn phím hơi cứng.
Dung lượng pin thấp, không được đánh giá cao.
Quyết định mua hàng: Sau khi phân tích và xem xét, bạn sinh viên này cảm thấy máy
tính của Dell tương đối phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của bạn. Tuy nhiên
một số người bạn đã ngăn cản và cho rằng Dell có thiết kế khá cứng cáp, không phù
hợp với một nữ sinh. Nhưng sau khi xem xét lại những ưu và nhược điểm thì bạn sinh
viên này vẫn quyết định sẽ mua dòng máy Dell vì nó đáp ứng được đa số những yêu
cầu của bạn và yếu tố bên ngoài không quá quan trọng.

Hành vi hậu mãi: Khi mua laptop dòng dell thì sẽ có dịch vụ bảo hành trong 2 năm tại
nhà và được đổi trả miễn phí trong 1 tháng kể từ khi mua nếu có lỗi của nhà sản xuất. C
âu 5 : Phân đoạn thị trường đối với một số sản phẩm tiêu dùng phổ biến (điện
thoại di động, bột giặt, sữa,…).
( Hướng dẫn: * kn phân đoạn thị trường, đoạn thị trường
* lý do phân đoạn thị trường
* lựa chọn tiêu thức để phân đoạn và giải thích) ● Khái niệm:
- Phân đoạn thị trường là việc phân chia thị trường thành các bộ phận khác nhau căn
cứ vào kỹ thuật và tiêu thức phân đoạn nhất định, đảm bảo sao cho trong cùng 1 đoạn
thị trường các khách hàng đều có cùng 1 đặc điểm tiêu dùng như nhau đối với sản phẩm. about:blank 10/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
- Đoạn thị trường là 1 nhóm khách hàng giống nhau về yêu cầu và mong muốn đối với
sản phẩm và có phản ứng như nhau đối với các hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
● Lí do phân đoạn thị trường
- Từ phía thị trường: Do nhu cầu của các nhóm khách hàng là không giống nhau về
chủng loại sản phẩm vài đặc điểm riêng của mỗi loại một loại sản phẩm rất khó để đáp
ứng Mọi nhu cầu của tất cả các nhóm khách hàng Chính vì thế nên phải phân đoạn thị
trường để nâng cao mức độ khả dụng cho sản phẩm
-từ phía doanh nghiệp: do nguồn lực của doanh nghiệp là có giới hạn không có doanh
nghiệp nào có thể có đủ loại sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng do đó
doanh nghiệp phải phân đoạn thị trường để tìm ra đoạn thị trường phù hợp và có lợi nhất cho mình
● Các nhóm tiêu thức phân đoạn :
- Phân đoạn theo vị trí địa lí :
+ Ở các khu vực địa lí khác nhau, thường có sự khác biệt về phong tục,tập quán,
văn hóa, đặc điểm, thói quen tiêu dùng.
+ DN có thể phân đoạn tt theo các tiêu thức cụ thể như khu vực địa lí ( tỉnh, thành,
các miền ); quy mô vùng ; mật độ dân số ( nội thành, ngoại thành, nông thôn, miền
núi) , khí hậu ( miền Nam, miền Bắc)
- Phân đoạn theo yếu tố dân cư:
+ Tiến hành chia thị trg thành những nhóm khác nhau dựa trên các tiêu thức dân số học
+ Độ tuổi, giới tính, độ lớn gia đình, chu kì sống gia đình, thu nhập, trình độ, tôn giáo,…
- Phân đoạn theo yếu tố xã hội và tâm lí:
+ Cách phân chia này dựa vào những yếu tố như tầng lớp xh, lối sống , đặc điểm tính cách của KH.
- Phân đoạn theo yếu tố hành vi:
+ Đánh giá phản ứng của NTD và thái độ của họ đvs sp
+ Các tiêu chí thường thấy bao gồm động cơ tiêu dùng, lợi ích tìm thấy từ sp,
cường độ sử dụng sản phẩm, sự lôi cuốn và mức độ thủy chung vs sp, thái độ đối với hh.
* Chọn 1 loại hàng hóa và phân đoạn
VD4: Thi trường điện thoại di động: Theo tiêu thức thu nhập:
- Thu nhập thấp ( Dưới 3 triệu/ tháng) Sử dụng các dòng điện thoại có giá cả thấp, mẫu
mã không được bắt mắt, không có nhiều chức năng, thương hiệu không qua nổi tiếng,
hoặc là những dòng máy thấp hơn của các thương hiệu. VD như: Vsmart Star,
Mobell,... Giá dao động dưới 2 triệu.
- Thu nhập trung bình ( Từ 4 đến 10 triệu/ tháng) Sử dụng những dòng máy ở tầm trung,
với những thương hiệu khá nổi tiếng, có nhiều chức năng, mẫu mã bắt mắt, thời
thượng. VD: Oppo, Vivo, Một số dòng máy của samsung,... Giá dao động từ 3 đến 10 triệu. about:blank 11/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
- Thu nhập cao: Sử dụng những dòng máy đến từ những thương hiệu nổi tiếng, có rất
nhiều chức năng. Thiết kế đẹp, sang chành, thể hiện đẳng cấp. VD như Iphone, những
dòng máy cao cấp của samsung, vertu,.. Có giá từ 10 triệu trở lên. Theo tiêu thức lối sống
- Những người có lối sống thích thể hiện, thời thượng, thích chạy theo xu hướng: Điện
thoại không chỉ là phương tiện để liên lạc mà còn là thứ dùng để thể hiện đẳng cấp. Họ
thường thích sử dụng những thương hiệu nổi tiếng, những dòng điện thoại mới nhất như apple, vertu,...
- Những người có lối sống bình dân, không cầu kì, không chạy theo xu hướng: Họ sử
dụng những dòng điện thoại phục vụ tốt những yêu cầu liên lạc, giải trí, tìm kiếm thông
tin. Không cần chạy theo trend.
- Những người có lối sống đơn giản: Họ sử dụng điện thoại chỉ phục vụ những nhu cầu
liên lạc cơ bản, thường là những người cao tuổi.
VD5: Thị trường hàng may mặc:
- Tiêu thức vị trí địa lý
Chia làm 2 đoạn thị trường:
+Thành thị: chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng sức mua lớn. Đây là đoạn thị trường có yêu cầu
cao về mẫu mã, chất lượng, và kiểu dáng của sản phẩm. Bởi đây là nơi tập trung những
người thị trường có thu nhập cao, quần áo không chỉ là trang phục, mà còn thể hiện được
vị thế, phong cách, địa vị của khách hàng trong xã hội. Người đại diện thương hiệu
thường là những doanh nhân, nhân vật nổi tiếng thành đạt.
+Nông thôn: Do điều kiện kinh tế khó khăn nên sức mua còn hạn chế, người tiêu dùng
thường quan tâm đến giá cả, mẫu mã thông dụng và đơn giản, vải mát để phù hợp với lao động, giặt là,….
Ngoài ra, có thể phân chia thành 3 miền Bắc, Trung, Nam,…
Lựa chọn tiêu thức này bởi ở mỗi vùng địa lí khác nhau, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong
cách ăn mặc, lựa chọn trang phục và thói quen mua sắm khác nhau. - Tiêu thức giới tính
+Nam giới: trong trang phục, nam giới đòi hỏi mẫu mã đơn giản, chất lượng tốt, vải bền
đẹp, màu sắc nhã nhặn, dễ phối đồ và bảo quản
+Nữ giới: Nữ giới có nhu cầu may mặc cao hơn và quan tâm tới vấn đề thời trang hơn là
nam giới. Nữ giới quan tâm tới kiểu dáng trẻ trung, màu sắc bắt mắt, phụ kiện, phối đồ linh hoạt
Lựa chọn tiêu thức này để nắm được yêu cầu trong sử dụng trang phục, yếu tố tâm lí và sở
thích của từng đoạn thị trường, từ đó thiết kế và sản xuất sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. C
âu 6 : Sản phẩm và các cấp độ cấu thành sản phẩm. *Khái niệm:
-Sản phẩm theo quan niệm truyền thống:
+ Là tổng hợp các đặc tính vật lý, hóa học được tập hợp trong một hình thức đồng
nhất tạo nên giá trị sử dụng. about:blank 12/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
-Sản phẩm theo quan niệm của Marketing:
+ Llà bất cứ thứ gì có thể chào bán trên thị trường với mục đích thu đc sự chú ý, sự
chấp nhận, sửu dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thoả mãn đc một nhu cầu hay một mông muốn.
= 》Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể chào bán trên thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu,
mong muốn nào đó của con người và là đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp.
*Ba cấp độ cấu thành của sản phẩm:
Sản phẩm cốt lõi:
+ Sản phẩm cốt lõi – Lợi ích sản phẩm
Khi phân tích khái niệm sp, các Marketer cần trả lời đc câu hỏi: “KH thực sự mua cái gì
và nsx bán cái gì?” => Xđ đc lợi ích mà KH cần tìm ở sp.
+ Mỗi KH, nhóm KH khác nhau sẽ có những nhu cầu khác nhau gắn với những lợi ích
khác nhau, nó chính là cơ sở cho việc ra quyết định lquan đến sp.
Các nhà quản trị MKT cần phải nghiên cứu tìm hiểu KH để phát hiện ra những đòi hỏi
về các khía cạnh khác nhau tiềm ẩn trong nhu cầu của họ.
VD: Bán xe máy là bán: 1 phương tiện giao thông, 1pt làm ăn, 1pt làm sang, 1phương tiện cất trữ tài sản
Bán điện thoại là bán: 1 pt cạnh tranh hiệu quả, 1pt làm sang, 1pt bảo vệ an ninh tài
sản, tính mạng, 1pt đảm bảo cho cuộc sống văn minh, lịch sự.
Bán ô tô là bán: 1 phương tiện giao thông, 1 pt làm ăn, 1pt thể hiện đẳng cấp, 1pt cất trữ tài sản
Bán laptop là bán: 1 pt cạnh tranh hiệu quả, 1pt làm sang, 1pt phục vụ cho
công việc, 1pt đảm bảo cho cuộc sống văn minh, lịch sự.
Bán bột giặt là bán sản phẩm có chất tẩy làm sạch quần áo, ngoài ra còn
phải có hương thơm dễ chịu, không gây hại cho da.
Sản phẩm hiện thực:
+ Đó là những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của hh. Sản phẩm hiện thực bao
gồm những yếu tố: nhãn hiệu, kiểu dáng và những mẫu mã khác nhau, chất lượng sp
với những chỉ tiêu nhất định, đặc trưng của bao bì.
+ Đây là những yếu tố khẳng định sự hiện diện của mình trên thị trường, để KH tìm
mua sản phẩm của DN cũng như phân biệt sp của DN này với sp của DN khác.
VD: cocacola, mẫu mã đơn giản,logo đc ghi lên trên mỗi sản phẩm dễ nhận diện, các
quảng cáo của họ hương tới tình cảm gia đình
VD: Khi tìm mua một máy điện thoại, khách hàng thường bị thu hút bởi vẻ bề ngoài bắt
mắt, những nhãn hiệu nổi tiếng và đặc biệt là tính năng của chiếc điện thoại đó Sản phẩm bổ sung:
+ Đó là những yếu tố như: điều kiện bảo hành, tính tiện lợi cho việc lắp đặt, những dịch
vụ bổ sung sau khi bán, tư, vấn, vận chuyển, tín dụng…
+ Những yếu tố này giúp gia tăng nhận thức của KH về chất lượng sp và sự hài lòng
của KH về sp. Các yếu tố này đc xem như một thành phần góp phần tạo nên 1 sp hoàn chỉnh.
+ Cấp độ này chính là vũ khí cạnh tranh của công ty. Các dịch vụ của lớp này sẽ ngày
càng phong phú cùng với mức độ cạnh tranh trên thị trường. Cạnh tranh hiện nay không about:blank 13/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
phải là cạnh tranh về những cái mà công ty làm ra tại nhà máy của mình, mà về những
cái làm cho sản phẩm hoàn chỉnh như bao gói, dịch vụ khách hàng (phương thức thanh
toán, giao hàng, tư vấn, bảo hành, sửa chữa...)
Vd; so với các dòng laptop như dell, acer, hp đc bảo hành 1 năm thì asus đc bảo hành đến 2 năm.
Khi triển khai những sp, DN cần phải xđ đc những yếu tố cốt lõi của KH mà sp sẽ phải
thoả mãn. Sau đó phải thể hiện được những lợi ích của sp thông qua việc thiết kế
những yếu tố của sp và tìm cách bổ sung các đặc tính của sp để tạo ra tập hợp những
lợi ích nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn của KH một cách tốt nhất.
C
âu 7 : Sản phẩm mới. Những nội dung cơ bản trong quy trình đổi mới sản phẩm.
Ý nghĩa của việc đổi mới sản phẩm:

● SP mới cho phép DN đáp ứng nhu cầu không ngừng thay đổi của Thị trường
● Đổi mới SP giúp DN gia tăng khả năng cạnh tranh trên TT
● Bảo vệ thị trường truyền thống và phát triển thị trường mới.
=》Có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp bởi vì nhờ việc đổi mới sản phẩm mà doanh nghiệp đâp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường. KHÁI NIỆM
● SP là bất cứ thứ gì có thể chào bán trên thị trường với mục đích thu được sự chú ý,
sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa mán được nhu cầu hay một mong muốn.
● Phát triển sp mới là 1 vấn đề mang ý nghĩa sống còn với sự phát triển của DN tuy
vậy nó ẩn chứa nhiều rủi ro.
Sp mớibao gồm: Sp mới do CN và KT/ Sp mới lần đầu Dn kinh doanh/ sp mới từ sp
nguyên gốc/ sp mới thị trường
Các giai đoạn trong quy trình đổi mới sản phẩm:
1. Nghiên cứu thị trường hình thành ý tưởng về sản phẩm mới
-Đây là giai đoạn đầu tiên trong quá trình đổi mới sp,DN tìm kiếm ý tưởng về sp mới thông qua các nguồn như
+ KH: một ý tưởng mới xuất phát từ việc quan sát, lắng nghe khách hàng làm gì, suy
nghĩ gì, xu hướng tiêu dùng hoặc những nhận xét, phàn nàn của họ về sản phẩm
+ Thông tin nội bộ: Những ý tưởng về sản phẩm mới thường do bộ phận nghiên cứu và
phát triển trong nội bộ doanh nghiệp nghiên cứu, đề xuất, đôi khi từ những bộ phận chức năng khác
+ Các đối thủ cạnh tranh: Qua việc thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh và qua các sản phẩm của họ
+ Các đơn vị nghiên cứu bên ngoài: Các nhà khoa học, viện nghiên cứu, trường đại học hoặc các chuyên gia
->Từ đó, phân tích, lựa chọn ý tưởng tốt nhất tên cơ sở phân tích khả năng của DN,
phân tích phác thảo sản phẩm mới.
=》Ý nghĩa: giúp DN có nhiều ý tưởng về sp mới được đề xuất dựa trên cơ sở nguồn lực
của DN, Phân tích phác thảo về sp mới, khả năng marketing của DN,... about:blank 14/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
VD: Năm 2014, công ty TNHH Nước giải khát Coca Cola cho ra mắt loại nước giải khát
Cocacola thêm cà phê nguyên chất phục vụ nhu cầu khách hàng: tạo tinh thần sảng khoái, tỉnh táo.
2. Thẩm tra ý tưởng
- Sau khi lựa chọn được ý tưởng về sp, những ng có trách nhiệm sẽ xd bản án sẽ được đưa ra thẩm định:
+Thẩm tra xem ý tưởng về sản phẩm mới đó có đáp ứng được các nhu cầu của
người tiêu dùng trên thị trường hay không
+Thẩm tra xem doanh nghiệp có đủ năng lực để thực hiện ý tưởng đó hay không
Ý nghĩa: qua thẩm tra dự án DN sẽ lựa chọn được 1 dự án sản phẩm chính xác và có tính khả thi cao nhất.
3. Thiết kế sản phẩm: Bao gồm các nội dụng:
- Các thông số kỹ thuật của sp; kích thước, trọng lượng, chỉ tiêu chất lượng, các chi tiết kỹ thuật,..
- Kiểu dáng, màu sắc, đặc tính kỹ thuật của sp
- Thiết kế bao bì sản phẩm
- Thiết kế các yếu tố phi vật chất của sp: tên họi, logo,...
Ý nghĩa: thể hiện được tính chất của các sản phẩm hiện thực, chứ không chỉ là mô tả khai quát như các bước trên.
4. Thử nghiệm sản phẩm mới:
-Thực hiện thử nghiệm trong DN: phòng thí nghiệm, nội bộ doanh nghiệp
- Thử nghiệm trên thị trường: trải nghiệm sản phẩm trong thực tế
Ý nghĩa: Đánh giá lại mức hoàn chỉnh của sp, khả năng sp phù hơp vs thị trường, đánh giá
phản ứng của thị trường về sp, thử nghiệm các chương trình marketing.
5. Chế tạo hàng loạt
Từ kết quả của thử nghiệm, DN sẽ xác định có nên sản xuất hàng loạt hay không. Nếu
quyết định sản xuất được chấp nhận, DN sẽ triển khai phương án tổ chức sản xuất, xây
dựng chương trình MKT, giới thiệu sản phẩm mới.
6. Tung sản phẩm mới vào thị trường
Để tung sp ra thị trường (thương mại hóa sản phẩm) có hiệu quả, DN cần xem xét các
vấn đề sau: thời điểm tung sp, địa điểm giới thiệu sp, thị trường mục tiêu sp, chiến lược
MKT giới thiệu và kích hoạt sp mới.
Ý nghĩa: giúp DN tạo chỗ đứng cho sản phẩm trên thị trường.
***Các giải pháp để tung thành công sản phẩm vào thị trường(trình bày 5 bc đầu, ptich kĩ
hơn bc 6) Giải pháp marketing tiên phong
1-Chuẩn bị thị trường: truyền thông sp trước ch ->tạo tâm lí tò mò cho ntd
2-Xđ rõ TT giới thiệu sp mới: xđ nhóm Kh tiên phong
3-Xđ tgian, địa điểm: do quá sớm:KH chưa hiểu sản phẩm, khó chấp nhận còn nếu quá
muộn thì mất lợi thế cạnh tranh
4-Xđ pp giới thiệu sp mới a-tung ồ ạt kl lớn, hạ giá, phòng ngừa cạnh tranh; b-tung dần kl
nhỏ, giá cao căn cứ vào CNsxsp dex bắt chước-1; khó bắt chước-2 about:blank 15/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong C
âu 8 : Những hiểu biết về giá. Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả.
Những hiểu biết cơ bản về giá
Khái niệm:
- Theo K.Mác: “Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị”
- Trong quan hệ thị trường:
Gái cả là tín hiệu của quan hệ cung – cầu
Giá cả là kết quả của thương lượng, đàm phán
Giá cả là sự dung hoà các lợi ích mâu thuẫn
- Đối với người bán: Giá cả là số tiền mà NB dự tính có thể thu đc từ NM thông qua việc cung cấp hh,dv
- Đối với người mua: Giá cả là khoản tiền mà họ phải trả cho NB để đc sở hữu hoặc sd sp.
Các hình thức biểu hiện của giá cả: giá cả, học phí, tiền lương, lãi suất, tiền thuê, tiền vé, lệ phí…
Vai trò của chính sách giá: -
Quyết định đến khối lượng hh tiêu thụ -
Là yếu tố duy nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và lợi nhuận của DN -
Quyết định vòng đời sản phẩm - Là công cụ cạnh tranh -
Ảnh hưởng mạnh mẽ đến các chính sách MKT khác -
Tác động nhanh đến quyết định của NM, NB và đối thủ cạnh tranh
Nội dung của chiến lược Giá
- phân tích và dự báo các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định giá
- ra các quyết định về giá bán sản phẩm
- lựa chọn các phương thức ứng xử về giá trong kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả: Các yếu tố bên trong:
1. Mục tiêu của DN trong từng thời kì:
- Mục tiêu “đảm bảo sống sót”: Các nhà kd thực hiện mục tiêu này trong khi điều kiện
khó khăn do cạnh tranh cao, thị hiếu Kh thay đổi. Lúc này Dn cần hạ giá bán để giải
phóng hàng tồn kho, giữ đc KH trong 1 thời gian nhất định để chờ cơ hội mới.
- Mục tiêu “Tối đa hoá lợi nhuận trc mắt”: Trong trg hợp các DN có đc lợi thế đặc biệt
như sau: có sản phẩm độc quyền trong 1 đoạn tg dó có công nghệ kỹ thuật mới, có nhu
cầu đột biến tăng trong 1 thời kì nhất định. Với mục tiêu này giá sẽ đc tính toán sao cho lợi nhuận tối đa.
- Mục tiêu “dẫn đầu về thị phần”
+ Cạnh tranh về giá: giá bán thấp hơn so vs đối thủ cạnh
+ Lợi thế cạnh tranh dài hạn: thị phần bằng số lượng hh tiêu thụ
Mục tiêu “giành vị trí hàng đầu về chất lượng sản phẩm”: about:blank 16/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
+ DN thay đổi nhận thức của KH về chất lượng sp và dv
+ Hoạt động nghiên cứu, hỗ trợ sp, phát triển hđ chăm sóc KH
Giá bán của sp dịch vụ tăng để bù đắp chi phí đầu tư lớn cho các hđ nghiên cứu, thiết
kế, công nghệ kỹ thuật cao.
- Mục tiêu khác: tuỳ vào từng thời kì phát triển của kd, chu kì sống của sp cũng như
hoàn cảnh cụ thể trên TT các nhà kd có thể xác định cho mình các mục tiêu khác của
chiến lược MKT hợp lý nhất.
2. Chi phí sản xuất kinh doanh
● Là nhân tố ảnh hưởng quyết định nhất tới giá bán sp. Giá bán và cpsx có mqh biện
chứng. CPSX và CP marketing là cơ sở cho việc định giá 1sp. Mặt khác, chính
CPSX của 1 đvsp lại chịu ảnh hưởng tác động của gía bán qua khối lượng hh tiêu
thụ. DN phải định giá dựa vào tổng chi phí và chi phí cho 1 đvsp.
● DN dựa vào đó để đề ra 1mức giá mà có thể trang trải cpsx, phân phối, bán sp và
bao gồm cả 1 khoản nợ hợp lí cho những nỗ lực và rủi ro của mk. Nếu chi phí của
DN cao hơn chi phí của những đối thủ khi sx và bán 1 sp tương đương thì DN sẽ
phải đề ra 1 mức giá cao hơn và sẽ ở vào 1 thế bất lợi trong cạnh tranh
● Trong nhiều trường hợp phổ biến, CPSX kd tạo nên giá tối thiểu cho việc định giá
1sp. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp Dn có thể định giá sp thấp hơn giá thành nhằm
thực hiện những mục tiêu trong kd ngắn hạn, mang tính tạm thời. Trong dài hạn,
điều này có thể dẫn đến nguy cơ phá sản tất yếu.
3. Uy tín và chất lượng sản phẩm
Phân tích cảm nhận của KH về chất lượng sp
Những sp có uy tín và chất lượng cao trên thị trg cho phép DN khai thác triệt để yếu
tố giá để tăng cường cạnh tranh trên thị trường. Có thể định giá cao thu nhiều lợi
nhuận mà không bị phản ứng gay gắt từ phía KH.
4 .Các yếu tố bên trong khác: Đặc tính và vòng đời của sp; thẩm quyền quyết định giá
trong mỗi DN; uy tín của DN; mô hình, cơ chế quản lý giá của DN.
Các yếu tố bên ngoài:
- Quan hệ cung-cầu: 1 trong những quan hệ quan trọng nhất , doanh nghiệp khó có thể
kiểm soát được tác động của nó đến việc định giá trong kinh doanh. Vì vậy với yếu tố này
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu để thích ứng
- Sức mua trên thị trường: thường sức mua lớn thì giá sẽ cao
VD: mua rau ở nông thôn sẽ rẻ hơn ở thành phố vì ở nông thôn có sức mua k lớn bằng sức mua ở thành phố
- Khả năng chấp nhận và tâm lý của khách hàng
VD: dao đẹp ở nông thôn sẽ được bán với giá cao hơn so với giá bán ở thành phố vì nó như là 1 sản phẩm cao cấp
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường: cạnh tranh càng gay gắt thì giá càng thấp, nếu chưa
có đối thủ cạnh tranh thì cần phải tranh thủ bán với mức giá cao để nhanh chóng thu hồi
vốn sau này sẽ có lợi thế hơn trong cạnh ranh
_ Môi trường cạnh tranh và các nhân tố khác: Chính sách giá, luật bảo vệ môi trường…
VD: Luật bảo vệ môi trường ra đời làm cho các doanh nghiệp sản xuất phải đầu tư hơn
trong việc xử lí chất thải để bảo vệ môi trường dẫn đến việc chi phí sản xuất cao hơn about:blank 17/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong C
âu 9 : Phân hoá giá trong kinh doanh. Hoạt động phân hoá giá của một số sản phẩm
tiêu dùng phổ biến (vận chuyển hành khách, vui chơi giải trí,…)

1.Phân hoá giá trong kinh doanh Khái niệm:
Phân hóa giá trong kinh doanh là việc xác định các mức giá bán khác nhau cho cùng một loại
sản phẩm trên các thị trường khác nhau và cho các đối tượng khách hàng khác nhau
Mục tiêu(tác dụng, ý nghĩa)
+ Kích thích nhu cầu của các nhóm KH và đoạn thị trường
+ Mở rộng thị trường, tăng sức ép cạnh tranh
+ Tạo ra lợi thế trong KD
-> Mục tiêu nào là quan trọng nhất sẽ tùy thuộc vào từng mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kì
Các tiêu thức phân hóa giá:
+ Phân hoá giá theo thời gian: Ở những thời điểm khác nhau, do quan hệ cung - cầu thay đổi,
giá bán của một loại sản phẩm đựơc xác định theo những mức giá khác nhau.
Ví dụ: Giá của nông sản Việt Nam, thường diễn ra theo tình trạng: Được mùa mất giá. Vào
vụ mùa, giá trái cây giảm xuống, còn trái vụ, giá tăng cao
Giá phòng khách sạn, nhà nghỉ ở các khu du lịch vào dịp hè, lễ Tết thường tăng cao
+ Phân hoá giá theo không gian: Ở những vùng thị trưòng khác nhau, do đặc điểm tiêu dùng,
quan hệ cung - cầu, tình hình cạnh tranh và kết cấu chi phí sản phẩm khác nhau, doanh
nghiệp áp dụng giá bán sản phẩm khác nhau cho một loại hàng hoá.
Ví dụ: Ở vùng nông thôn, giá của nhà đất rẻ hơn, còn ở các vùng thành thị, trung tâm thành
phố, giá cao hơn rất nhiều.
+ Phân hoá giá theo dịch vụ: Để thoả mãn nhu cầu đa dạng và tác động vào tâm lý các nhóm
khách hàng khác nhau, các doanh nghiệp thực hiện việc đa dạng hoá điều kiện phục vụ các
mức giá bán có phân biệt.
Ví dụ: Giá vé cho hành khách đi tàu hoả, máy bay; giá thuê phòng khách sạn. .
+ Phân hóa theo số lượng hàng hóa mua, phương thức thanh toán: mua nhiều sẽ được mua
với giá thấp hơn vì khi khách hàng mua nhiều thì doanh nghiệp sẽ được tăng nhanh mức độ thu hồi vốn
+ Phân hóa giá theo đặc điểm của các nhóm khách hàng: Đ
ể làm giá phân biệt theo các nhóm
khách hàng khác nhau, doanh nghiệp có thể căn cứ vào các tiềm thức liên quan trực tiếp tối
khách hàng như: Khách quen và khách lạ, theo giới tính, theo tuổi tác, theo thu nhập và địa vị
xã hội, theo tâm lý của người tiêu dùng...
Ví dụ: KH là thành viên của hãng mỹ phẩm The Face Shop ở các mức hạng khác nhau
thường có các voucher giảm giá, khuyến mãi từ 30%, 20% và 10% theo thứ hạng và tặng quà vào các dịp sinh nhật.
Giá cả cho người già thường phải chăng hơn giá bán cho người trung niên vì người già có thu
nhập thấp, có kinh nghiệp sống nhiều hơn, nếu giá bán hàng hóa cao thì họ sẽ có xu hướng không mua hàng hóa ấy.
2.Yêu cầu trong phân hoá giá: about:blank 18/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
- Thị trường có khả năng phân đoạn rõ ràng để thực hiện chính sách phân hoá giá và MKT hỗn hợp phân biệt..
- Cần có biện pháp để tránh Tránh tình trạng bán lại sản phẩm từ vùng thị trường có giá
thấp sang vùng thị trường có giá cao.
- Chênh lệch chi phí phát sinh làm giá phân biệt thường phải thấp hơn chênh lệch về
doanh thu do làm giá phân biệt mang lại.
- Chính sách phân biệt phải có tác động tích cực để kích thích nhu cầu của nhóm khách hàng
- Không vi phạm pháp luật và những thông lệ của TT vá có các giải pháp hữu hiệu đề phòng cạnh tranh. ---------------------
chọn tiêu thức nào cho sản phẩm và phải giải thích được lý do ví dụ Với khách sạn có
thể chọn phân hóa giá theo thời gian Lý do là bởi vì ở các thời gian khác nhau thì nhu
cầu nghỉ ngơi của khách hàng khác nhau do quan hệ cung cầu thay đổi cho nên chúng
ta sẽ bán theo giá khác nhau Ví dụ như mùa hè các khách sạn ở bãi biển là cao hơn mùa
đông thì mùa hè thì lượng người đến bãi biển sẽ rất đông mùa đông thì ít người
Ví dụ khác trong một tuần giá phòng nghỉ thứ sáu thứ bảy chủ nhật sẽ cao hơn là các
ngày còn lại vì cuối tuần rồi đi nghỉ nhiều hơn dẫn đến Cầu tăng và cung không đổi
Ví dụ về phân hóa giá: Giá vé tàu hỏa Phân hóa theo thời gian:
+ Vào những dịp lễ, tết và cuối tuần giá vé tàu thường tăng cao do nhu cầu di chuyển của người dân tăng cao.
+ Vào những ngày bình thường, do nhu cầu đi lại ít hơn nên giá vé sẽ ổn định và thấp hơn
Phân hóa theo chất lượng phục vụ:
+ Tàu hỏa thường chia làm nhiều toa: ghế cứng không có điều hòa, ghế cứng điều hòa,
ghế mềm điều hòa, giường nằm khoang 6 giường, giường năm khoang 4 giường
+ Với chất lượng chỗ khác nhau thì giá vé cũng khác nhau để đáp ứng nhu cầu của từng khách hàng. Phân hóa theo tuổi tác
+ Miễn phí vé cho trẻ em dưới 5 tuổi
+ Giảm 50% giá vé cho trẻ em từ 5 đến 10 tuổi.
+ Giảm 10% giá vé cho người cao tuổi từ 65t trở lên
+ Từ 11 đến 64 tuổi giữ nguyên 100% giá vé.
Phân hóa theo số lượng vé mua:
+ Giảm 02% giá vé cho tập thể có từ 20 người đến 29 người
+ Giảm 04% giá vé cho tập thể có từ 30 người đến 39 người
+ Giảm 08% giá vé cho tập thể có từ 40 người đến 49 người
+ Giảm 10% giá vé cho tập thể có từ 50 người trở lên. C
âu 1 0 . Hoạt động phân phối sản phẩm của doanh nghiệp đối với một số sản phẩm
tiêu dùng phổ biến (bột giặt, điện thoại,…).
about:blank 19/27 15:46 26/9/24 Marketing de cuong
*Khái niệm: Kênh phân phối là đường đi và phương thức vận động, di chuyển của hàng hóa
từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
* Các loại kênh phân phối:
1. Kênh phân phối trực tiếp: là loại kênh không có sự xuất hiện của các phần tử trung gian,
nhà sản xuất trực tiếp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa chỉ qua duy nhất một lần thay đổi quyền sở hữu tài sản ● Ưu điểm
+Đảm bảo mối quan hệ trực tiếp giữa doanh nghiệp và thị trường:Đáp ứng nhu cầu
kịp thời và Nắm chắc thông tin về thị trường và khoa học
+Giảm chi phí lưu thông và tiêu thụ sản phẩm, hạ giá thành, tạo lợi thế cạnh tranh +Tập trung lợi nhuận ● Nhược điểm
+ Làm tăng khối lượng công việc cho nhà sản xuất dẫn tới phân tán lực lượng gây ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất
+ Trình độ chuyên môn hóa trong lĩnh vực thương mại của nhà sx không cao -> hiệu quả tiêu thụ giảm
+ Khả năng mở rộng sx hạn chế do hạn chế về nguồn lực làm cho doanh nghiệp khó
có thể vươn dài ra thị trường đặc biệt là khi thương mại điện tử chưa phát triển, tuy nhiên
hiện nay khi TM điện tử đang phát triển thì nhược điểm này có thể dần khắc phục
+ Tăng vốn trong dự trữ gây ra vốn ứ đọng, làm giảm tốc độ luân chuyển vốn của
doanh nghiệp dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn không cao và có thể gặp phải khó khăn về tài chính.
Điều kiện áp dụng:
+ Thường được áp dụng để tiêu thụ những loại hàng hóa có tính chất thương phẩm
đặc biệt như: hàng hóa nông sản, thực phẩm tươi sống vì những sản phẩm này dễ bị
hỏng. Tuy nhiên ngày naydo kĩ thuật ướp đông và bảo quản tốt hơn nên có giữ được sản phẩm lâu hơn.
+ Tiêu thụ hàng hóa có khối lượng vận chuyển lớn vì càng qua nhiều trung gian thì
càng tốn nhiều tiền vận chuyển vd đồ gỗ
+ Tiêu thụ hàng dễ vỡ vì nếu qua càng nhiều khâu thị độ rủi ro trong lúc vận chuyển càng lớn
+ Tiêu thụ sản phẩm cho quy mô nhỏ kinh doanh nhỏ, khối lượng sản phẩm sản xuất
ít nhằm tận dụng nguồn thu
+ Sản phẩm tiêu thụ nội bộ
+ Phổ biến trong kinh doanh dịch vụ: bán lẻ, bán trực tiếp cho người tiêu dùng…
2 . Kênh phân phối gián tiếp: Là kênh có xuất hiện các trung gian phân phối, hàng hóa qua
nhiều lần thay đổi quyền sở hữu tài sản
Ví dụ: Người sản xuất -> bán lẻ -> NTD : là kênh phân phối gián tiếp ngắn nhất (kênh 1 cấp) ● Ưu điểm:
+HH sẽ được phân phối rộng khắp trên nhiều vùng thị trường khác nhau
+ Giảm bớt khối lượng công việc, tăng cường trình độ chuyên môn hóa và phát huy được lợi thế của trung gian about:blank 20/27