Đề cương ôn tập - Quan hệ quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Đề cương ôn tập - Quan hệ quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

HC VIÊN CHNH TR KHU VỰC I
KHOA CHNH TR HC VÀ QUAN HỆ QUỐC TẾ
ĐỀ CƯƠNG
MÔN HC QUAN HỆ QUỐC T
(Khung CT mới)
NĂM 2019
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HC
TÊN MÔN HC: QUAN HỆ QUỐC TẾ
1. Thông tin chung
- Tổng số tiết quy chuẩn: 40 tiết trực tiếp trên lớp, trong đó phần
thuyết: 35 tiết; phần thảo luận: 05; phần thực tế môn học: 0;
- Các yêu cầu đối với môn học
* Yêu cầu đối với người học:
+ Trước giờ lên lớp: Đọc, nghiên cứu tài liệu đã giới thiệu trong đề
cương môn học.
+ Trong giờ lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến phát biểu,
làm việc nhóm.
+ Sau giờ lên lớp: Tự học, củng cố kiến thức theo yêu cầu của môn học.
* Yêu cầu đối với giảng viên:
+ Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương; kế hoạch bài giảng; tài liệu học
tập cho học viên.
+ Trong giờ lên lớp: Triển khai thực hiện đúng đề cương, kế hoạch bài
giảng theo hướng phát triển kỹ năng của học viên với phương châm lấy
người học làm trung tâm; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện yêu cầu của
giảng viên đã giao.
+ Sau giờ lên lớp: Nêu yêu cầu để học viên củng cố nội dung đã học;
giao nhiệm vụ chuẩn bị nội dung chuyên đề sau; phản hồi ý kiến trao đổi
của học viên liên quan đến nội dung chuyên môn.
- Khoa giảng dạy: Khoa CTH&QHQT; điện thoại: 0438 540 211;
Email: qhqthv1@gmail.com.
2. Mô tả tóm tắt môn học
2
- Môn QHQT là môn học thuộc Chương trình Cao cấp LLCT, được giảng
dạy trong hệ thống Học viện chính trị. Tại Học viện Chính trị khu vực 1,
môn QHQT là một tổ bộ môn thuộc khoa CTH&QHQT.
- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho người học:
+ Về tri thức: Tri thức bản, hệ thống về QHQT hiện đại nội dung
đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
+ Về kỹ năng: Phương pháp tiếp cận, nghiên cứu các vấn đề chính sách
đối ngoại QHQT hiện đại. Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá đối
với các vấn đề chính trị quốc tế một cách hệ thống, khoa học. Xây dựng
duy sáng tạo trong nghiên cứu luận, tổng kết thực tiễn; giải quyết
những vấn đề thực tiễn đang đặt ra trong triển khai hoạt động đối ngoại.
+ Về thái độ: Tin tưởng vào đường lối đối ngoại của Đảng và chính sách
của Nhà nước; vận dụng các kiến thức được trang bị vào điều kiện thực
tiễn công tác của bản thân thực hiện hiệu quả chủ trương hội nhập,
quốc tế của đất nước trong tình hình mới.
3. Tài liệu học tập
3.1. Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: , 2016, Nxb.Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị.
3.2. Tài liệu nên đọc
1. Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng Chủ
biên): Một số vấn đề quan hệ quốc tế đường lối đối ngoại của Đảng,
Nhà nước Việt Nam, Nxb. Chính trị - Hành Chính, Hà Nội, 2014.
3
2. Phạm Bình Minh (Chủ biên): , Nxb. ChínhCục diện thế giới đến 2020
trị quốc gia, Hà Nội, 2012.
3. Trương Duy Hòa (Chủ biên): Hiện thực hóa cộng đồng ASEAN bối
cảnh tác động và những vấn đề đặt ra, Nxb. KHXH, Hà Nội, 2013.
4. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối
ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. CTHC, Hà Nội, 2013.
5. Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Điều chỉnh chính sách đối ngoại của
một số nước lớn trong giai đoạn hiện nay, Nxb CTQG, Hà Nội. 2015.
4. Nhiệm vụ của học viên
4.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của môn học.
- Chuẩn bị thảo luận: Việc thảo luận được tiến hành trên lớp với thời gian
tương ứng với 1 buổi học thuyết, tuy nhiên để kết quả buổi thảo luận
đạt hiệu quả, học viên phải có sự chuẩn bị trước. Căn cứ vào các câu hỏi
trong đề cương môn học của từng chuyên đề, học viên chuẩn bị; Chia
nhóm, giao vấn đề cho từng nhóm; Các nhóm tổ chức chuẩn bị nội dung
để thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập, các tình huống được giao: Các bài tập, tình
huống… được giải quyết ngay trên lớp. Căn cứ vào các nội dung cụ thể
trong từng chuyên đề, giảng viên giao bài tập hoặc đưa ra các tình huống
và tổ chức thảo luận xen kẽ với phần dạy lý thuyết trên lớp.
4.2. Phần thực tế môn học
Trong kế hoạch chung, môn QHQT không có nội dung thực tế. Tuy nhiên
căn cứ vào nhu cầu thực tế yêu cầu của học viên, thể làm việc cụ thể
với từng lớp về kế hoạch thực tế để nghiên cứu, học tập các mô hình thực
tiễn gắn với môn học, phù hợp với điều kiện thực tế của Học viện và viết
báo cáo kết quả thu nhận được.
4
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề 01
1. Tên chuyên đề: QUAN HỆ QUỐC TẾ VÀ HỆ THỐNG QUAN HỆ
QUỐC TẾ HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Nội hàm các khái niệm chung của bộ môn QHQT như: Hệ thống thế
giới; Quan hệ quốc tế; Hệ thống quan hệ quốc tế…;
+ Vấn đề “quyền lực”; vai trò của “quyền lực” trong QHQT; những đặc
điểm của hệ thống QHQT hiện nay…;
+ Vị trí của Việt Nam trong hệ thống quan hệ quốc tế hiện nay;
- Về kỹ năng:
+ Kỹ năng phân tích, đánh giá, dự báo các vấn đề quốc tế theo quan điểm
của Đảng, làm tốt công táctưởng trước những diễn biến phức tạp của
thế giới hiện nay.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp để địa phương thực hiện tốt chủ
trương đối ngoại của Đảng và nhà nước.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những biến đổi của tình hình khu vực thế giới
trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử các vấn đề
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
5
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được)
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Nhớ được các khái niệm bản:
Quan hệ quốc tế; Hệ thống thế giới;
Hệ thống QHQT; Chủ thể, quyền lực
trong quan hệ quốc tế;
+ tả được các chủ thể QHQT
các đặc điểm của hệ thống QHQT hiện
nay;
+ Trình bày được các thành tố cấu
thành quyền lực quốc gia; vai trò của
quyền lực trong QHQT;
- Vận dụng trong việc
phân tích, đánh giá vai
trò của địa phương/đơn
vị trong triển khai
CSĐN của Đảng
Nhà nước Việt Nam.
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
nhằm triển khai thực
hiện tốt CSĐN tại địa
phương.
- Vấn đáp
nhóm;
- Tự luận mở
- Về kỹ năng
+ Phân tích được được những đặc
điểm hệ thống QHQT hiện nay;
+ Đánh giá được tác động của hệ
thống QHQT đối với TG và Việt Nam;
+ Vận dụng đưa ra những giải pháp để
thực hiện chính sách đối ngoại của địa
phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
+ Đánh giá, nhận thức đúng về tình
hình Quan hệ chính trị phức tạp trên
thế giới hiện nay.
+ Củng cố niềm tin, kiên định thực
6
hiện chính sách đối ngoại theo hướng
tích cực và chủ động hội nhập thế giới
của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
5. N i dung chi tếết và hình th c t ch c d y h c
Nội dung chi thiết Hình thức tổ
chức dạy học
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. LUẬN CHUNG VỀ QUAN HỆ
QUỐC TẾ
1.1. Quan hệ quốc tế
1.1.1. Khái niêm
1.1.2. Vai trò của QHQT
- QHQT vừa là môi trường chi phối, vừa
kênh chuyển tải tác động từ thế giới vào
quốc gia và con người;
- QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích cơ
bản của quốc gia và con người;
- QHQT hoạt động chức năng của quốc
gia và con người.
1.1.3. Một số lý thuyết QHQT điển hình
- CN hiện thực
- CN tự do
- CN kiến tạo
- CN Mác – Lênin
1.2. Môn học QHQT
1.2.1 Đối tượng, phạm vi và phương pháp
nghiên cứu môn QHQT
- Đối tượng
- Thuyết trình;
- Trực quan hoá;
- Hỏi – đáp;
- Phát vấn (các câu
hỏi được chia thành
2 mảng lớn: (i) giáo
viên chuẩn bị từ
trước căn cứ vào nội
dung chuyên đề; (ii)
giáo viên căn cứ vào
tình huống cụ thể
trên lớp để ra câu
hỏi)
Câu hỏi trước
giờ lên lớp (câu
hỏi gợi mở):
1. Theo đồng chí
QHQT là gì?
2. Chủ thể QHQT
là gì?.
Câu hỏi trong
giờ lên lớp
7
+ Bản chất và nội dung của QHQT;
+ Sự hình thành vận động của các mối
QHQT;
+ Những tác động của QHQT đến đời sống
con người và quốc gia trên thế giới
- Phạm vi
+ Chủ thể QHQT
+ Lĩnh vực quan hệ
+ Vấn đề nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp chung:
+ Phương pháp riêng:
12.2. Sự hình thành phát triển của
môn học QHQT
- Trên thế giới;
- Ở Việt Nam
- Tại hệ thống Học viện CT
1.3 Chủ thể và quyền lực trong QHQT
1.3.1. Chủ thể QHQT
- Chủ thể quốc gia
- Chủ thể phi quốc gia
1.3.2. Quyền lực trong QHQT
- Khái niệm về quyền lực trong QHQT
- Các thành tố cấu thành quyền lực
- Phân loại quyền lực trong QHQT
Kết luận nội dung 1
II. HỆ THỐNG QUAN HỆ QUỐC TẾ
1. Tại sao Mỹ,
TQ, Nga lại được
cho những
quốc gia quyền
lực trong QHQT?
2. Theo đ/c,
những nhân tố
nào tạo tạo nên
sức mạnh của một
quốc gia?
3. Hệ thống quan
hệ quốc tế tác
động như thế nào
đối với các quốc
gia trong đó
Việt Nam?.
Câu hỏi sau giờ
lên lớp (Định
hướng tự học và
ôn tập)
1. Phân tích đặc
điểm hệ thống
QHQT hiện nay?
2. Theo đồng chí,
8
HIỆN NAY
2.1. Khái niệm
- Hệ thống, hệ thống thế giới;
- Các mối quan hệ trong hệ thống QHQT
2.2 Các hệ thống QHQT trong lịch sử
2.2.1.
Hthống Viên
2.2.2. Hệ thống Vécxai – Oasinhton
2.2.3. Hệ thống Ianta
2.3. Đặc đim hệ thống QHQT hiện nay
2.3.1. V các chủ th
2.3.2. Cu trúc quyền lực
2.3.3. Nguyên tắc hoạt động
2.4. Tác động của hệ thống QHQT hiện
nay đến Việt Nam
2.2.1. Những tác động của hệ thống QHQT
hiện nay đến Việt Nam
- Về chính trị
- Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại…
2.2.2. Phát huy vai trò Việt Nam trong hệ
thống QHQT hiện nay
KẾT LUẬN
Việt Nam cần làm
gì để Phát huy vai
trò Việt Nam
trong hệ thống
QHQT hiện
nay ?
6. Tài liê
u học tâ
p
6.1. Tài liê
T
u phải đọc:
[1] Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp luận
Chính trị khung chương trình mới
6.2. Tài liê
T
u nên đọc:
9
[1]. Lưu Thúy Hồng (Chủ biên): Ngoại giao đa phương trong hệ thống quan
hệ quốc tế đương đại Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015;
[2]. Hoàng Khắc Nam ” Nxb Thế giới. H 2017:” Lý thuyết quan hệ quốc tế ;
[3]. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Các yếu tố cấu thành quyền lực quốc gia;
- Đặc điểm của hệ thống QHQT hiện nay;
- Vai trò của Việt Nam trong hệ thống QHQT hiện nay;
10
Chuyên đề 02
1. Tên chuyên đề: CỤC DIỆN THẾ GIỚI HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Nhân tố tác động đến sự thay đổi của cục diện TG;
+ Các đặc điểm chính của cục diện thế giới hiện nay;
+ Xu hướng vận động của cục diện thế giới hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề CT quốc tế, làm cơ
sở cho việc hình thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ
lãnh đạo các cấp.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị để địa phương thực hiện tốt chủ trương ĐN
của Đảng.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những chuyển biến phức tạp của tình hình khu vực
và thế giới trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử các vấn đề
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được)
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa được các khái niệm:
- Vận dụng trong việc
11
Cục diện thế giới; Phân biệt được
trật tự thế giới cục diện thế
giới”;...
+ tả được các đặc điểm xu
hướng nổi bật của cục diện thế giới
hiện nay;
+ Trình bày được những tác động từ
các đặc điểm, xu hướng của Cục diện
thế giới hiện nay đến QHQT hiện đại;
phân tích, đánh giá vai
trò của địa phương/đơn
vị trong triển khai CSĐN
của Đảng Nhà nước
Việt Nam.
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
nhằm thực hiện tốt chủ
trương tích cực chủ
động hội nhập quốc tế tại
địa phương.
- Vấn đáp
nhóm;
- Tự luận mở
- Về kỹ năng
+ Phân tích được vai trò của Việt
Nam trong cục diện thế giới hiện nay;
+ Đánh giá, dự báo được xu hướng
vận động của Cục diện thế giới đến
năm 2025;
+ Vận dụng xây dựng các giải pháp
thực hiện chính sách đối ngoại của
Việt Nam và địa phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
Ý thức được sự tầm quan trọng trong
việc tham gia của Việt Nam vào các
tổ chức KV, QT nhằm nâng cao vai
trò quốc gia trong cục diện thế giới
đa cực, đa trung tâm hiện nay.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung chi thiết Hình thức tổ
chức dạy học
Câu hỏi đánh
giá quá trình
12
1. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẶC
ĐIỂM CỦA CỤC DIỆN THẾ GIỚI
HIỆN NAY
1.1. Nhân tố tác động đến sự thay đổi cục
diện thế giới hiện nay
1.1.1. Một số khái niệm
- Cục diện thế giới
- Trật tự thế giới
1.1.2. Quá trình hình thành cục diện thế
giới hiện nay
- Cục diện thế giới từ 1991 đến 2001
- Cục diện thế giới từ 2001 đến nay
1.1.3. Nhân tố tác động đến sự thay đổi
cục diện thế giới hiện nay
- Sự phát triển của KHKT hiện đại;
- Sự phát triển của toàn cầu hoá;
- Vai trò ngày càng quan trọng của các tổ
chức quốc tế, khu vực (quản trị toàn cầu);
- Những vấn đề toàn cầu nổi lên cấp bách
1.2. Đặc điểm của cục diện TG hiện nay
- Do nhiều loại hình chủ thể tạo thành;
- Là cục diện đa cực, đa trung tâm;
- Tương quan lực lượng bất cân xứng giữa
các trung tâm quyền lực;
- Tình hình chính trị an ninh TG biến động
nhanh chóng, bất ổn và khó lường
- Kinh tế thế giới được cơ cấu lại
- Thuyết trình;
- Hỏi – Đáp;
- Trực quan hoá;
- Phát vấn (các câu
hỏi được chia thành
2 mảng lớn: (i) giáo
viên chuẩn bị từ
trước căn cứ vào nội
dung chuyên đề; (ii)
giáo viên căn cứ vào
tình huống cụ thể
trên lớp để ra câu
hỏi)
Câu hỏi trước
giờ lên lớp (câu
hỏi gợi mở):
- Hãy cho biết tên
1 số Trật tự thế
giới nổi bật. trong
lịch sử.
- Hãy cho biết các
chủ thể bản
trong hệ thống
quốc tế.
Câu hỏi trong
giờ lên lớp
- Sự giống
khác nhau giữa
“Cục diện thế
giới” “Trật tự
thế giới”.
- Sự phát triển
của KHKT hiện
đại tác động như
thế nào đến các
quốc gia.
- Những tác động
hai chiều của quá
trình TCH đến
13
Kết luận nội dung 1
2. TRIỂN VNG VẬN ĐỘNG CỦA
CỤC DIỆN THẾ GIỚI NHỮNG NĂM
TỚI VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM
2.1. Triển vọng vận động
2.1.1. Dự báo sự vận động của tình hình
thế giới
- Xu hướng dịch chuyển quyền lực từ Tây
sang Đông;
- Đa cực đa trung tâm;
- Vị thế của 1 số nước lớn (Mỹ, TQ, Ấn
Độ) => vươn lên thành các cực quyền lực;
- Cục diện châu Á – TBD;
2.1.2. Quan điểm của Đảng nhà nước
Việt Nam về xu hướng vận động của cục
diện thế giới
- Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ
phát triển;
- Tình hình chính trị - an ninh thế giới thay
đổi nhanh và phức tạp;
- Cục diện thế giới theo hướng đa cực, đa
trrung tâm diễn ra nhanh hơn;
- Kinh tế thế giới phục hồi chậm, gây nhiều
khó khăn thác thức cùng những biến động
khó lường trước…
- Châu Á- TBD trong đó ĐNA tiếp tục
là trung tâm phát triển năng động …
các nước ĐPT
như thế nào.
Câu hỏi sau giờ
lên lớp (Định
hướng tự học và
ôn tập)
- Phân tích các
nhân tố ảnh
hưởng đến cục
diện thế giới.
- Theo đồng chí,
Việt Nam cần làm
để thích ứng
với sự vận động
của cục diện thế
giới ngày nay?
- Phân tích đặc
điểm nổi bật của
cục diện thế giới
ngày nay.
- Theo đồng chí,
Việt Nam cần làm
để tham gia tốt
nhất vào quá trình
tập hợp lực lượng
của cục diện TG
mới?
14
2.2. Tác động của cục diện thế giới hiện
nay đến Việt Nam
2.2.1. Định vị Việt Nam trong cục diện thế
giới hiện nay
- Nằm ở khu vực ĐNA;
- Là chủ thể tích cực, năng động;
- quốc gia đang phát triển định hướng
XHCN
2.2.2. Những tác động của cục diện thế giới
hiện nay đến Việt Nam
- Về chính trị
- Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại…
- Văn hoá, xã hội
KẾT LUẬN
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb Lý luận chính trị 2018
[2] Phạm Bình Minh: Cục diện thế giới đến năm 2020, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội. 2010
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Đảng cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ đi lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011), Văn kiện
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia,
Nội.2011.
15
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ĐẠi biểu toàn quốc
lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Cuộc cách mạng KHCN 4.0 và tác động đến Việt Nam;
- Tác động của cục diện thế giới hiện nay đến Việt Nam;
Chuyên đề số 03
1. Tên chuyên đề: SỰ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC
LỚN HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu: Chuyên đề sẽ này cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Những nhân tố chi phối sự điều chỉnh CSĐN của Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản, LB N
ga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
+ Những nội dung chủ yếu trong sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của
Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
- Về kỹ năng:
16
+ Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp khái quát về CSĐN của các
nước lớn, tham vọng và khả năng thực hiện CSĐN của các nước này;
+ Trên sở đó thể dự báo được sự vận động của QHQT trước tác
động của CSĐN của các nước lớn.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức được 2 mặt hợp tác đấu tranh trong quan hệ giữa các
nước lớn;
+ Củng cố niềm tin đối với quá trình đổi mới duy, luận của Đảng,
Nhà nước Việt Nam về đối ngoại;
+ Đánh giá đúng về vai trò của các nước lớn trong QHQT => góp phần
thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra của bài giảng
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thể
đạt được)
Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá Hình thức
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa khái niệm nước lớn;
+ Luận giải shoạch định chính
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản và Nga.
+ Phân tích mục tiêu, nội dung điều
chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ,
Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu
thế kỷ XXI đến nay;
+ Đánh giá kết quả triển khai chính
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc,
- Vận dụng trong việc
phân tích, đánh giá vai
trò của địa phương/đơn
vị trong triển khai chủ
trương phát triển quan hệ
với các nước lớn của
Đảng Nhà nước Việt
Nam.
- Vấn đáp
nhóm;
- Tự luận mở
17
Nhật Bản Nga trong từng thời kỳ,
giai đoạn cụ thể;
+ Những tác động đối với Việt Nam
từ sự điều chỉnh chính sách đối ngoại
của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga;
- Vận dụng trong việc
xây dựng các giải pháp
nhằm thực hiện tốt quan
hệ với các đối tác nước
lớn hiệu quả.
- Về kỹ năng
+ Dự báo xu hướng điều chỉnh sách
đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga. trong thời gian tới;
+ Đề xuất/khuyến nghị chính sách đối
với đơn vị, địa phương công tác nhằm
tăng cường quan hệ đối với các nước
lớn nói chung, Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga nói riêng”.
- Về tư tưởng
+ Đấu tranh phản biện các quan
điểm sai trái thù địch lợi dụng sự điều
chỉnh chiến lược đối ngoại của các
nước lớn chống phá Đảng, Nhà nước
Việt Nam;
+ Tham gia, đóng góp ý kiến vào
hoạt động đối ngoại của địa phương,
đơn vị đối với các nước Mỹ, Trung
Quốc, Nhật Nga nói riêng, các
nước lớn nói chung.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
18
Nội dung chi tiết Hình thức tổ chức
dạy học
Câu hỏi đánh
giá quá trình
1. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC ĐỐI
NGOẠI CỦA C ÁC NƯỚC LỚN
1.1. Nhân tố bên ngoài
1.1.1. Quan niệm về nước lớn
1.1.2. Các nhân tố tác động chính
- Hình thành trật tự thế giới mới;
- Cách mạng KHCN phát triển mạnh mẽ;
- Toàn cầu hóa tiếp tục phát triển;
- Xuất hiện các thác thức an ninh mới;
- Hoà bình, hợp tác, phát triển là xu thế chủ
đạo trong QHQT...
1.2. Những yếu tố bên trong
1.2.1. Mỹ
2.2.2. Trung Quốc
2.2.3. Nhật Bản
2.2.4. Liên bang Nga
Kết luận nội dung 1
- Thuyết trình
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm:
“Những nhân tố tác
động đến việc điều
chỉnh CSĐN của Mỹ,
Trung Quốc, Liên bang
Nga Nhật Bản” (từ
2 đến 4 nhóm).
- Tự học: Đọc sách:
“Vành đai con
đường”.
Câu hỏi trước
giờ lên lớp:
- Quan hệ Quốc
tế là gì ?
- Cục diện thế
giới là gì ?
Câu hỏi trong
giờ lên lớp:
- Nước lớn
nước như thế
nào?
- sở hoạch
định chính
CSĐN của Mỹ,
Trung Quốc,
Nhật Bản, Liên
bang Nga.
- Theo đồng chí,
“quyền lực” của
Mỹ, Trung
Quốc, Liên
19
2. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CSĐN
CỦA CÁC NƯỚC LỚN HIỆN NAY
2.1. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ
2.1.1. Mục tiêu CSĐN
2.1.2. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ dưới thời
B.Obama (2009 - 2016);
- Thực hiện CSĐN mềm dẻo;
- Coi trọng khu vực Mỹ latinh và châu Phi;
- Thực hiện xoay trục, tái cân bằng;
- Gia tăng ảnh hưởng tại các tổ chức QT,
KV (UN, NATO, APEC...)
2.1.3. Điều chỉnh CSĐN của chính quyền
Donald Trump (2017 đến nay)
- Thưc hiện sức mạnh cứng (QS); Thực
hiện chính sách “bế quan toả cảng” (KT);
- CLÂĐD-TBD tự do và rộng mở”;
- Củng cố quan hệ đồng minh;
- Thiết lập quan hệ kiểu mới phiên bản Mỹ;
2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc
2.2.1. Mục tiêu CSĐN
2.2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc
Bang Nga
Nhật Bản được
thể hiện
những yếu tố
nào ?
- Chiều hướng
CSĐN của Mỹ
dưới thời Tổng
thống D.Trump.
Câu hỏi sau
giờ lên lớp:
- Từ việc nghiên
cứu sự điều
chỉnh CSĐN
của Mỹ, Trung
Quốc, LB Nga
Nhật Bản,
đồng chí hãy chỉ
ra bản chất
CSĐN của các
nước này.
- Phân tích tác
động đối với
Việt Nam từ sự
20
| 1/52

Preview text:

HC VIÊN CHNH TR KHU VỰC I
KHOA CHNH TR HC VÀ QUAN HỆ QUỐC TẾ ĐỀ CƯƠNG
MÔN HC QUAN HỆ QUỐC TẾ
(Khung CT mới) NĂM 2019 1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HC
TÊN MÔN HC: QUAN HỆ QUỐC TẾ 1. Thông tin chung
- Tổng số tiết quy chuẩn: 40 tiết trực tiếp trên lớp, trong đó phần lý
thuyết: 35 tiết; phần thảo luận: 05; phần thực tế môn học: 0;
- Các yêu cầu đối với môn học
* Yêu cầu đối với người học:
+ Trước giờ lên lớp: Đọc, nghiên cứu tài liệu đã giới thiệu trong đề cương môn học.
+ Trong giờ lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến phát biểu, làm việc nhóm.
+ Sau giờ lên lớp: Tự học, củng cố kiến thức theo yêu cầu của môn học.
* Yêu cầu đối với giảng viên:
+ Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương; kế hoạch bài giảng; tài liệu học tập cho học viên.
+ Trong giờ lên lớp: Triển khai thực hiện đúng đề cương, kế hoạch bài
giảng theo hướng phát triển kỹ năng của học viên với phương châm lấy
người học làm trung tâm; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện yêu cầu của giảng viên đã giao.
+ Sau giờ lên lớp: Nêu yêu cầu để học viên củng cố nội dung đã học;
giao nhiệm vụ chuẩn bị nội dung chuyên đề sau; phản hồi ý kiến trao đổi
của học viên liên quan đến nội dung chuyên môn.
- Khoa giảng dạy: Khoa CTH&QHQT; điện thoại: 0438 540 211; Email: qhqthv1@gmail.com.
2. Mô tả tóm tắt môn học 2
- Môn QHQT là môn học thuộc Chương trình Cao cấp LLCT, được giảng
dạy trong hệ thống Học viện chính trị. Tại Học viện Chính trị khu vực 1,
môn QHQT là một tổ bộ môn thuộc khoa CTH&QHQT.
- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho người học:
+ Về tri thức: Tri thức cơ bản, hệ thống về QHQT hiện đại và nội dung
đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
+ Về kỹ năng: Phương pháp tiếp cận, nghiên cứu các vấn đề chính sách
đối ngoại và QHQT hiện đại. Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá đối
với các vấn đề chính trị quốc tế một cách hệ thống, khoa học. Xây dựng
tư duy sáng tạo trong nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn; giải quyết
những vấn đề thực tiễn đang đặt ra trong triển khai hoạt động đối ngoại.
+ Về thái độ: Tin tưởng vào đường lối đối ngoại của Đảng và chính sách
của Nhà nước; vận dụng các kiến thức được trang bị vào điều kiện thực
tiễn công tác của bản thân, thực
hiện có hiệu quả chủ trương hội nhập
quốc tế của đất nước trong tình hình mới.
3. Tài liệu học tập
3.1. Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới, 2016, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2016.
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận Chính trị.
3.2. Tài liệu nên đọc
1. Phạm Thành Dung, Nguyễn Thị Thúy Hà, Phạm Thanh Hà (Đồng Chủ
biên): Một số vấn đề quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại của Đảng,
Nhà nước Việt Nam, Nxb. Chính trị - Hành Chính, Hà Nội, 2014. 3
2. Phạm Bình Minh (Chủ biên): Cục diện thế giới đến 2020, Nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội, 2012.
3. Trương Duy Hòa (Chủ biên): Hiện thực hóa cộng đồng ASEAN bối
cảnh tác động và những vấn đề đặt ra, Nxb. KHXH, Hà Nội, 2013.
4. Nguyễn Hoàng Giáp, Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Chính sách đối
ngoại Việt Nam thời kỳ đổi mới, Nxb. CTHC, Hà Nội, 2013.
5. Nguyễn Thị Quế (Chủ biên): Điều chỉnh chính sách đối ngoại của
một số nước lớn trong giai đoạn hiện nay, Nxb CTQG, Hà Nội. 2015.
4. Nhiệm vụ của học viên
4.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của môn học.
- Chuẩn bị thảo luận: Việc thảo luận được tiến hành trên lớp với thời gian
tương ứng với 1 buổi học lý thuyết, tuy nhiên để kết quả buổi thảo luận
đạt hiệu quả, học viên phải có sự chuẩn bị trước. Căn cứ vào các câu hỏi
trong đề cương môn học của từng chuyên đề, học viên chuẩn bị; Chia
nhóm, giao vấn đề cho từng nhóm; Các nhóm tổ chức chuẩn bị nội dung để thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập, các tình huống được giao: Các bài tập, tình
huống… được giải quyết ngay trên lớp. Căn cứ vào các nội dung cụ thể
trong từng chuyên đề, giảng viên giao bài tập hoặc đưa ra các tình huống
và tổ chức thảo luận xen kẽ với phần dạy lý thuyết trên lớp.
4.2. Phần thực tế môn học
Trong kế hoạch chung, môn QHQT không có nội dung thực tế. Tuy nhiên
căn cứ vào nhu cầu thực tế yêu cầu của học viên, có thể làm việc cụ thể
với từng lớp về kế hoạch thực tế để nghiên cứu, học tập các mô hình thực
tiễn gắn với môn học, phù hợp với điều kiện thực tế của Học viện và viết
báo cáo kết quả thu nhận được. 4
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ Chuyên đề 01
1. Tên chuyên đề: QUAN HỆ QUỐC TẾ VÀ HỆ THỐNG QUAN HỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Nội hàm các khái niệm chung của bộ môn QHQT như: Hệ thống thế
giới; Quan hệ quốc tế; Hệ thống quan hệ quốc tế…;
+ Vấn đề “quyền lực”; vai trò của “quyền lực” trong QHQT; những đặc
điểm của hệ thống QHQT hiện nay…;
+ Vị trí của Việt Nam trong hệ thống quan hệ quốc tế hiện nay;
- Về kỹ năng:
+ Kỹ năng phân tích, đánh giá, dự báo các vấn đề quốc tế theo quan điểm
của Đảng, làm tốt công tác tư tưởng trước những diễn biến phức tạp của thế giới hiện nay.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp để địa phương thực hiện tốt chủ
trương đối ngoại của Đảng và nhà nước.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những biến đổi của tình hình khu vực và thế giới
trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử lý các vấn đề
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học 5
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Vận dụng trong việc
+ Nhớ được các khái niệm cơ bản: phân tích, đánh giá vai
Quan hệ quốc tế; Hệ thống thế giới;
trò của địa phương/đơn - Vấn đáp
Hệ thống QHQT; Chủ thể, quyền lực nhóm; vị trong triển khai
trong quan hệ quốc tế;
CSĐN của Đảng và - Tự luận mở
+ Mô tả được các chủ thể QHQT và Nhà nước Việt Nam.
các đặc điểm của hệ thống QHQT hiện nay; - Vận dụng trong việc
+ Trình bày được các thành tố cấu xây dựng các giải pháp
thành quyền lực quốc gia; vai trò của nhằm triển khai thực quyền lực trong QHQT;
- Về kỹ năng
hiện tốt CSĐN tại địa
+ Phân tích được được những đặc phương.
điểm hệ thống QHQT hiện nay;
+ Đánh giá được tác động của hệ
thống QHQT đối với TG và Việt Nam;
+ Vận dụng đưa ra những giải pháp để
thực hiện chính sách đối ngoại của địa phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
+ Đánh giá, nhận thức đúng về tình
hình Quan hệ chính trị phức tạp trên thế giới hiện nay.
+ Củng cố niềm tin, kiên định thực 6
hiện chính sách đối ngoại theo hướng
tích cực và chủ động hội nhập thế giới
của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
5. N i dung chi tếết v ộ à hình th c t ứ ch ổ c d ứ y h ạ c ọ Nội dung chi thiết Hình thức tổ Câu hỏi đánh chức dạy học giá quá trình
1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUAN HỆ
Câu hỏi trước QUỐC TẾ
1.1. Quan hệ quốc tế
giờ lên lớp (câu hỏi gợi mở):
1.1.1. Khái niêm - Thuyết trình;
1.1.2. Vai trò của QHQT - Trực quan hoá; 1. Theo đồng chí
- QHQT vừa là môi trường chi phối, vừa là - Hỏi – đáp; QHQT là gì?
kênh chuyển tải tác động từ thế giới vào 2. Chủ thể QHQT quốc gia và con người; là gì?.
- QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích cơ
- Phát vấn (các câu
bản của quốc gia và con người;
hỏi được chia thành
- QHQT là hoạt động chức năng của quốc
2 mảng lớn: (i) giáo gia và con người. viên chuẩn bị từ
1.1.3. Một số lý thuyết QHQT điển hình
trước căn cứ vào nội - CN hiện thực
dung chuyên đề; (ii) - CN tự do
giáo viên căn cứ vào - CN kiến tạo
tình huống cụ thể - CN Mác – Lênin 1.2. Môn học QHQT
trên lớp để ra câu hỏi)
1.2.1 Đối tượng, phạm vi và phương pháp Câu hỏi trong
nghiên cứu môn QHQT giờ lên lớp - Đối tượng 7
+ Bản chất và nội dung của QHQT; 1. Tại sao Mỹ,
+ Sự hình thành và vận động của các mối TQ, Nga lại được QHQT; cho là những
+ Những tác động của QHQT đến đời sống quốc gia quyền
con người và quốc gia trên thế giới lực trong QHQT? - Phạm vi 2. Theo đ/c, + Chủ thể QHQT những nhân tố + Lĩnh vực quan hệ nào tạo tạo nên + Vấn đề nghiên cứu sức mạnh của một
- Phương pháp nghiên cứu quốc gia? + Phương pháp chung: 3. Hệ thống quan + Phương pháp riêng: hệ quốc tế tác
12.2. Sự hình thành và phát triển của động như thế nào môn học QHQT đối với các quốc - Trên thế giới; gia trong đó có - Ở Việt Nam Việt Nam?.
- Tại hệ thống Học viện CT
1.3 Chủ thể và quyền lực trong QHQT
1.3.1. Chủ thể QHQT - Chủ thể quốc gia
Câu hỏi sau giờ - Chủ thể phi quốc gia
lên lớp (Định
1.3.2. Quyền lực trong QHQT
hướng tự học và
- Khái niệm về quyền lực trong QHQT ôn tập)
- Các thành tố cấu thành quyền lực 1. Phân tích đặc
- Phân loại quyền lực trong QHQT điểm hệ thống
Kết luận nội dung 1 QHQT hiện nay?
II. HỆ THỐNG QUAN HỆ QUỐC TẾ 2. Theo đồng chí, 8 HIỆN NAY Việt Nam cần làm 2.1. Khái niệm gì để Phát huy vai
- Hệ thống, hệ thống thế giới; trò Việt Nam
- Các mối quan hệ trong hệ thống QHQT trong hệ thống
2.2 Các hệ thống QHQT trong lịch sử QHQT hiện
2.2.1. Hệ thống Viên nay ?
2.2.2. Hệ thống Vécxai – Oasinhton
2.2.3. Hệ thống Ianta
2.3. Đặc điểm hệ thống QHQT hiện nay
2.3.1. Về các chủ thể
2.3.2. Cấu trúc quyền lực
2.3.3. Nguyên tắc hoạt động
2.4. Tác động của hệ thống QHQT hiện nay đến Việt Nam
2.2.1. Những tác động của hệ thống QHQT
hiện nay đến Việt Nam - Về chính trị - Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại…
2.2.2. Phát huy vai trò Việt Nam trong hệ
thống QHQT hiện nay KẾT LUẬN
6. Tài liê u học tâ p 6.1. Tài liê T u phải đọc:
[1] Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp Lý luận
Chính trị khung chương trình mới 6.2. Tài liê T u nên đọc: 9
[1]. Lưu Thúy Hồng (Chủ biên): Ngoại giao đa phương trong hệ thống quan
hệ quốc tế đương đại Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015;
[2]. Hoàng Khắc Nam:” Lý thuyết quan hệ quốc tế” Nxb Thế giới. H 2017;
[3]. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Các yếu tố cấu thành quyền lực quốc gia;
- Đặc điểm của hệ thống QHQT hiện nay;
- Vai trò của Việt Nam trong hệ thống QHQT hiện nay; 10 Chuyên đề 02
1. Tên chuyên đề: CỤC DIỆN THẾ GIỚI HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Nhân tố tác động đến sự thay đổi của cục diện TG;
+ Các đặc điểm chính của cục diện thế giới hiện nay;
+ Xu hướng vận động của cục diện thế giới hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Nâng cao khả năng nắm bắt, phân tích các vấn đề CT quốc tế, làm cơ
sở cho việc hình thành tầm nhìn và tư duy chiến lược của người cán bộ lãnh đạo các cấp.
+ Đưa ra đề xuất kiến nghị để địa phương thực hiện tốt chủ trương ĐN của Đảng.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức đúng về những chuyển biến phức tạp của tình hình khu vực
và thế giới trên quan điểm của Đảng;
+ Củng cố niềm tin vào quan điểm, chủ trương trong xử lý các vấn đề
quốc tế của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Vận dụng trong việc
+ Định nghĩa được các khái niệm: 11
Cục diện thế giới; Phân biệt được phân tích, đánh giá vai
trật tự thế giới” và “cục diện thế trò của địa phương/đơn - Vấn đáp giới”;...
vị trong triển khai CSĐN nhóm;
+ Mô tả được các đặc điểm và xu của Đảng và Nhà nước - Tự luận mở
hướng nổi bật của cục diện thế giới Việt Nam. hiện nay;
+ Trình bày được những tác động từ - Vận dụng trong việc
các đặc điểm, xu hướng của Cục diện xây dựng các giải pháp
thế giới hiện nay đến QHQT hiện đại; nhằm thực hiện tốt chủ
- Về kỹ năng trương tích cực và chủ
+ Phân tích được vai trò của Việt động hội nhập quốc tế tại
Nam trong cục diện thế giới hiện nay; địa phương.
+ Đánh giá, dự báo được xu hướng
vận động của Cục diện thế giới đến năm 2025;
+ Vận dụng xây dựng các giải pháp
thực hiện chính sách đối ngoại của
Việt Nam và địa phương (đơn vị).
- Về tư tưởng
Ý thức được sự tầm quan trọng trong
việc tham gia của Việt Nam vào các
tổ chức KV, QT nhằm nâng cao vai
trò quốc gia trong cục diện thế giới
đa cực, đa trung tâm hiện nay.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học Nội dung chi thiết Hình thức tổ Câu hỏi đánh chức dạy học giá quá trình 12
1. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG VÀ ĐẶC
Câu hỏi trước
ĐIỂM CỦA CỤC DIỆN THẾ GIỚI
giờ lên lớp (câu HIỆN NAY hỏi gợi mở):
1.1. Nhân tố tác động đến sự thay đổi cục - Thuyết trình; - Hãy cho biết tên
diện thế giới hiện nay - Hỏi – Đáp; 1 số Trật tự thế
1.1.1. Một số khái niệm - Trực quan hoá; giới nổi bật. trong - Cục diện thế giới lịch sử. - Trật tự thế giới
- Phát vấn (các câu - Hãy cho biết các
1.1.2. Quá trình hình thành cục diện thế
hỏi được chia thành chủ thể cơ bản
giới hiện nay
2 mảng lớn: (i) giáo trong hệ thống
- Cục diện thế giới từ 1991 đến 2001
viên chuẩn bị từ quốc tế.
- Cục diện thế giới từ 2001 đến nay
trước căn cứ vào nội Câu hỏi trong
1.1.3. Nhân tố tác động đến sự thay đổi
dung chuyên đề; (ii) giờ lên lớp
cục diện thế giới hiện nay
giáo viên căn cứ vào - Sự giống và
- Sự phát triển của KHKT hiện đại;
tình huống cụ thể khác nhau giữa
- Sự phát triển của toàn cầu hoá;
trên lớp để ra câu “Cục diện thế
- Vai trò ngày càng quan trọng của các tổ hỏi) giới” và “Trật tự
chức quốc tế, khu vực (quản trị toàn cầu); thế giới”.
- Những vấn đề toàn cầu nổi lên cấp bách
1.2. Đặc điểm của cục diện TG hiện nay - Sự phát triển của KHKT hiện
- Do nhiều loại hình chủ thể tạo thành; đại tác động như
- Là cục diện đa cực, đa trung tâm; thế nào đến các
- Tương quan lực lượng bất cân xứng giữa quốc gia. các trung tâm quyền lực; - Những tác động
- Tình hình chính trị an ninh TG biến động hai chiều của quá
nhanh chóng, bất ổn và khó lường trình TCH đến
- Kinh tế thế giới được cơ cấu lại 13
Kết luận nội dung 1 các nước ĐPT
2. TRIỂN VNG VẬN ĐỘNG CỦA như thế nào.
CỤC DIỆN THẾ GIỚI NHỮNG NĂM
Câu hỏi sau giờ
TỚI VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM
lên lớp (Định
2.1. Triển vọng vận động
hướng tự học và
2.1.1. Dự báo sự vận động của tình hình ôn tập) thế giới - Phân tích các
- Xu hướng dịch chuyển quyền lực từ Tây nhân tố ảnh sang Đông; hưởng đến cục - Đa cực đa trung tâm; diện thế giới.
- Vị thế của 1 số nước lớn (Mỹ, TQ, Ấn - Theo đồng chí,
Độ) => vươn lên thành các cực quyền lực; Việt Nam cần làm
- Cục diện châu Á – TBD; gì để thích ứng
2.1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước với sự vận động
Việt Nam về xu hướng vận động của cục của cục diện thế
diện thế giới giới ngày nay?
- Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và - Phân tích đặc phát triển; điểm nổi bật của
- Tình hình chính trị - an ninh thế giới thay cục diện thế giới đổi nhanh và phức tạp; ngày nay.
- Cục diện thế giới theo hướng đa cực, đa - Theo đồng chí,
trrung tâm diễn ra nhanh hơn; Việt Nam cần làm
- Kinh tế thế giới phục hồi chậm, gây nhiều gì để tham gia tốt
khó khăn thác thức cùng những biến động nhất vào quá trình khó lường trước… tập hợp lực lượng
- Châu Á- TBD trong đó có ĐNA tiếp tục của cục diện TG
là trung tâm phát triển năng động … mới? 14
2.2. Tác động của cục diện thế giới hiện nay đến Việt Nam
2.2.1. Định vị Việt Nam trong cục diện thế
giới hiện nay - Nằm ở khu vực ĐNA;
- Là chủ thể tích cực, năng động;
- Là quốc gia đang phát triển định hướng XHCN
2.2.2. Những tác động của cục diện thế giới
hiện nay đến Việt Nam - Về chính trị - Về kinh tế;
- Về quốc phòng, an ninh, đối ngoại… - Văn hoá, xã hội KẾT LUẬN 6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
[1] Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Giáo trình Cao cấp lý
luận chính trị, môn Quan hệ quốc tế, Nxb Lý luận chính trị 2018
[2] Phạm Bình Minh: Cục diện thế giới đến năm 2020, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2010
6.2. Tài liệu nên đọc
[1] Đảng cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ đi lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011), Văn kiện
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2011. 15
[2] Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội ĐẠi biểu toàn quốc
lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.2016.
7. Yêu cầu đối với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn
- Chuẩn bị ý kiến thảo luận, tương tác trên lớp
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi…
8. Tài liệu học tập
- Cuộc cách mạng KHCN 4.0 và tác động đến Việt Nam;
- Tác động của cục diện thế giới hiện nay đến Việt Nam; Chuyên đề số 03
1. Tên chuyên đề: SỰ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC LỚN HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết (225 phút)
3. Mục tiêu: Chuyên đề sẽ này cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Những nhân tố chi phối sự điều chỉnh CSĐN của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, LB N
ga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
+ Những nội dung chủ yếu trong sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của
Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu thế kỷ XXI đến nay;
- Về kỹ năng: 16
+ Phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp và khái quát về CSĐN của các
nước lớn, tham vọng và khả năng thực hiện CSĐN của các nước này;
+ Trên cơ sở đó có thể dự báo được sự vận động của QHQT trước tác
động của CSĐN của các nước lớn.
- Về tư tưởng:
+ Nhận thức được 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ giữa các nước lớn;
+ Củng cố niềm tin đối với quá trình đổi mới tư duy, lý luận của Đảng,
Nhà nước Việt Nam về đối ngoại;
+ Đánh giá đúng về vai trò của các nước lớn trong QHQT => góp phần
thực hiện đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra của bài giảng
Chuẩn đầu ra (sau khi kết thúc bài
Đánh giá người học
giảng/chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức:
+ Định nghĩa khái niệm nước lớn; - Vận dụng trong việc
+ Luận giải cơ sở hoạch định chính
phân tích, đánh giá vai - Vấn đáp
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc, nhóm;
trò của địa phương/đơn Nhật Bản và Nga.
vị trong triển khai chủ - Tự luận mở
+ Phân tích mục tiêu, nội dung điều
trương phát triển quan hệ
chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ, với các nước lớn của
Trung Quốc, Nhật Bản và Nga từ đầu
Đảng và Nhà nước Việt thế kỷ XXI đến nay; Nam.
+ Đánh giá kết quả triển khai chính
sách đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc, 17
Nhật Bản và Nga trong từng thời kỳ, - Vận dụng trong việc giai đoạn cụ thể; xây dựng các giải pháp
+ Những tác động đối với Việt Nam nhằm thực hiện tốt quan
từ sự điều chỉnh chính sách đối ngoại hệ với các đối tác nước
của Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga; lớn hiệu quả.
- Về kỹ năng
+ Dự báo xu hướng điều chỉnh sách
đối ngoại của Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản và Nga. trong thời gian tới;
+ Đề xuất/khuyến nghị chính sách đối
với đơn vị, địa phương công tác nhằm
tăng cường quan hệ đối với các nước
lớn nói chung, Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Nga nói riêng”.
- Về tư tưởng
+ Đấu tranh và phản biện các quan
điểm sai trái thù địch lợi dụng sự điều
chỉnh chiến lược đối ngoại của các
nước lớn chống phá Đảng, Nhà nước Việt Nam;
+ Tham gia, đóng góp ý kiến vào
hoạt động đối ngoại của địa phương,
đơn vị đối với các nước Mỹ, Trung
Quốc, Nhật và Nga nói riêng, các nước lớn nói chung.
5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học 18 Nội dung chi tiết
Hình thức tổ chức Câu hỏi đánh dạy học giá quá trình
1. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
Câu hỏi trước
ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC ĐỐI
giờ lên lớp: - Thuyết trình
NGOẠI CỦA C ÁC NƯỚC LỚN - Quan hệ Quốc - Vấn đáp
1.1. Nhân tố bên ngoài tế là gì ? - Thảo luận nhóm:
1.1.1. Quan niệm về nước lớn - Cục diện thế
“Những nhân tố tác giới là gì ?
1.1.2. Các nhân tố tác động chính động đến việc điều chỉnh CSĐN của Mỹ,
- Hình thành trật tự thế giới mới;
Trung Quốc, Liên bang Câu hỏi trong
- Cách mạng KHCN phát triển mạnh mẽ;
Nga và Nhật Bản” (từ giờ lên lớp:
- Toàn cầu hóa tiếp tục phát triển; 2 đến 4 nhóm). - Nước lớn là
- Xuất hiện các thác thức an ninh mới;
- Tự học: Đọc sách: nước như thế “Vành đai và con
- Hoà bình, hợp tác, phát triển là xu thế chủ nào? đường”. đạo trong QHQT... - Cơ sở hoạch
1.2. Những yếu tố bên trong định chính CSĐN của Mỹ, 1.2.1. Mỹ Trung Quốc,
2.2.2. Trung Quốc Nhật Bản, Liên bang Nga.
2.2.3. Nhật Bản - Theo đồng chí,
2.2.4. Liên bang Nga “quyền lực” của
Kết luận nội dung 1 Mỹ, Trung Quốc, Liên 19
2. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CSĐN Bang Nga và
CỦA CÁC NƯỚC LỚN HIỆN NAY Nhật Bản được thể hiện ở
2.1. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ những yếu tố
2.1.1. Mục tiêu CSĐN nào ?
2.1.2. Điều chỉnh CSĐN của Mỹ dưới thời - Chiều hướng
B.Obama (2009 - 2016); CSĐN của Mỹ
- Thực hiện CSĐN mềm dẻo; dưới thời Tổng thống D.Trump.
- Coi trọng khu vực Mỹ latinh và châu Phi;
- Thực hiện xoay trục, tái cân bằng; Câu hỏi sau
- Gia tăng ảnh hưởng tại các tổ chức QT,
giờ lên lớp: KV (UN, NATO, APEC...) - Từ việc nghiên
2.1.3. Điều chỉnh CSĐN của chính quyền cứu sự điều
Donald Trump (2017 đến nay) chỉnh CSĐN
- Thưc hiện sức mạnh cứng (QS); Thực của Mỹ, Trung
hiện chính sách “bế quan toả cảng” (KT); Quốc, LB Nga và Nhật Bản,
- CL “ÂĐD-TBD tự do và rộng mở”; đồng chí hãy chỉ
- Củng cố quan hệ đồng minh; ra bản chất
- Thiết lập quan hệ kiểu mới phiên bản Mỹ; CSĐN của các nước này.
2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc - Phân tích tác
2.2.1. Mục tiêu CSĐN động đối với
2.2.2. Điều chỉnh CSĐN của Trung Quốc Việt Nam từ sự 20