Đề cương Pháp luật đại cương - Tâm lý quản lý | Trường Đại Học Công Đoàn

Câu 2: Bô máy nhà nước thường bao gồm các thiết chế cơ bản là gì? ̣ Thông thường trong bộ máy nhà nước nói chung bao gồm ba loại cơ quan: cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp. Cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Pháp luật đại cương - Tâm lý quản lý | Trường Đại Học Công Đoàn

Câu 2: Bô máy nhà nước thường bao gồm các thiết chế cơ bản là gì? ̣ Thông thường trong bộ máy nhà nước nói chung bao gồm ba loại cơ quan: cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp. Cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

22 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47207367
lOMoARcPSD|47207367
H v tên: Nguyn Thy Lan
Bi lm
Câu 1: Khi niê bô my nh nưc l g!?
Bộ my nh nưc l tổng thể cc cơ quan nh nưc từ trung ương ti địa phương hợp thnh
hệ thống được tổ chức, hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, tạo thnh cơ chế đồng
bộ nhằm thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nh nưc.
Câu 2: Bô my nh nưc thư@ng bao gồm cc thiết chế cơ bAn l g!?
Thông thư@ng trong bộ my nh nưc nói chung bao gồm ba loại cơ quan: cơ quan lập php,
cơ quan hnh php, cơ quan tư php.
Cơ quan quyền lực nh nưc (Quốc hội l cơ quan quyền lực cao nhất của nưc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam v Hội đồng nhân dân l cơ quan quyền lực nh nưc ở địa
phương). Cơ quan hnh chính nh nưc, tức l cơ quan hnh php (đứng đầu hệ thống ny l
Chính phủ, cc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ v Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, huyện, xã, cc sở, phòng, ban…).
Cơ quan tư php:
Cc cơ quan xét xử (Tòa n nhân dân tối cao, cc Tòa n nhân dân địa phương, Tòa n quân
sự…).
Cc cơ quan kiểm st (Viện kiểm st nhân dân tối cao, cc Viện kiểm st nhân dân địa
phương, Viện kiểm st quân sự). Hiệu lực, hiệu quA của bộ my nh nưc ty thuộc vo
hiệu lực, hiệu quA hoạt động của từng cơ quan nh nưc
Câu 3: Xc định cc thiết chế cơ bAn trong bô my nh nưc Viê[Nam? ( Hiến php 2013)
Chức năng cơ bAn của cc bô phâ`trong bô my thiết chế cơ bAn Viê[Nam.
Bộ my nh nưc được tổ chức thnh cc quan nh nưc để thực hiện cc nhiệm vụ v
chức năng Nh nưc. Có thể phân loại thnh ba hệ thống cơ quan Nh nưc, đó l hệ thống
cc cơ quan lập php, cơ quan hnh php v cơ quan tư php.
Hệ thống cc cơ quan lập php l cc cơ quan quyền lực Nh nưc, bao gồm Quốc hội (hoặc
Nghị viện) v cc hội đồng địa phương.
Hệ thống cc cơ quan hnh php l cc cơ quan hnh chính Nh nưc, bao gồm Chính phủ
(hay Nội cc), cc Bộ v quan ngang Bộ, cc quan trực thuộc Chính phủ, cc chính
quyền địa phương.
Hệ thống cc cơ quan tư php bao gồm cc cơ quan xét xử (cc hệ thống tòa n) v cc cơ
quan kiểm st (ở cc nưc Xã hội chủ nghĩa).
Cc cơ quan Nh nưc khc vi cc tổ chức xã hội khc l có quyền lực Nh nưc, có nhiệm
vụ, chức năng Nh nưc v thẩm quyền theo quy định của php luật (nghĩa l chỉ được lm
những việc luật cho phép), có h!nh thức hoạt động theo quy định của php luật
Câu 4: Những chức năng đối nôịcơ bAn của nh nưc l g!?
lOMoARcPSD|47207367
- Trấn p sự phAn khng của giai cấp đối lâpnhằm bAo vê lợi ích v quyền thống trị của
giai cấp thống trị
- Tổ chức xây dựng kinh tế phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị
- Tổ chức gio dục văn hóa nhằm đAm bAo sự thống trị của hê tư tưởng của giai cấp
thống trị
Câu 5: Những chức năng đối ngoại cơ bAn của nh nưc l g!?
- BAo vê đất nưc chống sự xâm lăng của nưc ngoi
- Thi hnh chính sch đối ngoại phục vụ quyền lực của giai cấp thống trị
Câu 6: Khi niê kiểu php luât? Cho đến hiê`nay có bao nhiêu kiểu php luâ[từng xuất
hiên?
Kiểu php luâ[l khi niê gắn liền vi kiểu nh nưc v! php luâ[do nh nưc chế định ra.
Nh nưc thuôckiểu no th! php luâ[thuôckiểu ấy.
Từ xưa đến nay có 4 kiểu php luât:kiểu php luâ[nô lê,kiểu php luâ[phong kiến, kiểu
php luâ[tư sAn v kiểu php luâ[xã hôịchủ nghĩa.
Câu 7: Những chức năng cơ bAn của Php luâ[l g!?
Php luật gồm có 03 chức năng cơ bAn đó l: chức năng điều chỉnh, chức năng bAo vệ v chức
năng gio dục. Ở mỗi chức năng th! lại được thể hiện một cch khc nhau. Trong đó:
– Đối vi chức năng điều chỉnh:
Php luật thể hiện ý chí v bAo vệ quyền lợi của cc chủ thể nắm quyền lực nh nưc. Cc chủ
thể nắm quyền lực nh nưc trong từng giai đoạn lịch sử khc nhau có thể l giai cấp chủ nô,
vua, quan v cc tầng lp quý tộc phong kiến, giai cấp tư sAn hoặc tất cA cc tầng lp nhân
dân lao động trong xã hội.
– Đối vi chức năng bAo vệ php luật:
Như tại phần mở đầu có đề cập, php luật bAo vệ cc quan hệ xã hội m php luật điều chỉnh.
Quan hệ xã hội trong thực tế th! rất nhiều v đa dạng do đó cc hnh vi xâm phạm quan hệ xã
hội thư@ng xAy ra. Khi đó cc cơ quan nh nưc có thẩm quyền sẽ p dụng cc biện php
cưỡng chế được quy định trong chế ti php luật.
– Đối vi chức năng gio dục của php luật:
Chức năng gio dục của php luật được thực hiện qua sự tc động qua lại của php luật vo ý
thức của con ngư@i, lm cho con ngư@i có những xử sự ph hợp vi cch xử sự được quy
định trong cc quy phạm php luật. Việc gio dục có thể được thực hiện thông qua h!nh thức
tuyên truyền trên cc phương tiện thông tin đại chúng, có thể thông qua việc xử lý vi phạm từ
những c nhân, tổ chức vi phạm (phạt những hnh vi vi phạm giao thông, xét xử những ngư@i
phạm tội h!nh sự…)
Câu 8: Những thuôctính cơ bAn của Php luâ[l g!? 4 thuôctính
- Tính quy phạm phổ biến
lOMoARcPSD|47207367
Php luật được tạo bởi hệ thống cc quy phạm php luật, quy phạm l tế bo của php luật, l
khuôn mẫu, l mô h!nh xử sự chung. Trong xã hội cc hnh vi xử sự của con ngư@i rất khc
nhau, tuy nhiên trong nhưng hon cAnh điều kiện nhất định vẫn đưa ra được cch xử sự chung
ph hợp vi đa số.
Cũng như quy phạm php luật, cc quy phạm xã hội khc đều có những quy tắc xử sự chung,
nhưng khc vi cc quy phạm xã hội, php luật có tính quy phạm phổ biến. Cc quy phạm
php luật được p dụng nhiều lần trên lãnh thổ, việc p dụng cc quy phạm ny chỉ bị đ!nh chỉ
khi cơ quan nh nưc có thẩm quyền bãi bỏ, bổ sung, sửa đổi bằng những quy định khc hoặc
th@i hiệu p dụng cc quy phạm đã hết.
Tính quy phạm phổ biến của php luật dựa trên ý chí của nh nưc “được đề lên thnh luật”.
Tuỳ theo từng nh nưc khc nhau m ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội mang tính chất
chủ quan của một nhóm ngư@i hay đp ứng được nguyện vng, mong muốn của đa số nhân
dân trong quốc gia đó.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Thuộc tính thứ hai của php luật l tính xc định chặt chẽ về mặt h!nh thức, nó l sự thể hiện
nội dung php luật dưi những h!nh thức nhất định. Thuộc tính ny thể hiện:
Nội dung của php luật đựơc xc định rõ rng, chặt chẽ khi qut trong cc điều, khoAn của
cc điều luật trong một văn bAn quy phạm php luật cũng như ton bộ hệ thống php luật do
nh nưc ban hnh. Ngôn ngữ sử dụng trong php luật l ngôn ngữ php luật, l@i văn trong
sng, đơn nghĩa. Trong php luật không sử dụng những từ “vân vân” v cc dấu (…), “có
thể” v một quy phạm php luật không cho phép hiểu theo nhiều cch khc nhau.
- Tính được bảo đảm bằng nhà nước
Khc vi cc quy phạm xã hội khc php luật do nh nưc ban hnh hoặc thừa nhận v được
nh nưc bAo đAm thực hiện. Sự bAo đAm bằng nh nưc l thuộc tính của php luật. Php
luật không chỉ do nh nưc ban hnh m nh nưc còn bAo đAm cho php luật được thực hiện,
có nghĩa l nh nưc trao cho cc quy phạm php luật có tính quyền lực bắt buộc đối vi mi
cơ quan, tổ chức v c nhân. Php luật trở thnh quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung nh@ vo
sức mạnh quyền lực của nh nưc.
Tuỳ theo mức độ khc nhau m nh nưc p dụng cc biện php về tư tưởng, tổ chức, khuyến
khích,… kể cA biện php cưỡng chế cần thiết để đAm bAo cho php luật được thực hiện.
Như vậy, tính được bAo đAm bằng nh nưc của php luật được hiểu dưi hai khía cạnh. Một
mặt nh nưc tổ chức thực hiện php luật bằng cA hai phương php thuyết phục v cưỡng
chế, mặt khc nh nưc l ngư@i bAo đAm tính hợp lý v uy tín của php luật, nh@ đó php
luật được thực hiện thuận lợi trong đ@i sống xã hội.
Câu 9: Có những h!nh thức no của Php luâ[? 3 h!nh thức
- Php luật tập qun (tập qun php)
lOMoARcPSD|47207367
- Án lệ php luật (n lệ php, tiền lệ php)
- Văn bAn quy phạm php luật
Câu 10: Tr!nh by khi niêm, đăcđiểm, ví dụ về cc h!nh thức Php luâ[ny.
- Tập qun php l những tập qun của cộng đồng ph hợp vi ý chí của nh nưc
được nh nưc thừa nhận, nâng lên thnh php luật.
Nh nưc thừa nhận tập qun thnh tập qun php bằng nhiều cch thức khc nhau, có thể liệt
kê danh mục cc tập qun được nh nưc thừa nhận, viện dẫn cc tập qun trong php luật
thnh văn, p dụng tập qun để giAi quyết vụ việc pht sinh trong thực tin… Tập qun php
có thể được tạo ra từ hoạt động của cơ quan lập php, cũng có thể được tạo ra từ hoạt động
của cc cơ quan tư php khi p dụng tập qun để giAi quyết một vụ việc cụ thể. Song, nh
nưc thư@ng chỉ thừa nhận những tập qun không tri vi những gi trị đạo đức xã hội v trật
tự công cộng.
Ví dụ: tập qun ăn Tết cổ truyền, phong tục Giỗ Tổ Hng Vương, tập qun xc định h,
dân tộc cho con… ở nưc ta đã trở thnh tập qun php
- Tiền lệ php l những bAn n, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giAi quyết cc
vụ việc cụ thể, được nh nưc thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giAi quyết cc
vụ việc khc tương tự.
Tiền lệ php có thể được thể hiện trong cc bAn n, quyết định hnh chính, tư php. Song, cc
quốc gia trên thế gii thư@ng chỉ thừa nhận tiền lệ php do Tòa n tạo ra, v! vậy ngy nay tiền
lệ php còn được gi l n lệ. Ví dụ, cc n lệ được Chnh n Tòa n nhân dân tối cao của
Việt Nam công bố.
Trên thực tế có hai loại n lệ, một l n lệ tạo ra quy phạm php luật, nguyên tắc php luật
mi, đây l loại n lệ cơ bAn, n lệ gắn vi chức năng sng tạo php luật của Tòa n; hai l, n
lệ h!nh thnh bởi qu tr!nh Tòa n giAi thích cc quy định trong php luật thnh văn.
- Văn bAn quy phạm php luật l văn bAn chứa đựng cc quy tắc xử sự chung do cc cơ
quan nh nưc hoặc nh chức trch (chủ thể) có thẩm quyền ban hnh theo tr!nh tự,
thủ tục, h!nh thức do php luật quy định.
Ví dụ, Hiến php năm 2013, Luật tổ chức Quốc hội năm 2014… của nưc ta l những văn
bAn quy phạm php luật.
Văn bAn quy phạm php luật có cc đặc điểm sau:
– L văn bAn do cc cơ quan nh nưc hoặc nh chức trch có thấm quyền ban hnh php luật
ban hnh.
– L văn bAn có chứa đựng cc quy phạm php luật, tức l cc quy tắc xử sự chung được nh
nưc bAo đAm thực hiện.
– Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống v được thực hiện trong mi trư@ng hợp
khi có cc sự kiện php lý tương ứng vi nó xAy ra cho đến khi nó hết hiệu lực.
Câu 11: Có mấy hê thống Php luâ[cơ bAn trên thế gii, liê[kê tên của cc hê thống ny
lOMoARcPSD|47207367
Hiện nay có 3 hệ thống php luật trên thế gii phổ biến nhất đó l cc hệ thống dân luật,
thông luật và luật tôn giáo. Tuy nhiên mỗi quốc gia lại pht triển hệ thống php luật của m!nh
một cch khc nhau.
Câu 12: Hê thống Php luâ[l g!?
Hệ thống php luật l tập hợp tất cA cc quy phạm, văn bAn php luật tạo thnh một cấu trúc
tổng thể, được phân chia thnh cc bộ phận có sự thống nhất nội tại theo những tiêu chí nhất
định như bAn chất, nội dung, mục đích.
Câu 13: Khi niê v đăcđiểm của quy phạm php luâ[.
Khi niêm:
- Quy phạm php luật l quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được p dụng
lặp đi lặp lại nhiều lần đối vi cơ quan, tổ chức, c nhân trong phạm vi cA nưc hoặc
đơn vị hnh chính nhất định, do cơ quan nh nưc, ngư@i có thẩm quyền quy định
trong Luật ny ban hnh v được Nh nưc bAo đAm thực hiện.
Đăcđiểm:
- Quy phạm php luật l một loại quy phạm xã hội, v! vậy nó mang đầy đủ những đặc
tính chung vốn có của một quy phạm xã hội như: l quy tắc xử sự chung, l khuôn
mẫu để mi ngư@i lm theo, l tiêu chuẩn để xc định gii hạn v đnh gi hnh vi của
con ngư@i.
- Quy phạm php luật luôn gắn liền vi nh nưc. Chúng do cc cơ quan Nh nưc có
thẩm quyền đặt ra, thừa nhận hoặc phê chuẩn, Nh nưc đAm bAo thực hiện bằng
nhiều biện php.
- Quy phạm php luật thể hiện ý chí Nh nưc.
- Quy phạm php luật được đặt ra không phAi cho một tổ chức hay c nhân cụ thể m
cho tất cA cc tổ chức v c nhân tham gia quan hệ xã hội m nó điều chỉnh. V! vậy,
quy phạm php luật được đặt ra không phAi chỉ để điều chỉnh một quan hệ hội
cụ thể m để điều chỉnh một quan hệ xã hội chung.
Câu 14: Tr!nh by cơ cấu của quy phạm php luâ[v cho ví dụ
- GiA định l một phần của quy phạm php luật trong đó nêu ra những t!nh huống (hon
cAnh, điều kiện) có thể xAy ra trong đ@i sống xã hội m quy phạm php luật sẽ tc
động đối vi những chủ thể (tổ chức, c nhân) nhất định, nói cch khc giA định nêu
lên phạm vi tc động của quy phạm php luật đối vi c nhân hay tổ chức no? Trong
những hon cAnh, điều kiện no?
Chẳng hạn, Điều 95 Luật khiếu nại, tố co 1998 quy định: “ Cơ quan, tổ chức, c nhân có thnh
tích trong việc giAi quyết khiếu nại, tố co, ngư@i tố co có công trong việc ngăn ngừa thiệt hại
cho Nh nưc, tổ chức, c nhân th! được khen thưởng theo quy định của php luật”. Phần giA
định của quy phạm ny l: “ Cơ quan, tổ chức , c nhân có thnh tích trong việc giAi
lOMoARcPSD|47207367
quyết khiếu nại, tố co, ngư@i tố co có công trong việc ngăn ngừa thiệt hại cho Nh nưc, tổ
chức, c nhân”.
- Quy định l bộ phận của quy phạm php luật trong đó nêu cch xử sự m tổ chức hay
c nhân ở vo hon cAnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giA định của quy phạm php
luật được phép hoặc buộc phAi thực hiện.
Ví dụ về quy phạm php luật: Điều 1, Php lệnh thuế nông nghiệp có viết: “Mi tổ chức v c
nhân sử dụng đất nông nghiệp v cc loại đất khc vo sAn xuất nông nghiệp th! phAi nộp thuế
nông nghiệp.” Trong quy phạm ny bộ phận quy định (phAi lm g!?) l: “phAi nộp thuế nông
nghiệp”.
- Chế ti l một bộ phận của quy phạm php luật nêu lên những biện php tc động m
nh nưc dự kiến để đAm bAo cho php luật được thực hiện nghiêm chỉnh. Cc biện
php tc động nêu ở bộ phận chế ti sẽ được p dụng đối vi tổ chứ hay c nhân no vi
phạm php luật, không thực hiện đúng mệnh lệnh của nh nưc đã nêu ở bộ phận quy
định của quy phạm php luật.
Ví dụ quy phạm php luật: KhoAn 1 Điều 100 Bộ luật h!nh sự 1999 đã nêu: “Ngư@i no đối
xử tn c, thư@ng xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc lm nhục ngư@i lệ thuộc m!nh lm ngư@i đó
tự st, th! bị t từ hai năm đến bAy năm.” Bộ phận chế ti của quy phạm ny l “th! bị t từ
hai đến bAy năm”.
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|47207367 lOMoARcPSD|47207367
Họ và tên: Nguyễn Thùy Lan Bài làm
Câu 1: Khái niêṃ bô ̣máy nhà nước là gì?
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương hợp thành
hệ thống được tổ chức, hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, tạo thành cơ chế đồng
bộ nhằm thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.
Câu 2: Bô ̣máy nhà nước thường bao gồm các thiết chế cơ bản là gì?
Thông thường trong bộ máy nhà nước nói chung bao gồm ba loại cơ quan: cơ quan lập pháp,
cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp.
Cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương). Cơ quan hành chính nhà nước, tức là cơ quan hành pháp (đứng đầu hệ thống này là
Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, huyện, xã, các sở, phòng, ban…). Cơ quan tư pháp:
Các cơ quan xét xử (Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân địa phương, Tòa án quân sự…).
Các cơ quan kiểm sát (Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các Viện kiểm sát nhân dân địa
phương, Viện kiểm sát quân sự). Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy nhà nước tùy thuộc vào
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan nhà nước
Câu 3: Xác định các thiết chế cơ bản trong bô ̣máy nhà nước ViêṭNam? ( Hiến pháp 2013)
Chức năng cơ bản của các bô ̣phâṇtrong bô ̣máy thiết chế cơ bản ViêṭNam.
Bộ máy nhà nước được tổ chức thành các cơ quan nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ và
chức năng Nhà nước. Có thể phân loại thành ba hệ thống cơ quan Nhà nước, đó là hệ thống
các cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.
Hệ thống các cơ quan lập pháp là các cơ quan quyền lực Nhà nước, bao gồm Quốc hội (hoặc
Nghị viện) và các hội đồng địa phương.
Hệ thống các cơ quan hành pháp là các cơ quan hành chính Nhà nước, bao gồm Chính phủ
(hay Nội các), các Bộ và cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ, các chính quyền địa phương.
Hệ thống các cơ quan tư pháp bao gồm các cơ quan xét xử (các hệ thống tòa án) và các cơ
quan kiểm sát (ở các nước Xã hội chủ nghĩa).
Các cơ quan Nhà nước khác với các tổ chức xã hội khác là có quyền lực Nhà nước, có nhiệm
vụ, chức năng Nhà nước và thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nghĩa là chỉ được làm
những việc luật cho phép), có hình thức hoạt động theo quy định của pháp luật
Câu 4: Những chức năng đối nôịcơ bản của nhà nước là gì? lOMoARcPSD|47207367 -
Trấn áp sự phản kháng của giai cấp đối lâp̣nhằm bảo vê ̣lợi ích và quyền thống trị của giai cấp thống trị -
Tổ chức xây dựng kinh tế phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị -
Tổ chức giáo dục văn hóa nhằm đảm bảo sự thống trị của hê ̣tư tưởng của giai cấp thống trị
Câu 5: Những chức năng đối ngoại cơ bản của nhà nước là gì? -
Bảo vê ̣đất nước chống sự xâm lăng của nước ngoài -
Thi hành chính sách đối ngoại phục vụ quyền lực của giai cấp thống trị
Câu 6: Khái niêṃ kiểu pháp luât?̣ Cho đến hiêṇnay có bao nhiêu kiểu pháp luâṭtừng xuất hiên?̣
Kiểu pháp luâṭlà khái niêṃ gắn liền với kiểu nhà nước vì pháp luâṭdo nhà nước chế định ra.
Nhà nước thuôc̣kiểu nào thì pháp luâṭthuôc̣kiểu ấy.
Từ xưa đến nay có 4 kiểu pháp luât:̣kiểu pháp luâṭnô lê,̣kiểu pháp luâṭphong kiến, kiểu
pháp luâṭtư sản và kiểu pháp luâṭxã hôịchủ nghĩa.
Câu 7: Những chức năng cơ bản của Pháp luâṭlà gì?
Pháp luật gồm có 03 chức năng cơ bản đó là: chức năng điều chỉnh, chức năng bảo vệ và chức
năng giáo dục. Ở mỗi chức năng thì lại được thể hiện một cách khác nhau. Trong đó:
– Đối với chức năng điều chỉnh:
Pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi của các chủ thể nắm quyền lực nhà nước. Các chủ
thể nắm quyền lực nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử khác nhau có thể là giai cấp chủ nô,
vua, quan và các tầng lớp quý tộc phong kiến, giai cấp tư sản hoặc tất cả các tầng lớp nhân
dân lao động trong xã hội.
– Đối với chức năng bảo vệ pháp luật:
Như tại phần mở đầu có đề cập, pháp luật bảo vệ các quan hệ xã hội mà pháp luật điều chỉnh.
Quan hệ xã hội trong thực tế thì rất nhiều và đa dạng do đó các hành vi xâm phạm quan hệ xã
hội thường xảy ra. Khi đó các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp
cưỡng chế được quy định trong chế tài pháp luật.
– Đối với chức năng giáo dục của pháp luật:
Chức năng giáo dục của pháp luật được thực hiện qua sự tác động qua lại của pháp luật vào ý
thức của con người, làm cho con người có những xử sự phù hợp với cách xử sự được quy
định trong các quy phạm pháp luật. Việc giáo dục có thể được thực hiện thông qua hình thức
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, có thể thông qua việc xử lý vi phạm từ
những cá nhân, tổ chức vi phạm (phạt những hành vi vi phạm giao thông, xét xử những người phạm tội hình sự…)
Câu 8: Những thuôc̣tính cơ bản của Pháp luâṭlà gì? 4 thuôc̣tính -
Tính quy phạm phổ biến lOMoARcPSD|47207367
Pháp luật được tạo bởi hệ thống các quy phạm pháp luật, quy phạm là tế bào của pháp luật, là
khuôn mẫu, là mô hình xử sự chung. Trong xã hội các hành vi xử sự của con người rất khác
nhau, tuy nhiên trong nhưng hoàn cảnh điều kiện nhất định vẫn đưa ra được cách xử sự chung phù hợp với đa số.
Cũng như quy phạm pháp luật, các quy phạm xã hội khác đều có những quy tắc xử sự chung,
nhưng khác với các quy phạm xã hội, pháp luật có tính quy phạm phổ biến. Các quy phạm
pháp luật được áp dụng nhiều lần trên lãnh thổ, việc áp dụng các quy phạm này chỉ bị đình chỉ
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền bãi bỏ, bổ sung, sửa đổi bằng những quy định khác hoặc
thời hiệu áp dụng các quy phạm đã hết.
Tính quy phạm phổ biến của pháp luật dựa trên ý chí của nhà nước “được đề lên thành luật”.
Tuỳ theo từng nhà nước khác nhau mà ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội mang tính chất
chủ quan của một nhóm người hay đáp ứng được nguyện vọng, mong muốn của đa số nhân dân trong quốc gia đó. -
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Thuộc tính thứ hai của pháp luật là tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, nó là sự thể hiện
nội dung pháp luật dưới những hình thức nhất định. Thuộc tính này thể hiện:
Nội dung của pháp luật đựơc xác định rõ ràng, chặt chẽ khái quát trong các điều, khoản của
các điều luật trong một văn bản quy phạm pháp luật cũng như toàn bộ hệ thống pháp luật do
nhà nước ban hành. Ngôn ngữ sử dụng trong pháp luật là ngôn ngữ pháp luật, lời văn trong
sáng, đơn nghĩa. Trong pháp luật không sử dụng những từ “vân vân” và các dấu (…), “có
thể” và một quy phạm pháp luật không cho phép hiểu theo nhiều cách khác nhau. -
Tính được bảo đảm bằng nhà nước
Khác với các quy phạm xã hội khác pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được
nhà nước bảo đảm thực hiện. Sự bảo đảm bằng nhà nước là thuộc tính của pháp luật. Pháp
luật không chỉ do nhà nước ban hành mà nhà nước còn bảo đảm cho pháp luật được thực hiện,
có nghĩa là nhà nước trao cho các quy phạm pháp luật có tính quyền lực bắt buộc đối với mọi
cơ quan, tổ chức và cá nhân. Pháp luật trở thành quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung nhờ vào
sức mạnh quyền lực của nhà nước.
Tuỳ theo mức độ khác nhau mà nhà nước áp dụng các biện pháp về tư tưởng, tổ chức, khuyến
khích,… kể cả biện pháp cưỡng chế cần thiết để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện.
Như vậy, tính được bảo đảm bằng nhà nước của pháp luật được hiểu dưới hai khía cạnh. Một
mặt nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật bằng cả hai phương pháp thuyết phục và cưỡng
chế, mặt khác nhà nước là người bảo đảm tính hợp lý và uy tín của pháp luật, nhờ đó pháp
luật được thực hiện thuận lợi trong đời sống xã hội.
Câu 9: Có những hình thức nào của Pháp luâṭ? 3 hình thức -
Pháp luật tập quán (tập quán pháp) lOMoARcPSD|47207367 -
Án lệ pháp luật (án lệ pháp, tiền lệ pháp) -
Văn bản quy phạm pháp luật
Câu 10: Trình bày khái niêm,̣ đăc̣điểm, ví dụ về các hình thức Pháp luâṭnày. -
Tập quán pháp là những tập quán của cộng đồng phù hợp với ý chí của nhà nước
được nhà nước thừa nhận, nâng lên thành pháp luật.
Nhà nước thừa nhận tập quán thành tập quán pháp bằng nhiều cách thức khác nhau, có thể liệt
kê danh mục các tập quán được nhà nước thừa nhận, viện dẫn các tập quán trong pháp luật
thành văn, áp dụng tập quán để giải quyết vụ việc phát sinh trong thực tiễn… Tập quán pháp
có thể được tạo ra từ hoạt động của cơ quan lập pháp, cũng có thể được tạo ra từ hoạt động
của các cơ quan tư pháp khi áp dụng tập quán để giải quyết một vụ việc cụ thể. Song, nhà
nước thường chỉ thừa nhận những tập quán không trái với những giá trị đạo đức xã hội và trật tự công cộng.
Ví dụ: tập quán ăn Tết cổ truyền, phong tục Giỗ Tổ Hùng Vương, tập quán xác định họ,
dân tộc cho con… ở nước ta đã trở thành tập quán pháp -
Tiền lệ pháp là những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các
vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải quyết các
vụ việc khác tương tự.
Tiền lệ pháp có thể được thể hiện trong các bản án, quyết định hành chính, tư pháp. Song, các
quốc gia trên thế giới thường chỉ thừa nhận tiền lệ pháp do Tòa án tạo ra, vì vậy ngày nay tiền
lệ pháp còn được gọi là án lệ. Ví dụ, các án lệ được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao của Việt Nam công bố.
Trên thực tế có hai loại án lệ, một là án lệ tạo ra quy phạm pháp luật, nguyên tắc pháp luật
mới, đây là loại án lệ cơ bản, án lệ gắn với chức năng sáng tạo pháp luật của Tòa án; hai là, án
lệ hình thành bởi quá trình Tòa án giải thích các quy định trong pháp luật thành văn. -
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự chung do các cơ
quan nhà nước hoặc nhà chức trách (chủ thể) có thẩm quyền ban hành theo trình tự,
thủ tục, hình thức do pháp luật quy định.
Ví dụ, Hiến pháp năm 2013, Luật tổ chức Quốc hội năm 2014… của nước ta là những văn
bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật có các đặc điểm sau:
– Là văn bản do các cơ quan nhà nước hoặc nhà chức trách có thấm quyền ban hành pháp luật ban hành.
– Là văn bản có chứa đựng các quy phạm pháp luật, tức là các quy tắc xử sự chung được nhà
nước bảo đảm thực hiện.
– Được thực hiện nhiều lần trong thực tế cuộc sống và được thực hiện trong mọi trường hợp
khi có các sự kiện pháp lý tương ứng với nó xảy ra cho đến khi nó hết hiệu lực.
Câu 11: Có mấy hê ̣thống Pháp luâṭcơ bản trên thế giới, liêṭkê ̣tên của các hê ̣thống này lOMoARcPSD|47207367
Hiện nay có 3 hệ thống pháp luật trên thế giới phổ biến nhất đó là các hệ thống dân luật,
thông luật và luật tôn giáo.
Tuy nhiên mỗi quốc gia lại phát triển hệ thống pháp luật của mình một cách khác nhau.
Câu 12: Hê ̣thống Pháp luâṭlà gì?
Hệ thống pháp luật là tập hợp tất cả các quy phạm, văn bản pháp luật tạo thành một cấu trúc
tổng thể, được phân chia thành các bộ phận có sự thống nhất nội tại theo những tiêu chí nhất
định như bản chất, nội dung, mục đích.
Câu 13: Khái niêṃ và đăc̣điểm của quy phạm pháp luâṭ. Khái niêm:̣ -
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng
lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc
đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định
trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Đăc̣điểm: -
Quy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội, vì vậy nó mang đầy đủ những đặc
tính chung vốn có của một quy phạm xã hội như: là quy tắc xử sự chung, là khuôn
mẫu để mọi người làm theo, là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con người. -
Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với nhà nước. Chúng do các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đặt ra, thừa nhận hoặc phê chuẩn, Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng nhiều biện pháp. -
Quy phạm pháp luật thể hiện ý chí Nhà nước. -
Quy phạm pháp luật được đặt ra không phải cho một tổ chức hay cá nhân cụ thể mà
cho tất cả các tổ chức và cá nhân tham gia quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh. Vì vậy,
quy phạm pháp luật được đặt ra không phải chỉ để điều chỉnh một quan hệ xã hội
cụ thể mà để điều chỉnh một quan hệ xã hội chung.
Câu 14: Trình bày cơ cấu của quy phạm pháp luâṭvà cho ví dụ -
Giả định là một phần của quy phạm pháp luật trong đó nêu ra những tình huống (hoàn
cảnh, điều kiện) có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà quy phạm pháp luật sẽ tác
động đối với những chủ thể (tổ chức, cá nhân) nhất định, nói cách khác giả định nêu
lên phạm vi tác động của quy phạm pháp luật đối với cá nhân hay tổ chức nào? Trong
những hoàn cảnh, điều kiện nào?
Chẳng hạn, Điều 95 Luật khiếu nại, tố cáo 1998 quy định: “ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành
tích trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, người tố cáo có công trong việc ngăn ngừa thiệt hại
cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật”. Phần giả
định của quy phạm này là: “ Cơ quan, tổ chức , cá nhân có thành tích trong việc giải lOMoARcPSD|47207367
quyết khiếu nại, tố cáo, người tố cáo có công trong việc ngăn ngừa thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân”. -
Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách xử sự mà tổ chức hay
cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm pháp
luật được phép hoặc buộc phải thực hiện.
Ví dụ về quy phạm pháp luật: Điều 1, Pháp lệnh thuế nông nghiệp có viết: “Mọi tổ chức và cá
nhân sử dụng đất nông nghiệp và các loại đất khác vào sản xuất nông nghiệp thì phải nộp thuế
nông nghiệp.” Trong quy phạm này bộ phận quy định (phải làm gì?) là: “phải nộp thuế nông nghiệp”. -
Chế tài là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà
nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm chỉnh. Các biện
pháp tác động nêu ở bộ phận chế tài sẽ được áp dụng đối với tổ chứ hay cá nhân nào vi
phạm pháp luật, không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở bộ phận quy
định của quy phạm pháp luật.
Ví dụ quy phạm pháp luật: Khoản 1 Điều 100 Bộ luật hình sự 1999 đã nêu: “Người nào đối
xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó
tự sát, thì bị tù từ hai năm đến bảy năm.” Bộ phận chế tài của quy phạm này là “thì bị tù từ hai đến bảy năm”.