Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1/ Phần lý thuyết
1. Phân tích sự ảnh hưởng của toàn cầu hoá đến sự phát triển của tài chính quốc
tế? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam
Toàn cầu hóa là quá trình hội nhập và liên kết các nền kinh tế, chính trị, văn hóa trên phạm vi
toàn cầu. Quá trình này có những tác động sâu rộng đến tài chính quốc tế, bao gồm các khía cạnh sau:
1. Tăng cường dòng vốn đầu tư quốc tế
2. Mở rộng thị trường tài chính
3. Tăng cường sự cạnh tranh
4. Phát triển công nghệ tài chính (FinTech)
5. Tăng cường tính minh bạch và quản lý rủi ro
Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam
1. Thu hút FDI và dòng vốn quốc tế
o Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư quốc tế nhờ môi
trường chính trị ổn định, chính sách mở cửa và các hiệp định thương mại tự do
(FTA) như EVFTA, CPTPP. Năm 2020, Việt Nam thu hút được 28,53 tỷ USD
vốn FDI, cho thấy sự hấp dẫn của thị trường này đối với nhà đầu tư nước ngoài.
2. Phát triển thị trường chứng khoán
o Thị trường chứng khoán Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, với sự tham gia của
nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Số lượng công ty niêm yết và tổng giá trị vốn
hóa thị trường liên tục tăng. Ví dụ, năm 2020, tổng giá trị vốn hóa thị trường
chứng khoán Việt Nam đạt hơn 250 tỷ USD.
3. Cạnh tranh trong ngành ngân hàng và tài chính
o Các ngân hàng Việt Nam như Vietcombank, BIDV, và Techcombank đã đầu
tư mạnh vào công nghệ để cung cấp các dịch vụ tài chính hiện đại. Đồng thời,
sự hiện diện của các ngân hàng quốc tế như HSBC, Standard Chartered cũng
làm tăng cường cạnh tranh và nâng cao chất lượng dịch vụ.
2. Trình bày vai trò của tài chính quốc tế trong nền kinh tế hội nhập.
- Phân phối và phân phối lại các nguồn lực tài chính trên phạm vi quốc tế
- Duy trì và mở rộng các quan hệ đối ngoại
- TCQT tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và
góp phần điều chỉnh các quan hệ vĩ mô nền kinh tế của các quốc gia
3. Cán cân thanh toán quốc tế là gì? Nêu những hạng mục chủ yếu của CCTTQT?
- Cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo tổng hợp ghi chép
những giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế
giới trong một thời kì nhất định.
Những hạng mục chủ yếu của CCTTQT
- Cán cân vãng lai (Currency Account - CA)
- Cán cân vốn (Capital Account - KA) - Cán cân tổng thể (OB)
- Khoản mục lỗi và sai sót (OM)
4. Nêu nội dung và cấu trúc của cán cân vãng lai?
- Cán cân vãng lai phản ánh các khoản thu và chi mang tính thu nhập. Bản chất
của cán cân vãng lai phản ánh tình hình thu chi từ chuyển giao quyền sở hữu về
tài sản giữa các quốc gia với nhau.
Cán cân vãng lai bao gồm 4 cán cân bộ phận là: -
Cán cân thương mại - Trade Balance (TB). -
Cán cân dịch vụ - Services Balance (SB). -
Cán cân thu nhập - Incomes Balance (IB).
- Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều - Currency Transfers Balance (TrB).
5. Nêu nội dung và cấu trúc của cán cân vốn?
- Phản ánh toàn bộ chỉ tiêu giao dịch kinh tế về chu chuyển vốn trong lĩnh vực
đầu tư trực tiếp, đầu tư vào giấy tờ có giá, vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và
thu hồi nợ nước ngoài, chuyển giao vốn một chiều, các hình thức đầu tư khác. Nội dung :
❖ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): NĐT nước ngoài đầu tư một phần hoặc toàn
bộ vốn vào các dự án ở một quốc gia khác và giành quyền điều hành trực tiếp
hoạt động công ty/dự án.
❖ Đầu tư gián tiếp nước ngoài (PFI): NĐT nước ngoài đầu tư thông qua việc mua
cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán
❖ Cán cân vốn dài hạn: Ghi chép các luồng vốn dài hạn (có kì hạn từ 01 năm trở
lên) chảy vào và chảy ra khỏi một quốc gia, các luồng vốn dài hạn được chia
thành đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp và vốn dài hạn khác.
❖ Cán cân vốn ngắn hạn: Ghi chép các luồng vốn ngắn hạn (có kì hạn dưới 01
năm) chảy vào và chảy ra khỏi một quốc gia. VD: tín dụng thương mại ngắn
hạn, hoạt động tiền gửi, mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn, các khoản tín
dụng ngân hàng ngắn hạn, kinh doanh ngoại hối... ❖
6. Nêu các biện pháp cải thiện cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá – dịch vụ của Việt Nam?
Các biện pháp cải thiện cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa – dịch vụ của Việt Nam
a. Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu
• Biện pháp: Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), cải tiến công
nghệ sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm.
b. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu
• Biện pháp: Mở rộng và tim kiếm các thị trường mới, giảm phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống.
c. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu
• Biện pháp: Cải thiện các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như thông tin thị trường, xúc
tiến thương mại, và đào tạo kỹ năng xuất khẩu.
2. Kiểm soát nhập khẩu
a. Tăng cường sản xuất trong nước
• Biện pháp: Khuyến khích và hỗ trợ các ngành công nghiệp nội địa phát triển để giảm
nhập khẩu các sản phẩm có thể sản xuất trong nước.
b. Kiểm soát và hạn chế nhập khẩu các mặt hàng không thiết yếu
• Biện pháp: Sử dụng các biện pháp thuế quan và phi thuế quan để kiểm soát nhập
khẩu các sản phẩm không cần thiết hoặc có thể sản xuất trong nước.
c. Khuyến khích tiêu dùng hàng hóa trong nước
• Biện pháp: Thực hiện các chiến dịch tuyên truyền, khuyến khích người tiêu dùng sử
dụng hàng hóa sản xuất trong nước.
3. Phát triển dịch vụ xuất khẩu
a. Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch
• Biện pháp: Cải thiện hạ tầng du lịch, đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng
dịch vụ du lịch để thu hút khách quốc tế.
b. Phát triển các dịch vụ tài chính, logistic và công nghệ thông tin
• Biện pháp: Xây dựng các chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển các dịch vụ tài
chính, logistic và công nghệ thông tin để xuất khẩu.
4. Cải thiện môi trường kinh doanh
a. Cải cách thủ tục hành chính
• Biện pháp: Đơn giản hóa và minh bạch hóa các thủ tục hành chính liên quan đến xuất nhập khẩu.
b. Tăng cường minh bạch và hiệu quả quản lý
• Biện pháp: Nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý, giám sát các hoạt động xuất nhập khẩu.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
a. Tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA)
• Biện pháp: Tích cực đàm phán và ký kết các FTA để mở rộng thị trường xuất khẩu và
giảm thiểu các rào cản thương mại.
b. Hợp tác quốc tế về hải quan và thương mại
• Biện pháp: Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hải quan, chia sẻ thông tin và hỗ
trợ lẫn nhau trong việc quản lý xuất nhập khẩu.
7. Các rủi ro trong thương mại quốc tế? Lấy ví dụ minh hoạ? 8.
9. Nêu tác động đầu tư quốc tế vào nền kinh tế - xã hội – môi trường tại Việt
Nam. Lấy ví dụ minh hoạ
1. Tác động kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
• Tác động: Đầu tư quốc tế góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP, tạo ra nhiều
việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
• Ví dụ: Samsung đã đầu tư hàng tỷ USD vào các nhà máy sản xuất tại Bắc Ninh và Thái
Nguyên, tạo ra hàng chục nghìn việc làm trực tiếp và gián tiếp, góp phần lớn vào tăng
trưởng kinh tế khu vực.
b. Chuyể n giao công nghệ
• Tác động: Đầu tư FDI mang lại công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý từ các
quốc gia phát triển, giúp nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
• Ví dụ: Các công ty FDI trong ngành công nghiệp ô tô như Toyota và Ford đã đưa công
nghệ lắp ráp và sản xuất tiên tiến vào Việt Nam, góp phần phát triển ngành công
nghiệp phụ trợ và kỹ năng lao động địa phương.
c. Tăng cường xuất khẩu
• Tác động: Đầu tư quốc tế thúc đẩy xuất khẩu thông qua việc xây dựng các cơ sở sản
xuất hàng hóa xuất khẩu tại Việt Nam.
• Ví dụ: Các doanh nghiệp FDI trong ngành dệt may, điện tử như Nike, Adidas, Intel đã
góp phần lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt trong các mặt hàng
chủ lực như dệt may và điện tử.
2. Tác động xã hội
a. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập
• Tác động: Đầu tư quốc tế tạo ra nhiều cơ hội việc làm, cải thiện điều kiện sống và thu
nhập của người lao động.
• Ví dụ: Các khu công nghiệp tại Bình Dương và Đồng Nai đã thu hút hàng loạt các
doanh nghiệp FDI, tạo ra hàng trăm nghìn việc làm cho người lao động địa phương
và di cư từ các tỉnh khác.
b. Đào tạo và phát triển kỹ năng
• Tác động: Các công ty FDI thường có chương trình đào tạo và phát triển nhân lực,
giúp nâng cao kỹ năng và tay nghề cho người lao động Việt Nam.
• Ví dụ: Intel tại Thành phố Hồ Chí Minh đã đầu tư vào các chương trình đào tạo kỹ
thuật cho nhân viên, nâng cao kỹ năng về công nghệ thông tin và quản lý sản xuất.
c. Cải thiện hạ tầng
• Tác động: Đầu tư quốc tế thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng như đường sá, cảng biển,
và các tiện ích công cộng.
• Ví dụ: Khu công nghệ cao Hòa Lạc ở Hà Nội nhận được nhiều đầu tư FDI, dẫn đến sự
phát triển mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng, từ đó thúc đẩy sự phát triển của khu vực xung quanh.
3. Tác động môi trường
a. Ô nhiễm và suy thoái môi trường
• Tác động: Một số dự án FDI có thể gây ra ô nhiễm môi trường, làm suy thoái tài
nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
• Ví dụ: Nhà máy thép Formosa Hà Tĩnh đã gây ra thảm họa ô nhiễm biển nghiêm
trọng vào năm 2016, ảnh hưởng đến môi trường biển và cuộc sống của ngư dân tại các tỉnh miền Trung.
b. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên
• Tác động: Các dự án FDI thường sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên, có thể dẫn
đến cạn kiệt tài nguyên và xung đột về tài nguyên.
• Ví dụ: Các dự án khai thác bauxite ở Tây Nguyên do các công ty nước ngoài đầu tư
đã gây ra lo ngại về việc khai thác tài nguyên và tác động đến môi trường tự nhiên.
c. Chuyể n giao công nghệ xanh
• Tác động: Một số dự án FDI có thể mang lại công nghệ xanh, giúp giảm thiểu tác
động tiêu cực đến môi trường.
• Ví dụ: Các dự án năng lượng tái tạo như nhà máy điện mặt trời và điện gió được đầu
tư bởi các công ty nước ngoài như Siemens Gamesa, giúp Việt Nam giảm phụ thuộc
vào năng lượng hóa thạch và bảo vệ môi trường. 2/ Phần bài tập Bài 1:
Vào ngày 01/01/20XX, tỷ giá hối đoái giữa bảng Anh và USD (GPB/USD) là 1.5. Dự
đoán, lạm phát năm tới ở Mỹ là 6% và ở Anh là 4%. Hỏi, ở năm tiếp theo (20XX+1):
1. Giá trị của đồng GPB thay đổi như thế nào so với đồng USD?
2. Đồng GPB sẽ điều chỉnh như thế nào theo đồng USD?
3. Tỷ giá GPB/USD sẽ thay đổi như thế nào?
4. Tỷ giá USD/GPB sẽ thay đổi như thế nào?
5. Nếu một sản phẩm A có giá 100USD tại ngày 01/01/20XX ở Mỹ thì giá ước
tính của sản phẩm này sẽ như thế nào tại ngày 01/01/20XX+1?
6. Nếu một sản phẩm B có giá 50GPB tại ngày 01/01/20XX ở Anh thì giá ước
tính của sản phẩm này sẽ như thế nào tại ngày 01/01/20XX+1?
7. Theo quy tắc ngang giá sức mua, giá cả mặt hàng A ở Mỹ có giá quy đổi ra
GPB là bao nhiêu tại thời điểm 01/01/20XX+1?
8. Doanh nghiệp Global ABC có trụ sở tại Mỹ đang có cân nhắc đầu tư quốc tế tại
Anh. Với mức độ lạm phát như trên, thương vụ đầu tư này bị ảnh hưởng như thế nào?
9. Doanh nghiệp này nên đầu tư quốc tế ở Anh hay phát triển thị trường nội địa,
giả sử tất cả các yếu tố khác không đổi, chỉ nhấn mạnh sự ảnh hưởng của lạm phát. Bài 2:
Trong quý 4/2023, Việt Nam thực hiện các giao dịch kinh tế quốc tế dưới đây với
thế giới bên ngoài. Hỏi, các nghiệp vụ này sẽ được ghi nhận như thế nào trên hệ
thống cán cân thanh toán quốc tế?
1. Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ trị giá 100 triệu USD.
2. Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ EU có trị giá 50 triệu Euro.
3. Việt Nam để trả nợ tiền lãi vay cho Mỹ 30 triệu USD.
4. Việt Nam mua trái phiếu kho bạc Mỹ trị giá 10 triệu USD.
5. Việt Nam gửi tiền gửi ngắn hạn vào ngân hàng ABC ở Mỹ 5 triệu USD.
6. Việt Nam thanh toán cước phí vận chuyển cho các hãng vận tải nước ngoài số tiền 30 triệu USD.
7. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong khoảng thời gian trên là
500 triệu USD, trong đó 300 triệu USD được sử dụng để nhập khẩu máy móc
và thiết bị của doanh nghiệp FDI và 200 triệu USD đang gửi ngắn hạn tại ngân hàng Vietcombank.
8. Việt Nam thanh toán tiền lãi suất, trái tức, cổ tức cho những nhà đầu tư Mỹ tại
Việt Nam trị giá 50 triệu USD vào tài khoản những nhà đầu tư Mỹ. (Giảm KA)
9. Việt Nam nhận kiều hối hàng năm là 100 triệu USD. Số tiền này được NHNN
mua hết để tăng dự trữ ngoại hối.
10. Một công ty đa quốc gia rút vốn 30 triệu Euro về công ty mẹ do ảnh hưởng bởi hậu Covid-19. Bài 3
Doanh nghiệp ABC trúng thầu dự án xây dựng tuyến đường cao tốc BFC tại Việt
Nam theo hình thức BOT với giá trúng thầu 60 triệu USD, tỷ giá công bố là 22.000
VND/USD. Thời gian thu hồi vốn là 10 năm với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà
đầu tư là 10%/năm. Hỏi, phí thu dành cho người đi đường là bao nhiêu, biết mỗi
ngày BQ có 3000 lượt người sử dụng?
Đáp án: Phí thu cho mỗi lượt người qua trạm thu phí là 196.000 {làm tròn}. Bài 4.
Công ty ABC phát hành trái phiếu trên thị trường trái phiếu Mỹ với trị giá 250 triệu
USD, lãi suất coupon 10%/năm, lãi trả bằng USD vào cuối mỗi năm trong vòng 5
năm, mệnh giá trái phiếu là 200 USD/trái phiếu. Yêu cầu:
a/ Tính số tiền lãi (VND) mà Công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết tỷ giá hối đoái
vào thời điểm cuối năm ở 3 năm đầu tiên lần lượt là 22.000; 22.500; 23.000 và ổn
định 24.000 USD/VND trong 2 năm cuối.
b/ Giả sử, nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 12%/năm. Nhà phát hành cần bán trái
phiếu với mệnh giá bao nhiêu để huy động vốn thành công?
c/ Giả sử, công ty áp dụng phương pháp lãi suất thả nổi, trong đó lãi suất phi rủi ro
tham chiếu là 5% (ở 2 năm đầu); 6% (ở 2 năm sau) và giảm 4% ở năm cuối cùng; lãi
suất phần bù rủi ro của TP là 5%/năm.Tính số tiền lãi (VND) mà Công ty phải trả vào
cuối mỗi năm với thông tin tỷ giá hối đoái biến động như phần a/.