lOMoARcPSD| 45315597
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT HỌC
1. Khái niệm triết học. Khái niệm triết học Mác-Lênin. Nội dung vấn đề
bản của triết học
Trả lời
Khái niệm triết học:
+  Trung Quc : Triết học l biu hiên cao c
ủa tr tuê, l s hiu b ết sâu sc
của con người về ton bô t ế gii thiên – đa – nhân v đnh hưng nhân sinh
quan cho con người.
+  n Đô : Thu t ng  ả’sana ngha l chiêm ngưng, hm  l tri thc da
trên l tr, con đường suy ngm.
+  Phương Tây : Triết học: l “philos”: yêu; “sophia”: s thông thái, tr tuệ. →yêu
mến sự thông thái.
Đim chung của cách ĐN triết học phi mác-xt:
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy
Khái niệm triết hc Mác-Lênin:
- L hệ thng quan niệm duy vt biện chng về t nhiên, xã hội v tư duy- thê
gii quan v phương pháp khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động v các lc lượng xã hội tiến bộ trong nhn thc v cải tạo
thế gii.
Nội dung:
Triết học xác đnh nền tảng v đim xuất phát của mình m giải quyết các vấn
đề khác m thông qua đó, lp trường, thế gii quan của các học thuyết, triết
gia cũng được xác đnh Vấn đề cơ bản của TH:
Ph. Ăngghen viết:Vấn đề cơ bản nhất của mọi triết học, đặc biệt là của triết học
hiện đại là vn đề giữa tư duy và tồn tại.
- Vấn đề cơ bản của Triết học : l vấn đề về quan hê gia  ấn chất v
thc ( 1 vấn đề cơ bản)
- Vấn đề cơ bản của Triết học có 2 măt :
+ Măt th n ất ( măt  ản th ) : Gia  thc v vât c ất thì cái no có
trưc, cái no có sau, cái no quyết đnh cái no ?
+ Măt th hai (m t nh n thc) : Con ng ời có nhân thc được thế
gii hay không
2. Đnh ngha vt chất của Lênin
TL
lOMoARcPSD| 45315597
Định nghĩa vật cht của V.I.Lênin
-Vt chất l một phạm trù triết học dùng đ chỉ thc tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, v tồn tại không lệ thuộc vo cảm giác”
[3]
. Đây l một đnh ngha
hon chỉnh về vt chất m cho đến nay được các nh khoa học hiện đại coi l
một đnh ngha kinh đin
3. L lun của chủ ngha Mác-Lênin về nguồn gc của  thc
TL
Nguồn gốc của ý thức
thc nguồn gc tvt chất. Đó lnguồn gc t nhiên v nguồn gc
hô
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Th hiện qua s hình thnh con người v năng lc phản ánh của bô ão con
người l môt qụ á trình lch s t nhiên.
+ Phản ánh l năng lc tái hiện v biến đổi bởi stác động gia các s vt,
hiện tượng của thế gii. Phản ánh l một quá trình như: cơ, l hóa, sinh (phản
ánh tâm, sinh l của động vt cấp cao v s chuyn hóa lm xuất hiện phản
ánh tâm l v thc của con người).
+ Bộ não người ý thức . thc l thuộc tnh của bộ não người nhưng
không đồng nhất vi bnão người. S hình thnh, tồn tại vphát trin của  thc
thông qua năng lc phản ánh của bộ não người về hiện thc.
Bộ não người vi hệ thần kinh cao cấp khả năng phản ánh tch cc, sáng
tạo (tiếp nhn thông tin có chủ đnh qua các giác quan, lưu gi, x l, khái quát,
hình thnh tri thc, hình ảnh của thế gii khách quan)
Thế gii khách quan tác động vo bộ não người thông qua các giác quan, l
nguồn gc, lsở hình thnh thc, tạo nên hình ảnh chủ quan của thế gii
khách quan trong bộ não người.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức (vai tr của lao đông)
+ l quá trình con người s dụng công cụ tác động vo gii tnhiên
nhằm thay đổi gii t nhiên cho phù hợp vi nhu cầu con người; l quá
trình trong đó bản thân con người đóng vai trò môi gii, điều tiết s trao đổi vt
chất gia mình vi gii tnhiên lm xuất hiên quan hệ giao t ếp hôi ình
thnh ngôn ng…
Lao động
lOMoARcPSD| 45315597
+ Ngôn ngữ l hệ thng tn hiệu vt chất (V vât c ất của  thc) cha đng
thông tin mang nội dung  thc. Không có ngôn ng,  thc không th tồn tại v
th hiện. Các hình thc của ngôn ng: Ngôn ng thân th(hnh vi), tiếng nói, k
hiêu  ói chung, ch viết, k hiêu khoa  ọc...
4. Nguyên l về mi liên hệ phổ biến
TL
Nguyên lý về mi liên hệ phổ biến
+ Khái niệm mối liên h ệ:
Mi liên hệ dùng đ chcác mi rng buộc tương hỗ, quy đnh v ảnh
hưởng ln nhau gia các yếu t, bộ phn trong một s vât, hiệ n t ợng
hoăc gia c
ác s vât, hiệ n t ợng l cơ sở cho s tồn tại, vân độ ng v p
át trin của các s vât, hiệ n t ợng của thế gii.
+ Khái niệm vmi liên hệ phổ biến: L khái niệm dùng đ chỉ tnh phổ biến của
các mi liên hệ của các vt, hiện tượng của thế gii trong đó nhng mi liên h
phổ biến nhất l nhng mi liên hệ tồn tại mọi s vt,hiện tượng của thế gii
thuộc đi tượng nghiên cu của phép biện chng duy vt.
+ Tính chất của mối liên hệ
Tính khách quan l cái vn của các s vt hiện tượng, độc
lp,không phụ thuộc vo mun chủ quan của con người; con người
th nhn thc v vn dụng trong hoạt động thc tiễn.
Tính phổ biến trong s tồn tại của các s vt, hiện tượng của thế gii
không phải l s tồn tại tách rời v lp ln nhau, m l một th thng
nhất.
Tính đa dạng phong phú các s vt, hiện tượng hay quá trình khác
nhau đều nhng mi liên hệ cụ th khác nhau gn liền vi nhng điều
kiện lch s nhất đnh.
+ Ý nghĩa về phương pháp luận:
-Quan đim ton diện
+ Nhn thc s vt trong mi liên hệ tác động qua lại gia các mt trong
một s vt hay vi s vt khác
+Chú nhng mi liên hệ bản chất tất nhiên chủ yếu..vv…v s chuyn
hoá ln nhau gia các mi liên h
+Đ cải tạo s vt trên thc tế phải áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp
lOMoARcPSD| 45315597
+Tránh phiến diên một chiều v chiết trung,nguỵ biện
-Quan đim lch s cụ th: Khi nhn thc s vt v tác động vo s vt,
phải chú  môi trường cụ th,điều kiện hon cảnh lch s cụ th trong đó
s vt sinh ra tồn tại phát trin.
5. Cp phạm trù nguyên nhân v kết quả
TL
- Nguyên nhân và kết quả
+ Khái niệm:
Nguyên nhân l phạm trù dùng đchỉ s tác động ln nhau gia các mt trong
một s vt, hiện tượng hay gia các svt, hiện tượng vi nhau tạo ra một s
biến đổi nhất đnh.
Kết quả l phạm trù dùng đ chỉ nhng biến đổi xuất hiện do nhng tác động
gia các mt, các yếu t trong một s vt hoc gia các s vt, hiện tượng tạo
nên.
Nguyên nhân khác vi nguyên c v điều kiện. Điều kiện l nhng yếu t
giúp nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng bản thân điều kiện không sinh ra kết
quả. Nguyên c l cái không có mi liên hệ bản chất vi kết quả.
+ Quan hệ biện chng gia nguyên nhân v kết quả:
Nguyên nhân sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng trưc
kết quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân. Mi quan
hệ nhân quả không chỉ đơn thuần l s đi kế tiếp nhau về thời gian (cái
ny trưc cái kia), m l mi liên hsản sinh: cái ny tất yếu sinh ra
cái kia. Chỉ mi quan hệ tất yếu về mt thời gian mi l quan hệ
nhân quả.
Nguyên nhân thế no thì sinh ra kết quả thế ấy. Cùng một nguyên nhân
sinh ra nhiều kết quả v ngược lại, một kết quả do nhiều nguyên nhân
sinh ra.
Nguyên nhân v kết quả có th chuyn hóa ln nhau trong nhng điều
kiện nhất đnh. Nguyên nhân sinh ra kết quả, rồi kết quả lại tác động
đến s vt, hiện tượng khác vtrở thnh nguyên nhân sinh ra kết quả
khác na.
+ Ý nghĩa phương pháp luận:
lOMoARcPSD| 45315597
Cần phải phân biệt các loại nguyên nhân v nhng điều kiện khách
quan lch s cụ th của nó, phân biệt nguyên nhân vi nguyên c
.
Mun xóa b một s vt, hiện tượng v một kết quả no đó, tcần loại
b các nguyên nhân sinh ra .
Ngược lại, mun lm xuất hiện một s vt, hiện tượng v một kết quả
no đó, tphải phát hiện nguyên nhân, tạo điều kiện cần thiết cho
nguyên nhân sinh ra nó phát huy được tác dụng.
Phê phán nhng quan đim duy tâm, siêu hình về mi quan hệ nhân
quả.
6. Quy lut từ nhng s thay đổi về lượng thnh nhng thay đổi về chất v
ngược lại.
TL
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại (qui luât l ợng chất): Qui luât l ợng chất nghiên
cu cách thc ca s vn động v phát trin.
- Khái niệm chất, lượng:
+ Chất dùng đ ch tnh quy đnh khách quan vn có của s vt, hiện tượn g;
l s thng nhất hu cơ các thuộc tnh cấu thnh nó, phân biệt nó vi cái khác.
+ Lượng dùng đ chỉ tnh quy đnh khách quan vn của svt về các ph
ương diện: s lượng các yếu t cấu thnh, quy của s tồn tại, tc độ, nhp điệu
của các quá trình vn động, phát trin của s vt.
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
+ Tính thống nhất giữa chất và lượng trong một sự vật
S vt hiện tượng no cũng l th thng nhất gia hai mt chất v
lượng.Hai mt đó không tách rời nhau m tác động ln nhau một cách
biện chng.
Độ l một phạm ttriết học dùng đ chỉ nhng đim gii hạn m tại
đó s thay đổi về lượng sẽ lm thay dổi về chất của s vt
Điểm nút l mt phạm trù triết học dùng đ chỉ nhng đim gii hạn
m tại đó s thay đổi về lượng sẽ lm thay đổi về chất ca s vt.
Bước nhảy l một phạm trù triết học dùng đ chỉ giai đoạn chuyn
hoá về chất của s vt so nhng thay đổi về lượng trưc đó gây ra.
Mọi s vt đều l s thng nhất gia lượng v chất, s thay đổi dần
về lượng trong khuôn khổ của độ chưa lm thay đổi về chất, lượng
lOMoARcPSD| 45315597
thay đổi ti đim mút sẽ dn đến s thay đổi về chất,chất của s thay
đổi thông qua bưc nhảy,chất mi ra đời sẽ tác động trở lại ti
s thay đổi của lượng,….Quá trình tác động đó diễn ra liên tục lm
cho s vt không ngừng phát trin,biến đổi.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhn thc v hoạt động thc tiễn phải thấy được s thng
nhất, mâu thun gia chất v lượng vbiết tch luỹ vlượng đ biến đổi về
chất.
+ S thay đổi về lượng dn đến s thay đổi về chất luôn gn liền vi nhng
điều kiên k ách quan nhất đnh.
7. Thc tiễn, các hình thc hoạt động thc tiễn, vai trò của thc tiễn đi vi
nhn thc
TL
-Thc tiễn
+ Thc tiễn l ton bộ hoạt động vt chất có mục đch, mang
tnh lch s xã hội của con người nhằm cải biến t nhiên v xã hội -Các
hình thức hoạt động thc tiễn:3 hình thức cơ bản
+Hoạt động sản xuất vt chất lhoạt động m con người s dụng công cụ lao
động đ tác động vo gii t nhiên đ tạo ra của cải vt chất,các điều kiện cần
thiết đ duy trì v phát trin con người v xã hội. Hoạt động sản xuất vt chất l
cơ sở cho s tồn tại,vn động v phát trin của xã hội.
+ Hoạt động chnh tr hội l hoạt động đấu tranh hội của các cộng đồng
người, các tổ chc khác nhau trong xã hội nhằm cải tiến nhng quan hệ chnh tr
xã hội. Hoạt động chn tr xã hội l nguồn gc, động lc của s phát trin xã hội.
+ Hoạt động khoa học lhình thc đc biệt của hoạt động thc tiễn, được tiến
hnh trong nhng điều kiện do con người tạo ra nhằm xác đnh nhng quy lut
biến đổi, phát trin của đi tượng nghiên cu. Hoạt động ny vai trò rất quan
trọng trong s phát triên ca xã hội.
-Vai trò của thc tiễn đối với nhân thức
+ Thc tiễn l cơ sở, động lc của nhn thc.Thc tiễn l đim xuất phát trc
tiếp của nhn thc,đề ra nhu cầu,nhiệm vụ,cách thc v khuynh hưng vn
động v phát trin của nhn thc.
lOMoARcPSD| 45315597
+ Thc tiễn l mục đch v tiêu chuẩn của nhn thc.Mục đch của nhn thc
l quá trình con người phản ánh v vn dụng các quy lut khách quan trong
sản xuất vt chất ,đấu tranh xã hội v thc nghiệm khoa học.
+ Thc tiễn l thưc đo giá tr của nhn thc đã đạt được trong nhn thc v
không ngừng bổ sung,hon thiện,điều chỉnh,sa cha, hon chỉnh v phát trin
nhn thc.
8. Lc lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, quan hệ biện chng gia lc lượng
sản xuất v quan hệ sản xuất, liên hệ
TL
- Lc lượng sản xuất l khái niệm dùng đchỉ quan hệ của con người vi t
nhiên. Trình độ của lc lượng sản xuất th hiện trình độ phục vụ t nhiên của
con người trong từng giai đoạn lch s nhất đnh.
- Quan hệ sản xuất ltổng hợp các quan hệ gia người vi người trong quá
trình sản xuất vt chất. QHSX nh thnh một cách khách quan, lquan hđầu
tiên, cơ bản , chủ yếu quyết đnh mọi quan hệ hội. Nó gồm 3 mt : QH
sở hu về liệu sản xuất, QH tổ chc sản xuất, vQH về phân phi sản phẩm.
Đó cũng l QH tất yếu, khách quan v không phụ thuộc vo  ch,  mun của
con người.
- Quan hệ biện chứng giữa lc lượng sản xuất quan hệ sản xuất: Lc
lượng sản xuất v quan hệ sản xuất l hai mt của một phương thc sản xuất
tác động biện chng, trong đó lc lượng sản xuất quyết đnh quan hệ sản
xuất,quan hệ sản xuất tác động trở lại to ln đi vi lc lượng sản xuất , quy
lut bản nhất của s vn động v phát trin hội. + Lc lượng sản xuất
gi vai trò quyết đnh quan hệ sản xuất:
Lc lượng sản xuất l nội dung của phương thc sản xuất vy lc
lượng sản xuất quyết đnh quan hệ sản xuất l hình thc xã hội của nó.
Lc lượng sản xuất l yếu t động nhất vcách mạng nhất còn quan hệ
sản xuất l yếu t tương đi ổn đnh khuynh hưng lạc hu hơn so
vi s phát trin của lc lượng sản xuất..
+Biu hiện
Lc lượng sản xuất no thì quan hệ sản xuất ấy.Quan hệ sản xuất phù
hợp vi trình độ phát trin của lc lượng sản xuất.Lc lượng sản xuất
biến đổi thì quan hệ sản xuất cũng biến đổi theo.
Lc lượng sản xuất vn động phát trin không ngừng smâu thun vi
tnh đng im tương đi của quan hệ sản xuất.
+ Quan hệ sản xuất có th tác động trở lại lc lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất l hình thc hội của lc lượng sản xuất tnh đọc
lp tương đi vi lc lượng sản xuất.
lOMoARcPSD| 45315597
Quan hệ sản xuất quy đnh mục đch sản xuất tác động đến thái độ
người lao động,đến tổ chc phân công lao động xã hội nên nó tác động
đến s phát trin của lc lượng sản xuất. + Biu hiện
Nếu quan hệ sản xuất phợp vi trình độ phát trin của lc lượng sản
xuất thì sẽ thúc đẩy lc lượng sản xuất phát trin. Ngược lại,nếu
quan hệ sản xuất không phú hợp vi trình độ phát trin của lc lượng
sản xuất thì nó sẽ kìm hãm s phát trin của lc lượng sản xuất.
Việc giải quyết mâu thun gia lc lượng sản xuất v quan hệ sản xuất
phải thông qua nhn thc v cải tạo xã hội của con người, trong xã hội
có giai cấp thì phải thông qua đấu tranh giai cấp v cách mạng xã hội.
-Liên hệ: Nghiên cu nm vng quy lut ny Đảng ta đã vn dụng một cách
đúng đn, sáng tạo trong hoạt động thc tiễn cách mạng.
+ Việt Nam la chọn con đường đi lên XHCN không qua TBCN l một s la
chọn đúng đn, phú hợp vi s phát trin của lch s.
+ Đẩy mạng công nghiệp hoá hiện đại hoá, xây dng nh nưc pháp quyền xã
hội chủ ngha, phát huy sc mạnh đại đon kết ton dân v vai trò phản biện xã
hội của các đon th quần chúng.
+ Xây dng văn hoá tiên tiến đm đ bản sc dân tộc, phát trin giáo dục ton
diện, nâng cao dân tr, đo tạo nguồn lc đ hội nhp kinh tế quc tế v ho
chung vo ln sóng của ton cầu hoá.
9. L lun về đấu tranh giai cấp: khái niệm đấu tranh giai cấp, tnh tất yếu của
đấu tranh giai cấp, vai trò của đấu tranh giai cấp, đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản; liên hệ thc tiễn
TL
-Khái niệm đấu tranh giai cấp Đấu tranh giai cấp lđấu tranh của bộ
phn nhân dân ny chng một bộ phn nhân dân khác, đấu tranh của quần
chúng b tưc hết quyền báp bc v lao động chng bọn đc quyền đc
lợi bọn áp bc v ăn bám.Cuộc đấu tranh của nhng người công nhân lm
thuê hay nhng người sản chng nhng người hu sản hay giai cấp
sản.
-Tính tất yêu của đấu tranh giai cấp: Trong đấu tranh giai cấp, liên minh
gai cấp l tất yếu.Liên minh giai cấp l l s liên kết gia nhng giai cấp
ny đ chng lại nhng giai cấp khác. Liên minh giai cấp l vấn đề
ngha cc quan trọng đ tp hợp v phát trin lc lượng trong các cuộc
lOMoARcPSD| 45315597
đấu tranh giai cấp.Liên minh giai cấp tnh chiến lược lâu di khi các giai
cấp có lợi ch căn bản thng nhất vi nhau.
-Vai trò đấu tranh giai cấp:
+Đấu tranh giai cấp l động lc bản của s phát trin xã hội, l
phương thc bản đ giải quyết mâu thun gia lc lượng sản xuất v
quan hệ sản xuất.
+L phương tiện điều kiện chkhông phải l mục đch.Thông qua đấu
tranh giai cấp m cách mạng lc lượng tiến bộ trưởng thnh bởi lẽ trong
đấu tranh giai cấp giai cấp cách mạng phải xoá b cái cái lạc hu đồng
thời cải tạo chnh bản thân mình.Thông qua đấu tranh giai cấp m các lnh
vc văn hoá tư tưởng nghệ thut đạo đc được phát trin
+L động lc phát trin của xã hội có giai cấp song vai trò l động lc
của các cuộc đấu tranh giai cấp trong lch s l khác nhau.
+L động lc phát trin của xã hội nhưng không phải duy nhất dù nó l
động lục trc tiếp v quan trọng.
-Đấu tranh giai cấo của giai cấp sản:chia làm 2 giai đoạn gồm
3 hình thc chnh
*Đấu tranh kinh tế
- L 1 trong nhng hình thc đấu tranh cơ bản ca giai cấp vô sản. - Mục đch:
bảo vệ nhng lợi ch hng ngy của công nhân: tăng lương, rút ngn thời gian
lao động, cải thiện điều kiện sng….
- Hình thc: đa dạng
- Vai trò: Bảo vệ lợi ch kinh tế của giai cấp vô sản.
- Tác dụng: + Tp hợp lc lượng
+ Giác ngộ quần chúng trong cuộc đấu tranh giai cấp nói chung. -
Hạn chế: + không th xóa b được s bóc lột của giai cấp tư sản
+ không đạt được mục đch cui cùng l xóa b chế độ tư bản chủ
ngha
*Đấu tranh chính trị
- L hình thc đấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản, quyết đnh nhất v có tnh
chất gay go, quyết liệt.
- Mục đch:
+ đánh đổ ách thng tr của giai cấp vô sản, phản động, ginh chnh
quyền về tay giai cấp vô sản.
+ phải tổ chc ra chnh đảng của mình
- Hình thc: cụ th v trình độ khác nhau.
#Khi chưa có chnh quyền:
lOMoARcPSD| 45315597
+ Tham gia ngh viện tư sản v dùng ngh viện lm phương tiện đ t
cáo chnh sách của nh nưc tư sản
+ Tổ chc các cuộc mt tinh, biu tình, bãi công chnh tr
- Vai trò: có  ngha hết sc to ln, nhằm nâng cao giác ngộ v bảo vệ lợi ch
giai cấp, phát trin lc lượng cách mạng.
- Hạn chế: theo quy lut chung, giai cấp vô sản phải s dụng bạo lc cách mạng
đ đp tan nh nưc của giai cấp tư sản
* .Đấu tranh tư tưởng
- Mục đch
+ đp tan hệ tư tưởng của giai cấp tư sản, khc phục nhng ảnh
hưởng của tư tưởng tâm l tp quán lạc hu trong phong tro cách mạng
+ vũ trang cho hệ tư tưởng cách mạng v khoa hc củ giai cấp công nhân, đó
l chủ ngha Mác – Lenin.
+ giác dục quần chúng nhân dân lao động thấm nhuần đường li
chiến lược sách lược của Đảng biến đường li thnh hnh động
+ đấu tranh chng các tư tưởng lệch lạc trong pt cách mạng, bảo vệ
chủ ngha Mác Lênin v đường li chnh sách.
- Hình thc: đa dạng, phóng phú, cả công khai, cả b mt: tuyên tuyền cổ
động, đấu tranh trên lnh vc báo ch, văn hóa nghệ thut..
=>Trong thc tế các hình thc đấu tranh thường được s dụng đan xen ln nhau
vừa l tiền đề vừa l cơ sở của nhau thng nhất v bổ trợ ln nhau đ dn ti
mục tiêu cao nhất,Trong đó đấu tranh chnh tr l hình thc đấu tranh cao nhất
có  ngha quyết đnh đến thng lợi của giai cấp vô sản.Giai cấp vô sản phải xác
đnh v s dụng các hình thc đấu tranh sao cho phù hợp vi mỗi giai đoạn c
th của cuộc cách mạng.
# Thời kì quá độ lên XHCN ở Việt Nam
1. Đấu tranh giai cấp l vấn đề tất yếu
- Mục tiêu: xây dng thnh công chủ ngha xã hội vn chưa hon thnh
- Khó khăn
+ vn còn tồn tại các thế lc thù đch vn đang tìm mọi cách xóa b vai trò
lãnh đạo của Đảng v chế độ XHCN ở Việt Nam
lOMoARcPSD| 45315597
+ các nền kinh tế nh v kinh tế nhiều hnh hần vn tồn tại v nảy sinh các giai
cấp bóc lột
2 .Diễn ra trong điều kiện mi
-Thun lợi
+ cơ cấu v đa v có s biến đổi căn bản, tạo ra so sánh lc lượng có lợi chi
giai cấp vô sản
+ nh nưc pháp quyền tiếp tục củng cổ, hon thiện
+ các cuộc cách mạng v tiền đề kinh tế- vt chất đóng vai trò quan trọng đ
thng lợi.
- Khó khăn: các thế lc thù đch vn thc hiện các âm mưu, gây bạo loạn ,s
dụng chiêu trò nhằm thay đổi chế độ chnh tr.
3 . Nội dung :
-Thc hiện thng lợi mục tiêu độc lp dân tộc v CNXH, xây dng xã hội giu
mạnh
=> Đây l cuộc đấu tranh gia các nhân t thúc đẩy đất nưc theo đnh hưng
XHCN vi nhân t tác động cản trở đất nưc theo mục tiêu độc lp dân tộc v
XHCN.
- Nhiệm vụ: xây dng thnh công CNXH v baro vệ vng chc tổ quc XHCN.
- Nội dung chủ yếu: thc hiện thng lợi s nghiệp CNH, HĐH theo đnh hưng
XHC, thc hiện công bằng xã hội, đấu tranh ngăn chn tư tưởng v hnh động
tiêu cc sai trái lm thất bại âm mưu của các thế lc thù đch,bảo vệ độc lp
dân tộc xây dng XHCN.
4. Hình thc: đa dạng v phong phú.
- Phương hưng v nhiệm vụ: nâng cao năng lc v sc chiến đấu ca Đảng,
đẩy mạnh ton diện công cuộc đổi mi CNH,HĐH đất nưc tăng cường quc
phòng an ninh v tch cc hội nhp quc tế gi ổn đnh chnh tr xã hội. -
Mang tnh chất phc tạp, khó khăn, lâu di.
-Liên hệ:
10. L lun chung về Nh nưc: nguồn gc, bản chất, đc trưng, chc năng
của Nh nưc; liên hệ Nh nưc Cộng ho xã hội chủ ngha Việt Nam
TL
*Lý luận chung về nhà nước:
-Nguồn gốc:
lOMoARcPSD| 45315597
Có nhiều quan đim, học thuyết khác nhau về nguyên nhân, điều kiện dn
đến s ra đời của nh nưc
+ Học thuyết bạo lc cho rằng chiến tranh gia các bộ lạc, s chnh phục
của bộ lạc ny đi vi bộ lạc khác chnh l nguyên nhân dn đến s ra đời
của Nh nưc
+ Học thuyết tôn giáo giải thch nguồn gc siêu nhiên của nh nưc, cho
rằng Nh nưc ra đời l do  mun của thượng đế. Người lm vua của một
nưc l người do thượng đế la chọn, l người "thế thiên hnh đạo, tr quc
an bang"
+ Học thuyết gia trưởng cho rằng nh nưc ra đời l do s hình thnh v
phát trin của gia đình. Mỗi gia đình có một người đng đầu - người đó l
gia trưởng, mỗi dòng tộc có một người đng đầu - người đó l tộc trưởng.
Nh nưc cũng như gia đình, dòng tộc cần có một người đng đầu đ lãnh
đạo, cai quản - người đó l hong đế
+ Học thuyết "Khế ưc xã hội" của Ruxô thì xem Nh nưc l sản phẩm của
s thoả thun ca các thnh viên trong xã hội về việc thnh lp một tổ chc
điều hòa các mi quan hệ xã hội vì lợi ch của tất cả cộng đồng. Học thuyết
"Khế ưc xã hội" có nhng hạt nhân hợp l v l học thuyết phổ biến ở các
nh nưc tư sản về nguồn gc nh nưc.
Các học thuyết trên đây hoc l sai lầm hoc l xem xét chưa tht đầy đủ, ton
diện nguyên nhân, điều kiện ra đời của Nh nưc.
+ Học thuyết Mác - Lênin xem xét nguồn gc ra đời của nh nưc gn liền
vi s phát trin của kinh tế, xã hội. Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, do
công cụ lao động thô sơ, năng suất lao động thất nên con người không tạo ra
được của cải dư thừa không có sở hu tư nhân. Khi con người biết chế tạo ra
các công cụ lao động bằng đồng, bằng st, năng suất lao động cao hơn, xuất
hiện của cải dư thừa, sở hu tư nhân xuất hiện. Dần dần có s phân công lao
động trong xã hội, xuất hiện giai cấp v đấu tranh giai cấp, xuất hiện người
bóc lột v người b bóc lột. Các xung đột trong xã hội ngy cng gay gt v
quyết liệt hơn. Tổ chc th tộc, bộ lạc không còn phù hợp đ quản l xã hội.
Xã hội cần có một tổ chc quyền lc đc biệt đủ sc mạnh đ điều hòa các
mi quan hệ trong xã hội. Tổ chc đó ra đời chnh l nh nưc.
=> Nh nưc ra đời do hai nguyên nhân:
1) Nguyên nhân kinh tế l s xuất hiện chế độ hu về liệu sản xuất 2) Nguyên
nhân hội l s ra đời các giai cấp đi kháng cũng như s mâu thun gia chúng
phát trin đến mc không th điều ho được một cách t nhiên m cần có một bộ
máy đc biệt có sc mạnh cưng chế, bộ máy đó chnh l Nh nưc.
-Bản chất Bản chất nh nưc có 2 thuộc tnh cơ bản: Tnh giai cấp v tnh xã
hội.
lOMoARcPSD| 45315597
+ Tnh giai cấp:
L bộ máy bạo lc, thng tr, áp bc của giai cấp ny vi giai cấp khác.
Nh nưc sinh ra từ cuộc chiến tranh gia các giai cấp.
Trong xã hội có giai cấp đi kháng, nh nưc luôn luôn th hiện tnh giai cấp.
+ Tnh xã hội: Về mt xã hội, nh nưc l tổ chc quyền lc chung của ton xã
hội, nó nhn danh xã hội thay mt xã hội đ tổ chc v quản l mọi mt của đời
sng xã hội.
- ngha của vấn đề bản chất nh nưc:
+ L cơ sở đ l giải các hiện tượng của nh nưc. Bản chất nh nưc l đc
tnh quan trọng xác đnh nội dung, mục đch, s mệnh, vai trò của nh nưc.
+ Giúp ta hiu v nm bt được quy lut vn động của nh nưc.
+ Từ việc hiu đúng bản chất của nh nưc, ta có th có được đnh ngha đầy đủ
v bao quát nhất về nh nưc.
+ Đây cũng l tiền đề đ cải tạo, hon thiện, phát trin nh nưc một cách đúng
đn.
-Chức năng:
*Chc năng thng tr chnh tr của giai cấp v chc năng xã hội
+ Chc năng thng tr chnh tr chu s quy đnh bởi tnh giai cấp của nh nưc.
Do bản chất giai cấp nh nưc bao giờ cũng đt chc năng thng tr chnh tr lên
đầu nên chc năng ny gi vai trò quyết đnh.Đây l công cụ thng tr của giai
cấp cầm quyền,Nh nưc s dụng bộ máy quyền lc từ trung ương đến cơ sở,
thông qua hệ thng chnh sách v pháp lut đ duy trì s thng tr của mình;đn
áp s phản kháng của giai cấp b tr nhằm bảo vệ quyền lợi v đa v ca giai
cấp thng tr.
+ Chc năng xã hội đ duy trì trt t nh nưc của giai cấp thng tr. Nhân danh
xã hội, nh nưc quản l mọi mt của đời sng xã hội,điều hnh các công việc
chung (giao thông, y tế, giáo dục, bảo vệ môitrường,…) của xã hội, đ duy trì
ổn đnh của xã hi trong “trt t” theo quan đim của giai cấp thng tr.
*Chc năng đi nội v đi ngoại:
+Chc năng đi nội l phương tiện hoạt động của nh nưc trên tất cả các
lnh vc của đời sng xã hội trong phạm vi lãnh thổ quc gia.Đây l nhng
lOMoARcPSD| 45315597
hoạt động mang tnh nội bộ của nh nưc đ giải quyết các vấn đề dân sinh
ổn đnh phát trin kinh tế xã hội của mình.
+Chc năng đi ngoại l phương tiện hoạt động của nh nưc trong mi
quan hệ vi các quc gia dân tộc khác.Thông qua các hoạt động như thiết lp
quan hệ hợp tác vi các quc gia khác, tham gia hoạt động quc tế vì lợi ch
chung của cộng đồng.Từ đó củng c v tăng cường mi quan hệ hợp tác
nhiều mt vi các nưc mở ra nhiều xung lc v cơ hội mi đ tranh thủ s
hỗ trợ v nguồn lc cho phát trin kte xã hội đất nưc.
-Liên hệ
11. Tồn tại xã hội,  thc xã hội, mi quan hệ gia tồn tại xã hội v  thc xã
hội, liên hệ
TL
- Tồn tại xã hội l ton bộ sinh hoạt vt chất v nhng điều kiện sinh hoạt vt
chất của xã hội => phương thc sản xuất vt chất l yếu t cơ bản nhất.
-  thc xã hội l tất cả cấc mt tinh thần của đời sng xã hội, bao gồm nhng
quan đim, tư tưởng cùng nhng tình cảm, tâm trạng, truyền thng,…nảy
sinh từ tồn tại xã hội v phản ánh tồn tại xã hội trong nhng giai đoạn phát
trin lch s xã hội nhất đnh => thc xã hội mang tnh giai cấp trong xã
hội có giai cấp.
Tồn tại xã hội quyết đnh s hình thnh v phát trin của  thc xã hội.
-  thc xã hội phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vo tồn tại xã hội.
- Tồn tại xã hội có trưc,  thc xã hội có sau; tồn tại xã hội quyết đnh nội
dung phản ánh ca  thc xã hội.
lOMoARcPSD| 45315597
- Tồn tại xã hội như thế no thì  thc xã hội như thế đó. Tồn tại xã hội biến
đổi thì  thc xã hội sm hay muộn cũng biến đổi theo sao cho phù hợp vi
tồn tại xã hội sinh ra nó.
Liên hệ: người Việt có đc tnh cần cù, chăm chỉ ->  thc xã hội.
Vì nên văn minh lúa nưc v điều kiện t nhiên -> tồn tại xã hội
Buộc con người ta phải cần mn chăm chỉ l bởi vừa tồn tại nền văn
minh lúa nưc song vi đó l điều kiện t nhiên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT HỌC
1. Khái niệm triết học. Khái niệm triết học Mác-Lênin. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học Trả lời
Khái niệm triết học:
+ Ở Trung Quốc : Triết học là biểu hiên cao c ̣ ủa trí tuê, là sự hiểu bị ết sâu sắc
của con người về toàn bô tḥ
ế giới thiên – địa – nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người.
+ Ở Ấn Đô : Thuậ t ngữ Ḍ
ả’sana nghĩa là chiêm ngưỡng, hàm ý là tri thức dựa
trên lý trí, con đường suy ngẫm.
+ Ở Phương Tây : Triết học: là “philos”: yêu; “sophia”: sự thông thái, trí tuệ. →yêu
mến sự thông thái.
Điểm chung của cách ĐN triết học phi mác-xít:
Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy

Khái niệm triết học Mác-Lênin:
- Là hệ thống quan niệm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy- thê
giới quan và phương pháp khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới. Nội dung:
Triết học xác định nền tảng và điểm xuất phát của mình mà giải quyết các vấn
đề khác mà thông qua đó, lập trường, thế giới quan của các học thuyết, triết
gia cũng được xác định Vấn đề cơ bản của TH:
Ph. Ăngghen viết:Vấn đề cơ bản nhất của mọi triết học, đặc biệt là của triết học
hiện đại là vấn đề giữa tư duy và tồn tại.
- Vấn đề cơ bản của Triết học : là vấn đề về quan hê giữa ṿ ấn chất và ý
thức ( 1 vấn đề cơ bản)
- Vấn đề cơ bản của Triết học có 2 măt :̣
+ Măt thứ nḥ ất ( măt ḅ ản thể ) : Giữa ý thức và vât cḥ ất thì cái nào có
trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào ? + Măt thứ hai (mặ
t nhậ n thức) : Con ngự ời có nhân thức được thế giới hay không
2. Định nghĩa vật chất của Lênin TL lOMoAR cPSD| 45315597
Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
-Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”[3]. Đây là một định nghĩa
hoàn chỉnh về vật chất mà cho đến nay được các nhà khoa học hiện đại coi là
một định nghĩa kinh điển
3. Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn gốc của ý thức TL
Nguồn gốc của ý thức
Ý thức có nguồn gốc từ vật chất. Đó là nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hôị
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Thể hiện qua sự hình thành con người và năng lực phản ánh của bô ṇ ão con
người là môt qụ á trình lịch sử tự nhiên.
+ Phản ánh là năng lực tái hiện và biến đổi bởi sự tác động giữa các sự vật,
hiện tượng của thế giới. Phản ánh là một quá trình như: cơ, lý hóa, sinh (phản
ánh tâm, sinh lý của động vật cấp cao và sự chuyển hóa nó làm xuất hiện phản
ánh tâm lý và ý thức của con người).
+ Bộ não người và ý thức . Ý thức là thuộc tính của bộ não người nhưng
không đồng nhất với bộ não người. Sự hình thành, tồn tại và phát triển của ý thức
thông qua năng lực phản ánh của bộ não người về hiện thực.
Bộ não người với hệ thần kinh cao cấp có khả năng phản ánh tích cực, sáng
tạo (tiếp nhận thông tin có chủ định qua các giác quan, lưu giữ, xử lý, khái quát,
hình thành tri thức, hình ảnh của thế giới khách quan)
Thế giới khách quan tác động vào bộ não người thông qua các giác quan, là
nguồn gốc, là cơ sở hình thành ý thức, tạo nên hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan trong bộ não người.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức (vai trò của lao đông)̣
+ Lao động l à quá trình con người sử dụng công cụ tác động vào giới tự nhiên nhằm
thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu con người; là quá
trình trong đó bản thân con người đóng vai trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vật
chất giữa mình với giới tự nhiên làm xuất hiên quan hệ giao tị ếp xã hôi ḥ ình thành ngôn ngữ… lOMoAR cPSD| 45315597
+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất (Vỏ vât cḥ ất của ý thức) chứa đựng
thông tin mang nội dung ý thức. Không có ngôn ngữ, ý thức không thể tồn tại và
thể hiện. Các hình thức của ngôn ngữ: Ngôn ngữ thân thể(hành vi), tiếng nói, ký
hiêu ṇ ói chung, chữ viết, ký hiêu khoa ḥ ọc...
4. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến TL
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
+ Khái niệm mối liên h ệ:
Mối liên hệ dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh
hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một sự vât, hiệ n tự ợng
hoăc giữa c ̣ ác sự vât, hiệ n tự ợng là cơ sở cho sự tồn tại, vân độ ng và pḥ
át triển của các sự vât, hiệ n tự ợng của thế giới.
+ Khái niệm về mối liên hệ phổ biến: Là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của
các mối liên hệ của các vật, hiện tượng của thế giới trong đó những mối liên hệ
phổ biến nhất là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật,hiện tượng của thế giới
nó thuộc đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật.
+ Tính chất của mối liên hệ
Tính khách quan là cái vốn có của các sự vật hiện tượng, độc
lập,không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người; con người có
thể nhận thức và vận dụng trong hoạt động thực tiễn.
Tính phổ biến trong sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng của thế giới
không phải là sự tồn tại tách rời và cô lập lẫn nhau, mà là một thể thống nhất.
Tính đa dạng phong phú các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác
nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau gắn liền với những điều
kiện lịch sử nhất định.
+ Ý nghĩa về phương pháp luận: -Quan điểm toàn diện
+ Nhận thức sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại giữa các mặt trong
một sự vật hay với sự vật khác
+Chú ý những mối liên hệ bản chất tất nhiên chủ yếu..vv…và sự chuyển
hoá lẫn nhau giữa các mối liên hệ
+Để cải tạo sự vật trên thực tế phải áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp lOMoAR cPSD| 45315597
+Tránh phiến diên một chiều và chiết trung,nguỵ biện
-Quan điểm lịch sử cụ thể: Khi nhận thức sự vật và tác động vào sự vật,
phải chú ý môi trường cụ thể,điều kiện hoàn cảnh lịch sử cụ thể trong đó
sự vật sinh ra tồn tại phát triển.
5. Cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả TL
- Nguyên nhân và kết quả + Khái niệm:
Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.
Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động
giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Nguyên nhân khác với nguyên cớ và điều kiện. Điều kiện là những yếu tố
giúp nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng bản thân điều kiện không sinh ra kết
quả. Nguyên cớ là cái không có mối liên hệ bản chất với kết quả.
+ Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
• Nguyên nhân sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước
kết quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân. Mối quan
hệ nhân quả không chỉ đơn thuần là sự đi kế tiếp nhau về thời gian (cái
này có trước cái kia), mà là mối liên hệ sản sinh: cái này tất yếu sinh ra
cái kia. Chỉ có mối quan hệ tất yếu về mặt thời gian mới là quan hệ nhân quả.
• Nguyên nhân thế nào thì sinh ra kết quả thế ấy. Cùng một nguyên nhân
sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra.
• Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều
kiện nhất định. Nguyên nhân sinh ra kết quả, rồi kết quả lại tác động
đến sự vật, hiện tượng khác và trở thành nguyên nhân sinh ra kết quả khác nữa.
+ Ý nghĩa phương pháp luận: lOMoAR cPSD| 45315597
• Cần phải phân biệt các loại nguyên nhân và những điều kiện khách
quan lịch sử cụ thể của nó, phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ.
• Muốn xóa bỏ một sự vật, hiện tượng và một kết quả nào đó, thì cần loại
bỏ các nguyên nhân sinh ra nó .
• Ngược lại, muốn làm xuất hiện một sự vật, hiện tượng và một kết quả
nào đó, thì phải phát hiện nguyên nhân, tạo điều kiện cần thiết cho
nguyên nhân sinh ra nó phát huy được tác dụng.
• Phê phán những quan điểm duy tâm, siêu hình về mối quan hệ nhân quả.
6. Quy luật từ những sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại. TL -
Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại (qui luât lự ợng chất): Qui luât lự ợng chất nghiên
cứu cách thức của sự vận động và phát triển. -
Khái niệm chất, lượng:
+ Chất dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượn g;
là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
+ Lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về các ph
ương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu
của các quá trình vận động, phát triển của sự vật. -
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
+ Tính thống nhất giữa chất và lượng trong một sự vật
• Sự vật hiện tượng nào cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất và
lượng.Hai mặt đó không tách rời nhau mà tác động lẫn nhau một cách biện chứng.
Độ là một phạm trù triết học dùng để chỉ những điểm giới hạn mà tại
đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay dổi về chất của sự vật
Điểm nút là một phạm trù triết học dùng để chỉ những điểm giới hạn
mà tại đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi về chất của sự vật.
Bước nhảy là một phạm trù triết học dùng để chỉ giai đoạn chuyển
hoá về chất của sự vật so những thay đổi về lượng trước đó gây ra.
• Mọi sự vật đều là sự thống nhất giữa lượng và chất, sự thay đổi dần
về lượng trong khuôn khổ của độ chưa làm thay đổi về chất, lượng lOMoAR cPSD| 45315597
thay đổi tới điểm mút sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất,chất của sự thay
đổi thông qua bước nhảy,chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới
sự thay đổi của lượng,….Quá trình tác động đó diễn ra liên tục làm
cho sự vật không ngừng phát triển,biến đổi. -
Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải thấy được sự thống
nhất, mâu thuẫn giữa chất và lượng và biết tích luỹ về lượng để có biến đổi về chất.
+ Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất luôn gắn liền với những
điều kiên kḥ ách quan nhất định.
7. Thực tiễn, các hình thức hoạt động thực tiễn, vai trò của thực tiễn đối với nhận thức TL -Thực tiễn + Thực tiễn là
toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang
tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội -Các
hình thức hoạt động thực tiễn:3 hình thức cơ bản

+Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động mà con người sử dụng công cụ lao
động để tác động vào giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất,các điều kiện cần
thiết để duy trì và phát triển con người và xã hội. Hoạt động sản xuất vật chất là
cơ sở cho sự tồn tại,vận động và phát triển của xã hội.
+ Hoạt động chính trị xã hội là hoạt động đấu tranh xã hội của các cộng đồng
người, các tổ chức khác nhau trong xã hội nhằm cải tiến những quan hệ chính trị
xã hội. Hoạt động chín trị xã hội là nguồn gốc, động lực của sự phát triển xã hội.
+ Hoạt động khoa học là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn, được tiến
hành trong những điều kiện do con người tạo ra nhằm xác định những quy luật
biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu. Hoạt động này có vai trò rất quan
trọng trong sự phát triên của xã hội.
-Vai trò của thực tiễn đối với nhân thức
+ Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.Thực tiễn là điểm xuất phát trực
tiếp của nhận thức,đề ra nhu cầu,nhiệm vụ,cách thức và khuynh hướng vận
động và phát triển của nhận thức. lOMoAR cPSD| 45315597
+ Thực tiễn là mục đích và tiêu chuẩn của nhận thức.Mục đích của nhận thức
là quá trình con người phản ánh và vận dụng các quy luật khách quan trong
sản xuất vật chất ,đấu tranh xã hội và thực nghiệm khoa học.
+ Thực tiễn là thước đo giá trị của nhận thức đã đạt được trong nhận thức và
không ngừng bổ sung,hoàn thiện,điều chỉnh,sửa chữa, hoàn chỉnh và phát triển nhận thức.
8. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, quan hệ biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất, liên hệ TL
- Lực lượng sản xuất là khái niệm dùng để chỉ quan hệ của con người với tự
nhiên. Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện trình độ phục vụ tự nhiên của
con người trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
- Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất vật chất. QHSX hình thành một cách khách quan, là quan hệ đầu
tiên, cơ bản , chủ yếu quyết định mọi quan hệ xã hội. Nó gồm có 3 mặt : QH
sở hữu về tư liệu sản xuất, QH tổ chức sản xuất, và QH về phân phối sản phẩm.
Đó cũng là QH tất yếu, khách quan và không phụ thuộc vào ý chí, ý muốn của con người.
- Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: Lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất
có tác động biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản
xuất,quan hệ sản xuất tác động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất , quy
luật cơ bản nhất của sự vận động và phát triển xã hội. + Lực lượng sản xuất
giữ vai trò quyết định quan hệ sản xuất:
• Lực lượng sản xuất là nội dung của phương thức sản xuất vì vậy lực
lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của nó.
• Lực lượng sản xuất là yếu tố động nhất và cách mạng nhất còn quan hệ
sản xuất là yếu tố tương đối ổn định có khuynh hướng lạc hậu hơn so
với sự phát triển của lực lượng sản xuất.. +Biểu hiện
• Lực lượng sản xuất nào thì quan hệ sản xuất ấy.Quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.Lực lượng sản xuất
biến đổi thì quan hệ sản xuất cũng biến đổi theo.
• Lực lượng sản xuất vận động phát triển không ngừng sẽ mâu thuẫn với
tính đứng im tương đối của quan hệ sản xuất.
+ Quan hệ sản xuất có thể tác động trở lại lực lượng sản xuất
• Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của lực lượng sản xuất có tính đọc
lập tương đối với lực lượng sản xuất. lOMoAR cPSD| 45315597
• Quan hệ sản xuất quy định mục đích sản xuất tác động đến thái độ
người lao động,đến tổ chức phân công lao động xã hội nên nó tác động
đến sự phát triển của lực lượng sản xuất. + Biểu hiện
• Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất thì nó sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Ngược lại,nếu
quan hệ sản xuất không phú hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
• Việc giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
phải thông qua nhận thức và cải tạo xã hội của con người, trong xã hội
có giai cấp thì phải thông qua đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.
-Liên hệ: Nghiên cứu nắm vững quy luật này Đảng ta đã vận dụng một cách
đúng đắn, sáng tạo trong hoạt động thực tiễn cách mạng.
+ Việt Nam lựa chọn con đường đi lên XHCN không qua TBCN là một sự lựa
chọn đúng đắn, phú hợp với sự phát triển của lịch sử.
+ Đẩy mạng công nghiệp hoá hiện đại hoá, xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân và vai trò phản biện xã
hội của các đoàn thể quần chúng.
+ Xây dựng văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển giáo dục toàn
diện, nâng cao dân trí, đào tạo nguồn lực để hội nhập kinh tế quốc tế và hoà
chung vào làn sóng của toàn cầu hoá.
9. Lý luận về đấu tranh giai cấp: khái niệm đấu tranh giai cấp, tính tất yếu của
đấu tranh giai cấp, vai trò của đấu tranh giai cấp, đấu tranh giai cấp của giai
cấp vô sản; liên hệ thực tiễn TL
-Khái niệm đấu tranh giai cấp Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của bộ
phận nhân dân này chống một bộ phận nhân dân khác, đấu tranh của quần
chúng bị tước hết quyền bị áp bức và lao động chống bọn có đặc quyền đặc
lợi bọn áp bức và ăn bám.Cuộc đấu tranh của những người công nhân làm
thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản.
-Tính tất yêu của đấu tranh giai cấp: Trong đấu tranh giai cấp, liên minh
gíai cấp là tất yếu.Liên minh giai cấp là là sự liên kết giữa những giai cấp
này để chống lại những giai cấp khác. Liên minh giai cấp là vấn đề có ý
nghĩa cực kì quan trọng để tập hợp và phát triển lực lượng trong các cuộc lOMoAR cPSD| 45315597
đấu tranh giai cấp.Liên minh giai cấp có tính chiến lược lâu dài khi các giai
cấp có lợi ích căn bản thống nhất với nhau.
-Vai trò đấu tranh giai cấp:
+Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội, nó là
phương thức cơ bản để giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
+Là phương tiện điều kiện chứ không phải là mục đích.Thông qua đấu
tranh giai cấp mà cách mạng lực lượng tiến bộ trưởng thành bởi lẽ trong
đấu tranh giai cấp giai cấp cách mạng phải xoá bỏ cái cũ cái lạc hậu đồng
thời cải tạo chính bản thân mình.Thông qua đấu tranh giai cấp mà các lĩnh
vực văn hoá tư tưởng nghệ thuật đạo đức được phát triển
+Là động lực phát triển của xã hội có giai cấp song vai trò là động lực
của các cuộc đấu tranh giai cấp trong lịch sử là khác nhau.
+Là động lực phát triển của xã hội nhưng không phải duy nhất dù nó là
động lục trực tiếp và quan trọng.
-Đấu tranh giai cấo của giai cấp vô sản:chia làm 2 giai đoạn gồm
#Khi chưa có chính quyền:3 hình thức chính *Đấu tranh kinh tế
- Là 1 trong những hình thức đấu tranh cơ bản của giai cấp vô sản. - Mục đích:
bảo vệ những lợi ích hàng ngày của công nhân: tăng lương, rút ngắn thời gian
lao động, cải thiện điều kiện sống…. - Hình thức: đa dạng
- Vai trò: Bảo vệ lợi ích kinh tế của giai cấp vô sản.
- Tác dụng: + Tập hợp lực lượng
+ Giác ngộ quần chúng trong cuộc đấu tranh giai cấp nói chung. -
Hạn chế: + không thể xóa bỏ được sự bóc lột của giai cấp tư sản
+ không đạt được mục đích cuối cùng là xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa
*Đấu tranh chính trị
- Là hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản, quyết định nhất và có tính
chất gay go, quyết liệt. - Mục đích:
+ đánh đổ ách thống trị của giai cấp vô sản, phản động, giành chính
quyền về tay giai cấp vô sản.
+ phải tổ chức ra chính đảng của mình
- Hình thức: cụ thể và trình độ khác nhau. lOMoAR cPSD| 45315597
+ Tham gia nghị viện tư sản và dùng nghị viện làm phương tiện để tố
cáo chính sách của nhà nước tư sản
+ Tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi công chính trị
- Vai trò: có ý nghĩa hết sức to lớn, nhằm nâng cao giác ngộ và bảo vệ lợi ích
giai cấp, phát triển lực lượng cách mạng.
- Hạn chế: theo quy luật chung, giai cấp vô sản phải sử dụng bạo lực cách mạng
để đập tan nhà nước của giai cấp tư sản
* .Đấu tranh tư tưởng - Mục đích
+ đập tan hệ tư tưởng của giai cấp tư sản, khắc phục những ảnh
hưởng của tư tưởng tâm lí tập quán lạc hậu trong phong trào cách mạng
+ vũ trang cho hệ tư tưởng cách mạng và khoa học củ giai cấp công nhân, đó
là chủ nghĩa Mác – Lenin.
+ giác dục quần chúng nhân dân lao động thấm nhuần đường lối
chiến lược sách lược của Đảng biến đường lối thành hành động
+ đấu tranh chống các tư tưởng lệch lạc trong pt cách mạng, bảo vệ
chủ nghĩa Mác Lênin và đường lối chính sách.
- Hình thức: đa dạng, phóng phú, cả công khai, cả bí mật: tuyên tuyền cổ
động, đấu tranh trên lĩnh vực báo chí, văn hóa nghệ thuật..
=>Trong thực tế các hình thức đấu tranh thường được sử dụng đan xen lẫn nhau
vừa là tiền đề vừa là cơ sở của nhau thống nhất và bổ trợ lẫn nhau để dẫn tới
mục tiêu cao nhất,Trong đó đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cao nhất
có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của giai cấp vô sản.Giai cấp vô sản phải xác
định và sử dụng các hình thức đấu tranh sao cho phù hợp với mỗi giai đoạn cụ
thể của cuộc cách mạng.
# Thời kì quá độ lên XHCN ở Việt Nam
1. Đấu tranh giai cấp là vấn đề tất yếu
- Mục tiêu: xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội vẫn chưa hoàn thành - Khó khăn
+ vẫn còn tồn tại các thế lực thù địch vẫn đang tìm mọi cách xóa bỏ vai trò
lãnh đạo của Đảng và chế độ XHCN ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 45315597
+ các nền kinh tế nhỏ và kinh tế nhiều hành hần vẫn tồn tại và nảy sinh các giai cấp bóc lột
2 .Diễn ra trong điều kiện mới -Thuận lợi
+ cơ cấu và địa vị có sự biến đổi căn bản, tạo ra so sánh lực lượng có lợi chi giai cấp vô sản
+ nhà nước pháp quyền tiếp tục củng cổ, hoàn thiện
+ các cuộc cách mạng và tiền đề kinh tế- vật chất đóng vai trò quan trọng để thắng lợi.
- Khó khăn: các thế lực thù địch vẫn thực hiện các âm mưu, gây bạo loạn ,sử
dụng chiêu trò nhằm thay đổi chế độ chính trị. 3 . Nội dung :
-Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH, xây dựng xã hội giàu mạnh
=> Đây là cuộc đấu tranh giữa các nhân tố thúc đẩy đất nước theo định hướng
XHCN với nhân tố tác động cản trở đất nước theo mục tiêu độc lập dân tộc và XHCN.
- Nhiệm vụ: xây dựng thành công CNXH và baro vệ vững chắc tổ quốc XHCN.
- Nội dung chủ yếu: thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng
XHC, thực hiện công bằng xã hội, đấu tranh ngăn chặn tư tưởng và hành động
tiêu cực sai trái làm thất bại âm mưu của các thế lực thù địch,bảo vệ độc lập dân tộc xây dựng XHCN.
4. Hình thức: đa dạng và phong phú.
- Phương hướng và nhiệm vụ: nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng,
đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới CNH,HĐH đất nước tăng cường quốc
phòng an ninh và tích cực hội nhập quốc tế giữ ổn định chính trị xã hội. -
Mang tính chất phức tạp, khó khăn, lâu dài. -Liên hệ:
10. Lý luận chung về Nhà nước: nguồn gốc, bản chất, đặc trưng, chức năng
của Nhà nước; liên hệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam TL
*Lý luận chung về nhà nước: -Nguồn gốc: lOMoAR cPSD| 45315597
Có nhiều quan điểm, học thuyết khác nhau về nguyên nhân, điều kiện dẫn
đến sự ra đời của nhà nước
+ Học thuyết bạo lực cho rằng chiến tranh giữa các bộ lạc, sự chính phục
của bộ lạc này đối với bộ lạc khác chính là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước
+ Học thuyết tôn giáo giải thích nguồn gốc siêu nhiên của nhà nước, cho
rằng Nhà nước ra đời là do ý muốn của thượng đế. Người làm vua của một
nước là người do thượng đế lựa chọn, là người "thế thiên hành đạo, trị quốc an bang"
+ Học thuyết gia trưởng cho rằng nhà nước ra đời là do sự hình thành và
phát triển của gia đình. Mỗi gia đình có một người đứng đầu - người đó là
gia trưởng, mỗi dòng tộc có một người đứng đầu - người đó là tộc trưởng.
Nhà nước cũng như gia đình, dòng tộc cần có một người đứng đầu để lãnh
đạo, cai quản - người đó là hoàng đế
+ Học thuyết "Khế ước xã hội" của Ruxô thì xem Nhà nước là sản phẩm của
sự thoả thuận của các thành viên trong xã hội về việc thành lập một tổ chức
điều hòa các mối quan hệ xã hội vì lợi ích của tất cả cộng đồng. Học thuyết
"Khế ước xã hội" có những hạt nhân hợp lí và là học thuyết phổ biến ở các
nhà nước tư sản về nguồn gốc nhà nước.
Các học thuyết trên đây hoặc là sai lầm hoặc là xem xét chưa thật đầy đủ, toàn
diện nguyên nhân, điều kiện ra đời của Nhà nước.
+ Học thuyết Mác - Lênin xem xét nguồn gốc ra đời của nhà nước gắn liền
với sự phát triển của kinh tế, xã hội. Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, do
công cụ lao động thô sơ, năng suất lao động thất nên con người không tạo ra
được của cải dư thừa không có sở hữu tư nhân. Khi con người biết chế tạo ra
các công cụ lao động bằng đồng, bằng sắt, năng suất lao động cao hơn, xuất
hiện của cải dư thừa, sở hữu tư nhân xuất hiện. Dần dần có sự phân công lao
động trong xã hội, xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp, xuất hiện người
bóc lột và người bị bóc lột. Các xung đột trong xã hội ngày càng gay gắt và
quyết liệt hơn. Tổ chức thị tộc, bộ lạc không còn phù hợp để quản lí xã hội.
Xã hội cần có một tổ chức quyền lực đặc biệt đủ sức mạnh để điều hòa các
mối quan hệ trong xã hội. Tổ chức đó ra đời chính là nhà nước.
=> Nhà nước ra đời do hai nguyên nhân:
1) Nguyên nhân kinh tế là sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất 2) Nguyên
nhân xã hội là sự ra đời các giai cấp đối kháng cũng như sự mâu thuẫn giữa chúng
phát triển đến mức không thể điều hoà được một cách tự nhiên mà cần có một bộ
máy đặc biệt có sức mạnh cưỡng chế, bộ máy đó chính là Nhà nước.
-Bản chất Bản chất nhà nước có 2 thuộc tính cơ bản: Tính giai cấp và tính xã hội. lOMoAR cPSD| 45315597 + Tính giai cấp:
• Là bộ máy bạo lực, thống trị, áp bức của giai cấp này với giai cấp khác.
• Nhà nước sinh ra từ cuộc chiến tranh giữa các giai cấp.
• Trong xã hội có giai cấp đối kháng, nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp.
+ Tính xã hội: Về mặt xã hội, nhà nước là tổ chức quyền lực chung của toàn xã
hội, nó nhận danh xã hội thay mặt xã hội để tổ chức và quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
-Ý nghĩa của vấn đề bản chất nhà nước:
+ Là cơ sở để lý giải các hiện tượng của nhà nước. Bản chất nhà nước là đặc
tính quan trọng xác định nội dung, mục đích, sứ mệnh, vai trò của nhà nước.
+ Giúp ta hiểu và nắm bắt được quy luật vận động của nhà nước.
+ Từ việc hiểu đúng bản chất của nhà nước, ta có thể có được định nghĩa đầy đủ
và bao quát nhất về nhà nước.
+ Đây cũng là tiền đề để cải tạo, hoàn thiện, phát triển nhà nước một cách đúng đắn. -Chức năng:
*Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội
+ Chức năng thống trị chính trị chịu sự quy định bởi tính giai cấp của nhà nước.
Do bản chất giai cấp nhà nước bao giờ cũng đặt chức năng thống trị chính trị lên
đầu nên chức năng này giữ vai trò quyết định.Đây là công cụ thống trị của giai
cấp cầm quyền,Nhà nước sử dụng bộ máy quyền lực từ trung ương đến cơ sở,
thông qua hệ thống chính sách và pháp luật để duy trì sự thống trị của mình;đàn
áp sự phản kháng của giai cấp bị trị nhằm bảo vệ quyền lợi và địa vị của giai cấp thống trị.
+ Chức năng xã hội để duy trì trật tự nhà nước của giai cấp thống trị. Nhân danh
xã hội, nhà nước quản lý mọi mặt của đời sống xã hội,điều hành các công việc
chung (giao thông, y tế, giáo dục, bảo vệ môitrường,…) của xã hội, để duy trì
ổn định của xã hội trong “trật tự” theo quan điểm của giai cấp thống trị.
*Chức năng đối nội và đối ngoại:
+Chức năng đối nội là phương tiện hoạt động của nhà nước trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.Đây là những lOMoAR cPSD| 45315597
hoạt động mang tính nội bộ của nhà nước để giải quyết các vấn đề dân sinh
ổn định phát triển kinh tế xã hội của mình.
+Chức năng đối ngoại là phương tiện hoạt động của nhà nước trong mối
quan hệ với các quốc gia dân tộc khác.Thông qua các hoạt động như thiết lập
quan hệ hợp tác với các quốc gia khác, tham gia hoạt động quốc tế vì lợi ích
chung của cộng đồng.Từ đó củng cố và tăng cường mối quan hệ hợp tác
nhiều mặt với các nước mở ra nhiều xung lực và cơ hội mới để tranh thủ sự
hỗ trợ và nguồn lực cho phát triển kte xã hội đất nước. -Liên hệ
11. Tồn tại xã hội, ý thức xã hội, mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, liên hệ TL
- Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật
chất của xã hội => phương thức sản xuất vật chất là yếu tố cơ bản nhất.
- Ý thức xã hội là tất cả cấc mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm những
quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống,…nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát
triển lịch sử xã hội nhất định =>Ý thức xã hội mang tính giai cấp trong xã hội có giai cấp.
Tồn tại xã hội quyết định sự hình thành và phát triển của ý thức xã hội.
- Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
- Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau; tồn tại xã hội quyết định nội
dung phản ánh của ý thức xã hội. lOMoAR cPSD| 45315597
- Tồn tại xã hội như thế nào thì ý thức xã hội như thế đó. Tồn tại xã hội biến
đổi thì ý thức xã hội sớm hay muộn cũng biến đổi theo sao cho phù hợp với
tồn tại xã hội sinh ra nó.
Liên hệ: người Việt có đức tính cần cù, chăm chỉ -> ý thức xã hội.
Vì nên văn minh lúa nước và điều kiện tự nhiên -> tồn tại xã hội
Buộc con người ta phải cần mẫn chăm chỉ là bởi vừa tồn tại nền văn
minh lúa nước song với đó là điều kiện tự nhiên