-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính
Đề cương ôn tập Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần . Mời bạn đón đón xem!
Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 42 tài liệu
Đại học Tài Chính - Marketing 678 tài liệu
Đề cương ôn tập Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính
Đề cương ôn tập Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần . Mời bạn đón đón xem!
Môn: Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 42 tài liệu
Trường: Đại học Tài Chính - Marketing 678 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tài Chính - Marketing
Preview text:
lOMoARc PSD|36244503 1.
Việc phát hành cổ phiếu làm tăng: tài sản công ty, vốn cổ phần của công ty 2.
quỹ đầu tư dạng đóng có thể: phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi 3.
Trái phiếu chuyển đổi có đặc tính sau: trái chủ có quyền đổi thành cổ phiếu
phổ thôngsau một thời gian nhất định 4.
thị trường OTC có quy mô lớn hơn sàn giao dịch tập trung, thị trường các cổ
phiếu được phát hành lần đầu 5. Công cụ nợ: tín phiếu 6.
Quyền mua trái phiếu là: quyền mua trước cho phép mua cổ phiếu mới với giá
rẻ hơn chào mời ra công chúng trên thị trường 7 .
8. Thời gian đáo hạn càng dài thì lãi suất càng cao
10. Thị trường mua bán chứng khoán đã được phát hành là: thị trường thứ cấp
11.Hợp đồng mà mọi khoản lãi/lỗ chỉ được thanh toán vào lúc đáo hạn là: hợp đồng kỳ hạn
12.Nhà bảo lãnh có thể ổn định giá cổ phiếu sau khi phát hành bằng cách đưa ra đều
khoản yêu cầu nắm giữ chứng khoán – không ch phép các chủ sở hữu ban đầu của công ty
và quỹ VC bán cổ phiếu của họ
13. Hợp đồng kỳ hạn có thể được giao dịch trên thị trường tập trung hoặc thị trường OTC
14.Vốn được chuyển trực tiếp từ người thừa vốn sang người thiếu vốn thông qua: thị trường tài chính 15.
Thị trường cung ứng vốn cho đơn vị phát hành: thị trường sơ cấp, thứ cấp, phái sinh 16.
Flipping là hành vi cố gắng mua cổ phiếu ở mức giá bán và bán lại sau một
thời gianngắn sau khi IPO nằm thu được tỷ suất sinh lợi ban đầu cao bất thường của IPO lOMoARc PSD|36244503 17.
Cổ phiếu ưu đãi quyền biểu quyết là: chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyển
và cổ đông sáng lập năm giữ 18.
mệnh giá của trái phiếu là gia trị ghi trên trái phiếu
19,20. Những khoản chi nào sau đây sẽ được khấu trừ thuế: Cổ tức cổ phần ưu đãi và cổ tức cổ phần thường
21 các công ty bão lãnh phát hành thường phân bổ cổ phiếu trong đợt ipo cho nhà đầu tư có tổ chức. 22.
các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch bán chứng khoán khi họ dự đoán rằng: giá
chứng khoán có xu hướng giảm trong tương lai 23.
chức năng của thị trường tài chính là: dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
24.người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng: quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
25.trái phiếu chuyển đổi là loại trái phiếu người mua trái phiếu được quyền chuyển đổi
số trái phiếu đã mua thành một lượng cổ phiếu nhất định 26. trái phiếu coupon là loại trái
phiếu trả lãi định kỳ
27 Ai là người sử dụng chứng khoán phái sinhL nhà giao dịch ký quỹ, nhà kinh doanh, nhà phòng ngừa rủi ro
28. IPO là hoạt động phát hành cổ phiếu lần đầu
29. chiến lược đầu tư của quỹ mạo hiểm thông thường là tham gia tích cực các đợt IPO
nhằm thu được tỷ suất lợi nhuận cao bất thường của IPO
30. nguồn vốn huy động chủ yếu của công ty tài chính là tiền gửi, phát hành tín phiếu, phát hành trái phiếu
31. theo thống kê, các doanh nghiệp thường có thành quả kém hơn trong khoảng 1 năm sau IPO hoặc lâu hơn
32. Công cụ được xem là phi rủi ro là tín phiếu chính phủ
33. phát hành cổ phiếu thứ cấp là được thực hiện trên thị trường sơ cấp
34. cơ chế đăng ký sổ của một đợt phát hành cổ phiếu công ty là: nhà bảo lãnh sẽ tìm
hiểu mức độ quan tâm của các nhà đầu tư bằng cách thu thập số lượng cổ phiếu họ sẵn sàng
mua ở những mức giá chào bán khác nhau
35.đợt ipo cuat google được thực hiện thông qua hình thức: đấu giá kiểu HÀ lan lOMoARc PSD|36244503 36.
mua lại cổ phiếu: được thực hiệ khi các nhà quản trị tin rằng cổ phiếu họ
đnag bị định giá thấp 37.
hợp đồng tương lai rủi ro tín dụng không cao 38