lOMoARcPSD| 58591236
Đề cương Markeng du lch
Câu 1 : Markeng du lịch là gì? V ai trò, chức năng của Markeng du lch?
- Khái niệm : Markeng DL một trong những chức năng quản trị của DN DL.
bao gồm mọi nỗ lực cố gắng của DN đều phải hướng vào mong muốn của khách DL trên
thtrường mục êu đđảm bảo rằng DN DL cung ứng cho thị trường mục êu loại sản
phẩm tốt hơn, sớm hơn so với sản phẩm ng loại của đối thủ cạnh tranh để đạt được
mục đích của doanh nghiệp.
- Vai trò:
+ Đối với doanh nghiệp: tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của DN với thị trường
trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Được thể hiện thông qua việc cung
cấp các hoạt đông m kiếm thông n từ thtrường truyền n về DN ra thtrường,
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, êu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng.
+ Đối với người êu dùng: được thhin lợi ích KTế tức họ nhận được giá trị cao hơn
chi phí họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Có 5 kiểu lợi ích về mặt KTế có thể thỏa mãn nhu
cầu của khach hàng: các lợi ích về bản thân sản phẩm, v địa điểm, vthời gian, về sở hữu
và về thông n. + Đối với XH: được thhiện thông qua việc cung cấp một mức sống đối
với XH, phúc lợi XH thông qua hoạt động vận tải và phân phối hiệu quả đưa sản phẩm từ
nơi sản xuất đến người êu dùng cuối cùng. Để có thể đạt được mức phúc lợi như mong
muốn đòi hỏi trao đổi với các nước khác, phát triển các nguồn lực trong ớc thông
qua markeng quốc tế.
- Chức năng của markeng du lịch:
Hiểu rõ khách hàng:
Ai là khách hàng mục êu của doanh nghiệp?
Họ có đặc điểm gì?
Họ đến từ đâu?
Mong muốn của họ như thế nào?.....
Hiểu rõ môi trường kinh doanh: môi trường kinh doanh có tác động ch cực êu
cực như thế nào đến với doanh nghiệp.
Hiểu đối thủ cạnh tranh: đối thủ nào đang cạnh tranh scạnh tranh với
doanh nghiệp, họ mạnh như thế nào đối với doanh nghiệp.
Tóm lại: Chức năng của DL là:
lOMoARcPSD| 58591236
+ Thứ nhất, làm cho sản phẩm luôn luôn thích ứng với thị trường, + Thứ hai, định giá bán
và điều chỉnh các mức giá bán cho phù hợp với quan hệ cung - cầu và từng giai đoạn của
chu kỳ sống SP,
+ Thứ ba, đưa SP từ nơi sản xuất đến người êu dùng,
+ Thứ tư, truyền n về SP, thu t, lôi cuốn người êu dùng về phía SP của DN, của nơi
đến DL.
Câu 2: Trình bày các quan điểm quản trị markeng của doanh nghiệp du lịch?
Hiện nay, các doanh nghiệp du lịch thường áp dụng quan điểm quản trị markeng
nào?
Các quan điểm quản trị marketing của doanh nghiệp du lịch
Quan điểm hướng về sản xuất
Quan điểm hướng về sản xuất cho rằng khách hàng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm với
giá phải chăng được bán rộng rãi. Do vậy các doanh nghiệp cần phải mở rộng quy mô sản
xuất và mở rộng phạm vi phân phối, bán hàng.
Quan điểm hoàn thiện sản phẩm
Theo quan điểm này cho rằng người tiêu dùng yêu thích những sản phẩm chất
lượng cao nhất, tính năng sử dụng tốt nhất. Từ đó, các doanh nghiệp cần phải nỗ lực
hoàn thiện sản phẩm không ngừng.
Quan điểm hướng về bán hàng
Khách hàng hay ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa. Do vậy, doanh
nghiệp phải nỗ lực thúc đẩy bán hàng thì mới thành công.
Quan điểm hướng về khách hàng
Quan điểm này khẳng định rằng chìa khóa để doanh nghiệp thành công họ phải
xác định chính xác nhu cầu mong muốn của thị trường mục tiêu, đồng thời có thể thỏa
mãn các nhu cầu mong muốn đó sao cho có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.
Quan điểm marketing coi trọng lợi ích xã hội
Đây là quan điểm xuất hiện gần đây nhất. Quan điểm này đòi hỏi phải kết hợp hài
hòa giữa 3 lợi ích khác nhau: lợi ích khách hàng, lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội
Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp thỏa n được hai lợi ích đầu những đã lãng
quên lợi ích hội như: gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại môi trường, cạn kiệt tài nguyên,
gây bệnh tật cho con người,....
* Hiện nay các DN thường áp dụng quan điểm MKT nào ?
lOMoARcPSD| 58591236
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng theo quan điểm
markeng đạo đức hội, bởi quan điểm này kết hợp hài hòa được cả 3 lợi ích đó li
ích cho khách hàng, lợi ích cho DN và lợi ích cho XH.
Câu 3 :Phân ch các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động markeng của doanh
nghiệp du lịch?
Các yếu tố bên ngoài
Nhu cầu du lịch
Theo quan điểm của kinh tế: quan tâm đến tốc độ phát triển của nền kinh tế ; quy
mô thị trường khách, địa điểm nơi phát sinh nhu cầu du lịch của khách; những vấn
đề chung của kinh tế : luật pháp, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái,.. từ đó tìm ra xu hướng
vận động của thị trường
Theo quan điểm nh vi: quan tâm đến thói quen trong du lịch, lối sống, động
du lịch, sở thích của khách du lịch, khả năng thanh toán, thời gian du lịch, độ dài
chuyến đi,... tìm ra mong muốn của thị trường du lịch.
Cạnh tranh
DNDL phải nhận diện chính xác đối thủ cạnh tranh: cạnh tranh hiện tại, cạnh tranh
tiềm năng và cạnh tranh của sản phẩm thay thế
Đồng thời theo dõi kịp thời đối sách với các diễn biến từ phía các đối thủ cạnh
tranh.
Chính trị và luật pháp
Bao gồm các vấn đề điều hành của chính phủ, các quyết định thông tư, hệ thống
pháp luật vai trò của nhóm hội. các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh trực
tiếp đến các quyết định marketing của doanh nghiệp.
Yếu tố xã hội
luận của nhóm hội: điều này ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định
marketing, ảnh hưởng trực tiếp đén uy tín của doanh nghiệp. Tích cực sẽ tạo ra uy
tín, thương hiệu cho doanh nghiệp nhưng ngược lại sẽ ảnh hưởng xấu đến hình ảnh
của doanh nghiệp.
Nhân khẩu học: cấu dân số, độ tuổi, nghề nghiệp, học vấn,..... cũng ảnh
hưởng đến thị trường du lịch.
Yếu tố khác : thời tiết, khí hậu, công nghệ,...
Các yếu tố bên trong
lOMoARcPSD| 58591236
Sản phẩm của doanh nghiệp
Cách thức định giá bán của doanh nghiệp
Kênh phân phối
Phương thức thanh toán
Chu kỳ sống của sản phẩm được thể hiện ở tính mùa vụ trong du lịch
Thương hiệu của doanh nghiệp
Quảng cáo hiện thời, chào hàng
- Quảng cáo hiện thời, chào hàng
Câu 4 : Thị trường du lịch gì? Phân ch các đặc điểm, chức năng của thị trường
du lịch?
Thị trường du lịch
+ Theo nghĩa rộng: thị trường du lịch tập hợp người mua, người bán sản phẩm hiện tại
tiềm năng. Người mua với cách người tạo ra thị trường du lịch người bán với
tư cách là người tạo ra ngành du lịch
+ Theo nghĩa hẹp: tất cả những khách hàng nhu cầu du lịch cần được thỏa mãn,
tiền, có thời gian rỗi để thực hiện chuyến đi.
Thị trường du lịch một bộ phận cấu thành của thị trường hàng hóa nói chung nên
cũng chịu sự chi phối của các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường. Bao gồm:
Quy luật cung cầu,
Quy luật giá trị,
Quy luật cạnh tranh.
Thị trường du lịch là nơi thực hiện sản phẩm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch
của con người, do đó tính độc lập ơng đối so với thị trường hàng hóa nói chung,
tính độc lập này do đặc điểm nhu cầu du lịch của con người quyết định. Tính độc lập được
thể hiện:
+ Sản phẩm tồn tại dưới dạng dịch vụ trong đó đặc điểm của sản phẩm du lịch là giá
trị tài nguyên du lịch.
+ Sản phẩm du lịch mang tính tổng hợp, cao cấp để thỏa mãn nhu cầu tổng hợp, cao
cấp, đặc biệt của khách du lịch.
Toàn bộ mối quan hệ, chế kinh tế trên thị trường du lịch đều phải được liên hệ
vớikhông gian, thời gian điều kiện thực hiện sản phẩm. Tức bán cho ai? Bán ở đâu?
Bán khi nào? Bán như thế nào? Đặc điểm thị trường du lịch
lOMoARcPSD| 58591236
Đặc điểm chung
Là nơi chứa tổng cung và tổng cầu
Hoạt động trao đổi diễn ra trong một không gian và thời gian xác định
Chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường vĩ mô
Có vai trò quan trọng đối với sản xuất là lưu thông sản phẩm
Đặc điểm riêng
Xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hóa nói chung
Thị trường du lịch không có sự dịch chuyển sản phẩm du lịch từ nơi sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng.
Thị trường du lịch chủ yếu là cung – cầu về dịch vụ
Dịch vụ du lịch ít hiện hữu khi mua và bán
Tham gia trao đổi còn có sự tham gia của các đối tượng du lịch – giá trị tài nguyên•
Quan hệ mua n diễn ra trong thời gian dài kể từ khi mua đến khi tiêu dùng và sau
tiêu dùng
Thị trường du lịch mang tính thời vụ
Hàng hóa đặc trưng của thị trường du lịch là hàng lưu niệm
Doanh thu từ dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong tổng doanh thu(70-80%). Trong đó
chủyếu là dịch vụ chính, xu hướng ngày càng tăng dịch vụ bổ sung
Cảm nhận rủi ro lớn.
Chức năng của thị trường DL
- Chức năng thực hiện: Chức năng y thực hiện giá trị của hàng hóa vàdịch vụ DL
thông qua giá và giá trsử dụng. Mặt khác thhiện sự trao đổi được ến hành thuận lợi
hay khó khăn do chính sách và cơ chế quản lý. Vì vậy chức năng này biểu hiện sự trao đổi
trên thị trường DL diễn ra như thế nào hanh thông hay ách tắc. Chính sách chế qun
lý vĩ mô có tầm quan trọng đặc biệt làm cho thị trường DL phát triển hay tụt hậu.
- Chức năng thừa nhận (thông qua sự thừa nhận của XH): Đối với bên bánsản phẩm
DL, thị trường có chấp nhận sản phẩm của họ hay không là tùy thuộc và sản phẩm của họ
được bên mua thừa nhận hay không. Còn với bên mua mong muốn của họ có được XH
chấp nhân hay không. Trong êu dùng DL không phải mong muốn của nào của khách cũng
được XH chấp nhận. dụ: DL nh dục, đánh bạc, giải trí thác loạn,... không được chp
nhận hoặc khó được chấp nhận Việt Nam.
- Chức năng thông n: Phản ánh thông n của cung và cầu cho bên bán vàbên mua,
tấm gương phản ánh bộ mặt KTế XH. Chức năng này cùng quan trọng đối với thị
lOMoARcPSD| 58591236
trường DL rất nhiều bất lợi trong mối quan hcung cầu DL. Đối với người bán thị
trường cung cấp thông n về cầu DL, cung DL và đối thủ cạnh tranh. Đối với người mua,
thị trường cung cấp thông n về nơi đến DL, sản phẩm DL, chất lượng, giá cả... So với các
lĩnh vực êu dùng khác thì êu dùng DL cần một khối ợng thông n lớn, đa dạng, phong
phú và toàn diện hơn.
- Chức năng điều ết: Thị trường nơi thỏa thuận giữa bên bán và bênmua về số
ợng, giá cả sản phẩm. Chức năng điều ết thị trường được thể hin thông qua các quy
luật của KTế của thị trường, đặc biệt là quy luật cung cầu giá cả với tư cách là” bàn tay vô
hình” đưa thị trường về trạng thái cân bằng.
Câu 5 : Khái niệm cầu, cung trong du lịch? Đặc điểm cầu, cun trong du lịch?
*Cu:
Cầu trong DL mong muốn về hàng hóa, dịch vụ DL khả năng thanh toán,
thời gian rỗi cho việc êu dùng DL và sẵn sàng mua dịch vụ của khách DL. Cầu trong DL
thhin ở hai dạng: cầu sơ cấp và cầu thứ cấp.
Cầu cấp: người mua sản phẩm DL để êu dùng không nhằm mục đích lợi
nhuận (khách DL)
Cầu thứ cấp: người mua sản phẩm DL để kinh doanh
- Đặc trưng cầu trong DL
+ Cầu DL chủ yếu là cầu về dịch vụ: thường chiếm 2/3 hoặc 4/5 tổng chi phí trong chuyến
đi DL.
+ Cầu DL rất đa dạng và phong phú: vì bản thân DL là nhu cầu tổng hợp, đặc biệt, để ếp
cận với DL cần phải thỏa mãn nhiều nhu cầu khác nhau và đthỏa mãn một nhu cầu cần
rất nhiều dịch vụ khác nhau.
+ Cầu DL mang nh linh hoạt cao: đối với dịch vụ, hàng hóa cthể rất dễ bị thay thế trong
phạm vi nội bộ ngành.
+Cầu DL thường phân tán khắp mọi nơi cách xa cung đặc biệt tài nguyên. +Cầu DL
mang nh chu kỳ: có quan hệ chặt chẽ đến khí hậu, thời gian rỗi, phong tục tập quán...
*Cung
Cung trong DL khnăng cung cấp các dịch vụ hàng hóa nhằm đáp ứng các
nhu cầu khi đi DL của con người. bao gồm toàn bcác hàng hóa DL được đưa ra th
trường.
lOMoARcPSD| 58591236
Cung DL được tạo ra tcác yếu tố: tài nguyên DL,cơ s vật chất kthuật trong du lich,
dịch vụ hoạt động phục vụ khách DL, hàng hóa cung ứng cho khách DL.
-Các đặc trưng của cung DL
+Cung DL chủ yếu ở dạng dịch vụ: phụ thuộc vào cầu
+Cung DL không có nh mềm dẻo, nh linh hoạt thấp
+Cung DL hạn chế về mặt số ợng và thường được tổ chức một cách thống nhất trên thị
trường
+Cung DL có nh chuyên môn hóa cao
Câu 6 : Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, cung trong du lịch ?
* Các yếu tố ảnh hưởng cầu DL
Các yếu tố tự nhiên: gồm tại nơi ở thường xuyên và tại điểm du lịch
Yếu tố văn hóa, xã hội: độ tuổi, đẳng cấp xã hội, lối sống, văn hóa truyền thống...
Yếu tố kinh tế: thu nhập dân cư, giá cả hàng hóa dịch vụ du lịch, tỷ giá ngoại tệ
Yếu tố cách mạng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và đô thị hóa
Yếu tố chính trị, an toàn, an ninh
Sự phát triển của phương tiện giao thông
Yếu tố khác: các hoạt động c tiến du lịch, thhiếu, ô nhiễm môi trường, sự kiện,...
* Các yếu tố ảnh hưởng tới cung DL
Do sự phát triển của các lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và các thành tựu khoa
học kỹ thuật công nghệ ảnh hưởng đến việc hình thành lượng cung cơ cấu
của cung du lịch.
Xuất phát từ cầu ảnh hưởng tới cung du lịch
Các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hóa, dịch vụ
Số lượng tham gia sản xuất
Các kỳ vọng, mong đợi của người bán
Mức độ tập trung hóa của cung: mức độ tập trung càng mở rộng, nâng cao thì khả
năng cạnh tranh càng cao
Chính sách thuế
Các chính sách phát triển du lịch của mỗi quốc gia và mỗi địa phương đều ảnh
hưởngđến cung du lịch
Các sự kiện bất thường khác
Trung gian thị trường: kinh doanh lữ hành, các tổ chức có chức năng truyền thông,
thông tin quảng cáo, công ty marketing...
lOMoARcPSD| 58591236
Câu 7 : Scần thiết nghĩa) của việc nghiên cứu thị trường du lịch ? Mục
đích của việc nghiên cứu thị trường du lịch ?Các phương pháp nghiên cứu thị
trường du lịch ?
*Ý nghĩa:
- Nguồn lực của DN có hạn không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu đa dạngcủa toàn bộ
các khách hàng khác nhau
- Các DN luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong cùng một lĩnhvực hot
động của mình.
- Mỗi DN chỉ có thể có lợi thế nhật định trong việc cung ứng dịch vụ và làmthỏa mãn
một hoặc vài nhóm khách hàng
- DN luôn đặt ra thách thức m thế nào đđạt được thị phần lớn nhấrong điều
kiện cạnh tranh và nguồn lực có hạn.
*Mục êu nghiên cứu của thị trường DL gắn với việc trả lời các câu hỏi sau:
- Khách hàng của DN là ai?
- Khách hàng của DN là người như thế nào?
- Những ai được xếp vào nhóm khách hàng lớn của doanh nghip?
- Khách ng phản ứng như thế nào đối với các sản phẩm, dịch vụ màDN cung
cấp? Nguyên nhân?
- Nhu cầu của khách hàng thay đổi như thế nào? Những nhu cầu mới củakhách ng
hiện tại là gì?
*Các phương pháp:
-Phương pháp nghiên cứu sơ cấp: gắn liền với việc thu thập xử lý thông n trực ếp từ
đối tượng nghiên cứu là khách hàng
+Quan sát: việc thu thập thông n dựa trên việc quan sát thị trường gồm hai đối ợng:
những người tham gia thị trường (khách DL) và những người chưa tham gia. Những quan
sát này chủ yếu thu thập các thông n: đặt chỗ, lựa chọn điểm đến, ến trình thực hiện,...
+Chuyên gia: thu thập thông n về phn ứng của khách hàng bằng việc sử dụng các chuyên
gia để thử nghiệm
+ Phỏng vấn:lấy thông n trực ếp từ đối tượng nghiên cứu bằng đặt câu hỏi trực ếp,qua
điện thoại hoặc bảng hỏi
Phương pháp nghiên cứu sơ cấp chú ý đến việc xác định quy mô nghiên cứu, tức là
nghiên cứu toàn bộ th trường hay một đoạn thị trường với tỷ lệ hợp lý.
lOMoARcPSD| 58591236
- Nghiên cứu thứ cấp: dựa trên cơ sở các dữ liệu được thống kê và các tài liệu, hồ sơ liên
quan được lựa chọn.
+Các dữ liệu được thống kê phải đầy đủ, chính xác
+ Nguồn thông n: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Thông n bên trong: c dữ liu được từ việc tập hợp hệ thng các dữ liệu hệ
thống của doanh nghiệp.
Thông n bên ngoài: sự phát triển KTế, xu hướng êu dùng: mức chi êu, thời gian rỗi và
mức độ sử dụng thời gian rỗi cho đi DL, văn hóa, lối sống, các yếu tố chính trị, sự thay đổi
nhu cầu DL về điểm đến, cơ cấu chi êu, sự thay đổi về cung dịch vụ,....
-Các công việc ến hành nghiên cứu thị trường DL
+Nhóm công việc chuẩn bị: việc thiết kế nghiên cứu thị trường từ việc thiết kế bảng hỏi
đến việc hoàn thành các mẫu lấy thông n.
+Nhóm công việc thu thập thông n: thực hiện các biên pháp thu thập thông n đã được
xác định.
+Nhóm công việc xử thông n: thực hiện việc xử lý và phân ch các thông n thu thp
được từ đó rút ra kết luận cần thiết về thị trường mục êu.
Câu 8 Chiến lược markeng du lịch là gì? Bản chất của chiến lược định vị?
*Chiến lược markeng DL: sự lựa chọn mục êu đphát huy lợi thế cạnh tranh sử
dụng các công cụ markeng hỗn hợp nhằm đạt được mục êu dài hạn của doanh nghiệp.
Chiến lược = Sự lựa chọn + Phát huy lợi thế + Phát triển bền vững *Bản chất của chiến
ợc định vị:
Chiến lược định vcho một thương hiệu việc DN lựa chọn y dựng trong tâm trí
khách hàng mục êu một hình nh nét giá trvề thương hiệu này so với các
thương hiệu cạnh tranh.
- Tại sao phải định vị thương hiệu của doanh nghiệp
+ Do cạnh tranh ngày càng khốc liệt
+ Nhận thức của con người là một quá trình
+ Quảng cáo ngày càng nhiều
- Yêu cầu của chiến lược định vị thành công
+ Hình ảnh cụ th, đơn giản
+ Dựa trên những thuộc nh nổi bật thực sự khác biệt
+ Độc đáo và phù hợp với mong muốn của khách hàng
lOMoARcPSD| 58591236
+ Hình ảnh định vphi được xác lập trong tương quan so sánh với hình ảnh định vị của
các thương hiệu sản phẩm cạnh tranh.
+ Được thể hiện trên thực tế: đúng như đã hứa, đáng n cậy, nhất quán - Tái định vị: trong
một số trường hợp DN cần thay đổi hình ảnh đã có của một thương hiệu sản phẩm trong
nhận thức và nh cảm của khách hàng.
Lý do định vị lại thương hiệu
+ Khách hàng già đi
+ Nhu cầu, mong muốn của khách hàng biến đổi
+ Định vị thương hiệu của đối thủ cạnh tranh
+ Khi hình ảnh định vị thương hiệu của DN không tốt trong nhận thức của khách hàng mục
êu,...
Câu 9 :Mục êu markeng du lịch gì? Hãy phân biệt mục êu chiến lược
mục êu chiến thuật?
*Mục êu markeng là mục đích được DN DL xác định để đạt được với một thị trường
mục êu trong một thời gian nhất định thường trong vòng một năm. Gồm mục êu chiến
thuật (trong vòng một năm); mục êu chiến lược từ 3 – 5 năm.
- Mục êu đảm bảo SMART:
+ Specic: cụ th
+ Measurable: đo lường được
+ Atainable: Có thể đạt được
+ Reasonable: hợp lý
+ Time –bound: có giới hạn về thời gian
*Phân biệt mục êu chiến lược và mục êu chiến thuật:
- Mục êu chiến thuật: tăng tối đa lượng khách, tăng đối đa lợi nhuận
+ Áp dụng: Đối với DN mới thành lập và mới ra sản phẩm mới, doanh thu thấp,
khách sạn công suất thấp, đầu vụ hoặc cuối vụ, thu hút khách, cạnh tranh.
+ Biện pháp markeng: quảng cáo khuyến mại, giảm giá giữ vững chất lượng, tăng
lợi ích cho các kênh phân phối, nâng cao chất lượng với giá không đổi.
- Mục êu chiến lược: tăng lợi nhuận, tăng tối đa lượng khách
+ Áp dụng: khi đã có uy n, thị trường không mở rộng được theo quy mô, sản phẩm độc
quyền mang nh đặc biệt, chính sách sử dụng giá cao, chính vụ, lượng khách đã ổn định.
lOMoARcPSD| 58591236
+ Biện pháp markeng: đầu về chiều sâu, ng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường
dịch vụ bổ sung, giảm chi phí tăng giá trong điều kiện cho phép, khai thác triệt để túi ền
của khách hàng.
Câu 10 : Nội dung, điều kiện áp dụng các chiến ợc markeng du lịch điển
hình ? Doanh nghiệp du lịch căn cứ vào đâu để lựa chọn chiến lược markeng.
Liên hệ với các doanh nghiệp du lịch gắn với lĩnh vực anh (chị) đang theo học ?
1. Chiến lược markeng phân biệt
DN lựa chọn nhiều hơn một thị trường mục êu chính sách markeng mix riêng bit
thích ứng với từng thị trường mục êu.
*Chiến lược thị trường mục êu đơn (thtrường ngách): thực hiện chính sách ”khoảng
trốngchuyên môn a theo đoạn thị trường hoặc theo loại khách hàng hoặc theo sản
phẩm. Phù hợp với DN nhỏ, thị phần thấp. Để xác định được thị trường (ngách) hay
khoảng trống có thể thỏa mãn với các yêu cầu:
- Phù hợp với thế mạnh và lợi t hế của doanh nghiệp
- quy đlớn khả năng đem lại lợi nhuận- Có ềm năng tăng trưởng đáng
kể trong tương lai
- Các đổi thủ cạnh tranh không nhận thấy hoặc bqua.
* Chiến lược markeng tập trung: DN tập trung mọi nỗ lực markeng của mình bằng một
chính sách markeng mix để đáp ứng cho đối tượng khách. Chiến ợc này tương tự chiến
ợc thtrương mục êu đơn, chỉ khác cùng một lúc theo đuổi một số phân đoạn thị
trường.
- Thường áp dụng cho các khách sạn và các khu DL độc lập, hoặc các DN có quy mô trung
bình.
* Chiến ợc markeng tn diện: Cung cấp các dịch vụ cho mọi thị trường mục êu và sử
dụng các chính sách markeng hỗn hợp riêng cho từng phân đoạn thị trường.
- Áp dụng bởi các tập đoàn lớn, các công ty đầu đàn, các hãng lớn dụ: tập đoàn khách
sạn Mường Thanh, Novotel, tổng công ty DL Sài Gòn Tourist, tập đoàn khách sạn Marrio.
2. Chiến lược markeng không phân biệt
- Chiến lược markeng không phân biệt bỏ qua sự khác nhau giữa cácphân đoạn thị
trường và sử dụng một chính sách markeng hỗn hợp chung cho tất cả các phân đoạn thị
trường.
lOMoARcPSD| 58591236
- Áp dụng: DN lớn, có uy n và sản phẩm nổi trội, năng lực kinh doanh nổitrội. Hoặc
thtrường cầu nhỏ hơn cung, sản phẩm nh đồng nhất cao, sản xuất đại trà, nhạy
cảm về giá, thị trường có cùng thị hiếu.
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm chi phí
+ Sản phẩm êu chuẩn hóa cao
+ Ngăn chặn được đối thủ cạnh tranh
+ Bảo vệ DN khỏi sức ép của khách hàng hoặc tăng giá từ nhà cung cấp
+ Dễ dàng xâm nhập thị trường nhạy cảm về giá - Nhược điểm:
+ Làm suy yếu khả năng nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới
+ Làm hạn chế về chất lượng
+ Không dễ dàng tạo ra một nhãn hiệu có khả năng thu hút mọi khách hàng
+ Có khả năng không phù hợp với nhu cầu
+ DN gặp khó khăn trong việc đối phó với rủi ro khi hoàn cảnh kinh doanh thay đổi.
Ví dụ: tập đoàn đồ ăn nhanh Macdonal, nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển tại khu DL Tam
Cốc Bích Động, Chùa Hương, Vịnh Hạ Long, Hò Huế trên sông Hương,....
Việc áp dụng chiến lược markeng nào phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Nguồn lực và khả năng tài chính của doanh nghiệp
- Mức độ đồng nhất của sản phẩm
Câu 11. Chiến lược định vị thương hiệu doanh nghiệp du lịch? Tại sao phải định
vị thương hiệu của doanh nghiệp du lịch?
Liên hệ với thực tế các doanh nghiệp lữ hành tại Việt Nam?
Chiến lược định vị cho một thương hiệu là việc doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng
trong tâm trí khách hàng mục êu một hình ảnh rõ nét và có giá trị về thương hiệu này so
với các thương hiệu cạnh tranh
Việc định vị thương hiệu của doanh nghiệp du lịch là điều tất yếu bởi vì:
Thnhất do quá trình nhận thức của khách hàng: Khả năng nhận thức ghi nhớ
thông n của khách hàng là có hạn. Vì vậy, cần phải có những thông điệp ràng, súc ch,
y ấn tượng cùng với việc chào bán các sản phẩm, dịch vụ du lịch có vị thế tốt
Thhai, do yêu cầu tất yếu để cnh tranh: Bài học lớn của các doanh nghiệp du lịch
thành công được chính tạo ra được một sản phẩm du lịch thương hiệu, có giá trị trên
thị trường mục êu, vừa tăng được sự ưa chuộng của KH, vừa có khả năng cạnh tranh
lOMoARcPSD| 58591236
Thba, hiệu quả của hoạt động truyền thông: Để thu hút được sự chú ý của KH
cách tốt nhất chỉ có thể là định vị thương hiệu có hiệu quả;
Khi định vtốt, thông điệp quảng cáo sgây được sự chú ý của KH nhtruyền tải
được những ý tưởng ràng về skhác biệt, độc đáo của Sp du lịch phù hợp với những
lợi ích mà khách hàng mong đi.
dụ: Nhắc đến thương hiệu Saigon tourist khách du lịch sẽ nhận thấy đây
một công ty du lịch với các sản phẩm du lịch cả nội địa và quốc tế có chất lượng, với một
đội ngũ HDV có chuyên môn nghiệp vụ.... Câu 12. Các doanh nghiệp du lịch nhỏ hoc
thị phn nhỏ sdụng các chiến lược markeng giống như các doanh nghiệp
đầu đàn không? Các phương pháp sdụng chiến lược markeng của các doanh
nghiệp này như thế nào? Cho ví d
* Các doanh nghiệp du lịch nhỏ hoặc thị phần nhỏ sử dụng các chiến lược
marketingkhông giống các doanh nghiệp đầu đàn do:
Nguồn lực và khả năng tài chính của doanh nghiệp
Mức độ đồng nhất của sản phẩm
Phụ thuộc vào giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
* Các doanh nghiệp này sdụng chiến lược marketing phân biệt: chiến lược thị trường
mụctiêu đơn, chiến lược marketing tập trung
- Nội dung chiến lược thị trường mục tiêu đơn:
Thực hiện chính sách ”khoảng trống” chuyên môn hóa theo đoạn thị trường hoặc
theo loại khách hàng hoặc theo sản phẩm. Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, th
phần thấp.
Để xác định được thị trường (ngách) hay khoảng trống có thể thỏa mãn với các yêu
cầu:
Phù hợp với thế mạnh và lợi t hế của doanh nghiệp
Có quy mô đủ lớn và khả năng đem lại lợi nhuận
Có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong tương lai• Các đổi thủ cạnh tranh
không nhận thấy hoặc bỏ qua.
- Ví dụ chiến lược thị trường mục tiêu đơn (0,5 điểm)
Ví dụ: cung cấp dịch vụ bổ sung
Việc đăng ký giữ chỗ trước dễ dàng, thuận tiện, hiệu quả
Khuyến mại, cung cấp tập gấp hoặc dùng thử
Phục vụ tin cậy, cung cấp đúng dịch vụ theo hợp đồng thỏa thuận với khách,...
- Nội dung chiến lược marketing tập trung:
+ Doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực marketing của mình bằng một chính sách
marketing mix để đáp ứng cho đối tượng khách. Chiến lược này tương tự chiến
lược thị trương mục tiêu đơn, chỉ khác là cùng một lúc theo đuổi một số phân đoạn
thị trường.
lOMoARcPSD| 58591236
+ Thường áp dụng cho các khách sạn các khu du lịch độc lập, hoặc các doanh
nghiệp có quy mô trung bình. Ví dụ: Tự ví dụ....
Câu 13: Sản phẩm du lịch là gì? Phân ch các đặc điểm của sản phẩm du lịch?
Sản phẩm DL các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết
hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, XH với việc sử dụng các nguồn lực: svật
chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó.
ặc điểm:
- Sản phẩm DL chủ yếu dịch vụ, nh chất hình không cân đong,đo, đếm
đưc.
- Sản phẩm không hoặc khó trưng bày, khó nhận biết bao gói của sảnphẩm
- Sản phẩm DL thường kinh nghiệm DL nên dễ bắt chước, để đưa ra mộtsản phm
mới hoàn toàn rất khó
- Sản phẩm mang nh thời vụ, đặc biệt sản phẩm DL phụ thuộc vào thiênnhiên
- Khách hàng buộc phải mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm
- Khoảng thời gian từ khi khách mua đến khi khách êu dùng sản phẩmlâu
- Sản phẩm DL được thực hiện ở xa nơi ở của khách hàng
- Nhu cầu của khách hàng dthay đổi do sự biến đổi của nh nh tàichính, KTế, trào
lưu văn hóa,...
Câu 14: Trình bày khái niệm chu kỳ sống sản phẩm du lịch? Vận dụng các chiến
ợc markeng đối với các giai đoạn chu kỳ sống sản phẩm du lịch
Chu kỳ sống của sản phẩm thuật ngữ mô tả trạng thái vận động của việc êu thụ một
loại sản phẩm trên thị trường ktkhi nó xuất hiện đến khi nó không bán được. Đây cũng
là quá trình biến đổi doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo thời gian của loại sản phẩm.
*Vận dụng:
1.Giai đoạn giới thiệu sản phẩm:
*Đặc điểm: giai đoạn này lợi nhuận thấp do phải chi phí nhiều cho các hoạt động
markeng như quảng cáo, khuyến mại chi phí khác đtạo được vị trí vững chắc trên
thtrường. Do đó giá cả của sản phẩm và các dịch vụ cao chỉ sức hấp dẫn đối với
khách có thu nhập cao có thói quen mạo hiểm khám phá, hay những người thích cái mới
-Những chiến lược markeng mà DN có thể áp dụng:
+Chiến lược hớt váng gồm:
lOMoARcPSD| 58591236
Chiến lược hớt váng nhanh: nghĩa chi phí xúc ến cao ngay từ khi chuẩn bị
sản phẩm ra thị trường và đặt giá cao để thu lợi nhuận cao.
Mục đích thu được lãi gộp cao nhất với mức giá cao và chất ợng tốt. Chiến lược hớt
váng chậm: ban đầu chi phí cho hoạt động xúc ến mức độ thp, không cần ến hành
một cách rầm rộ nhưng đặt mức giá cao. Tuy rằng, chmột số ợng nhkhách hàng
ềm năng nhưng đều đã biết đến sản phẩm, dịch vụ mới. Các dịch vcạnh tranh với các
đối thủ chưa cần đưa ra trong cùng thời gian này.
Chiến lược thâm nhập thị trường gồm:
Chiến lược thâm nhập thị trường nhanh: DN đặt mức giá thấp với mức độ khuyến
mại cao, chi phí cao. Áp dụng trong trường hợp thị trường lớn nhưng nhạy cảm về giá và
hầu hết khách ng ềm năng chưa biết về sản phẩm, dịch vụ mới nhưng lại nguy
cạnh tranh cao do các đối thủ sẽ nhanh chóng chước dịch vụ và sản phẩm mới.
Chiến lược thâm nhập chậm: sản phẩm mới đưa ra được giới thiệu mức giá thấp
với mức độ khuyến mại thấp. Áp dụng với thtrường ềm năng rất lớn nhưng nhạy cảm
về giá. Khách hàng đã biết về sản phẩm và dịch vụ mới, có đối thcạnh tranh ềm ng
nhưng nguy cơ cạnh tranh không lớn lắm.
2.Giai đoạn tăng trường:
*Đặc điểm: giai đoạn này doanh thu lợi nhuận đều tăng, nhiều đối thủ cạnh tranh tham
gia thị trường.
*Chiến lược markeng:
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ và bổ sung các yếu tố dịch vụ mới
+ Mở rộng thị trường bằng cách theo đuổi các thị trường mục êu mới
+ Sử dụng kênh phân phối
+ Giảm giá để thu hút khách hàng nhạy cảm vè giá
+ Chuyển đổi mục êu quảng cáo từ xây dựng sự nhận biết trong khách hàng sang tạo ra
mong muốn và nhu cầu, và thúc đẩy mua hàng.
+ Khách hàng ềm năng, khách hàng có nhiều kinh nghiệm
3.Giai đoạn bão hòa
* Đặc đim: sự suy giảm tỷ lệ tăng trưởng về số khách, doanh thu, bắt đầu xuất hiện sự
dư thừa công suất, cung bắt đầu vượt cầu.
- Chiến lược markeng áp dụng:
lOMoARcPSD| 58591236
+ Chiến lược điều chỉnh thị trường: theo đuổi khách hàng của đối thủ cạnh tranh, bổ sung
thêm các thị trường mục êu mới hoặc cố gng vận động thuyết phục những người chưa
mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ trở thành khách hàng mới
+ Chiến lược điều chỉnh sản phẩm: tạo ra sự hấp dẫn cho các sản phẩm và dịch vụ hiện có
của DN bằng công nghphục vụ, phát triển và nâng cao các dịch vụ.
+ Chiến lược điều chỉnh markeng hỗn hợp: DN thể tăng doanh sbằng các chính sách
như chính sách giá, điều chỉnh chính sách phân phối, chính sách xúc ến. Tìm các kênh
phân phối mới, sử dụng các biện pháp kích thích khuyến thưởng
4.Giai đoạn suy thoái
* Đặc đim: doanh số bán giảm thậm chí bằng không, sợng dịch vụ n được ít, tốc
độ tăng trưởng giảm, lượng khách ít đi, lợi nhuận giảm.
*Chiến lược markeng áp dụng
+ Phấn đấu giảm chi phí và ”vắt sữa” DN khi doanh thu giảm
+ Khai thác triệt để các nguồn lực của DN nhằm làm giảm chi phí trên một đơn vị sản
phẩm, giảm giá cho một số đối tượng khách hàng.
+ Tìm khách hàng mới, lựa chọn kênh phân phối mới hoặc xây dựng lại vị thế mới của sản
phẩm bằng cách thay đổi nhận thức của khách hàng.
Câu 15: Tại sao các doanh nghiêp du lịch phải phát triển sản phẩm mới? Phân ch
nội dung chính sách sản phẩm du lịch?
*Các DN DL cần phát triển sản phẩm mới: Phát triển sản phẩm mới để đáp ứng tốt
hơn những nhu cầu chưa được thoả mãn của khách hàng, nói rộng hơn, đổi mới sản phẩm
giúp doanh nghiệp nắm bắt hội từ môi trường kinh doanh. Và bên cạnh đó, đổi mi
sản phẩm giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh
tranh của mình. Tất nhiên, việc đổi mới sản phẩm không thể nằm ngoài mục đích gia tăng
lợi nhuận hoặc cắt giảm chi phí. Một thực tế khách quan hiện nay các doanh nghiệp đang
phải đương đầu với điều kiện kinh doanh ngày càng trở nên khắt khe hơn: nhu cầu của
người êu dùng ngày càng cao, khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển ngày càng mạnh
thì chu kỳ sống của sản phẩm sẽ có xu hướng ngày càng ngắn đi
-Sự phát triển nhanh chóng của ến bộ khoa học và công nghệ làm nảy sinh thêm những
nhu cầu mới
-Sự đòi hỏi lựa chọn ngày càng khắt khe của khách hàng với các loại sản phẩm khác
nhau
lOMoARcPSD| 58591236
-Khả năng thay thế nhau của các sản phẩm;
-Tình trạng cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn...
*Nội dung:
- Đưa sản phẩm mới: với chính sách này cần đội ngũ nhân viên có nhsáng tạo cao,
hiểu sâu sắc nhu cầu của khách DL, nhạy bén với sự biến đổi của môi trường. Đưa ra sản
phẩm mới hoàn toàn rất khó.
- Hoàn thiện, bổ sung cho sản phẩm cũ: đó những sản phẩm truyền thống của
doanh nghiệp, những sản phẩm nhiều DN cũng có. Shoàn thiện này thể nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ mãi bằng quà tặng sau chuyến đi, mời sử dụng dch
vụ khi có sản phẩm mới, gửi thư chúc mừng nhân ngày sinh nhật, ngày cưới,...
- Nâng cao nh thích nghi của sản phẩm: như một tour nghỉ bin vẫn thể bán
vào mùa đông nêu kèm theo đó là nơi ở ấm cúng, có lò sưởi,.... giá tour rẻ hơn hẳn so vi
mùa cao điểm.
- Đổi mới sản phẩm: cùng chuyến tham quan Hạ Long, nhưng thay đế nhưng
nơi quen thuộc thì chuyển sang những điểm tham quan khác mới được kha thác.
- Xác định chủng loại sản phẩm, cấu sản phẩm theo một loại hình DLCâu 16:
Trình y nôi dung chính sách phân phối sản phẩm du lịch? Phân ch các đặc trưng
của kênh phân phối trong du lịch?
*Nội dung của chính sách phân phối
- Tạo lập mối quan hệ với khách hàng, với các khách sạn, với các hãng lữhành, các tổ
chức, các ngành liên quan, chính quyền và công đồng địa phương.
- Xác định phần trăm hoa hồng cho kênh phân phối trung gian là sự phânchia lợi ích
giữa các bên
- Phối hợp các kênh phân phối dọc và ngang
* Đặc trưng kênh phân phối trong DL
- Sản phẩm DL là dịch vụ, mang nh vô hình
- Cung DL tập trung trong khi cầu phân tán
- Sản phẩm được cung cấp bởi mỗi nhà sản xuất độc lập tại các điểm DLthường
không đáp ứng được nh đa dạng mang nh trọn gói của nhu cầu. - Việc mua sản phẩm
mua chương trình DL, song khách hàng quan tâm đến việc chương trình đó phù hp
như thế nào so với nhu cầu của họ hơn là quan tâm đến các nhà cung cấp.
lOMoARcPSD| 58591236
Do các đặc nh trên, sản phẩm DL cần nhiều đến sự vấn sự kết hợp các dịch vụ
đơn lẻ bởi các tổ chức trung gian.
Câu 17: Phân ch bản chất, vai trò của chính sách xúc ến hỗn hợp trong kinh
doanh du lịch?
*Bản chất của chính sách xúc ến hỗn hợp
Xúc ến DL hiện nay được hiểu theo hai nghĩa:
- Nghĩa rộng: Xúc ến DL là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm m
kiếm thúc đẩy cơ hội phát DL (Theo khoản 17, điều 4 của Luật DL Việt Nam có hiệu lực từ
1/1/2006). Như vậy theo luật DL thì thuật ngxúc ến DL nội hàm rất rộng lớn, bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tuyền truyền, quảng bá, giới thiệu rộng rãi cho các tầng lớp nhân dân trong cả ớc
ban bè quốc tế hiểu biết về DL Việt Nam
+ Giáo dục nâng cao nhận thức XH về DL, tạo môi trường DL văn minh, nh mạnh, an toàn
để đầu tư và phát triển DL.
+ Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật DL
+ Phát triển các khu DL, điểm DL, tuyến DL, xây dựng các sản phẩm DL đa dạng độc đáo,
có chất lượng cao mang đậm đà bản sắc dân tộc của từng vùng địa phương, có sức cạnh
tranh với các sản phẩm DL của các nươc trong khu vực và trên thị trường quốc tế.
- Theo nghĩa hẹp: theo quan điểm markeng bản chất của hoạt động xúc ến chính
là quá trình truyền n để cung cấp các thông n về sản phẩm và về DN với khách ng để
họ mua sản phẩm của DN mình.
*Vai trò của chính sách xúc ến hỗn hợp
- Hoạt động xúc ến tạo điều kiện cho khách ng tự do lựa chọn sảnphẩm êu ng
+ thông n về loại sản phẩm do nhiều DN cung cấp giúp người êu dùng nhiều thông
n hơn về một loại sản phẩm DL từ đó tạo điều kiện cho khách hàng tdo lựa chọn nhà
cung ứng sản phẩm.
+ Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh để nâng cao chất lượng sản phẩm và định giá
vừa phải.
- Tạo điều kiện để êu thđược nhiều sản phẩm DL hơn
+ DN bán sản phẩmnhiều sản phẩm cho nhiều người êu dùng và bán nhiều lần
+ Thực hiện các hoạt động xúc ến đầy trách nhiệm, trung thực với quan điểm tôn trọng
khách hàng.
lOMoARcPSD| 58591236
- Hoạt động xúc ến góp phần cải thiện sản phm.
+ Đối với doanh nghiệp: tạo lòng n cho khách ng, kích thích êu thụ, khằng định được
vị thế của doanh nghiệp. Đồng thời vừa giữ vững được cầu vừa tạo thêm cầu mới, cung
cấp thông n thị trường nhanh chóng giúp DN có phn ứng nhanh chóng với sự thay đổi
của thị trường. + Đối với trung gian đại lý: giúp cho việc phân phối thuận lợi hơn, êu
thnhiều sản phẩm, dịch vụ, tạo uy n cho DN và đại lý tạo lập được mối quan hệ gắn bó
giữa doanh nghiệp, đại lý và khách hàng.
Câu 18: Trình bày các công cụ c ến hỗn hợp trong kinh doanh du lịch? Phân
ch quyết định phương ện quảng cáo? Cho biết ưu điểm, nhược điểm của một
số phương ện qung cáo thường áp dụng trong kinh doanh du lịch?
Trình bày các công cụ xúc tiến hỗn hợp: có 6 công cụ thường được sử dụng:
Quảng cáo (Advertising)
Xúc tiến bán hàng (Sale promotion)
Quan hệ công chúng/tuyên truyền (Pulic Relation)
Marketing trực tiếp (Direct marketing
Bán hàng trực tiếp/bán hàng cá nhân (Personnal selling)
Mạng internet/ truyền thông tích hợp (The internet/Interactive media)
Quyết định phương tiện quảng cáo
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương tiện quảng cáo:
Các thói quen sử dụng phương tiện truyền thông của khách hàng mục tiêu
Tính chất của sản phẩm: quảng cáo du lịch phù hợp với quảng cáo trên ấn phẩm,
quảng cáo ngoài trời, internet
Các loại thông điệp khác nhau sẽ đòi hỏi những phương tiện quảng cáo khác nhau
Chí phí: các doanh nghiệp phải cân nhắc lựa chọn để làm hài hòa tất ccác yêu cầu
về mục tiêu quảng cáo, thông điệp và chi phí quảng cáo.
Một số phương tiện quảng cáo: báo, tạp chí, truyền hình, truyền thanh, quảng cáo
ngoài trời, internet, catalogue, triển lãm, hội chợ,....
Ưu điểm, nhược điểm của một số phương tiện quảng cáo thường áp dụng trong
kinh doanh du lịch:
a. Quảng cáo trên báo, tạp chí:
- Ưu điểm:
+ Cung cấp được nhiều thông tin
+ Chi phí thấp
+ Chọn lọc được người nhận tin - Hạn chế:
+ Số lượng độc giả có hạn
+ Tuổi thọ ngắn
+ Phải thời gian chờ đợi giữa các số phát hành b. Quảng cáo trên truyền hình -
Ưu điểm:
lOMoARcPSD| 58591236
+ Cung cấp thông tin trên diện rộng và cho nhiều người
+ Mang tính sinh động cao nhờ kết hợp các ngôn ngữ
+ Chi phí cho 1 lần tiếp xúc là thấp - Hạn chế:
+ Tổng chi phí cao
+ Thời lượng có hạn
+ Khó chọn lọc được khán giả c. Quảng cáo trên truyền thanh - Ưu điểm:
+ Người nghe nhiều hoặc có thể chọn lọc theo từng địa phương
+ Chi phí thấp
+ Khá linh hoạt về nội dung - Hạn chế:
+ Chỉ có tiếng mà không có những ngôn ngữ khác về màu sắc, hình ảnh...
+ Khả năng ghi nhớ thông tin là thấp + Khó thu hút sự chú ý của khách hàng d.
Quảng cáo qua mạng Internet:
Là phương tiện hiện đại cho phép gửi và lưu trữ thông tin quảng cáo trong thời gian
dài và phạm vi rộng lớn. Thông tin quảng cáo trên mạng sẽ được khách hàng chọn lọc
tìm kiếm nên hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, theo quan điểm marketing hiện đại, hình thức
này có khuynh hướng thiên về marketing trực tiếp hơn là quảng cáo vì khả năng giao dịch
hai chiều của phương tiện này.
e. Quảng cáo qua ngoài trời: panô, áp-phích, bảng hiệu, quảng cáo trên phương tiện vận
chuyển hành khách (như xe buýt, taxi), bến xe nhà ga, điểm trung chuyển khách, sân
bay,... Phương tiện này có nguồn gốc từ thời cổ đại vẫn được sử dụng phổ biến hiện nay.
Đây phương tiện quảng cáo khá linh hoạt thông dụng về nội dung hình thức,
cho phép khai thác tối đa về kích cỡ, hình ảnh, màu sắc, không gian, chủ đề cần quảng cáo.
Để nâng cao hiệu quả quảng cáo, cần lựa chọn thông tin, địa điểm phù hợp với loại sản
phẩm thời điểm thực hiện chiến dịch quảng cáo. Chìa khóa để quảng cáo ngoài trời hiệu
quả là tạo ra thông điệp ngắn gọn, thu hút sự chú ý của người qua đường gây ấn tượng
khi nhìn thoáng qua một lần.
Bài tập
Bài 1: Chi phí cố định của một chuyến du lịch là 36.000.000 đồng, chi phí biến đổi của một
suất là 94% giá bán. Biết giá thành của chuyến du lịch5.000.000 đồng và tỉ lệ lãi mong
muốn của doanh nghiệp du lịch là 20% giá thành.
a. Xác định giá bán chuyến du lịch trên
b. Doanh nghiệp du lịch cần bán được bao nhiêu suất để đạt hòa vốn
Bài 2:
Chi phí cố định của một chuyến du lịch là 36.000.000 đồng, chi phí biến đổi của một suất
là 94% giá bán. Biết giá thành của chuyến du lịch là
4.800.000 đồng và tỉ lệ lãi mong muốn của doanh nghiệp du lịch là 20% giá bán.
a. Xác định giá bán chuyến du lịch trên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58591236
Đề cương Marketing du lịch
Câu 1 : Marketing du lịch là gì? V ai trò, chức năng của Marketing du lịch? -
Khái niệm : Marketing DL là một trong những chức năng quản trị của DN DL. Nó
bao gồm mọi nỗ lực cố gắng của DN đều phải hướng vào mong muốn của khách DL trên
thị trường mục tiêu để đảm bảo rằng DN DL cung ứng cho thị trường mục tiêu loại sản
phẩm tốt hơn, sớm hơn so với sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh để đạt được
mục đích của doanh nghiệp. - Vai trò:
+ Đối với doanh nghiệp: tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của DN với thị trường
trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Được thể hiện thông qua việc cung
cấp các hoạt đông tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về DN ra thị trường,
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng.
+ Đối với người tiêu dùng: được thể hiện ở lợi ích KTế tức là họ nhận được giá trị cao hơn
chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Có 5 kiểu lợi ích về mặt KTế có thể thỏa mãn nhu
cầu của khach hàng: các lợi ích về bản thân sản phẩm, về địa điểm, về thời gian, về sở hữu
và về thông tin. + Đối với XH: được thể hiện thông qua việc cung cấp một mức sống đối
với XH, phúc lợi XH thông qua hoạt động vận tải và phân phối hiệu quả đưa sản phẩm từ
nơi sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Để có thể đạt được mức phúc lợi như mong
muốn đòi hỏi có trao đổi với các nước khác, phát triển các nguồn lực trong nước thông qua marketing quốc tế. -
Chức năng của marketing du lịch:
Hiểu rõ khách hàng:
• Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp?
• Họ có đặc điểm gì? • Họ đến từ đâu?
• Mong muốn của họ như thế nào?.....
Hiểu rõ môi trường kinh doanh: môi trường kinh doanh có tác động tích cực tiêu
cực như thế nào đến với doanh nghiệp.
Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh: đối thủ nào đang cạnh tranh và sẽ cạnh tranh với
doanh nghiệp, họ mạnh như thế nào đối với doanh nghiệp.
Tóm lại: Chức năng của DL là: lOMoAR cPSD| 58591236
+ Thứ nhất, làm cho sản phẩm luôn luôn thích ứng với thị trường, + Thứ hai, định giá bán
và điều chỉnh các mức giá bán cho phù hợp với quan hệ cung - cầu và từng giai đoạn của chu kỳ sống SP,
+ Thứ ba, đưa SP từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng,
+ Thứ tư, truyền tin về SP, thu hút, lôi cuốn người tiêu dùng về phía SP của DN, của nơi đến DL.
Câu 2: Trình bày các quan điểm quản trị marketing của doanh nghiệp du lịch?
Hiện nay, các doanh nghiệp du lịch thường áp dụng quan điểm quản trị marketing nào?
Các quan điểm quản trị marketing của doanh nghiệp du lịch
Quan điểm hướng về sản xuất
Quan điểm hướng về sản xuất cho rằng khách hàng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm với
giá phải chăng được bán rộng rãi. Do vậy các doanh nghiệp cần phải mở rộng quy mô sản
xuất và mở rộng phạm vi phân phối, bán hàng.
Quan điểm hoàn thiện sản phẩm
Theo quan điểm này cho rằng người tiêu dùng yêu thích những sản phẩm có chất
lượng cao nhất, có tính năng sử dụng tốt nhất. Từ đó, các doanh nghiệp cần phải nỗ lực
hoàn thiện sản phẩm không ngừng.
Quan điểm hướng về bán hàng
Khách hàng hay ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa. Do vậy, doanh
nghiệp phải nỗ lực thúc đẩy bán hàng thì mới thành công.
Quan điểm hướng về khách hàng
Quan điểm này khẳng định rằng chìa khóa để doanh nghiệp thành công là họ phải
xác định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu, đồng thời có thể thỏa
mãn các nhu cầu mong muốn đó sao cho có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.
Quan điểm marketing coi trọng lợi ích xã hội
Đây là quan điểm xuất hiện gần đây nhất. Quan điểm này đòi hỏi phải kết hợp hài
hòa giữa 3 lợi ích khác nhau: lợi ích khách hàng, lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội
Trên thực tế, có nhiều doanh nghiệp thỏa mãn được hai lợi ích đầu những đã lãng
quên lợi ích xã hội như: gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại môi trường, cạn kiệt tài nguyên,
gây bệnh tật cho con người,....
* Hiện nay các DN thường áp dụng quan điểm MKT nào ? lOMoAR cPSD| 58591236
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng theo quan điểm
marketing đạo đức xã hội, bởi quan điểm này kết hợp hài hòa được cả 3 lợi ích đó là lợi
ích cho khách hàng, lợi ích cho DN và lợi ích cho XH.
Câu 3 :Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp du lịch?
Các yếu tố bên ngoài Nhu cầu du lịch
Theo quan điểm của kinh tế: quan tâm đến tốc độ phát triển của nền kinh tế ; quy
mô thị trường khách, địa điểm nơi phát sinh nhu cầu du lịch của khách; những vấn
đề chung của kinh tế : luật pháp, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái,.. từ đó tìm ra xu hướng
vận động của thị trường
Theo quan điểm hành vi: quan tâm đến thói quen trong du lịch, lối sống, động cơ
du lịch, sở thích của khách du lịch, khả năng thanh toán, thời gian du lịch, độ dài
chuyến đi,... tìm ra mong muốn của thị trường du lịch. Cạnh tranh
• DNDL phải nhận diện chính xác đối thủ cạnh tranh: cạnh tranh hiện tại, cạnh tranh
tiềm năng và cạnh tranh của sản phẩm thay thế
• Đồng thời theo dõi và kịp thời đối sách với các diễn biến từ phía các đối thủ cạnh tranh.
Chính trị và luật pháp
Bao gồm các vấn đề điều hành của chính phủ, các quyết định thông tư, hệ thống
pháp luật và vai trò của nhóm xã hội. các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh và trực
tiếp đến các quyết định marketing của doanh nghiệp. Yếu tố xã hội
Dư luận của nhóm xã hội: điều này ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định
marketing, ảnh hưởng trực tiếp đén uy tín của doanh nghiệp. Tích cực sẽ tạo ra uy
tín, thương hiệu cho doanh nghiệp nhưng ngược lại sẽ ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của doanh nghiệp.
Nhân khẩu học: Cơ cấu dân số, độ tuổi, nghề nghiệp, học vấn,..... cũng có ảnh
hưởng đến thị trường du lịch.
Yếu tố khác : thời tiết, khí hậu, công nghệ,...
Các yếu tố bên trong lOMoAR cPSD| 58591236
Sản phẩm của doanh nghiệp
Cách thức định giá bán của doanh nghiệp Kênh phân phối Phương thức thanh toán
Chu kỳ sống của sản phẩm được thể hiện ở tính mùa vụ trong du lịch
Thương hiệu của doanh nghiệp
Quảng cáo hiện thời, chào hàng
- Quảng cáo hiện thời, chào hàng
Câu 4 : Thị trường du lịch là gì? Phân tích các đặc điểm, chức năng của thị trường du lịch?
Thị trường du lịch
+ Theo nghĩa rộng: thị trường du lịch là tập hợp người mua, người bán sản phẩm hiện tại
và tiềm năng. Người mua với tư cách là người tạo ra thị trường du lịch và người bán với
tư cách là người tạo ra ngành du lịch
+ Theo nghĩa hẹp: là tất cả những khách hàng có nhu cầu du lịch cần được thỏa mãn, có
tiền, có thời gian rỗi để thực hiện chuyến đi.
Thị trường du lịch là một bộ phận cấu thành của thị trường hàng hóa nói chung nên nó
cũng chịu sự chi phối của các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường. Bao gồm: – Quy luật cung cầu, – Quy luật giá trị, – Quy luật cạnh tranh.
Thị trường du lịch là nơi thực hiện sản phẩm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch
của con người, do đó nó có tính độc lập tương đối so với thị trường hàng hóa nói chung,
tính độc lập này do đặc điểm nhu cầu du lịch của con người quyết định. Tính độc lập được thể hiện:
+ Sản phẩm tồn tại dưới dạng dịch vụ trong đó đặc điểm của sản phẩm du lịch là giá trị tài nguyên du lịch.
+ Sản phẩm du lịch mang tính tổng hợp, cao cấp để thỏa mãn nhu cầu tổng hợp, cao
cấp, đặc biệt của khách du lịch.
Toàn bộ mối quan hệ, cơ chế kinh tế trên thị trường du lịch đều phải được liên hệ
vớikhông gian, thời gian và điều kiện thực hiện sản phẩm. Tức là bán cho ai? Bán ở đâu?
Bán khi nào? Bán như thế nào? Đặc điểm thị trường du lịch lOMoAR cPSD| 58591236 Đặc điểm chung
Là nơi chứa tổng cung và tổng cầu •
Hoạt động trao đổi diễn ra trong một không gian và thời gian xác định •
Chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường vĩ mô •
Có vai trò quan trọng đối với sản xuất là lưu thông sản phẩm Đặc điểm riêng
Xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hóa nói chung •
Thị trường du lịch không có sự dịch chuyển sản phẩm du lịch từ nơi sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng. •
Thị trường du lịch chủ yếu là cung – cầu về dịch vụ •
Dịch vụ du lịch ít hiện hữu khi mua và bán •
Tham gia trao đổi còn có sự tham gia của các đối tượng du lịch – giá trị tài nguyên•
Quan hệ mua bán diễn ra trong thời gian dài kể từ khi mua đến khi tiêu dùng và sau tiêu dùng •
Thị trường du lịch mang tính thời vụ •
Hàng hóa đặc trưng của thị trường du lịch là hàng lưu niệm •
Doanh thu từ dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong tổng doanh thu(70-80%). Trong đó
chủyếu là dịch vụ chính, xu hướng ngày càng tăng dịch vụ bổ sung • Cảm nhận rủi ro lớn.
Chức năng của thị trường DL -
Chức năng thực hiện: Chức năng này thực hiện giá trị của hàng hóa vàdịch vụ DL
thông qua giá và giá trị sử dụng. Mặt khác thể hiện sự trao đổi được tiến hành thuận lợi
hay khó khăn do chính sách và cơ chế quản lý. Vì vậy chức năng này biểu hiện sự trao đổi
trên thị trường DL diễn ra như thế nào hanh thông hay ách tắc. Chính sách và cơ chế quản
lý vĩ mô có tầm quan trọng đặc biệt làm cho thị trường DL phát triển hay tụt hậu. -
Chức năng thừa nhận (thông qua sự thừa nhận của XH): Đối với bên bánsản phẩm
DL, thị trường có chấp nhận sản phẩm của họ hay không là tùy thuộc và sản phẩm của họ
có được bên mua thừa nhận hay không. Còn với bên mua mong muốn của họ có được XH
chấp nhân hay không. Trong tiêu dùng DL không phải mong muốn của nào của khách cũng
được XH chấp nhận. Ví dụ: DL tình dục, đánh bạc, giải trí thác loạn,... không được chấp
nhận hoặc khó được chấp nhận ở Việt Nam. -
Chức năng thông tin: Phản ánh thông tin của cung và cầu cho bên bán vàbên mua,
là tấm gương phản ánh bộ mặt KTế XH. Chức năng này vô cùng quan trọng đối với thị lOMoAR cPSD| 58591236
trường DL vì có rất nhiều bất lợi trong mối quan hệ cung cầu DL. Đối với người bán thị
trường cung cấp thông tin về cầu DL, cung DL và đối thủ cạnh tranh. Đối với người mua,
thị trường cung cấp thông tin về nơi đến DL, sản phẩm DL, chất lượng, giá cả... So với các
lĩnh vực tiêu dùng khác thì tiêu dùng DL cần một khối lượng thông tin lớn, đa dạng, phong phú và toàn diện hơn. -
Chức năng điều tiết: Thị trường là nơi thỏa thuận giữa bên bán và bênmua về số
lượng, giá cả sản phẩm. Chức năng điều tiết thị trường được thể hiện thông qua các quy
luật của KTế của thị trường, đặc biệt là quy luật cung cầu giá cả với tư cách là” bàn tay vô
hình” đưa thị trường về trạng thái cân bằng.
Câu 5 : Khái niệm cầu, cung trong du lịch? Đặc điểm cầu, cun trong du lịch? *Cầu:
Cầu trong DL là mong muốn về hàng hóa, dịch vụ DL có khả năng thanh toán, có
thời gian rỗi cho việc tiêu dùng DL và sẵn sàng mua dịch vụ của khách DL. Cầu trong DL
thể hiện ở hai dạng: cầu sơ cấp và cầu thứ cấp.
Cầu sơ cấp: là người mua sản phẩm DL để tiêu dùng không nhằm mục đích lợi nhuận (khách DL)
Cầu thứ cấp: người mua sản phẩm DL để kinh doanh -
Đặc trưng cầu trong DL
+ Cầu DL chủ yếu là cầu về dịch vụ: thường chiếm 2/3 hoặc 4/5 tổng chi phí trong chuyến đi DL.
+ Cầu DL rất đa dạng và phong phú: vì bản thân DL là nhu cầu tổng hợp, đặc biệt, để tiếp
cận với DL cần phải thỏa mãn nhiều nhu cầu khác nhau và để thỏa mãn một nhu cầu cần
rất nhiều dịch vụ khác nhau.
+ Cầu DL mang tính linh hoạt cao: đối với dịch vụ, hàng hóa cụ thể rất dễ bị thay thế trong phạm vi nội bộ ngành.
+Cầu DL thường phân tán ở khắp mọi nơi và cách xa cung đặc biệt tài nguyên. +Cầu DL
mang tính chu kỳ: có quan hệ chặt chẽ đến khí hậu, thời gian rỗi, phong tục tập quán... *Cung
Cung trong DL là khả năng cung cấp các dịch vụ và hàng hóa nhằm đáp ứng các
nhu cầu khi đi DL của con người. Nó bao gồm toàn bộ các hàng hóa DL được đưa ra thị trường. lOMoAR cPSD| 58591236
Cung DL được tạo ra từ các yếu tố: tài nguyên DL,cơ sở vật chất kỹ thuật trong du lich,
dịch vụ hoạt động phục vụ khách DL, hàng hóa cung ứng cho khách DL.
-Các đặc trưng của cung DL
+Cung DL chủ yếu ở dạng dịch vụ: phụ thuộc vào cầu
+Cung DL không có tính mềm dẻo, tính linh hoạt thấp
+Cung DL hạn chế về mặt số lượng và thường được tổ chức một cách thống nhất trên thị trường
+Cung DL có tính chuyên môn hóa cao
Câu 6 : Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, cung trong du lịch ?
* Các yếu tố ảnh hưởng cầu DL
• Các yếu tố tự nhiên: gồm tại nơi ở thường xuyên và tại điểm du lịch
• Yếu tố văn hóa, xã hội: độ tuổi, đẳng cấp xã hội, lối sống, văn hóa truyền thống...
• Yếu tố kinh tế: thu nhập dân cư, giá cả hàng hóa dịch vụ du lịch, tỷ giá ngoại tệ
• Yếu tố cách mạng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và đô thị hóa
• Yếu tố chính trị, an toàn, an ninh
• Sự phát triển của phương tiện giao thông
• Yếu tố khác: các hoạt động xúc tiến du lịch, thị hiếu, ô nhiễm môi trường, sự kiện,...
* Các yếu tố ảnh hưởng tới cung DL
• Do sự phát triển của các lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và các thành tựu khoa
học kỹ thuật và công nghệ ảnh hưởng đến việc hình thành lượng cung và cơ cấu của cung du lịch.
• Xuất phát từ cầu ảnh hưởng tới cung du lịch
• Các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hóa, dịch vụ
• Số lượng tham gia sản xuất
• Các kỳ vọng, mong đợi của người bán
• Mức độ tập trung hóa của cung: mức độ tập trung càng mở rộng, nâng cao thì khả năng cạnh tranh càng cao • Chính sách thuế
• Các chính sách phát triển du lịch của mỗi quốc gia và mỗi địa phương đều ảnh hưởngđến cung du lịch
• Các sự kiện bất thường khác
• Trung gian thị trường: kinh doanh lữ hành, các tổ chức có chức năng truyền thông,
thông tin quảng cáo, công ty marketing... lOMoAR cPSD| 58591236
Câu 7 : Sự cần thiết (ý nghĩa) của việc nghiên cứu thị trường du lịch ? Mục
đích của việc nghiên cứu thị trường du lịch ?Các phương pháp nghiên cứu thị trường du lịch ? *Ý nghĩa: -
Nguồn lực của DN có hạn không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu đa dạngcủa toàn bộ các khách hàng khác nhau -
Các DN luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong cùng một lĩnhvực hoạt động của mình. -
Mỗi DN chỉ có thể có lợi thế nhật định trong việc cung ứng dịch vụ và làmthỏa mãn
một hoặc vài nhóm khách hàng -
DN luôn đặt ra thách thức làm thế nào để đạt được thị phần lớn nhấttrong điều
kiện cạnh tranh và nguồn lực có hạn.
*Mục tiêu nghiên cứu của thị trường DL gắn với việc trả lời các câu hỏi sau: - Khách hàng của DN là ai? -
Khách hàng của DN là người như thế nào? -
Những ai được xếp vào nhóm khách hàng lớn của doanh nghiệp? -
Khách hàng có phản ứng như thế nào đối với các sản phẩm, dịch vụ màDN cung cấp? Nguyên nhân? -
Nhu cầu của khách hàng thay đổi như thế nào? Những nhu cầu mới củakhách hàng hiện tại là gì? *Các phương pháp:
-Phương pháp nghiên cứu sơ cấp: gắn liền với việc thu thập và xử lý thông tin trực tiếp từ
đối tượng nghiên cứu là khách hàng
+Quan sát: việc thu thập thông tin dựa trên việc quan sát thị trường gồm hai đối tượng:
những người tham gia thị trường (khách DL) và những người chưa tham gia. Những quan
sát này chủ yếu thu thập các thông tin: đặt chỗ, lựa chọn điểm đến, tiến trình thực hiện,...
+Chuyên gia: thu thập thông tin về phản ứng của khách hàng bằng việc sử dụng các chuyên gia để thử nghiệm
+ Phỏng vấn:lấy thông tin trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu bằng đặt câu hỏi trực tiếp,qua
điện thoại hoặc bảng hỏi
Phương pháp nghiên cứu sơ cấp chú ý đến việc xác định quy mô nghiên cứu, tức là
nghiên cứu toàn bộ thị trường hay một đoạn thị trường với tỷ lệ hợp lý. lOMoAR cPSD| 58591236
- Nghiên cứu thứ cấp: dựa trên cơ sở các dữ liệu được thống kê và các tài liệu, hồ sơ liên quan được lựa chọn.
+Các dữ liệu được thống kê phải đầy đủ, chính xác
+ Nguồn thông tin: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Thông tin bên trong: các dữ liệu có được từ việc tập hợp có hệ thống các dữ liệu có hệ thống của doanh nghiệp.
Thông tin bên ngoài: sự phát triển KTế, xu hướng tiêu dùng: mức chi tiêu, thời gian rỗi và
mức độ sử dụng thời gian rỗi cho đi DL, văn hóa, lối sống, các yếu tố chính trị, sự thay đổi
nhu cầu DL về điểm đến, cơ cấu chi tiêu, sự thay đổi về cung dịch vụ,....
-Các công việc tiến hành nghiên cứu thị trường DL
+Nhóm công việc chuẩn bị: việc thiết kế nghiên cứu thị trường từ việc thiết kế bảng hỏi
đến việc hoàn thành các mẫu lấy thông tin.
+Nhóm công việc thu thập thông tin: thực hiện các biên pháp thu thập thông tin đã được xác định.
+Nhóm công việc xử lý thông tin: thực hiện việc xử lý và phân tích các thông tin thu thập
được từ đó rút ra kết luận cần thiết về thị trường mục tiêu.
Câu 8 Chiến lược marketing du lịch là gì? Bản chất của chiến lược định vị?
*Chiến lược marketing DL: là sự lựa chọn mục tiêu để phát huy lợi thế cạnh tranh và sử
dụng các công cụ marketing hỗn hợp nhằm đạt được mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Chiến lược = Sự lựa chọn + Phát huy lợi thế + Phát triển bền vững *Bản chất của chiến lược định vị:
Chiến lược định vị cho một thương hiệu là việc DN lựa chọn và xây dựng trong tâm trí
khách hàng mục tiêu một hình ảnh rõ nét và có giá trị về thương hiệu này so với các thương hiệu cạnh tranh.
- Tại sao phải định vị thương hiệu của doanh nghiệp
+ Do cạnh tranh ngày càng khốc liệt
+ Nhận thức của con người là một quá trình
+ Quảng cáo ngày càng nhiều
- Yêu cầu của chiến lược định vị thành công
+ Hình ảnh cụ thể, đơn giản
+ Dựa trên những thuộc tính nổi bật thực sự khác biệt
+ Độc đáo và phù hợp với mong muốn của khách hàng lOMoAR cPSD| 58591236
+ Hình ảnh định vị phải được xác lập trong tương quan so sánh với hình ảnh định vị của
các thương hiệu sản phẩm cạnh tranh.
+ Được thể hiện trên thực tế: đúng như đã hứa, đáng tin cậy, nhất quán - Tái định vị: trong
một số trường hợp DN cần thay đổi hình ảnh đã có của một thương hiệu sản phẩm trong
nhận thức và tình cảm của khách hàng.
Lý do định vị lại thương hiệu + Khách hàng già đi
+ Nhu cầu, mong muốn của khách hàng biến đổi
+ Định vị thương hiệu của đối thủ cạnh tranh
+ Khi hình ảnh định vị thương hiệu của DN không tốt trong nhận thức của khách hàng mục tiêu,...
Câu 9 :Mục tiêu marketing du lịch là gì? Hãy phân biệt mục tiêu chiến lược và
mục tiêu chiến thuật?
*Mục tiêu marketing là mục đích được DN DL xác định để đạt được với một thị trường
mục tiêu trong một thời gian nhất định thường trong vòng một năm. Gồm mục tiêu chiến
thuật (trong vòng một năm); mục tiêu chiến lược từ 3 – 5 năm.
- Mục tiêu đảm bảo SMART: + Specific: cụ thể
+ Measurable: đo lường được
+ Atttainable: Có thể đạt được + Reasonable: hợp lý
+ Time –bound: có giới hạn về thời gian
*Phân biệt mục tiêu chiến lược và mục tiêu chiến thuật:
- Mục tiêu chiến thuật: tăng tối đa lượng khách, tăng đối đa lợi nhuận
+ Áp dụng: Đối với DN mới thành lập và mới ra sản phẩm mới, doanh thu thấp,
khách sạn công suất thấp, đầu vụ hoặc cuối vụ, thu hút khách, cạnh tranh.
+ Biện pháp marketing: quảng cáo khuyến mại, giảm giá giữ vững chất lượng, tăng
lợi ích cho các kênh phân phối, nâng cao chất lượng với giá không đổi.
- Mục tiêu chiến lược: tăng lợi nhuận, tăng tối đa lượng khách
+ Áp dụng: khi đã có uy tín, thị trường không mở rộng được theo quy mô, sản phẩm độc
quyền mang tính đặc biệt, chính sách sử dụng giá cao, chính vụ, lượng khách đã ổn định. lOMoAR cPSD| 58591236
+ Biện pháp marketing: đầu tư về chiều sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường
dịch vụ bổ sung, giảm chi phí tăng giá trong điều kiện cho phép, khai thác triệt để túi tiền của khách hàng.
Câu 10 : Nội dung, điều kiện áp dụng các chiến lược marketing du lịch điển
hình ? Doanh nghiệp du lịch căn cứ vào đâu để lựa chọn chiến lược marketing.
Liên hệ với các doanh nghiệp du lịch gắn với lĩnh vực anh (chị) đang theo học ?
1. Chiến lược marketing phân biệt
DN lựa chọn nhiều hơn một thị trường mục tiêu và có chính sách marketing mix riêng biệt
thích ứng với từng thị trường mục tiêu.
*Chiến lược thị trường mục tiêu đơn (thị trường ngách): thực hiện chính sách ”khoảng
trống” chuyên môn hóa theo đoạn thị trường hoặc theo loại khách hàng hoặc theo sản
phẩm. Phù hợp với DN nhỏ, có thị phần thấp. Để xác định được thị trường (ngách) hay
khoảng trống có thể thỏa mãn với các yêu cầu: -
Phù hợp với thế mạnh và lợi t hế của doanh nghiệp -
Có quy mô đủ lớn và khả năng đem lại lợi nhuận- Có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong tương lai -
Các đổi thủ cạnh tranh không nhận thấy hoặc bỏ qua.
* Chiến lược marketing tập trung: DN tập trung mọi nỗ lực marketing của mình bằng một
chính sách marketing mix để đáp ứng cho đối tượng khách. Chiến lược này tương tự chiến
lược thị trương mục tiêu đơn, chỉ khác là cùng một lúc theo đuổi một số phân đoạn thị trường.
- Thường áp dụng cho các khách sạn và các khu DL độc lập, hoặc các DN có quy mô trung bình.
* Chiến lược marketing toàn diện: Cung cấp các dịch vụ cho mọi thị trường mục tiêu và sử
dụng các chính sách marketing hỗn hợp riêng cho từng phân đoạn thị trường.
- Áp dụng bởi các tập đoàn lớn, các công ty đầu đàn, các hãng lớn Ví dụ: tập đoàn khách
sạn Mường Thanh, Novotel, tổng công ty DL Sài Gòn Tourist, tập đoàn khách sạn Marriott.
2. Chiến lược marketing không phân biệt -
Chiến lược marketing không phân biệt bỏ qua sự khác nhau giữa cácphân đoạn thị
trường và sử dụng một chính sách marketing hỗn hợp chung cho tất cả các phân đoạn thị trường. lOMoAR cPSD| 58591236 -
Áp dụng: DN lớn, có uy tín và sản phẩm nổi trội, năng lực kinh doanh nổitrội. Hoặc
thị trường có cầu nhỏ hơn cung, sản phẩm có tính đồng nhất cao, sản xuất đại trà, nhạy
cảm về giá, thị trường có cùng thị hiếu. - Ưu điểm: + Tiết kiệm chi phí
+ Sản phẩm tiêu chuẩn hóa cao
+ Ngăn chặn được đối thủ cạnh tranh
+ Bảo vệ DN khỏi sức ép của khách hàng hoặc tăng giá từ nhà cung cấp
+ Dễ dàng xâm nhập thị trường nhạy cảm về giá - Nhược điểm:
+ Làm suy yếu khả năng nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới
+ Làm hạn chế về chất lượng
+ Không dễ dàng tạo ra một nhãn hiệu có khả năng thu hút mọi khách hàng
+ Có khả năng không phù hợp với nhu cầu
+ DN gặp khó khăn trong việc đối phó với rủi ro khi hoàn cảnh kinh doanh thay đổi.
Ví dụ: tập đoàn đồ ăn nhanh Macdonal, nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển tại khu DL Tam
Cốc Bích Động, Chùa Hương, Vịnh Hạ Long, Hò Huế trên sông Hương,....
Việc áp dụng chiến lược marketing nào phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Nguồn lực và khả năng tài chính của doanh nghiệp
- Mức độ đồng nhất của sản phẩm
Câu 11. Chiến lược định vị thương hiệu doanh nghiệp du lịch? Tại sao phải định
vị thương hiệu của doanh nghiệp du lịch?
Liên hệ với thực tế các doanh nghiệp lữ hành tại Việt Nam?
Chiến lược định vị cho một thương hiệu là việc doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng
trong tâm trí khách hàng mục tiêu một hình ảnh rõ nét và có giá trị về thương hiệu này so
với các thương hiệu cạnh tranh
Việc định vị thương hiệu của doanh nghiệp du lịch là điều tất yếu bởi vì:
Thứ nhất là do quá trình nhận thức của khách hàng: Khả năng nhận thức và ghi nhớ
thông tin của khách hàng là có hạn. Vì vậy, cần phải có những thông điệp rõ ràng, súc tích,
gây ấn tượng cùng với việc chào bán các sản phẩm, dịch vụ du lịch có vị thế tốt
Thứ hai, do yêu cầu tất yếu để cạnh tranh: Bài học lớn của các doanh nghiệp du lịch
thành công được chính là tạo ra được một sản phẩm du lịch có thương hiệu, có giá trị trên
thị trường mục tiêu, vừa tăng được sự ưa chuộng của KH, vừa có khả năng cạnh tranh lOMoAR cPSD| 58591236
Thứ ba, hiệu quả của hoạt động truyền thông: Để thu hút được sự chú ý của KH
cách tốt nhất chỉ có thể là định vị thương hiệu có hiệu quả;
Khi định vị tốt, thông điệp quảng cáo sẽ gây được sự chú ý của KH nhờ truyền tải
được những ý tưởng rõ ràng về sự khác biệt, độc đáo của Sp du lịch phù hợp với những
lợi ích mà khách hàng mong đợi.
Ví dụ: Nhắc đến thương hiệu Saigon tourist là khách du lịch sẽ nhận thấy đây là
một công ty du lịch với các sản phẩm du lịch cả nội địa và quốc tế có chất lượng, với một
đội ngũ HDV có chuyên môn nghiệp vụ.... Câu 12. Các doanh nghiệp du lịch nhỏ hoặc
có thị phần nhỏ có sử dụng các chiến lược marketing giống như các doanh nghiệp
đầu đàn không? Các phương pháp sử dụng chiến lược marketing của các doanh
nghiệp này như thế nào? Cho ví dụ *
Các doanh nghiệp du lịch nhỏ hoặc có thị phần nhỏ sử dụng các chiến lược
marketingkhông giống các doanh nghiệp đầu đàn do:
• Nguồn lực và khả năng tài chính của doanh nghiệp
• Mức độ đồng nhất của sản phẩm
• Phụ thuộc vào giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm *
Các doanh nghiệp này sử dụng chiến lược marketing phân biệt: chiến lược thị trường
mụctiêu đơn, chiến lược marketing tập trung
- Nội dung chiến lược thị trường mục tiêu đơn:
Thực hiện chính sách ”khoảng trống” chuyên môn hóa theo đoạn thị trường hoặc
theo loại khách hàng hoặc theo sản phẩm. Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, có thị phần thấp.
Để xác định được thị trường (ngách) hay khoảng trống có thể thỏa mãn với các yêu cầu:
• Phù hợp với thế mạnh và lợi t hế của doanh nghiệp
• Có quy mô đủ lớn và khả năng đem lại lợi nhuận
• Có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong tương lai•
Các đổi thủ cạnh tranh
không nhận thấy hoặc bỏ qua.
- Ví dụ chiến lược thị trường mục tiêu đơn (0,5 điểm)
Ví dụ: cung cấp dịch vụ bổ sung
• Việc đăng ký giữ chỗ trước dễ dàng, thuận tiện, hiệu quả
• Khuyến mại, cung cấp tập gấp hoặc dùng thử
• Phục vụ tin cậy, cung cấp đúng dịch vụ theo hợp đồng thỏa thuận với khách,...
- Nội dung chiến lược marketing tập trung:
+ Doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực marketing của mình bằng một chính sách
marketing mix để đáp ứng cho đối tượng khách. Chiến lược này tương tự chiến
lược thị trương mục tiêu đơn, chỉ khác là cùng một lúc theo đuổi một số phân đoạn thị trường. lOMoAR cPSD| 58591236
+ Thường áp dụng cho các khách sạn và các khu du lịch độc lập, hoặc các doanh
nghiệp có quy mô trung bình. Ví dụ: Tự ví dụ....
Câu 13: Sản phẩm du lịch là gì? Phân tích các đặc điểm của sản phẩm du lịch?
Sản phẩm DL là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết
hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, XH với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật
chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó. *Đặc điểm: -
Sản phẩm DL chủ yếu là dịch vụ, có tính chất vô hình không cân đong,đo, đếm được. -
Sản phẩm không hoặc khó trưng bày, khó nhận biết bao gói của sảnphẩm -
Sản phẩm DL thường là kinh nghiệm DL nên dễ bắt chước, để đưa ra mộtsản phẩm mới hoàn toàn rất khó -
Sản phẩm mang tính thời vụ, đặc biệt sản phẩm DL phụ thuộc vào thiênnhiên -
Khách hàng buộc phải mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm -
Khoảng thời gian từ khi khách mua đến khi khách tiêu dùng sản phẩmlâu -
Sản phẩm DL được thực hiện ở xa nơi ở của khách hàng -
Nhu cầu của khách hàng dễ thay đổi do sự biến đổi của tình hình tàichính, KTế, trào lưu văn hóa,...
Câu 14: Trình bày khái niệm chu kỳ sống sản phẩm du lịch? Vận dụng các chiến
lược marketing đối với các giai đoạn chu kỳ sống sản phẩm du lịch
Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả trạng thái vận động của việc tiêu thụ một
loại sản phẩm trên thị trường kể từ khi nó xuất hiện đến khi nó không bán được. Đây cũng
là quá trình biến đổi doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo thời gian của loại sản phẩm. *Vận dụng:
1.Giai đoạn giới thiệu sản phẩm:
*Đặc điểm: giai đoạn này có lợi nhuận thấp do phải chi phí nhiều cho các hoạt động
marketing như quảng cáo, khuyến mại và chi phí khác để tạo được vị trí vững chắc trên
thị trường. Do đó giá cả của sản phẩm và các dịch vụ cao và chỉ có sức hấp dẫn đối với
khách có thu nhập cao có thói quen mạo hiểm khám phá, hay những người thích cái mới
-Những chiến lược marketing mà DN có thể áp dụng:
+Chiến lược hớt váng gồm: lOMoAR cPSD| 58591236 •
Chiến lược hớt váng nhanh: có nghĩa là chi phí xúc tiến cao ngay từ khi chuẩn bị
sản phẩm ra thị trường và đặt giá cao để thu lợi nhuận cao.
Mục đích thu được lãi gộp cao nhất với mức giá cao và chất lượng tốt. Chiến lược hớt
váng chậm: là ban đầu chi phí cho hoạt động xúc tiến ở mức độ thấp, không cần tiến hành
một cách rầm rộ nhưng đặt mức giá cao. Tuy rằng, chỉ có một số lượng nhỏ khách hàng
tiềm năng nhưng đều đã biết đến sản phẩm, dịch vụ mới. Các dịch vụ cạnh tranh với các
đối thủ chưa cần đưa ra trong cùng thời gian này.
Chiến lược thâm nhập thị trường gồm: •
Chiến lược thâm nhập thị trường nhanh: DN đặt mức giá thấp với mức độ khuyến
mại cao, chi phí cao. Áp dụng trong trường hợp thị trường lớn nhưng nhạy cảm về giá và
hầu hết khách hàng tiềm năng chưa biết về sản phẩm, dịch vụ mới nhưng lại có nguy cơ
cạnh tranh cao do các đối thủ sẽ nhanh chóng chước dịch vụ và sản phẩm mới. •
Chiến lược thâm nhập chậm: sản phẩm mới đưa ra được giới thiệu ở mức giá thấp
với mức độ khuyến mại thấp. Áp dụng với thị trường tiềm năng rất lớn nhưng nhạy cảm
về giá. Khách hàng đã biết về sản phẩm và dịch vụ mới, có đối thủ cạnh tranh tiềm năng
nhưng nguy cơ cạnh tranh không lớn lắm.
2.Giai đoạn tăng trường:
*Đặc điểm: giai đoạn này doanh thu và lợi nhuận đều tăng, nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường.
*Chiến lược marketing:
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ và bổ sung các yếu tố dịch vụ mới
+ Mở rộng thị trường bằng cách theo đuổi các thị trường mục tiêu mới
+ Sử dụng kênh phân phối
+ Giảm giá để thu hút khách hàng nhạy cảm vè giá
+ Chuyển đổi mục tiêu quảng cáo từ xây dựng sự nhận biết trong khách hàng sang tạo ra
mong muốn và nhu cầu, và thúc đẩy mua hàng.
+ Khách hàng tiềm năng, khách hàng có nhiều kinh nghiệm 3.Giai đoạn bão hòa
* Đặc điểm: sự suy giảm tỷ lệ tăng trưởng về số khách, doanh thu, bắt đầu xuất hiện sự
dư thừa công suất, cung bắt đầu vượt cầu.
- Chiến lược marketing áp dụng: lOMoAR cPSD| 58591236
+ Chiến lược điều chỉnh thị trường: theo đuổi khách hàng của đối thủ cạnh tranh, bổ sung
thêm các thị trường mục tiêu mới hoặc cố gắng vận động thuyết phục những người chưa
mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ trở thành khách hàng mới
+ Chiến lược điều chỉnh sản phẩm: tạo ra sự hấp dẫn cho các sản phẩm và dịch vụ hiện có
của DN bằng công nghệ phục vụ, phát triển và nâng cao các dịch vụ.
+ Chiến lược điều chỉnh marketing hỗn hợp: DN có thể tăng doanh số bằng các chính sách
như chính sách giá, điều chỉnh chính sách phân phối, chính sách xúc tiến. Tìm các kênh
phân phối mới, sử dụng các biện pháp kích thích khuyến thưởng 4.Giai đoạn suy thoái
* Đặc điểm: doanh số bán giảm thậm chí bằng không, số lượng dịch vụ bán được ít, tốc
độ tăng trưởng giảm, lượng khách ít đi, lợi nhuận giảm.
*Chiến lược marketing áp dụng
+ Phấn đấu giảm chi phí và ”vắt sữa” DN khi doanh thu giảm
+ Khai thác triệt để các nguồn lực của DN nhằm làm giảm chi phí trên một đơn vị sản
phẩm, giảm giá cho một số đối tượng khách hàng.
+ Tìm khách hàng mới, lựa chọn kênh phân phối mới hoặc xây dựng lại vị thế mới của sản
phẩm bằng cách thay đổi nhận thức của khách hàng.
Câu 15: Tại sao các doanh nghiêp du lịch phải phát triển sản phẩm mới? Phân tích
nội dung chính sách sản phẩm du lịch?
*Các DN DL cần phát triển sản phẩm mới: Phát triển sản phẩm mới để đáp ứng tốt
hơn những nhu cầu chưa được thoả mãn của khách hàng, nói rộng hơn, đổi mới sản phẩm
giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội từ môi trường kinh doanh. Và bên cạnh đó, đổi mới
sản phẩm giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh
tranh của mình. Tất nhiên, việc đổi mới sản phẩm không thể nằm ngoài mục đích gia tăng
lợi nhuận hoặc cắt giảm chi phí. Một thực tế khách quan hiện nay các doanh nghiệp đang
phải đương đầu với điều kiện kinh doanh ngày càng trở nên khắt khe hơn: nhu cầu của
người tiêu dùng ngày càng cao, khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển ngày càng mạnh
thì chu kỳ sống của sản phẩm sẽ có xu hướng ngày càng ngắn đi
-Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học và công nghệ làm nảy sinh thêm những nhu cầu mới
-Sự đòi hỏi và lựa chọn ngày càng khắt khe của khách hàng với các loại sản phẩm khác nhau lOMoAR cPSD| 58591236
-Khả năng thay thế nhau của các sản phẩm;
-Tình trạng cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn... *Nội dung: -
Đưa sản phẩm mới: với chính sách này cần đội ngũ nhân viên có tínhsáng tạo cao,
hiểu sâu sắc nhu cầu của khách DL, nhạy bén với sự biến đổi của môi trường. Đưa ra sản
phẩm mới hoàn toàn rất khó. -
Hoàn thiện, bổ sung cho sản phẩm cũ: đó là những sản phẩm truyền thống của
doanh nghiệp, những sản phẩm mà nhiều DN cũng có. Sự hoàn thiện này có thể là nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hâụ mãi bằng quà tặng sau chuyến đi, mời sử dụng dịch
vụ khi có sản phẩm mới, gửi thư chúc mừng nhân ngày sinh nhật, ngày cưới,... -
Nâng cao tính thích nghi của sản phẩm: như một tour nghỉ biển vẫn có thể bán
vào mùa đông nêu kèm theo đó là nơi ở ấm cúng, có lò sưởi,.... giá tour rẻ hơn hẳn so với mùa cao điểm. -
Đổi mới sản phẩm: cùng là chuyến tham quan Hạ Long, nhưng thay vì đế nhưng
nơi quen thuộc thì chuyển sang những điểm tham quan khác mới được kha thác. -
Xác định chủng loại sản phẩm, cơ cấu sản phẩm theo một loại hình DLCâu 16:
Trình bày nôi dung chính sách phân phối sản phẩm du lịch? Phân tích các đặc trưng
của kênh phân phối trong du lịch?
*Nội dung của chính sách phân phối -
Tạo lập mối quan hệ với khách hàng, với các khách sạn, với các hãng lữhành, các tổ
chức, các ngành liên quan, chính quyền và công đồng địa phương. -
Xác định phần trăm hoa hồng cho kênh phân phối trung gian là sự phânchia lợi ích giữa các bên -
Phối hợp các kênh phân phối dọc và ngang
* Đặc trưng kênh phân phối trong DL -
Sản phẩm DL là dịch vụ, mang tính vô hình -
Cung DL tập trung trong khi cầu phân tán -
Sản phẩm được cung cấp bởi mỗi nhà sản xuất độc lập tại các điểm DLthường
không đáp ứng được tính đa dạng mang tính trọn gói của nhu cầu. - Việc mua sản phẩm
là mua chương trình DL, song khách hàng quan tâm đến việc chương trình đó phù hợp
như thế nào so với nhu cầu của họ hơn là quan tâm đến các nhà cung cấp. lOMoAR cPSD| 58591236
Do các đặc tính trên, sản phẩm DL cần nhiều đến sự tư vấn và sự kết hợp các dịch vụ
đơn lẻ bởi các tổ chức trung gian.
Câu 17: Phân tích bản chất, vai trò của chính sách xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh du lịch?
*Bản chất của chính sách xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến DL hiện nay được hiểu theo hai nghĩa: -
Nghĩa rộng: Xúc tiến DL là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm
kiếm thúc đẩy cơ hội phát DL (Theo khoản 17, điều 4 của Luật DL Việt Nam có hiệu lực từ
1/1/2006). Như vậy theo luật DL thì thuật ngữ xúc tiến DL có nội hàm rất rộng lớn, bao
gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tuyền truyền, quảng bá, giới thiệu rộng rãi cho các tầng lớp nhân dân trong cả nước và
ban bè quốc tế hiểu biết về DL Việt Nam
+ Giáo dục nâng cao nhận thức XH về DL, tạo môi trường DL văn minh, lành mạnh, an toàn
để đầu tư và phát triển DL.
+ Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật DL
+ Phát triển các khu DL, điểm DL, tuyến DL, xây dựng các sản phẩm DL đa dạng độc đáo,
có chất lượng cao mang đậm đà bản sắc dân tộc của từng vùng địa phương, có sức cạnh
tranh với các sản phẩm DL của các nươc trong khu vực và trên thị trường quốc tế. -
Theo nghĩa hẹp: theo quan điểm marketing bản chất của hoạt động xúc tiến chính
là quá trình truyền tin để cung cấp các thông tin về sản phẩm và về DN với khách hàng để
họ mua sản phẩm của DN mình.
*Vai trò của chính sách xúc tiến hỗn hợp -
Hoạt động xúc tiến tạo điều kiện cho khách hàng tự do lựa chọn sảnphẩm tiêu dùng
+ Có thông tin về loại sản phẩm do nhiều DN cung cấp giúp người tiêu dùng có nhiều thông
tin hơn về một loại sản phẩm DL từ đó tạo điều kiện cho khách hàng tự do lựa chọn nhà cung ứng sản phẩm.
+ Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh để nâng cao chất lượng sản phẩm và định giá vừa phải. -
Tạo điều kiện để tiêu thụ được nhiều sản phẩm DL hơn
+ DN bán sản phẩmnhiều sản phẩm cho nhiều người tiêu dùng và bán nhiều lần
+ Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầy trách nhiệm, trung thực với quan điểm tôn trọng khách hàng. lOMoAR cPSD| 58591236 -
Hoạt động xúc tiến góp phần cải thiện sản phẩm.
+ Đối với doanh nghiệp: tạo lòng tin cho khách hàng, kích thích tiêu thụ, khằng định được
vị thế của doanh nghiệp. Đồng thời vừa giữ vững được cầu cũ vừa tạo thêm cầu mới, cung
cấp thông tin thị trường nhanh chóng giúp DN có phản ứng nhanh chóng với sự thay đổi
của thị trường. + Đối với trung gian đại lý: giúp cho việc phân phối thuận lợi hơn, tiêu
thụ nhiều sản phẩm, dịch vụ, tạo uy tín cho DN và đại lý tạo lập được mối quan hệ gắn bó
giữa doanh nghiệp, đại lý và khách hàng.
Câu 18: Trình bày các công cụ xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh du lịch? Phân
tích quyết định phương tiện quảng cáo? Cho biết ưu điểm, nhược điểm của một
số phương tiện quảng cáo thường áp dụng trong kinh doanh du lịch?
Trình bày các công cụ xúc tiến hỗn hợp: có 6 công cụ thường được sử dụng:
• Quảng cáo (Advertising)
• Xúc tiến bán hàng (Sale promotion)
• Quan hệ công chúng/tuyên truyền (Pulic Relation)
• Marketing trực tiếp (Direct marketing
• Bán hàng trực tiếp/bán hàng cá nhân (Personnal selling)
• Mạng internet/ truyền thông tích hợp (The internet/Interactive media)
Quyết định phương tiện quảng cáo
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương tiện quảng cáo:
Các thói quen sử dụng phương tiện truyền thông của khách hàng mục tiêu
Tính chất của sản phẩm: quảng cáo du lịch phù hợp với quảng cáo trên ấn phẩm,
quảng cáo ngoài trời, internet
Các loại thông điệp khác nhau sẽ đòi hỏi những phương tiện quảng cáo khác nhau
Chí phí: các doanh nghiệp phải cân nhắc lựa chọn để làm hài hòa tất cả các yêu cầu
về mục tiêu quảng cáo, thông điệp và chi phí quảng cáo.
Một số phương tiện quảng cáo: báo, tạp chí, truyền hình, truyền thanh, quảng cáo
ngoài trời, internet, catalogue, triển lãm, hội chợ,....
Ưu điểm, nhược điểm của một số phương tiện quảng cáo thường áp dụng trong kinh doanh du lịch:
a. Quảng cáo trên báo, tạp chí: - Ưu điểm: +
Cung cấp được nhiều thông tin + Chi phí thấp
+ Chọn lọc được người nhận tin - Hạn chế: +
Số lượng độc giả có hạn + Tuổi thọ ngắn +
Phải có thời gian chờ đợi giữa các số phát hành b. Quảng cáo trên truyền hình - Ưu điểm: lOMoAR cPSD| 58591236 +
Cung cấp thông tin trên diện rộng và cho nhiều người +
Mang tính sinh động cao nhờ kết hợp các ngôn ngữ
+ Chi phí cho 1 lần tiếp xúc là thấp - Hạn chế: + Tổng chi phí cao + Thời lượng có hạn +
Khó chọn lọc được khán giả c. Quảng cáo trên truyền thanh - Ưu điểm: +
Người nghe nhiều hoặc có thể chọn lọc theo từng địa phương + Chi phí thấp
+ Khá linh hoạt về nội dung - Hạn chế: +
Chỉ có tiếng mà không có những ngôn ngữ khác về màu sắc, hình ảnh... +
Khả năng ghi nhớ thông tin là thấp +
Khó thu hút sự chú ý của khách hàng d.
Quảng cáo qua mạng Internet:
Là phương tiện hiện đại cho phép gửi và lưu trữ thông tin quảng cáo trong thời gian
dài và phạm vi rộng lớn. Thông tin quảng cáo trên mạng sẽ được khách hàng chọn lọc và
tìm kiếm nên hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, theo quan điểm marketing hiện đại, hình thức
này có khuynh hướng thiên về marketing trực tiếp hơn là quảng cáo vì khả năng giao dịch
hai chiều của phương tiện này.
e. Quảng cáo qua ngoài trời: panô, áp-phích, bảng hiệu, quảng cáo trên phương tiện vận
chuyển hành khách (như xe buýt, taxi), bến xe và nhà ga, điểm trung chuyển khách, sân
bay,... Phương tiện này có nguồn gốc từ thời cổ đại và vẫn được sử dụng phổ biến hiện nay.
Đây là phương tiện quảng cáo khá linh hoạt và thông dụng về nội dung và hình thức,
cho phép khai thác tối đa về kích cỡ, hình ảnh, màu sắc, không gian, chủ đề cần quảng cáo.
Để nâng cao hiệu quả quảng cáo, cần lựa chọn thông tin, địa điểm phù hợp với loại sản
phẩm và thời điểm thực hiện chiến dịch quảng cáo. Chìa khóa để quảng cáo ngoài trời hiệu
quả là tạo ra thông điệp ngắn gọn, thu hút sự chú ý của người qua đường và gây ấn tượng
khi nhìn thoáng qua một lần. Bài tập
Bài 1: Chi phí cố định của một chuyến du lịch là 36.000.000 đồng, chi phí biến đổi của một
suất là 94% giá bán. Biết giá thành của chuyến du lịch là 5.000.000 đồng và tỉ lệ lãi mong
muốn của doanh nghiệp du lịch là 20% giá thành.
a. Xác định giá bán chuyến du lịch trên
b. Doanh nghiệp du lịch cần bán được bao nhiêu suất để đạt hòa vốn Bài 2:
Chi phí cố định của một chuyến du lịch là 36.000.000 đồng, chi phí biến đổi của một suất
là 94% giá bán. Biết giá thành của chuyến du lịch là
4.800.000 đồng và tỉ lệ lãi mong muốn của doanh nghiệp du lịch là 20% giá bán.
a. Xác định giá bán chuyến du lịch trên