lO MoARcPSD| 45467232
Tt c nhng gì không phải thiên nhn đu văn hóa. Con người c đng c v vt
chất và tinh thn đ tạo ra văn hóa.
Chương 1:
I. Một s khái nim cơ bn:
Ki nim 1: Văn hóa là 1 h thng các gtr vt chất và tinh thần do con người sáng to
ra và tích lũy qua quá trình hot đng thực tin trong stương tác giữa con người tnhiên
với i trường tnhn và i trường hi (Trn Ngc Thêm) -> Văn hóa quan hệ
- i trường tnhn quyết đnh văn hóa
+ Vt cht: Ăn, ở, mặc
+ Tinh thần: phong tc tập quán
- i trường hi quyết đnh văn hóa
Khái nim 2: Vì lẽ sinh tn cũng như mục đích cuc sng (ngun gốc ca văn hóa), loài
nời mới sáng to và phát minh ra ngôn ngữ, chviết, pháp luật, đo đức, khoa hc, tôn
giáo, văn hóa nghệ thuật,.... Toàn b những sự sáng to và phát minh đó được gọi văn
hóa. ( Chủ tịch H Chí Minh, 1943).
Khái niệm 3: Văn hóa biu tượng (Phan Ngc)
Khái niệm 4: Giáo trình (Tr.24)
2. c khái nim văn minh văn hiến văn vật:
Văn đây có nghĩa là đp
- Văn minh: chỉ trình đ phát triển ca văn hóa v phương diện vt cht, đc trưng cho 1
khu vực rng lớn, 1 thời đại hoc cnhân loi.
- Văn hiến (hiến = hiền tài): thiên v các giá trị tinh thần do những người hiền tài, tài
đứcsáng tạo ra và chuyn ti.
- Văn vt (vật = vt chất): thiên v các giá trị văn hóa vt cht biểu hiện ở những côngtrình
và đi n nhân tài 3. c loi di sn văn hóa:
- Di sản văn hóa hữu th: tn tại ới dng vt chất, con người có th cảm nhn đượcbằng
các gc quan thông thường.
- Di sản văn hóa vô thể: được cảm nhận, nhận din bằng đu óc ( các biểu tượng).
II. Ch thể văn hóa Vit Nam:
lO MoARcPSD| 45467232
Con người chủ th của văn hóa khi con người to ra văn hóa, khách th khi con người
đi biu mang gtrị do mình sáng to ra -> con người vừa là chủ th vừa kch th.
III. c đặc trưng và chức ng của văn hóa:
1. c đc trưng:
* Tính lch sử:
- Hình thành và chy qua nhiều giai đon, thế hệ.
- Được duy t bng truyn thng văn hóa.
* Tính nhân sinh:
- Văn hóa là 1 hin tượng xã hội.
- Con người tác đng vào tnhn có th mang tính vt chất và tinh thn.
* Tính hệ thng:
- Phát trin mi liên h giữa các hin tượng, skin thuc một nn văn hóa.
- Phát hiện các đc trưng, những quy luật hình thành và phát trin của 1 nn văn hóa.
* Tính giá tr:
- Văn hóa là trthành đp và có gtrị.
- c giá tr phân theo mục đích; theo ý nghĩa, theo thời gian.
2. Chức năng ca n hóa:
Chức ng giáo dục
- Bi dưỡng con người
- Giá trị ổn đnh (truyn thống văn hóa) và giá trị đang hình
thành- Quyết định trong việc hình thành nhân cách.
Chức ng giao tiếp
- Trở thành sợi dây nối lin con
nời vớicon người
- Nội dung ca giao tiếp
Chức ng giải trí
- Con nời có nhu cu giải ta tinh thần,
smệt mỏi.
Chức ng nhn thức
- Tng hợp các nhn thức đ hiểu
biết thếgiới xung quanh.
- Ci to thế giới xung quanh.
Chức ng thm
- Con người ởng thụ, hướng tới cái đp.
- Sự sáng tạo của con người theo quy luật
ca cái đp.
Chức ng điu chỉnh hội, đnh hướng
Chức ng t chức xã hi.
các chuẩn mực hi.
lO MoARcPSD| 45467232
IV. Cu trúc văn hóa:
1. Văn hóa sản xuất:
- Văn minh nông nghiệp xóm làng.
- Không gian sinh tn: Đồng bng sông nước tựa i tiếp biển.
- Làng sở hữu đất, cá nhân chiếm hữu và sdụng. Gia đình nh là đơn v sn xut cơ bn.
- Làng nghề.
- Công tác thủy lợi.
2. Văn hóa trang:
- Thy chiến
- Quân và dân cùng chiến đấu
- Lao đng và đu tranh; dựng nước và giữ nước.
3. Văn hóa sinh hoạt: ăn, ở, mặc, đi lại, đi sng tinh thn.
V. Loi hình văn hóa:
Có 2 loi hình văn hóa: loi hình gc du mục (trng đng) và loi hình gc nông nghip
(trng tĩnh).
VI. Đnh v văn hóa Việt Nam:
- Không gian văn hóa liên quan đếnnh th nhưng không đng nht với lãnh th.
- Không gian văn hóa bao quát tất cả những nh thổ mà ở đó dân tộc đã tồn tại qua cácthời
đi.
- Không gian văn hóa gc của Vit Nam nm trong khu vực cư trú của người ch Vit.
- Không gian văn hóa Vit NamVII. Din trình văn hóa Vit Nam:
1. Văn hóa VN thi tin s sơ sử.
Thời tin sử
(cách đây 40-50 vn m)
Thời sơ s
(cách đây 4000 m)
Văn hóa i Đọ
Văn hóa Đông Sơn (Miền Bắc)
Văn hóa Sơn Vi
Văn hóa Sa Huỳnh
Văn hóa Hòa Bình
Văn hóa Đồng Nai ( Đông Nam Bộ)
Văn hóa Đa t
-> bắt đu bước vào thời k kim k,
chuyn từ săn bắt sang chế tạo công clao
đng.
lO MoARcPSD| 45467232
Dựa vào phương thức chế tác cácng clao đng đ chia ra các giai đon
2. Văn hóa VN thiên niên kỉ đu công nguyên.
Văn hóa Đông Sơn -> Văn hóa châu thổ Bc Bộ tiếp nối
Văn hóa Sa Huỳnh -> Văn hóa Chăm pa tiếp ni
Văn hóa Đồng Nai -> Văn hóa Óc Eo tiếp ni
3. Văn hóa VN thời tự chủ. ( đỉnh cao là văn hóa Lý Trn)
4. Văn hóa VN từ năm 1858 từ năm 1945.
5. Văn hóa VN từ năm 1945 đến nay.
Chương 2: Văn hóa nhn thức
I. Tư tưởng xut phát v bn cht vũ trụ: Triết lí âm dương
1. Quá tnh hình thành, bản cht và khái nim:
- Sinh sôi ny nở ca hoa u và con người.
- Mong mun a ng bội thu và gia đình đông đúc.
- Trời Đt; Mẹ - Cha
1.1 Hai quy lut ca triết âm ơng:
a. Quy luật v bn cht các thành t:
Không có hoàn toàn âm hoc hoàn toàn dương, trong dương có âm và trong âm có
dương.
b. Quy lut v quan h các thành tố:
Âm và ơng luôn gn bó mật thiết với nhau, chuyn hóa cho nhau: âm cực sinh dương,
dương cực sinh âm.
1.2 Triết âm dương và nh cách người Vit:
Triết lý âm dương to nên người Việt tư duy lưỡng phân lưỡng hợp:
- Biểu hiện khuynh ớng cp đôi (mọi thứ thường đi đôi từng cp).
Nhn thức rõ 2 quy luật triết âm ơng
Triết lý sng quân bình -> Khả năng thích nghi cao (linh hoạt, lc quan)
lO MoARcPSD| 45467232
1.3 Hai hướng phát trin ca triết lý âm dương:
2. Cấu trúc không gian vũ tr: hình Tam tài Ngũ hành:
A Tam tài:
- Tam tài: là hình nhìn vũ trụ gm 3
yếu t (tam=3, i= phép, pơng
pp).
- Bộ ba đin hình: Trời Nời Đất B
Ngũ nh:
Được to ra t việc kết hợp 2 bộ tam tài Thy Hỏa Thổ” và Mộc Kim Thổ
(chung yếu t Th) đã tạo ra bộ năm với nhiều mối quan h đa dạng hơn:
Thủy Hỏa Mộc Kim Thổ.
C N nh tương sinh:
Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Ha sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
E- Ứng dng ca Ngũ hành:
a. u biu và phương vị, vt biu:
- u biểu:
Đen Thủy >< Đ - Hỏa
Xanh Mộc >< Trng Kim
Vàng Thổ (trung tâm) -
Vt biu:
Thủy Bắc Rùa
Mộc Đông Rng
Th - Trung ương Con người
Hỏa Nam Chim
Kim Tây Hổ
b. Truyền thng văn hóa dân gian:
- Người Vit trị tà bằng a ngũ sc, tranh n gian ngũ h.
- các lễ hi sử dng những c5 màu theo ngũ hành.
lO MoARcPSD| 45467232
3. Triết lý v cấu trúc thời gian:
A Lịch và lịch âm ơng:
Có 3 loi cơ bn:
- Lịch thuần ơng
- Lịch thuần âm (văn hóa ỡng Hà, dựa trên chu kỳ quay ca mặt trăng)
- Lịch âm dương ( xác đnh các ny ở trong tháng dựa tn chu k ca mặt trăng, dựatrên
hình dáng của trăng; xác đnh các tháng trong m dựa vào mặt trời).\ * Lịch âm dương
(Lịch Á Đông c truyền):
- Định các ngày trong tháng theo mt trăng (lịch âm) bng cách c đnh các ngày Sóc
Vng.
- Định các tháng trong năm theo mặt trời (lịch dương) bằng cách xác đnh các Ngày Tiếtmà
trước hết là Đông Chí H Chí.
- Điều chnh cho lịch âm và lịch dương phù hợp với nhau bng cách đt thêm mt
thángnhun sau gn 3 năm. - Nhuận ơng= năm : 4
- Nhun âm = năm : 19 mà s dư là 0,3,6 ,9,11,14,17 B H đếm can chi:
- Được to ra tn cơ striết âm dương theo nguyên tắc ch ghép các can -chi cùng
nhchất (đng tính): cùng dương hoặc cùng âm
- Hệ can: gồm 10 yếu t Giáp, t, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- Hệ chi: gm 12 yếu tố (12 con giáp).
Cách đi tnăm dương lch sang ănm can chi:
C: sn năm can chi d: số dư ca phép
chia D: m dương lịch
C = d = (D-3):60
Cách đi tnăm can chi sang năm ơng lịch:
h: s hi đã ti qua (năm dương lịch :60)
D= C+3+(hx60)
II. Nhn thức v con nời:
1. Nhn thức v con người tự nhiên:
lO MoARcPSD| 45467232
Chương 3:
I. Văn hóa với môi trường tnhiên:
1. T nhiên là cái có trước:
- Tnhiên những i đương nhn tn tại và không ph thuc vào ý mun chủ quanca
con người.
- i trường tnhiên là tt c những yếu tố tự nhn, tồn tại xung quanh và cóc đngtới
cuc sống của con người.
- Con người trong quá trình tồn tại và phát trin hoc phi thích nghi hoc phải biến đi,cải
tạo tnhiên.
- MTTN thay đi sẽc động đến các giá trị văn hóa do con người sáng tạo ra.
2. Tnhiên bên trong con người bn ng:
Con người có 2 loại tnhn: t nhn ngoài ta (i trường) và tnhn trong ta (bn
năng).
Phn Con (tnhn): Con người là 1 phần ca tnhn nên giống n các loài sinh vt
kc con người cũng có bn ng.
Phn Người (văn hóa): Bn năng của con người luôn đặt dưới skiểm soát của cá nhân
ca c hi bng những bin pháp khác nhau.
3. Tnhiên với vấn đ ngun gốc và bn sc văn hóa Vit Nam:
- V t đa lí: n tư đường của các cư dân và các nn văn minh, văn hóa.
- i trường tnhn: nóng m, mưa nhiu và có gió a
- Hệ sinh thái mang tính phn tp: Ch đa dạng giữa s giống loài và sth rất cao;Thc
vật phát triển hơn đng vt.
- Hằng s trong văn hóa VN: nh sông nước và tính thực vt.
4. Văn hóa ứng xvới i trường tnhiên:
- Tn dng tnhiên
II. Văn hóa với môi trường xã hi:
1. Khái niệm xã hi:
- hi t chức các quan h giữa con người với con người.
- 3 nguyên lý hình thành nên hi của con người:
lO MoARcPSD| 45467232
+ Nguyên lý u: nguyên đu tiên, xa xưa nht
+ Nguyên lý đất: tp hợp những người cùng cư tvới nhau
+ Nguyên lý lợi ích: tập hợp những người có chung 1 mục đích vs nhau, hình thành nên
các hi, clb,...
- 4 yếu tố tác đng đến hình thành dân tc:
+ Yếu t địa lch sử: tác đng sự hình thành n tc và sự mrng lãnh th.
Tbất tử: Tnh Tản (Ba Vì), Tnh Gng (Gia m), Thánh ChĐổng T(ng Yên),
Thánh Mẫu Liễu Hạnh (Nam Định).
+ Yếu t địa văn hóa địa chính tr: hình thành bn nh của văn hóa Việt Nam.
+ Sthng nht trong đa dạng: Nền văn hóa Việt Nam thng nhất nhưng đa dng.
+ Môi trường tiu nông: Nền văn hóa ca kinh tế nông nghiệp.
2. Ph hệ xã hội Việt Nam:
- Đặc đim của xã hội Vit Nam: hi Vit Nam có s phân chia giai cp nng
khôngnghiêm ngặt. a. Gia đình:
- Gia đình là tập hợp những người có chung huyết thống.
- 3 kiu gia đình:
+ Gia đình ht nhân
+ Gia đình nh (có xu hướng hạt nhân hóa)
+ Gia đình lớn
- Giai đon 1: trước Bc thuc
+ Nguyên lý i: trng ph nữ, gia đình mẫu hệ\
+ Nguyên lý Già: trng người g
- Gia đình người Vit sau Bắc thuc: “V tàu, i Vit”.
- Chức ng gia đình:
+ Duy t nòi giống
+ Giáo dục con cái
+ Nuôi ỡng người g
lO MoARcPSD| 45467232
+ Đơn v sn xuất
+ Nương tựa v mặt tình cm
2. Dòng h:
- Dòng h tập hợp những người có quan hệ huyết thng, nng không sng cùng
dướimột i nhà.
- c gia đình trong dòng h duy t quan h ngang và mối liên h dc.
- cùng chung hiệu họ song cũng có sự thay đi kí hiệu họ.
- Quan h trong dòng tộc: chế đ cửu tộc, có tộc trưởng (trưởng họ), từ đường (nhà thờh),
ruộng kị (rung ơng ha), gia phả.
cao: k-> hng: c -> t: ông -> kho: cha -> kỉ: ta -> t: con -> tôn: cu -> tng n:
chắt -> huyền n (ct).
3. Làng xã:
- Làng cng đng t cư dân sự.
- là đơn v chính quyn cơ sở.
- Hình thành:
+ Nguyên lý ci ngun
+ Nguyên lýng chỗ -
T chức xã hi:
+ Theo dòng h
+ Theo đa vực
+ Theo giáp (triu đình trọng tước, làng nước trng xỉ).
Đặc trưng cơ bn của làng Vit
Tính tự tr
Tính cng đng
lO MoARcPSD| 45467232
- c định sđc lp tương đi ca làng.
- Biểu hiện:
+ Hình thức tn tại của làng.
+ Tín ngưỡng
+ Hôn nhân trong làng
+ Kinh tế tự cp ttúc
+ Lut tc ca làng
- Hệ qu
+ Nếp sng tcp ttúc
+ bè phái, tư tưởng cc b
- Mối quan hệ ln làng
- Ln kết các thành viên trong làng
- ơng nh, hướng ngoi
- Hệ qu
+ Đoàn kết, tương trợ
+ Th tu vai trò nhân
4. Đô th:
Đặc đim
Đô th trong quan h với nông thôn
- Đô th kém phát trin
- Phn lớn do nhà nước lp
- Thn v chức ng hành chính
- Do nhà nước qun
- Luôn nằm trong nguy b nông
thônhóa
- Nông thôn không th tự chuyn
hóathành đô thị
- Có s hòa tan của thành thị trong
nôngthôn
- Tư duy nông nghiệp, n tính nông
thônảnh hưởng đến cư dân đô thị.
5. Nhà c
- ớc là sự mrng ca làng, siêung.
- Chức ng của ớc như chức ng của làng nhưng phm vi rng hơn. C th:
+ Chng thn tai (lũ lt).
+ Chng giặc ngoi xâm.
- Nhà nước Văn Lang (2879 TCN): bộ y chính quyn gin đơn.
II.
1. Đạo pht:
- Giữa k thVI TCN
- Người sáng lp là hoàng tử Siddharta Gautama (Tt Đạt Đa), sau khi thành Phật đượccác
đ tử n xưng là Sakia Muni (Thích ca u ni).
- Tín đ Phật giáo ly năm 544 TCN làm m mở đu kỉ nguyên Phật giáo.
Học thuyết Phật giáo
lO MoARcPSD| 45467232
Chân lý v nỗi đau kh và gii thoát khi ni đau kh y được th hin trong thuyết “T
thánh đế. Đó là
- Kh đế
- Tp đế
- Diệt đế- Đo đế
V thế giới quan, ni dung cơ bản ca hc thuyết Phật giáo là thuyết duyên khởi.
Thuyết vô ngã, vô thường, vô to gi (không do 1 ai tạo ra, tất cả là do nhân duyên)
V mặt xã hi, đạo Phật không quan tâm đến chế đ đng cp.
V giới luật: kng 5 thứ (ngũ giới): không sát sinh, không trm cp, không tà dâm,
không nói di và không uống rượu.
Tam tng: Kinh Luật Luận
Tam bảo: Phật Pháp Tăng Phật giáo ở Vit Nam:
Thời điểm: đu công nguyên, khong thế k I
Địa đim: Trung m chùa u (Luy Lâu, Thun Thành, Bắc Ninh).
Trực tiếp bng đường biển, do các tăng sĩ và thương nhân; gián tiếp từ Trung Hoa
truyn xung
3 tông phái thâm nhp Việt Nam: Thiền ng, Mật tông, Tịnh đng
Thin phái Tho Đường: xut hiện thời lý, Thin phái Trúc Lâm: xuất hin thời
Trần
Đặc đim ca Phật giáo Vit Nam:
Tính tổng hợp Tính linh hoạt
Khuynh hướng thiên v nữ tính NHO GIÁO:
a. Nho giáo Trung Quc:
- Ra đời vào TK VI TCN
- Người sáng lp Khng Tử, Mạnh T hoàn thiện và phát trin.
- Học thuyết chính tr - xã hội nhằm giúp các nhà nho quản đt nước một cách hiệuqu.
- Hệ thng kinh sách: Tthư, ngũ kinh
- Đạt đạo: 5 đạo (ngũ luân): quân thần, phu ph, ph tử, bng hữu,
- Đạo đức: 5 đức (ngũ thường) - Nguyên tc nh đng:
+ Chính danh: phi làm theo đúng v t của nh, danh bt chính, ngôn bt thuận
+ Nn trị
lO MoARcPSD| 45467232
b. Nho giáo ở Vit Nam:
- Thời đim du nhp: đầu công nguyên
3. Đạo giáo:
a. Đạo giáo Trung Quc:
- Ra đời: TK VI TCN
- Người khởi xướng: o Tử, người hoàn thin là Trang T
- Đạo triết hc ca Lão Ttp trung vào hai vn đ: Đạo (triết n trng tự nhn) vàĐc
(quy luật âm dương biến đi).
- Đạo go thĐạo và tôn o Tlàm go ch.
- Mục đích của vic tu theo Đạo giáo: sngu- Đạo giáo có hai phái: phù thy và thần tiên
b. Đạo giáo Vit Nam: - Thời đim: Khoảng cuối TK II
- Tn ti c hai hình thức: đạo giáo phù thủy và đo giáo thần tn (nội tu và ngoidưỡng):
vẫn còn tn tại ở Việt Nam.
- Nơi thtự: Đạo quán
- Người đứng đầu đo giáo thần tiên: ChĐạo tIII. Tín ngưỡng:
1. Khái quát v tín ngưỡng Vit Nam:
- sn trọng và gắn bó mật thiết với thn nhiên (n ngưỡng thcúng t tn)
- Phn ánh đm nét nguyên lý âm dương (tín nỡng phn thực)
- Đề cao ph n (tín ngưỡng thờ Mẫu: xuất pt từ thờ Nữ thn -> Mẫu thn -> Mẫu
tamph, tphủ)
- Đa thần (nhân thần và nhn thn) (tín nỡng ththành hoàng)

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232
Tất cả những gì không phải là thiên nhiên đều là văn hóa. Con người tác động cả về vật
chất và tinh thần để tạo ra văn hóa. Chương 1:
I. Một số khái niệm cơ bản:
Khái niệm 1: Văn hóa là 1 hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương tác giữa con người tự nhiên
với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội (Trần Ngọc Thêm) -> Văn hóa là quan hệ
- Môi trường tự nhiên quyết định văn hóa
+ Vật chất: Ăn, ở, mặc
+ Tinh thần: phong tục tập quán
- Môi trường xã hội quyết định văn hóa
Khái niệm 2: Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống (nguồn gốc của văn hóa), loài
người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, pháp luật, đạo đức, khoa học, tôn
giáo, văn hóa nghệ thuật,.... Toàn bộ những sự sáng tạo và phát minh đó được gọi là văn
hóa. ( Chủ tịch Hồ Chí Minh, 1943).
Khái niệm 3: Văn hóa là biểu tượng (Phan Ngọc)
Khái niệm 4: Giáo trình (Tr.24)
2. Các khái niệm văn minh – văn hiến – văn vật:
Văn ở đây có nghĩa là đẹp
- Văn minh: chỉ trình độ phát triển của văn hóa về phương diện vật chất, đặc trưng cho 1
khu vực rộng lớn, 1 thời đại hoặc cả nhân loại.
- Văn hiến (hiến = hiền tài): thiên về các giá trị tinh thần do những người hiền tài, tài
đứcsáng tạo ra và chuyển tải.
- Văn vật (vật = vật chất): thiên về các giá trị văn hóa vật chất biểu hiện ở những côngtrình
và đội ngũ nhân tài 3. Các loại di sản văn hóa:
- Di sản văn hóa hữu thể: tồn tại dưới dạng vật chất, con người có thể cảm nhận đượcbằng
các giác quan thông thường.
- Di sản văn hóa vô thể: được cảm nhận, nhận diện bằng đầu óc (là các biểu tượng).
II. Chủ thể văn hóa Việt Nam: lO M oARcPSD| 45467232
Con người là chủ thể của văn hóa khi con người tạo ra văn hóa, là khách thể khi con người
là đại biểu mang giá trị do mình sáng tạo ra -> con người vừa là chủ thể vừa là khách thể.
III. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa: 1. Các đặc trưng: * Tính lịch sử:
- Hình thành và tích lũy qua nhiều giai đoạn, thế hệ.
- Được duy trì bằng truyền thống văn hóa. * Tính nhân sinh:
- Văn hóa là 1 hiện tượng xã hội.
- Con người tác động vào tự nhiên có thể mang tính vật chất và tinh thần. * Tính hệ thống:
- Phát triển mối liên hệ giữa các hiện tượng, sự kiện thuộc một nền văn hóa.
- Phát hiện các đặc trưng, những quy luật hình thành và phát triển của 1 nền văn hóa. * Tính giá trị:
- Văn hóa là trở thành đẹp và có giá trị.
- Các giá trị phân theo mục đích; theo ý nghĩa, theo thời gian.
2. Chức năng của văn hóa: Chức năng giáo dục - Bồi dưỡng con người -
Giá trị ổn định (truyền thống văn hóa) và giá trị đang hình
thành- Quyết định trong việc hình thành nhân cách. Chức năng giao tiếp Chức năng giải trí -
Trở thành sợi dây nối liền con
- Con người có nhu cầu giải tỏa tinh thần, người vớicon người sự mệt mỏi. - Nội dung của giao tiếp Chức năng nhận thức Chức năng thẩm mĩ -
Tổng hợp các nhận thức để hiểu
- Con người hưởng thụ, hướng tới cái đẹp.
biết thếgiới xung quanh.
- Sự sáng tạo của con người theo quy luật -
Cải tạo thế giới xung quanh. của cái đẹp.
Chức năng điều chỉnh xã hội, định hướng
Chức năng tổ chức xã hội. các chuẩn mực xã hội. lO M oARcPSD| 45467232
IV. Cấu trúc văn hóa:
1. Văn hóa sản xuất:
- Văn minh nông nghiệp xóm làng.
- Không gian sinh tồn: Đồng bằng sông nước tựa núi tiếp biển.
- Làng sở hữu đất, cá nhân chiếm hữu và sử dụng. Gia đình nhỏ là đơn vị sản xuất cơ bản. - Làng nghề. - Công tác thủy lợi.
2. Văn hóa vũ trang: - Thủy chiến
- Quân và dân cùng chiến đấu
- Lao động và đấu tranh; dựng nước và giữ nước.
3. Văn hóa sinh hoạt: ăn, ở, mặc, đi lại, đời sống tinh thần.
V. Loại hình văn hóa:
Có 2 loại hình văn hóa: loại hình gốc du mục (trọng động) và loại hình gốc nông nghiệp (trọng tĩnh).
VI. Định vị văn hóa Việt Nam:
- Không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng không đồng nhất với lãnh thổ.
- Không gian văn hóa bao quát tất cả những lãnh thổ mà ở đó dân tộc đã tồn tại qua cácthời đại.
- Không gian văn hóa gốc của Việt Nam nằm trong khu vực cư trú của người Bách Việt.
- Không gian văn hóa Việt NamVII. Diễn trình văn hóa Việt Nam:
1. Văn hóa VN thời tiền sử và sơ sử. Thời tiền sử Thời sơ sử
(cách đây 40-50 vạn năm) (cách đây 4000 năm) Văn hóa Núi Đọ
Văn hóa Đông Sơn (Miền Bắc) Văn hóa Sơn Vi Văn hóa Sa Huỳnh Văn hóa Hòa Bình
Văn hóa Đồng Nai ( Đông Nam Bộ) Văn hóa Đa Bút
-> bắt đầu bước vào thời kỳ kim khí,
chuyển từ săn bắt sang chế tạo công cụ lao động. lO M oARcPSD| 45467232
Dựa vào phương thức chế tác các công cụ lao động để chia ra các giai đoạn
2. Văn hóa VN thiên niên kỉ đầu công nguyên.
Văn hóa Đông Sơn -> Văn hóa châu thổ Bắc Bộ tiếp nối
Văn hóa Sa Huỳnh -> Văn hóa Chăm pa tiếp nối
Văn hóa Đồng Nai -> Văn hóa Óc Eo tiếp nối
3. Văn hóa VN thời tự chủ. ( đỉnh cao là văn hóa Lý – Trần)
4. Văn hóa VN từ năm 1858 từ năm 1945.
5. Văn hóa VN từ năm 1945 đến nay.
Chương 2: Văn hóa nhận thức
I. Tư tưởng xuất phát về bản chất vũ trụ: Triết lí âm dương
1. Quá trình hình thành, bản chất và khái niệm:
- Sinh sôi nảy nở của hoa màu và con người.
- Mong muốn mùa màng bội thu và gia đình đông đúc.
- Trời – Đất; Mẹ - Cha
1.1 Hai quy luật của triết lý âm dương:
a. Quy luật về bản chất các thành tố:
Không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong dương có âm và trong âm có dương.
b. Quy luật về quan hệ các thành tố:
Âm và dương luôn gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh dương, dương cực sinh âm.
1.2 Triết lý âm dương và tính cách người Việt:
Triết lý âm dương tạo nên ở người Việt tư duy lưỡng phân lưỡng hợp:
- Biểu hiện ở khuynh hướng cặp đôi (mọi thứ thường đi đôi từng cặp).
Nhận thức rõ 2 quy luật triết lý âm dương
Triết lý sống quân bình -> Khả năng thích nghi cao (linh hoạt, lạc quan) lO M oARcPSD| 45467232
1.3 Hai hướng phát triển của triết lý âm dương:
2. Cấu trúc không gian vũ trụ: Mô hình Tam tài – Ngũ hành: A – Tam tài:
- Tam tài: là mô hình nhìn vũ trụ gồm 3
yếu tố (tam=3, tài= phép, phương pháp).
- Bộ ba điển hình: Trời – Người – Đất B – Ngũ hành:
Được tạo ra từ việc kết hợp 2 bộ tam tài “Thủy – Hỏa – Thổ” và “Mộc – Kim – Thổ”
(chung yếu tố Thổ) đã tạo ra bộ năm với nhiều mối quan hệ đa dạng hơn:
Thủy – Hỏa – Mộc – Kim – Thổ.
C – Ngũ hành tương sinh:
Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
E- Ứng dụng của Ngũ hành:
a. Màu biểu và phương vị, vật biểu: - Màu biểu:
Đen – Thủy >< Đỏ - Hỏa
Xanh – Mộc >< Trắng – Kim
Vàng – Thổ (trung tâm) - Vật biểu: Thủy – Bắc – Rùa Mộc – Đông – Rồng
Thổ - Trung ương – Con người Hỏa – Nam – Chim Kim – Tây – Hổ
b. Truyền thống văn hóa dân gian:
- Người Việt trị tà bằng bùa ngũ sắc, tranh dân gian ngũ hổ.
- Ở các lễ hội sử dụng những lá cờ 5 màu theo ngũ hành. lO M oARcPSD| 45467232
3. Triết lý về cấu trúc thời gian:
A – Lịch và lịch âm dương: Có 3 loại cơ bản: - Lịch thuần dương
- Lịch thuần âm (văn hóa Lưỡng Hà, dựa trên chu kỳ quay của mặt trăng)
- Lịch âm dương ( xác định các ngày ở trong tháng dựa trên chu kỳ của mặt trăng, dựatrên
hình dáng của trăng; xác định các tháng trong năm dựa vào mặt trời).\ * Lịch âm dương
(Lịch Á Đông cổ truyền):
- Định các ngày trong tháng theo mặt trăng (lịch âm) bằng cách xác định các ngày Sóc – Vọng.
- Định các tháng trong năm theo mặt trời (lịch dương) bằng cách xác định các Ngày Tiếtmà
trước hết là Đông Chí – Hạ Chí.
- Điều chỉnh cho lịch âm và lịch dương phù hợp với nhau bằng cách đặt thêm một
thángnhuận sau gần 3 năm. - Nhuận dương= năm : 4
- Nhuận âm = năm : 19 mà số dư là 0,3,6 ,9,11,14,17 B – Hệ đếm can chi:
- Được tạo ra trên cơ sở triết lí âm dương theo nguyên tắc chỉ ghép các can -chi cùng
tínhchất (đồng tính): cùng dương hoặc cùng âm
- Hệ can: gồm 10 yếu tố Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- Hệ chi: gồm 12 yếu tố (12 con giáp).
Cách đổi từ năm dương lịch sang ănm can chi:
C: Mã số tên năm can chi d: số dư của phép chia D: Năm dương lịch C = d = (D-3):60
Cách đổi từ năm can chi sang năm dương lịch:
h: số hội đã trôi qua (năm dương lịch :60) D= C+3+(hx60)
II. Nhận thức về con người:
1. Nhận thức về con người tự nhiên: lO M oARcPSD| 45467232 Chương 3:
I. Văn hóa với môi trường tự nhiên:
1. Tự nhiên là cái có trước:
- Tự nhiên là những cái đương nhiên tồn tại và không phụ thuộc vào ý muốn chủ quancủa con người.
- Môi trường tự nhiên là tất cả những yếu tố tự nhiên, tồn tại xung quanh và có tác độngtới
cuộc sống của con người.
- Con người trong quá trình tồn tại và phát triển hoặc phải thích nghi hoặc phải biến đổi,cải tạo tự nhiên.
- MTTN thay đổi sẽ tác động đến các giá trị văn hóa do con người sáng tạo ra.
2. Tự nhiên ở bên trong con người – bản năng:
Con người có 2 loại tự nhiên: tự nhiên ngoài ta (môi trường) và tự nhiên trong ta (bản năng).
Phần Con (tự nhiên): Con người là 1 phần của tự nhiên nên giống như các loài sinh vật
khác con người cũng có bản năng.
Phần Người (văn hóa): Bản năng của con người luôn đặt dưới sự kiểm soát của cá nhân và
của cả xã hội bằng những biện pháp khác nhau.
3. Tự nhiên với vấn đề nguồn gốc và bản sắc văn hóa Việt Nam:
- Vị trí địa lí: ngã tư đường của các cư dân và các nền văn minh, văn hóa.
- Môi trường tự nhiên: nóng ẩm, mưa nhiều và có gió mùa
- Hệ sinh thái mang tính phồn tạp: Chỉ đa dạng giữa số giống loài và số cá thể rất cao;Thực
vật phát triển hơn động vật.
- Hằng số trong văn hóa VN: tính sông nước và tính thực vật.
4. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên: - Tận dụng tự nhiên
II. Văn hóa với môi trường xã hội: 1. Khái niệm xã hội:
- Xã hội là tổ chức các quan hệ giữa con người với con người.
- 3 nguyên lý hình thành nên xã hội của con người: lO M oARcPSD| 45467232
+ Nguyên lý máu: nguyên lý đầu tiên, xa xưa nhất
+ Nguyên lý đất: tập hợp những người cùng cư trú với nhau
+ Nguyên lý lợi ích: tập hợp những người có chung 1 mục đích vs nhau, hình thành nên các hội, clb,...
- 4 yếu tố tác động đến hình thành dân tộc:
+ Yếu tố địa lịch sử: tác động sự hình thành dân tộc và sự mở rộng lãnh thổ.
Tứ bất tử: Thánh Tản (Ba Vì), Thánh Gióng (Gia Lâm), Thánh Chử Đổng Tử (Hưng Yên),
Thánh Mẫu Liễu Hạnh (Nam Định).
+ Yếu tố địa văn hóa – địa chính trị: hình thành bản lĩnh của văn hóa Việt Nam.
+ Sự thống nhất trong đa dạng: Nền văn hóa Việt Nam thống nhất nhưng đa dạng.
+ Môi trường tiểu nông: Nền văn hóa của kinh tế nông nghiệp.
2. Phổ hệ xã hội Việt Nam:
- Đặc điểm của xã hội Việt Nam: xã hội Việt Nam có sự phân chia giai cấp nhưng
khôngnghiêm ngặt. a. Gia đình:
- Gia đình là tập hợp những người có chung huyết thống. - Có 3 kiểu gia đình: + Gia đình hạt nhân
+ Gia đình nhỏ (có xu hướng hạt nhân hóa) + Gia đình lớn
- Giai đoạn 1: trước Bắc thuộc
+ Nguyên lý Cái: trọng phụ nữ, gia đình mẫu hệ\
+ Nguyên lý Già: trọng người già
- Gia đình người Việt sau Bắc thuộc: “Vỏ tàu, lõi Việt”. - Chức năng gia đình: + Duy trì nòi giống + Giáo dục con cái
+ Nuôi dưỡng người già lO M oARcPSD| 45467232 + Đơn vị sản xuất
+ Nương tựa về mặt tình cảm 2. Dòng họ:
- Dòng họ là tập hợp những người có quan hệ huyết thống, nhưng không sống cùng dướimột mái nhà.
- Các gia đình trong dòng họ duy trì quan hệ ngang và mối liên hệ dọc.
- Có cùng chung kí hiệu họ song cũng có sự thay đổi kí hiệu họ.
- Quan hệ trong dòng tộc: chế độ cửu tộc, có tộc trưởng (trưởng họ), từ đường (nhà thờhọ),
ruộng kị (ruộng hương hỏa), gia phả.
cao: kị -> hằng: cụ -> tổ: ông -> khảo: cha -> kỉ: ta -> tử : con -> tôn: cháu -> tằng tôn:
chắt -> huyền tôn (chút). 3. Làng xã:
- Làng là cộng đồng tụ cư dân sự.
- Xã là đơn vị chính quyền cơ sở. - Hình thành: + Nguyên lý cội nguồn + Nguyên lý cùng chỗ - Tổ chức xã hội: + Theo dòng họ + Theo địa vực
+ Theo giáp (triều đình trọng tước, làng nước trọng xỉ).
Đặc trưng cơ bản của làng Việt Tính tự trị Tính cộng đồng lO M oARcPSD| 45467232
- Xác định sự độc lập tương đối của làng. - Mối quan hệ liên làng - Biểu hiện:
- Liên kết các thành viên trong làng
+ Hình thức tồn tại của làng.
- Dương tính, hướng ngoại + Tín ngưỡng - Hệ quả + Hôn nhân trong làng + Đoàn kết, tương trợ
+ Kinh tế tự cấp tự túc
+ Thủ tiêu vai trò cá nhân + Luật tục của làng - Hệ quả
+ Nếp sống tự cấp tự túc
+ bè phái, tư tưởng cục bộ 4. Đô thị: Đặc điểm
Đô thị trong quan hệ với nông thôn
- Đô thị kém phát triển -
Luôn nằm trong nguy cơ bị nông
- Phần lớn do nhà nước lập thônhóa
- Thiên về chức năng hành chính -
Nông thôn không thể tự chuyển - Do nhà nước quản lý hóathành đô thị -
Có sự hòa tan của thành thị trong nôngthôn -
Tư duy nông nghiệp, căn tính nông
thônảnh hưởng đến cư dân đô thị. 5. Nhà nước
- Nước là sự mở rộng của làng, siêu làng.
- Chức năng của nước như chức năng của làng nhưng ở phạm vi rộng hơn. Cụ thể:
+ Chống thiên tai (lũ lụt).
+ Chống giặc ngoại xâm.
- Nhà nước Văn Lang (2879 TCN): bộ máy chính quyền giản đơn. II. 1. Đạo phật: - Giữa kỉ thứ VI TCN
- Người sáng lập là hoàng tử Siddharta Gautama (Tất Đạt Đa), sau khi thành Phật đượccác
đệ tử tôn xưng là Sakia Muni (Thích ca Mâu ni).
- Tín đồ Phật giáo lấy năm 544 TCN làm năm mở đầu kỉ nguyên Phật giáo.
Học thuyết Phật giáo lO M oARcPSD| 45467232
Chân lý về nỗi đau khổ và giải thoát khỏi nỗi đau khổ ấy được thể hiện trong thuyết “Tứ thánh đế”. Đó là - Khổ đế - Tập đế - Diệt đế- Đạo đế
• Về thế giới quan, nội dung cơ bản của học thuyết Phật giáo là thuyết duyên khởi.
• Thuyết vô ngã, vô thường, vô tạo giả (không do 1 ai tạo ra, tất cả là do nhân duyên)
• Về mặt xã hội, đạo Phật không quan tâm đến chế độ đẳng cấp.
• Về giới luật: kiêng 5 thứ (ngũ giới): không sát sinh, không trộm cắp, không tà dâm,
không nói dối và không uống rượu.
• Tam tạng: Kinh – Luật – Luận
• Tam bảo: Phật – Pháp – Tăng Phật giáo ở Việt Nam:
• Thời điểm: đầu công nguyên, khoảng thế kỉ I
• Địa điểm: Trung tâm là chùa Dâu (Luy Lâu, Thuận Thành, Bắc Ninh).
• Trực tiếp bằng đường biển, do các tăng sĩ và thương nhân; gián tiếp từ Trung Hoa truyền xuống
• 3 tông phái thâm nhập ở Việt Nam: Thiền tông, Mật tông, Tịnh độ tông
• Thiền phái Thảo Đường: xuất hiện thời lý, Thiền phái Trúc Lâm: xuất hiện thời Trần
Đặc điểm của Phật giáo Việt Nam:
• Tính tổng hợp Tính linh hoạt
• Khuynh hướng thiên về nữ tính NHO GIÁO:
a. Nho giáo ở Trung Quốc: - Ra đời vào TK VI TCN
- Người sáng lập là Khổng Tử, Mạnh Tử hoàn thiện và phát triển.
- Học thuyết chính trị - xã hội nhằm giúp các nhà nho quản lý đất nước một cách hiệuquả.
- Hệ thống kinh sách: Tứ thư, ngũ kinh
- Đạt đạo: 5 đạo (ngũ luân): quân thần, phu phụ, phụ tử, bằng hữu,
- Đạo đức: 5 đức (ngũ thường) - Nguyên tắc hành động:
+ Chính danh: phải làm theo đúng vị trí của mình, danh bất chính, ngôn bất thuận + Nhân trị lO M oARcPSD| 45467232 b. Nho giáo ở Việt Nam:
- Thời điểm du nhập: đầu công nguyên 3. Đạo giáo:
a. Đạo giáo ở Trung Quốc: - Ra đời: TK VI TCN
- Người khởi xướng: Lão Tử, người hoàn thiện là Trang Tử
- Đạo triết học của Lão Tử tập trung vào hai vấn đề: Đạo (triết lí tôn trọng tự nhiên) vàĐức
(quy luật âm dương biến đổi).
- Đạo giáo thờ Đạo và tôn Lão Tử làm giáo chủ.
- Mục đích của việc tu theo Đạo giáo: sống lâu- Đạo giáo có hai phái: phù thủy và thần tiên
b. Đạo giáo ở Việt Nam: - Thời điểm: Khoảng cuối TK II
- Tồn tại cả hai hình thức: đạo giáo phù thủy và đạo giáo thần tiên (nội tu và ngoạidưỡng):
vẫn còn tồn tại ở Việt Nam.
- Nơi thờ tự: Đạo quán
- Người đứng đầu đạo giáo thần tiên: Chử Đạo tổIII. Tín ngưỡng:
1. Khái quát về tín ngưỡng Việt Nam:
- Có sự tôn trọng và gắn bó mật thiết với thiên nhiên (tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên)
- Phản ánh đậm nét nguyên lý âm dương (tín ngưỡng phồn thực)
- Đề cao phụ nữ (tín ngưỡng thờ Mẫu: xuất phát từ thờ Nữ thần -> Mẫu thần -> Mẫu tamphủ, tứ phủ)
- Đa thần (nhân thần và nhiên thần) (tín ngưỡng thờ thành hoàng)