



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
ĐỀ CƯƠNG MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Hình thức thi: 2 câu bài tập, 2 câu lý thuyết trong 90 phút
MỤC LỤC Chương 1: Tổng quan về quản lý DA đầu tư 3
Câu 1: Khái niệm, mục tiêu của QLDA? Các phương pháp phân tích đánh đổi mục
tiêu và cho ví dụ? 3
Câu 2: Nội dung QLDA (3 khía cạnh: theo vĩ, vi; theo chu kỳ; theo lĩnh vực) 4
Câu 3: Nội dung QLDA theo 9 lĩnh vực 5
Câu 4: Phân biệt QLDA với QLy sản xuất, phân biệt DA với chương trình và công
việc (nhiệm vụ) 6
Chương 2+3: Mô hình tổ chức và lập kế hoạch dự án 7
Câu 1:Mô hình tổ chức QLDA theo luật VN (3 mô hình gtrinh viết đầu + mô hình
qlda xây dựng theo luật XD) (vẽ mô hình, ưu nhược, điều kiện vận dụng) 7
Câu 2: Mô hình QLDA theo các DN nước ngoài (3 mô hình) (vẽ mô hình, ưu
nhược, điều kiện vận dụng) 9
Câu 3: Cán bộ qlda (chức năng, nhiệm vụ, kỹ năng) 10
Câu 4: Khái niệm, tác dụng, yêu cầu và phân loại với công tác lập kế hoạch dự án 11
Câu 5: ND kế hoạch tổng thể DA 12
Câu 6: Phân tách công việc DA WBS (khái niệm, tác dụng, Yêu cầu và phương
pháp, ưu nhược từng pp) 14
Câu 7: Qly phạm vi DA 15
Chương 4: Quản lý thời gian và tiến độ dự án 16
Câu 1: ND quản lý thời gian DA 16
Câu 2: Phân biệt sơ đồ PERT với GANTT, phân biệt AOA với AON và phương
pháp chuyển từ AOA sang AON, phân biệt PERT với CPM 17
Câu 3: Các khái niệm đường găng, cho ví dụ và ý nghĩa của từng khái niệm 18
Câu 4: Biến giả (khái niệm, ý nghĩa, ví dụ) 19
Câu 5: Ý nghĩa vận dụng của thời gian dự trữ tự do, thời gian dự trữ toàn phần 19
Câu 6: Xác suất hoàn thành DA
- Giả định thời gian hoàn thành từng công việc dự án tuân theo quy luật phân
phốibeta thì giá trị trung bình (thời gian trung bình để thực hiện từng công việc)
được tính như sau: Te = (a+4m+b)/6
- Giả sử thời gian hoàn thành các công việc dự án biến động tuân theo quy luật
chuẩn và giá trị trung bình trong phân phối chuẩn là thời gian hoạt động kì vọng
theo đường găng thì đại lượng Z tr phân phổi chuẩn đc tính như sau: 20
Chương 5: Phân phối các nguồn lực dự án 20
Câu 1: Nội dung biểu đồ phụ tải nguồn lực và Điều chỉnh đều nguồn lực 20 lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
Câu 2: ND phân phối nguồn lực theo thời gian dự trữ tối thiểu 21 Câu 3:
Phương pháp phân phối 1 nguồn lực, 2 nguồn lực đồng thời và 2 nguồn lực cho nhiều dự án 22
Câu 4: Các nguyên tắc ưu tiên trong phân bổ nguồn lực khan hiếm cho dự án. 22
Chương 6: Quản lý chi phí dự án 23
Câu 1: Dự toán ngân sách dự án: Khái niệm, phân loại, đặc điểm, tác dụng 23
Câu 2: Các phương pháp dự toán ngân sách dự án (5 phương pháp): cách thực
hiện, ưu, nhược điểm 24
Câu 3: ND chi phí dự án, quá trình quản lý chi phí 25
Câu 4: Phương pháp thực hiện kế hoạch chi phí cực tiểu (CTĐC I), kế hoạch giảm
tổng chi phí của chương trình đẩy nhanh (CTĐC II) 26
Câu 5: Phân biệt CTĐC I, II, CTBT, CTĐN 27
Chương 7: Quản lý chất lượng dự án 28
Câu 1: Quản lý chất lượng dự án và tác dụng của quản lý chất lượng dự án 28
Câu 2: ND quản lý chất lượng DA 28
Câu 3: Các chi phí làm chất lượng dự án. Mối quan hệ giữa các loại chi phí làm
chất lượng dự án 29
Câu 4: Các công cụ thống kê quản lý chất lượng 31
Chương 8: Giám sát và đánh giá dự án 32
Câu 1: ND giám sát và kiểm soát DA. Phân biệt giám sát và kiểm soát 32
Câu 2: Tỷ số quan trọng: khái niệm, công thức tính, ý nghĩa, ví dụ 34
Câu 3: ND đánh giá DA (Khái niệm, phân loại) 34
Câu 4: Phân biệt giám sát và đánh giá 35
Câu 5: Nội dung quản trị kết thúc DA 36
Chương 1: Tổng quan về quản lý DA đầu tư
Câu 1: Khái niệm, mục tiêu của QLDA? Các phương pháp phân tích đánh đổi
mục tiêu và cho ví dụ?
- Khái niệm: Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư - QLDA gồm 3 giai đoạn: + Lập kế hoạch
+ Điều phối thực hiện + Giám sát
- Mục tiêu của QLDA: Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là
+ Hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng (kết quả hoàn thành)
+ Trong phạm vi ngân sách được duyệt (chi phí)
+ Theo tiến độ thời gian cho phép (thời gian)
Về mặt toán học, 3 mục tiêu này liên quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo công thức sau: C=f(P,T,S) Trong đó: C: Chi phí
P:Mức độ hoàn thành công việc (kết quả) T:yếu tố thời gian S: phạm vi dự án
Chi phí là 1 hàm các yếu tố: mức độ hoàn thành công việc, thời gian thực hiện và phạm
vi dự án. Mục tiêu DA thì luôn thay đổi nhưng vẫn cần đảm bảo thời gian hoàn thành
phải đúng hạn. Đảm bảo được chi phí, tiết kiệm chi phí nhưng chất lượng vẫn phải đảm
bảo, ngày càng tốt hơn.
- Các phương pháp phân tích đánh đổi mục tiêu và cho ví dụ:
+ Ba yếu tố: Thời gian,chi phí, và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các DA nhưng nói
chung, đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hi sinh” 1 hoặc 2 mục
tiêu kia. Trong quá trình QLDA thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. + Đánh
đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh 1 mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia
trong điều kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các
mục tiêu dài hạn của quá trình QLDA. Nếu công việc diễn ra theo đúng kế hoạch thì ko
phải đánh đổi mục tiêu. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ
khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án.
+ Ở mỗi GĐ của quá trình QLDA, có thể 1 mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng
nhất cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó việc đánh đổi
mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác. + Nói chung khi
phân tích đánh đổi mục tiêu trong QLDA, thường đi theo 6 bước sau đây:
1. Nhận diện và đánh giá khả năng xung khắc
2. Nghiên cứu các mục tiêu của dự án
3. Phân tích môi trường của dự án và hiện trạng lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
4. Xác định các lựa chọn
5. Phân tích và lựa chọn khả năng tốt nhất
6. Điều chỉnh kế hoạch dự án
- Ví dụ: Vận dụng phân tích chương chi phí:
+ Thực tiễn quản lý cho thấy, luôn có hiện tượng đánh đổi giữa thời gian và chi phí.
Nếu tăng thời gian làm việc, tăng số lao động và máy móc thiết bị thì tiến độ thực hiện
các công việc dự án có thể được đẩy nhanh hay rút gọn. Tuy nhiên, tăng thêm nguồn
lực làm tăng chi phí trực tiếp. Ngược lại, đẩy nhanh tiến độ dự án làm giảm những
khoản chi gián tiếp và đôi khi cả những khoản tiền phạt nếu ko thực hiện đúng tiến độ
hợp đồng. Trong quá trình lập dự án có thể xây dựng 2 chương trình: Chương trình bình
thường và chương trình đẩy nhanh.
+ Chương trình bình thường là chương trình dự tính mức chi phí cho các công việc dự
án ở mức bình thường (được xem là thấp nhất) và thời gian thực hiện dự án tương đối
dài (được xem là dài nhất).
+ Chương trình đẩy nhanh là chương trình có thời gian thực hiện dự án ngắn( được xem
là ngắn nhất) và do đó cần nhiều chi phí hơn ( được xem là lớn nhất).
* Có thể lấy ví dụ ở chương quản lý thời gian và quản lý chất lượng
Câu 2: Nội dung QLDA (3 khía cạnh: theo vĩ, vi; theo chu kỳ; theo lĩnh vực)
a.Quản lý vĩ mô và vi mô đối với các dự án: -
Quản lý vĩ mô đối với dự án: bao gồm tổng thể các biện pháp vĩ mô tác
độngđến các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc dự án. Những công
cụ quản lý vĩ mô chính của NN để quản lý dự án bao gồm các chính sách về tài chính,
tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, cs thuế, hệ thống luật pháp ... -
Quản lý vi mô đối với hoạt động dự án: QLDA ở tầm vi mô là quản lý
cáchoạt động cụ thể của dự án. Nó bao gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch,
điều phối, kiểm soát...các hoạt động đầu tư. QLDA bao gồm hàng loạt vấn đề như quản
lý thời gian, chi phí, nguồn vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán…
b. Lĩnh vực quản lý dự án: QLDA bao gồm 9 lĩnh vực chính
- Lập kế hoạch tổng quan - Quản lý phạm vi - Quản lý thời gian - Quản lý chi phí - Quản lý chất lượng - Quản lý nhân lực lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư - Quản lý thông tin - Quản lý rủi ro
- Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán
c. Quản lý theo chu kỳ dự án
Chu kỳ của dự án xác định thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc và thời hạn thực hiện
dự án. Chu kỳ của 1 dự án sản xuất công nghiệp thông thường được chia thành 4 giai đoạn: -
Giai đoạn xây dựng ý tưởng: là việc xác định bức tranh toàn cảnh về mục tiêu,
kết quả cuối cùng và kết quả thực hiện kết quả đó. những nội dung được xét đến là mục
đích yêu cầu của dự án, tính khả thi, lợi nhuận tiềm năng, mức độ chi phí, độ rủi ro và
ước tính nguồn lực cần thiết. Đồng thời cũng cần làm rõ hơn nữa ý tưởng dự án. - Giai
đoạn phát triển: GĐ phát triển là gđ chi tiết xem dự án cần được thực hiện như thế
nào mà nội dung chủ yếu của nó tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là
gđ chứa đựng những công việc phức tạp nhất của dự án. -
Giai đoạn thực hiện: là GĐ quản lý dự án bao gồm các công việc cần thực hiện
như việc xây dựng nhà xưởng,công trình, lựa chọn công cụ, mua sắm thiết bị và lắp
đặt... Đây là GĐ chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất. Những vấn đề cần xem xét trong
GĐ này là những yêu cầu kỹ thuật cụ thể, vấn đề so sánh đánh giá lựa chọn công cụ,
thiết bị, kỹ thuật lắp ráp, mua thiết bị chính. -
GĐ kết thúc của chu kỳ dự án, cần thực hiện những công việc còn lại như hoàn
thành sản phẩm, bàn giao công trình và những tài liệu liên quan, đánh giá dự án, giải phóng nguồn lực.
Câu 3: Nội dung QLDA theo 9 lĩnh vực
QLDA bao gồm 9 lĩnh vực chính: -
Lập kế hoạch tổng quan: là quá trình tổ chức dự án theo 1 trình tự logic, là việc
chi tiết hóa các mục tiêu của DA thành những công việc cụ thể và hoạch định 1 chương
trình thực hiện những công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của
DA được kết hợp 1 cách chính xác và đầy đủ. -
Quản lý phạm vi: là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích, tiêu của
dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc nào nằm ngoài phạm vi của DA. -
Quản lý thời gian: là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian
nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công việc phải kéo dài bao
lâu,khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao giờ hoàn thành. -
Quản lý chi phí: là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi phí theo
tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số liệu và báo
cáo những thông tin về chi phí. lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư -
Quản lý chất lượng: là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng
cho việc thực hiện DA, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đáp ứng mong muốn của chủ đầu tư. -
Quản lý nhân lực: là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên
tham gia dự án vào việc hoàn thành các mục tiêu của dự án. -
Quản lý thông tin: là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt 1 cách
nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và các cấp quản lý khác nhau. Thông
qua quản lý thông tin có thể trả lời 3 câu hỏi: ai cần thông tin về dự án, mức độ chi tiết
và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào? -
Quản lý rủi ro: là việc nhận diện các nhân tố rủi ro của dự án, lượng hóa mức
độ rủi ro và có kế hoạch đối phó cũng như quản lý từng loại rủi ro. -
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán: là quá trình lựa chọn nhà cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán
nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ,,, cần thiết cho dự án.
Câu 4: Phân biệt QLDA với QLy sản xuất, phân biệt DA với chương trình và công
việc (nhiệm vụ)
- Phân biệt QLDA với QLy sản xuất QLSX QLDA lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư -
Nhiệm vụ có tính lặp lại liên tục -
Nhiệm vụ ko có tính lặp lại, liên tục mà có tính chất mới mẻ -
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp -
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao -
Một khối lượng lớn hàng hóa dịch vụ -
Tập trung vào một loại hay một số
được sản xuất trong một thời kỳ (sx hàng hóa)
lượng nhấtđịnh hàng hóa hoặc dịch vụ (sx đơn
- Thời gian tồn tại của các công ty, doanh
chiếc) - Thời gian tồn tại của dự án có giới hạn nghiệp lâu dài -
Các số liệu thống kê sẵn có và có hữu -
Các số liệu thống kê ít có nên ko được
ích đối với việc ra quyết định
sử dụng nhiều trong các quyết định về dự án - -
Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi
Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm lầm -
Nhân sự mới cho mỗi dự án -
Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ -
Phân chia trách nhiệm thay đổi tùy
biến- Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh
thuộc vào tính chất của từng dự án qua thời gian -
Môi trường làm việc thường xuyên thay -
Môi trường làm việc tương đối ổn định đổi
- Phân biệt DA với chương trình và công việc (nhiệm vụ)
+ Chương trình: là một kế hoạch dài hạn, tổng hợp, được thực hiện trên một phạm
vi không gian rộng lớn, thời gian dài, nguồn lực lớn và bao gồm nhiều dự án
nhằm đạt được những mục tiêu KT-XH quan trọng của vùng, ngành hay nền kinh tế.
+ Dự án: Là một quá trình gồm nhiều công tác, nhiệm có liên quan với nhau, được
thực hiện nhằm mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
+ Nhiệm vụ: là nỗ lực ngắn hạn trong vài tuần hoặc vài tháng được thực hiện bởi
một tổ chức nào đó. Tổ chức này có thể kết hợp thực hiện nhiều nhiệm vụ khác để thực hiện dự án.
Chương 2+3: Mô hình tổ chức và lập kế hoạch dự án
Câu 1:Mô hình tổ chức QLDA theo luật VN (3 mô hình gtrinh viết đầu + mô hình
qlda xây dựng theo luật XD) (vẽ mô hình, ưu nhược, điều kiện vận dụng)
a. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
- Là hình thức tổ chức quản lý mà chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án hoặc chủ đầu
tưlập ra ban quản lý để quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền. lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư - Ưu điểm
+ Không tốn kém chi phí do tự tổ chức thực hiện
+ Thông tin từ dự án đến chủ đầu tư là nhanh vì không phải qua nhiều cấp +
Phản ứng linh hoạt từ các biến cố trong dự án.
+ Tránh thất thoát lãng phí do tự quản lý - Nhược điểm
+ Không chuyên môn hóa và không phân tán rủi ro
+ Đòi hỏi năng lực chuyên sâu của chủ đầu tư - Điều kiện áp dụng
+ Áp dụng cho các dự án có quy mô nhỏ có tính chất kỹ thuật đơn giản
+ Dự án gần với chuyên môn sâu của chủ đầu tư
+ Chủ đầu tư có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về quản lý dự án
b. Mô hình chủ nhiệm điều hành quản lý dự án
- Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê một tổ chức tư vấn
quản lý có đủ điều kiện năng lực và chuyên môn phù hợp quy mô và tính chất của dự
án làm chủ nhiệm điều hành, quản lý việc thực hiện dự án - Ưu điểm
● + Chuyên môn hóa về chuyên môn và nghiệp vụ
+ Phân tán rủi ro cho ban quản lý dự án
+ Chất lượng dự án được nâng cao
+ Tính chuyên nghiệp của QLDA cao, góp phần tăng khả năng giám sát trong việc thực hiện dự án - Nhược điểm + Tăng chi phí quản lý
+ Thất thoát lãng phí do chủ đầu tư không trực tiếp quản lý
+ Luồng thông tin từ dự án đến chủ đầu tư là chậm dẫn đến không phản ứng linh hoạt
trước những biến đổi của dự án
+ Kéo dài thời gian thực hiện
+ Không gắn giữa người thực hiện và người vận hành kết quả đầu tư - Điều kiện áp dụng
+ Dự án có quy mô vốn lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp,
+ Sử dụng vốn ngân sách và vốn của đầu tư phát triển của nhà nước.
c. Mô hình chìa khóa trao tay
- Hình thức tổ chức trong đó BQLDA ko chỉ là đại diện toàn quyền của chủ đầu tư –
chủ dự án mà còn là “chủ “ của dự án. lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư - Ưu điểm
+ Chuyên môn hóa chuyên môn và nghiệp vụ cao thông qua đấu thầu để tuyển chọn nhà
thầu có năng lực chuyên môn cao
+ Chi phí thực hiện dự án giảm do tiến hành đấu thầu
+ Phân tán được rủi ro cho chủ đầu tư
+ Luồng thông tin từ đến chủ đầu tư nhanh (từ nhà thầu đến chủ đầu tư)
+ Thời gian thực hiện dự án nhanh (do được thuê thầu phụ) - Nhược điểm
+ không gắn kết được người thực hiện và người vận hành kết quả đầu tư
+ Hay có sự cấu kết giữa nhà thầu và người tư vấn giám sát - Điều kiện áp dụng
+ Áp dụng cho những dự án có quy mô lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp
+ Nguồn vốn chủ yếu là của tư nhân
Câu 2: Mô hình QLDA theo các DN nước ngoài (3 mô hình) (vẽ mô hình, ưu
nhược, điều kiện vận dụng)
a. mô hình quản lý dự án theo chức năng
- Dự án được đặt vào một phòng ban chức năng nào đó
- Các thành viên trong nhóm quản lý dự án được điều động tạm thời từ các phòng ban chức năng khác nhau Ưu điểm
- Linh hoạt trong việc sử dụng nhân lực.
- Một thành viên có thể tham gia nhiều dự án để sử dụng tối đa, hiệu quả vốn kiến thức
chuyên môn và kinh nghiệm của các chuyên gia - Chi phí thực hiện thấp Nhược điểm
- Đây là cách tổ chức quản lý ko theo yêu cầu của khách hàng
- Chuyên môn hóa nghiệp vụ không cao
- Sự phối hợp giữa các thành viên là không nhịp nhàng - Luồng thông tin chậm
Điều kiện áp dụng
O Tính thay đổi của dự án thấp, quy mô dự án nhỏ, tầm quan trọng của dự án thấp, mức
độ phức tạp của dự án thấp….
b. Mô hình chuyên trách quản lý dự án
- Các thành viên BQL dự án hoàn toàn tách biệt khỏi phòng chức năng chuyên môn-
Hình thành riêng một ban quản lý dự án đứng đầu là chủ nhiệm điều hành dự án lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư Ưu điểm
- Phù hợp với yêu cầu của khách hàng
- Có đầy đủ quyền lực hơn đối với dự án
- Các thành viên trong BQL DA chịu sự điều hành trực tiếp của chủ nhiệm DA
- Đường thông tin được rút ngắn hiệu quả thông tin cao Nhược điểm
- Dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn nhân lực
- BQL có xu hướng thuê chuyên gia giỏi vì nhu cầu dự phòng hơn nhu cầu thực hiện dự
án dẫn đến không tiết kiệm được chi phí
- Khi dự án kết thúc phải giải quyết vấn đề hậu dự án cho các nhân viên
Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho những dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện dài, tầm quan trọng của dự án cao…
c. Mô hình tổ chức quản lý theo ma trận
- Hình thức quản lý dự án kết hợp giữa mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng
và mô hình tổ chức chuyên trách dự án Ưu điểm
- Sử dụng linh hoạt các nguồn lực
- Chuyên môn hóa cao về chuyên môn nghiệp vụ
- Trao quyền lực đầy đủ cho trưởng ban qlda
- Tổ chức ql theo yêu cầu của khách hàng
- Phản ứng nhanh và linh hoạt trước yêu cầu của khách hàng Nhược điểm
- 1 nhân viên chịu sự quản lý của 2 thủ trưởng
- Phân quyền quyết định trong quản lý phức tạp ảnh hưởng đến tiến độ dự án
- Dễ mắc bệnh tập thể
Điều kiện áp dụng
- Cho những dự án có tính chất kỹ thuật phức tạp, tính thay đổi cao nhưng thời gian
thực hiện và quy mô của dự án ở mức trung bình.
Câu 3: Cán bộ qlda (chức năng, nhiệm vụ, kỹ năng)
- Nhà QLDA là những người được công ty thực hiện dự án bổ nhiệm nhằm đạt được các mục tiêu của DA
- Chức năng của cán bộ QLDA
+ Lập KH DA: Các nhà quản lý phải quyết định được cái gì cần làm, mục tiêu và công
cụ thực hiện trong phạm vi giới hạn về nguồn lực lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
+ Tổ chức thực hiện dự án: Có nhiệm vụ quyết định công việc được thực hiện thế nào.
Họ có trách nhiệm đào tạo, lựa chọn thành viên của DA, báo cáo kết quả thực hiện và
có kế hoạch cho giai đoạn sau.
+ Chỉ đạo hướng dẫn: Sau khi nhận nhiệm vụ, CBQLDA chỉ đạo và hướng dẫn, ủy
quyền và khuyến khích mọi thành viên trong nhóm thực hiện tốt dự án
+ Kiểm tra giám sát: Có chức năng kiểm tra giám sát sản phẩm DA, chất lượng kỹ thuật
ngân sách và tiến độ thời gian
+ Chức năng thích ứng: Linh hoạt thích ứng cả môi trường bên trong lẫn bên ngoài là một đòi hỏi tất yếu - Nhiệm vụ:
+ Đối với cấp trên: Cần báo cáo đầy đủ trung thực các thông tin về tình trạng hiện tại,
chi phí, tiến độ và triển vọng của dự án cho cấp trên
+ Đối với dự án:
● Đảm bảo hoàn thành dự án đứng mục tiêu, thời hạn đã quy định trong phạm vi
nguồn lực và chi phí được duyệt
● Lãnh đạo nhóm QLDA, phát huy tối đa khả năng và tính chủ động, sáng tạo của từng thành viên
● Có trách nhiệm phục vụ khách hàng
● Quản lý những thay đổi
+ Đối với các thành viên của DA: Cần đặc biệt quan tâm đến mọi thành viên trong
nhóm. Khi kết thúc DA, chủ nhiệm DA cần tạo điều kiện cho mọi người tìm công việc
mới hoặc trở về đơn vị cũ cũng như yêu cầu công việc.
Câu 4: Khái niệm, tác dụng, yêu cầu và phân loại với công tác lập kế hoạch dự án
a. Khái niệm: lập kế hoạch dự án là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác
định mục tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án, dự tính những công việc
cần làm, nguồn lực thực hiện và thời gian làm những công việc đó nhằm hoàn thành
tốt mục tiêu đã xác định của dự án. b. Tác dụng
- Là cơ sở tuyển dụng, đào tạo, bố trí nhân lực cho dự án
- Là căn cứ để dự toán tổng ngân sách cũng như chi phí cho từng công việc dự án
- Kế hoạch dự án là cơ sở để các nhà quản lý điều phối nguồn lực và quản lý tiến độ công việc dự án
- Lập kế hoạch chính xác có tác dụng làm giảm thiểu mức độ rủi ro không thành công của dự án
- Là căn cứ để kiểm tra giám sát, đánh giá tiến trình thực hiện dự án c. Yêu cầu
- Kế hoạch phải toàn diện, rõ ràng tuân thủ đúng yêu cầu của nhà nước và sự thống
nhất giữa các bên liên quan lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
- Kế hoạch nên có sự tham gia thực sự của các chủ thể liên quan đến dự án
- Kế hoạch phải dựa trên những thông tin đầy đủ, chính xác
d. Phân loại: một số loại kế hoạch chính
- Kế hoạch phạm vi: chỉ rõ phạm vi của dự án trên các phương diện tài chính, thời
gian, nguồn lực, không gian
- Kế hoạch thời gian: xác định thời gian bắt đầu phải kết thúc, độ dài thời gian
thực hiện toàn bộ dự án cũng như từng công việc
- Kế hoạch chi phí: Dự tính tổng vốn đầu tư, chi phí cho các công việc trực tiếp
và chi phí gián tiếp, chi phí theo các khoản mục, theo từng thời đoạn và các hạng mục công việc chính
- Kế hoạch nhân lực: phản ánh số lao động cần thiết cho dự án gồm cả trực tiếp
và gián tiếp, kế hoạch tuyển dụng và đào tạo, kế hoạch tiền lương
- Kế hoạch quản lý chất lượng: nêu rõ những tiêu chuẩn chất lượng cần phải đạt
được đối với từng phần việc hạng mục đầu tư
Câu 5: ND kế hoạch tổng thể DA a.
KN: KH tổng thể của DA là bộ khung để lập các KH
bộ phận, là kết quả từ các kế hoạch chi tiết khác để tổng hợp
thành KH chung, rõ ràng và nhất quán, trở thành kim chỉ nam
cho quá trình thực thi và giám sát DA b.
Nội dung kế hoạch tổng thể dự án1. Giới thiệu tổng
quan về dự án.
Giới thiệu tổng quan về dự án là giới thiệu những nét khái quát nhất về dự án định thực hiện:
- Mục tiêu cần đạt được của dự án - Trình bày lý do ra đời của dự án.
- Trình bày phạm vi của dự án.
- Cơ cấu tổ chức quản lý dự án.
- Liệt kê những mốc quan trọng trong quá trình thực hiện dự án.
2. Mục tiêu của dự án:
- Mức lợi nhuận do dự án tạo ra
- Thị phần của doanh nghiệp dự kiến tăng thêm nếu thực hiện dự án
- Nâng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
- Mục tiêu kinh tế - xã hội khác
3. Thời gian và tiến độ
Một số công việc chính cần được làm rõ : lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
- Xác định trình tự thực hiện công việc
- So sánh đánh giá sự phù hợp của tiến độ thời gian với chi phí, nguồn lực phân phối cho chúng
- Kiểm tra đánh giá, phê duyệt chính thức tiến độ chung
- Xây dựng, phân tích các phương án đẩy nhanh, điều kiện thực hiện và tính khả thi của chúng…
4. Xem xét khía cạnh kỹ thuật và quản lý dự án.
Về mặt kỹ thuật: so sánh kỹ thuật dự án với khả năng kỹ thuật hiện có
Về quản lý: cho biết những điểm khác biệt cần chú ý trong quản lý
5. Kế hoạch phân phối nguồn lực - Cần làm rõ :
+ Loại nguồn lực sử dụng, xác định tổng nhu cầu từng loại nguồn lực dành cho dự án
+ Xác định thứ tự ưu tiên phân phối nguồn lực cho dự án và từng công việc của dự án
+ Xây dựng sơ bộ phương án phân phối nguồn lực, đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu
+ Tìm kiếm khả năng giải quyết thiếu hụt
6. Ngân sách và dự toán kinh phí dự án
- Ngân sách của dự án phản ánh toàn bộ các hoạt động của dự án, bao gồm cả hoạt động thu và chi.
- Kế hoạch ngân sách một tập hợp nhiều loại kế hoạch
- Kế hoạch ngân sách cũng đưa ra các thủ tục quản lý chi phí trong suốt quá trình thựchiện dự án. 7. Nhân sự
- Trình bày những yêu cầu riêng về công tác nhân sự của dự án
- Nhu cầu tuyển dụng, đào tạo cho dự án
- Những hạn chế của lực lượng lao động thực hiện dự án
- Kế hoạch về quy mô lao động, tiền lương
8. Khía cạnh hợp đồng của dự án
Mô tả và liệt kê tất cả các loại hợp đồng liên quan như
- Hợp đồng cung cấp chính về máy móc và thiết bị, nguyên liệu - Hợp đồng thầu phụ
- Hợp đồng phân phối sản phẩm - Hợp đồng tư vấn lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
9. Phương pháp kiểm tra và đánh giá dự án
Trình bày những phương pháp thu thập số liệu, phương pháp đánh giá và giám sát quá
trình thực hiện dự án.
10. Những khó khăn tiềm tàng -
Những nguyên nhân có thể xảy ra là: tình trạng vi phạm hợp đồng thất bại về
kỹ thuật, do ảnh hưởng của thời tiết, hạn chế nguồn lực, do quyền lực của cán bộ dự
án không đầy đủ, do nhiều công việc của dự án khá mới mẻ hoặc phức tạp… -
Cần xác định mức độ rủi ro của từng nhân tố và xây dựng kế hoạch đối phó với
từng loại rủi ro suốt vòng đời của dự án.
Câu 6: Phân tách công việc DA WBS (khái niệm, tác dụng, Yêu cầu và phương
pháp, ưu nhược từng pp)
- Khái niệm: Cơ cấu phân tách công việc (gọi ngắn gọn là phân tách công việc) là
việcphân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc
cụ thể. Là việc xác định, liệt kê và lập bảng giải thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án.
- Tác dụng của phân tách của công việc
+ Giúp thiết lập nền tảng, hệ thống hóa các công việc, làm cơ sở cho các ước lượng
+ Giúp tránh bỏ sót các công việc
+ Là cơ sở phát triển các trình tự và thứ tự các công việc, là cơ sở lập sơ đồ mạng PERT/CPM
+ Cho phép giải trình và phân chia các công việc cho từng thành viên
+ Cơ sở để đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện DA trong từng thời kì
+ Phân tách công việc tốt buộc các vấn đề cơ bản sớm nảy sinh trong dự án thay vì muộn - Yêu cầu:
+ Cần thực hiện ngay từ khi xác lập trong ý tưởng DA
+ Người thực hiện là đội ngũ cán bộ chủ chốt tham gia QLDA trong tất cả các lĩnh vực
+ Phải đảm bảo dễ quản lý, các công việc độc lập tương đối nhưng vẫn liên quan đến
nhau và phản ánh được tiến độ thực hiện của dự án
- Phương pháp phân tách công việc
1. Phương pháp logic: Dựa vào mqh logic người ta chia DA thành các bộ phận,
thành phần khác nhau có tính độc lập tương đối. Các bộ phận lớn lại được phân
tách tiếp thành các hạng mục nhỏ hơn và tiến trình thực hiện từ cao xuống thấp lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
đến khi đạt được mục đích. Cấp độ cuối cùng được xem là công việc Ưu điểm:
+ Áp dụng với các dự án lớn và quan trọng
+ Phân chia công việc có tính logic cao Nhược điểm: + Chỉ AD cho DA lớn
+ Mật độ công việc lớn thường dẫn đến các công việc cụ thể sẽ bị bỏ sót
+ Đòi hỏi người QLDA phải có kiến thức cao về mọi mặt
2. Phương pháp phân tích chu kỳ: Đối với những DA mà có thể phát triển theo
tiến trình thời gian hoặc sự phát triển theo quy luật sinh ra mất đi thì có thể AD theo PP này. Ưu điểm:
+ Vừa AD cho những DA lớn và DA nhỏ
+ Công việc được thực hiện khá rõ ràng Nhược điểm:
+ Nếu 1 giai đoạn bị ảnh hưởng thì kéo theo các giai đoạn khác cũng bị ảnh hưởng theo
+ Đòi hỏi người quản lý có kiến thức chuyên môn cao và tầm nhìn rộng
3. PP phân tách theo mô hình tổ chức: Là cơ cấu tổ chức của một đơn vị bao
gồm các phòng ban chức năng và các bộ phận sản xuất nhỏ hơn hoặc được tổ
chức theo các chi nhánh khác theo địa bàn. Ưu điểm:
+ Từng công việc được thực hiện chi tiết nên tránh được các rủi ro là bỏ sót công việc Nhược điểm: + Chỉ AD với DA nhỏ
+ Người quản lý phải có chuyên môn cao
Câu 7: Qly phạm vi DA
- Phạm vi dự án là tất cả mọi thứ về 1 DA - Nội dung công việc cũng như kết quả mong đợi-
Quản trị phạm vi DA là việc phân định các công việc thuộc và không thuộc dự án. Nó bao
gồm những quá trình thực hiện để khẳng định DA đã bao quát được tất cả các công việc
cần thiết và chỉ gồm những công việc đó.
- Quy trình quản lí phạm vi:
+ Cách 1: Lập Kh => Thu thập yêu cầu => Định nghĩa phạm vi => Xây dựng WBS =>
Kiểm tra phạm vi => Kiểm soát phạm vi
+ Cách 2: Thu thập yêu cầu => Định nghĩa phạm vi => Thiết lập WBS => Xác minh phạm
vi => Kiểm soát phạm vi lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
Chương 4: Quản lý thời gian và tiến độ dự án
Câu 1: ND quản lý thời gian DA
- Kn: Là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo
thờihạn hoàn thành dự án. Quản lý thời gian xác định rõ ràng thời gian của dự án kéo
dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành. - Nội dung chủ yếu Nội dung Đầu vào
Công cụ và kỹ thuật Đầu ra
1. Xác định công việc: Là việc - Cơ cấu phân tách - Phân tách dự án -
XĐ và lập báo cáo về các công cvc Mẫu danh sách công
việc cụ thể phải thực hiện để - Báo cáo phạm vi việc các DA trước - Danh mục
đạt được kết quả như xác định - Các ràng buộc- Các các công việc -
trong cơ cấu phân tách công giả thuyết Các báo cáo
việc, đáp ứng mục tiêu của DA. chi tiết hỗ trợ - Cơ cấu phân tách công việc cập nhật
2. Sắp xếp công việc: là việc
- PP biểu đồ thời gian - Sơ đồ mạng
sắp xếp các công việc theo thứ -
Danh mục các công - PP biểu đồ mũi tên công việc dự án
tự, trong mối quan hệ ràng buộc việc
- PP biểu đồ điều kiện lẫn nhau - Mô tả sản phẩm- - Các mạng công việc Những phụ thuộc bắt
buộc, những ràng buộc tùy ý - Các ràng buộc bên ngoài lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư - Thời hạn côngviệc
3. Ước lượng thời hạn hoàn
- Danh mục các công việc - Đánh giá của - Cơ sở chuyên gia
thành công việc: ước lượng - Các ràng buộc ước tính - Ước tính tương
khoảng thời gian cần thiết để - Nhu cầu nguồn lực tự hoàn thành công việc - Khả năng nguồn lực - Mô phỏng
4. Lập kế hoạch tiến độ: là việc - Phân tích toán - Lịch
lập kế hoạch thời gian thực hiện học trình dự án
các phần công việc được sản - Sơ đồ mạng công - Mô phỏng - Kế việc dự án
xuất có tổ chức, có trình tự và - Đánh giá hoạch quản lý - Thời hạn các công được khảo sát nguồn lực qua kinh tiến độ việc nghiệm - Phần mềm -
Nguồn lực cần thiết QLDA - Lịch thời gian - Các ràng buộc - Lịch trình DA - Hệ thống kiểm - Lịch - Báo cáo thực hiện
soát thay đổi tiến độ - trình DA cập
5. Khảo sát kế hoạch tiến độ -
Các đề xuất thay đổi Đánh giá hoạt động nhật - Hành vi
trong QLDA: cho phép sản thời gian - Kế hoạch bổ sửa chữa
xuất thời gian, tổ chức nhân sự, - Kế hoạch quản trị sung - Rút ra
trang thiết bị và kinh phí một thời - Phần mềm bài học
cách hợp lý, đúng người đúng gian QLDA
việc và đáp ứng được thời hạn
đã đề ra. Giúp đánh giá tiến độ dự án
Câu 2: Phân biệt sơ đồ PERT với GANTT, phân biệt AOA với AON và phương
pháp chuyển từ AOA sang AON, phân biệt PERT với CPM lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
* Phân biệt PERT-CPM
- Giống nhau: Cả 2 kỹ thuật đều dùng để quản lý thời gian của dự án trên cơ sở chỉ rõ
mối quan hệ liên tục giữa các công việc, dẫn đến tính toán đường găng, cùng chỉ ra
thời gian dự trữ của các công việc. - Khác nhau: CPM PERT -
Là kỹ năng tổng quan và đánh giá dự -
Là phương pháp đường găng
án- Thời gian mang tính xác suất ( ước - Thời gian xác định lượng thời gian) -
Chỉ biểu diễu thời gian -
Chuyển đổi giữa thời gian và chi phí - -
Được sử dụng phổ biến trong các dự Sử dụng trong các dự án R&D ( nghiên cứu án xây dựng và phát triển)
* Phân biệt AOA-AON: Giống nhau:
- Cả 2 phương pháp đều dùng để biểu diễn mạng công việc
- Đều có chung nguyên tắc: “Để có thể bắt đầu một công việc mới thì các công việc
sắp xếp trước nó phải được hoàn thành, các mũi tên được vẽ theo chiều từ trái sang
phải, phản ánh quan hệ logic trước sau giữa các công việc nhưng độ dài mũi tên lại
không có nghĩa phản ánh độ dài thời gian”
- Có chung 1 nhược điểm là: Công việc trước phải được hoàn thành toàn bộ đã rồi
mớicó thể bắt đầu công việc tiếp theo. Trong thực tế, không nhất thiết phải hoàn
thành toàn bộ một công việc nào trước rồi mới có thế bắt đầu công việc kế tiếp mà
có thể chỉ hoàn thành được một khối lượng nhất định công việc trước thì đã bắt đầu
thực hiện được công việc tiếp sau, tùy theo tính chất, yêu cầu kĩ thuật và quản lí công việc. Khác nhau:
2 phương pháp này khác nhau chủ yếu ở hình thức thể hiện:
- AOA: mỗi công việc được trình bày bằng một mũi tên có hướng, nối hai sự kiện-
AON: mỗi công việc được trình bày trong một nút hình chữ nhật. Những thông tin
trong hình chữ nhật gồm tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc và độ dài thời gian
thực hiện công việc. Các mũi tên chỉ thuần túy thể hiện mối quan hệ trước sau. lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
Chuyển từ AOA sang AON:
- Từ sơ đồ AOA ta đánh dấu mối quan hệ giữa các công việc
- Với mỗi mối quan hệ vừa xác định thì vẽ một cặp mối liên hệ theo phương pháp AON
* Phân biệt sơ đồ PERT và biểu đồ GANTT
Giống nhau: Biểu đồ PERT và Gantt là những công cụ trực quan hóa thường được sử
dụng trong quản lý dự án. Cả hai biểu đồ này đều được sử dụng để lập lịch công việc,
kiểm soát và quản lý các công việc cần thiết để hoàn thành một dự án Khác nhau: PERT GANTT - Là biểu đồ mạng -
Có thể được sử dụng cho các dự án lớn và - Là biểu đồ cột phức tạp -
Thường được sử dụng cho các Dự
án nhỏ- Tập trung vào thời gian cần thiết -
Tập trung vào sự phụ thuộc của các mối quan để hoàn
hệ- Đôi khi có thể khó hiểu và phức tạp nhưng có thành một nhiệm vụ -
thể được sử dụng để hình dung đường dẫn quan
Đơn giản và dễ hiểu hơn trọng
Câu 3: Các khái niệm đường găng, cho ví dụ và ý nghĩa của từng khái niệm Khái niệm 1:
- Là đường dài nhất tính từ sự kiện đầu cho đến sự kiện cuối.
- Đường găng cho biết thời gian thực hiện dự án . Nếu tiến độ kế hoạch của các công
việc diễn ra bình thường, khi các công việc trên đường găng hoàn thành nghĩa là dự án đã xong.
Ý nghĩa: Đường găng thể hiện độ dài thời gian thực hiện dự án. Đường găng có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc QLDA Khái niệm 2:
- Là đường nối các sự kiện găng
- Sự kiện găng là sự kiện có thời gian dự trữ bằng không.
Ý nghĩa: Cần phải quản lý chặt chẽ các công việc trên đường găng vì nếu đường găng
bị chậm trễ thì dự án kéo dài 1 thời gian tương ứng Khái niệm 3:
- Là đường nối các công việc găng
- Công việc găng là công việc có thời gian dự trữ toàn phần bằng không. lOMoAR cPSD| 58478860
Ban Học thuật - Liên chi Đoàn Khoa Đầu tư
Câu 4: Biến giả (khái niệm, ý nghĩa, ví dụ) -
Khái niệm: Công việc giả là một công việc không có thực, không đòi hỏi thời
gian và chi phí để thực hiện nhưng nó có tác dụng chỉ rõ mối quan hệ trước sau giữa
các công việc và sự kiện trong sơ đồ PERT. -
Ý nghĩa: Khi thiết lập sơ đồ mạng, gặp tình huống sử dụng biến giả, nếu không
đượcchú ý đúng mức sẽ dẫn đến tình trạng vẽ sai và hậu quả là những nội dung quản
lý dự án dựa trên cơ sở sơ đồ mạng như quản lý nhân lực, chi phí… cũng sẽ bị sai lệch. -
Ví dụ: biến X trong hình dưới cho biết công việc c chỉ bắt đầu được thực hiện
khi cả 2 công việc a và b đã hoàn thành (chú ý: X là nét đứt)
Câu 5: Ý nghĩa vận dụng của thời gian dự trữ tự do, thời gian dự trữ toàn phần -
Thời gian dự trữ toàn phần: Là khoảng thời gian mà công việc này có thể kéo
dài thêm nhưng không làm chậm ngày kết thúc dự án. Trên cơ sở thông tin về
TGDTTP, cán bộ quản lý dự án có thể bố trí lại các công việc trong khoảng TGDTTP
tương ứng nhằm giảm thiểu chi phí mà không làm chậm ngày kết thúc dự án. -
Thời gian dự trữ tự do: Là thời gian mà một công việc nào đó có thể kéo dài
thêm nhưng không làm chậm ngày bắt đầu của công việc kế tiếp. Nhà quản lý có thể
giảm bớt chi phí thực hiện dự án bằng cách kéo dài thời gian thực hiện của 1 công
việc trong khoảng TGDTTD mà ko làm ảnh hưởng tới ngày khởi đầu của công việc
tiếp theo, do đó cũng ko làm ảnh hưởng tới ngày kết thúc dự án.
Câu 6: Xác suất hoàn thành DA
- Giả định thời gian hoàn thành từng công việc dự án tuân theo quy luật phân phối
beta thì giá trị trung bình (thời gian trung bình để thực hiện từng công việc) được tính như sau: