











Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58583460
Câu hỏi 1:Hãy cho biết các chi phí chất lượng sau thuộc loại chi phí nào?  STT  Chi phí  Phân loại  1 
Đào tạo tay nghề nhân viên  Chi phí phòng ngừa  (Cc1)  2 
Mua máy đo kiểm chất lượng sản phẩm  Chi phí phòng ngừa  (Cc1)  3 
Phụ tiền vận chuyển do chậm giao hàng  Chi phí sai hỏng bên  ngoài (Cf2)  4 
Thuê chuyên gia đến đánh giá chất lượng thành  Chi phí kiểm tra (Cc2)  phẩm  5  Dùng thử sản phẩm  Chi phí kiểm tra (Cc2)  6 
Đền bù cho nhà cung cấp vì lỗi sai hỏng  Chi phí sai hỏng bên  ngoài (Cf2)  7 
Đưa nhân viên đi thi cuộc thi tay nghề, nghiệp vụ  Chi phí phòng ngừa  (Cc1)  8 
Tuyển mộ chuyên viên thiết kế  Chi phí phòng ngừa  (Cc1)  9 
Chi phí thay thế linh kiện lỗi  Chi phí sai hỏng bên  ngoài (Cf2), Chi phí  sai hỏng bên trong  (Cf1)  10 
Đưa sản phẩm đi giám định chất lượng  Chi phí sai hỏng bên  trong (Cf1)  11 
Chi phí tham gia triển lãm sản phẩm công nghệ mới Chi phí phòng ngừa  (Cc1)  Câu hỏi 2: 
Công ty bóng đèn RĐ hiện đang thí điểm áp dụng mô hình sản xuất tinh gọn theo 
tiêu chuẩn hiện hành, sau 3 tháng áp dụng, có bảng dữ liệu sau, Anh/Chị hãy phân tích và 
đánh giá hiệu quả của mô hình sản xuất trên:  STT  Loại chi phí  Trước cải  Sa  tiến  u  cải  tiến  1 
Thuê chuyên gia đến đánh giá chất  25  15  lượng thành phẩm  2  Chi phí R&D  25  45  3 
Chi phí dùng thử sản phẩm  20  20  4 
Mua máy đo kiểm chất lượng sản  25  40  phẩm  5 
Đào tạo tay nghề nhân viên  20  40      lOMoAR cPSD| 58583460 6  Thay thế linh kiện lỗi  25  10  7 
Đền bù cho nhà cung cấp vì lỗi sai  15  30  hỏng  8 
Thuê chuyên gia đến đánh giá chất  25  35  lượng thành phẩm  9 
Phụ chi phí vận chuyển cho đại lý  45  15  do lỗi giao hàng muộn  Bài làm:  STT  Loại  Trước cải tiến  Sau  Phân   chi  cải  loại  phí  tiến  1  Thuê chuyên gia  25  15  Chi phí kiểm  đến đánh giá chất  tra (Cc2)  lượng thành phẩm  2  Chi phí R&D  25  45  Chi phí  phòng ngừa  (Cc1)  3  Chi phí dùng thử  20  20  Chi phí kiểm  sản phẩm  tra (Cc2)  4  Mua máy đo kiểm  25  40  Chi phí  chất lượng  phòng    sản      ngừa  phẩm  (Cc1)  5  Đào tạo tay nghề  20  40  Chi phí  nhân viên  phòng  ngừa  (Cc1)  6  Thay thế linh  25  10  Chi phí  kiện lỗi  sai hỏng  bên trong  (Cf1), Chi  phí sai hỏng  bên ngoài  (Cf2)  7  Đền bù cho nhà  15  30  Chi phí  cung cấp vì lỗi  sai hỏng  sai  bên ngoài  hỏng  (Cf2)      lOMoAR cPSD| 58583460 8  Thuê chuyên gia  25  35  Chi phí  đến đánh giá chất  kiểm tra  lượng thành  (Cc2)  phẩm  9  Phụ chi phí vận  45  15  Chi phí  chuyển cho đại  sai hỏng  lý  bên ngoài  do lỗi giao hàng  (Cf2)  muộn  Ta có: 
CCt1= 25 + 25 + 20 +25 + 20 +25 = 140 
CCt2 = 15 +45 +20 + 40 +40 + 35 = 195  CFt1= 25 + 15 +45 = 85  CFt2= 10 +30 +15 = 55 
==) ∆C = CCt2 – CCt1 = 195 – 140 = 55 
 ∆F = CFt2 – CFt1 = 55 – 85 = -30 
Nhận xét vì ∆C > 0 và ∆F < 0 nên hệ thống mới đạt yêu cầu vì chi phí đầu tư cho chất lượng 
đã đưa lại kết quả tương ứng 
Câu hỏi 3:Tìm hiểu và trình bày các hiểu biết của bạn về hệ thống QLCL GPs. Tìm một 
doanh nghiệp tại Việt Nam đã và đang áp dụng hệ thống trên. Vẽ lại sơ đồ áp dụng triển 
khai của doanh nghiệp kể trên. 
Câu hỏi 4:Giới thiệu về hệ thống QLCL theo HACCP. Nội dung, phạm vi và đối tượng  áp dụng. 
HACCP là từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point, là hệ thống quản lý chất 
lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu. Đó là công cụ 
phân tích nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm. 
HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy 
trình chế biến thực phẩm, đồng thời xác định những bước trọng yếu đối với an toàn chất 
lượng thực phẩm. Công cụ này cho phép tập trung nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn vào 
những bước chế biến có ảnh hưởng quyết định đến an toàn chất lượng thực phẩm. Phân tích 
HACCP sẽ đưa ra danh mục những điểm kiểm soát trọng yếu CCPs cùng với những mục tiêu 
phòng ngừa, các thủ tục theo dõi, giám sát và những tác động điều chỉnh từng điểm kiểm soát 
trọng yếu. Để duy trì an toàn, chất lượng liên tục cho sản phẩm. 
 HACCP là hệ thống xác định những nguy hại cụ thể tức là những trạng thái sinh học, hóa 
học hoặc tính chất về vật lý có ảnh hương bất lợi đến an toàn thực phẩm đồng thời vạch ra 
những biện pháp kiểm soát những bất lợi đó.  Đối tượng áp dụng:  • 
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thủy sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi…;      lOMoAR cPSD| 58583460 • 
Các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, khu chế xuất, thức ăn công nghiệp;  • 
Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn và các tổ chức hoạt đông liên quan tới  thực phẩm. 
+ Hệ thống HACCP bao gồm 7 nguyên tắc cơ bản sau  1. 
Phân tích mối nguy và các biện pháp phòng ngừa. Tiến hành phân tích mối nguy. 
Chuẩnbị sơ đồ quy trình sản xuất bao gồm các bước diễn ra trong quy trình. Xác định và lập 
danh mục các nguy hại. Chỉ ra các biện pháp phòng ngừa cho từng mối nguy.  2. 
Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu (CCPs) trong quy trình bằng việc phân tích 
các mối nguy theo cây quyết định.  3. 
Thiết lập các ngưỡng tới hạn. Đây là các mức độ đặt ra và mức sai biệt có thể chấp 
nhận được để đảm bảo cho các điểm CCPs nằm trong vòng kiểm soát được.  4. 
Giám sát điểm kiểm soát tới hạn. Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát đảm bảo kiểm 
soát các CCPs bằng các thủ tục xét nghiệm, quan trắc.  5. 
Thiết lập các biện phắc khắc phục kịp thời. Tiến hành những hoạt động điều chỉnh 
một khicác quan trắc theo dõi cho thấy một điểm CCP nào đó bị trệch ra khỏi vòng kiểm  soát.  6. 
Thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá. Tiến hành những thủ tục thẩm tra xác nhận để 
khẳng định là hệ thống HACCP hoạt động hữu hiệu.  7. 
Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP. Tư liệu hóa tất cả các những thủ tục đã tiến 
hành và các bộ hồ sơ liên quan đến các nguyên tắc và quá trình vận dụng những nguyên tắc  này.  Câu hỏi 5: 
Anh Lê An là chủ một cửa hàng photocopy trên phố Chùa Láng. Cửa hàng photocopy 
của anh đã kinh doanh được gần 5 năm nay. Gần đây, do mở rộng kinh doanh ở một số 
địa điểm khác trong thành phố, anh Lê An không có nhiều thời gian để kiểm soát công 
việc kinh doanh của cửa hàng này, anh giao phó toàn bộ việc quản lý cửa hàng cho một 
nhân viên lâu năm. Những tháng gần đây, khi thống kê lợi nhuận từ hệ thống kinh 
doanh photocopy của mình, anh Lê An phát hiện rằng kết quả kinh doanh có dấu hiệu 
đi xuống. Anh Lê An cho rằng lượng khách hàng ở khu vực này rất đông vì nơi này tập 
trung nhiều sinh viên của các trường đại học, vì vậy lợi nhuận không thể sụt giảm 
nhanh như vậy. Anh Lê An quyết định đi xuống cửa hàng quan sát quá trình làm việc 
của nhân viên và lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng. Phần lớn khách hàng sau 
khi sử dụng dịch vụ ở cửa hàng đã trực tiếp tỏ thái độ không hài lòng vì chất lượng bản 
photocopy nhận được không tốt 
1.Bạn có nhận xét gì về việc quản lý cửa hàng của anh Lê An? 
• Vấn đề xảy ra xuất phát từ công tác quản lý thiếu sát sao của anh Lê An. Anh Lê An 
cần kiểm tra việc kinh doanh của cửa hàng hàng ngày chứ không phải để vài tháng 
mới nhận ra vấn đề,anh cũng chưa biết cách gắn trách nhiệm với kết quả kinh doanh      lOMoAR cPSD| 58583460
cho người quản lý mới nên khi sự việc xảy ra anh Lê An không được thông báo kịp  thời để giải quyết. 
• Khi nhận ra vấn đề, anh Lê An đã có cách giải quyết khá tốt khi trực tiếp đến quan sát, 
kiểm tra quá trình làm việc của nhân viên; đồng thời lắng nghe ý kiến phản hồi của 
khách hàng.Thực hiện được điều này, anh Lê An sẽ có cơ hội phát hiện ra các nguyên 
nhân dẫn tới tình trạng kết quả kinh doanh sụt giảm mà cụ thể chủ yếu là do chất 
lượng bản photocopy kém. 
2. Theo bạn, những nguyên nhân nào có thể dẫn tới bản photocopy có chất lượng kém? 
Sử dụng biểu đồ xương cá (fish bond) để xác định và tìm những nguyên nhân chủ yếu  của tình trạng trên 
Anh Lê An có thể sử dụng một công cụ thống kê truyền thống trong kiểm soát chất lượng để 
tiếp cận các nguyên nhân dẫn tới bản photocopy chất lượng kém là sơ đồ nhân quả hay còn 
gọi là sơ đồ xương cá.   
 Từ sơ đồ này có thể thấy được các nguyên nhân dẫn đến chất lượng in kém, lợi nhuận 
không thể sụt giảm nhanh và khiến KH không hài lòng 
Câu hỏi 6:Vẽ biểu đồ Pareto và đưa ra nhận xét về khuyết tật ở các sản phẩm may mặc    Ký hiệu  Khuyết tật 
Tổn thất do sản phẩm  Phần trăm  Phần trăm tích  khuyết tật  ở bộ phận  bị  lũy 
khuyết tật (triệu đồng)  A  Vào cổ  91  32.5% 32.5%      lOMoAR cPSD| 58583460 B  Vào tay  87  31.07%  63.57%  C  Lên vai  38  13.57%  77.14%  D  Làm khuy  28  10%  87.14%  E  Làm túi  23  8.21%  95.35%  F  Cắt  13  4.65%  100%    Tổng  280  100%            lOMoAR cPSD| 58583460  
Từ biểu đồ Pareto trên cho thấy các khuyết tật vào cổ, vào tay, vào vai là những vấn đề cần  giải quyết trước. 
Câu hỏi 7:Nêu các nguyên tắc quản lý chất lượng dịch vụ. 
-Khái niệm: Nguyên tắc chất lượng là những quy định có tính bắt buộc mà các DN muốn 
làm chất lượng phải tuân thủ và thực hiện tốt. 
-Các nguyên tắc quản lý chất lượng dịch vụ bao gồm những nội dung sau:      lOMoAR cPSD| 58583460 1)  Hướng vào khách hàng 2)
 Vai trò quyết định của lãnh đạo 3)
 Sự tham gia của mọi người.  4) 
Chú trọng quản lý theo quá trình – làm đúng ngay từ đầu  5)  Cải tiến liên tục  6) 
Quyết định dựa trên sự kiện và dữ liệu thực tế  7) 
Phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi 
Câu hỏi 8:Hãy kể tên và phân tích 10 yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ. 
1.Độ tin cậy: sự nhất quán trong vận hành và cung ứng dịch vụ, thực hiện đúng chức năng 
ngay từ đầu, thực hiện đúng những gì đã hứa, chính xác, trung thực. 
2. Tinh thần trách nhiệm: sự sốt sắng hoặc sẵn sàng cung cấp dịch vụ kịp thời đúng lúc. 
3. Năng lực: có kiến thức sâu rộng, có kỹ năng thành thạo và hành vi, thái độ tích cực. 
4. Tiếp cận được: có thể dễ dàng tiếp cận, dễ dàng đến gần, thời gian chờ đợi giờ mở cửa làm  việc. 
5. Tác phong: lịch thiệp, tôn trọng, quan tâm và thân thiện của nhân viên phục vụ. 
6. Giao tiếp: thông tin với KH bằng ngôn từ của họ, lắng nghe ý kiến KH, điều chỉnh cách 
giao tiếp với những nhóm KH khác nhau, giải thích về bản thân quá trình dịch vụ, chi phí 
hết bao nhiêu và nó giúp giải quyết được những vấn đề gì. 
7. Sự tín nhiệm: trung thực, đáng tin cậy, uy tín của công ty, tư cách cá nhân của người phục  vụ. 
8. Tính an toàn: không có nguy hiểm, rủi ro hoặc ngờ vực, an toàn về vật chất, tài chính, giữ  bí mật cho KH. 
9. Thấu hiểu KH: nỗ lực tìm hiểu nhu cầu của từng KH, ghi nhớ những yêu cầu cụ thể của 
từng người, tạo ra sự chú ý với từng cá nhân, nhận biết các KH thường xuyên và trung  thành của cty.  10. 
Tính hữu hình: chứng cứ vật chất của dịch vụ, các phương tiện, thiết bị phục vụ, hình 
thức bên ngoài của nhiệm vụ, dụng cụ tiến hành dịch vụ,.. 
Câu hỏi 9:So sánh chỉ ra điểm khác biệt giữa sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ  STT  Tiêu chí so sánh 
Sản phẩm vật chất 
Sản phẩm dịch vụ  1.  Quá trình sản xuất 
Có một độ trễ về thời gian  Sản xuất và tiêu thụ     
giữa sản xuất và tiêu thụ hàng  hàng hóa xảy ra đồng  hóa.  thời.      lOMoAR cPSD| 58583460
2. Bản chất sản phẩm 
Có một độ trễ về thời gian 
Dịch vụ là tiện nghi, cơ 
giữa sản xuất và tiêu thụ hàng 
sở vật chất, lợi ích hoặc  hóa 
sự giúp đỡ của người  khác.  3. Chất lượng 
Đánh giá chất lượng rất đơn  Khó đánh giá chất  giản và dễ dàng.  lượng.  4. Quyền sở hữu 
Có chuyển quyền sở hữu.  Không chuyển quyền sở  hữu. 
5. Hậu quả của sai sót 
Hậu quả của sai sót dễ nhận 
Khó nhận thấy hậu quả  thấy.  của sai sót. 
6. Phạm vi tiếp xúc với  Phạm vi tiếp xúc lớn.  Phạm vi tiếp xúc hạn  người sử dụng  chế. 
7. Khả năng dự trữ  Khả năng dự trữ cao.  Không thể dự trữ. 
Câu hỏi 10:Trình bày và phân tích điều kiện để sản phẩm có giá trị và giá trị sử dụng 
3 Điều kiện để SP có được giá trị và giá trị sử dụng  ¢ SP phải rõ mục đích 
¢ Đáp ứng được các y/c kinh tế, kỹ thuật 
¢ Đáp ứng được y/c thẩm mỹ 
Câu hỏi 12:Giới thiệu về hệ thống QLCL theo TQM. Nội dung, phạm vi và đối tượng áp  dụng. 
Câu hỏi 13:Giới thiệu về phương pháp thực hành chất lượng 5S: Giải thích nội dung, 
phạm vi áp dụng và lí do phương pháp này lại trở nên phổ biến với doanh nghiệp Việt  Nam hiện nay. 
- Giải thích nội dung: 5s là một phương pháp để quản lý thời gian, tối ưu quy trình 
làm việc và sắp xếp môi trường làm việc. Tiêu chuẩn 5s được lấy từ các chữ cái đầu 
của từ tiếng Nhật bao gồm “Seiri”, “Seiton”, “Seiso”, Seiketsu” và “Shistuke”, các từ 
ấy lần lượt được tạm dịch sang Tiếng Việt là “sàng lọc”, “sắp xếp”, “sạch sẽ”, “săn 
sóc” và “sẵn sàng”. Các nguyên tắc chung của phương pháp 5s có thể được hiểu như  sau: 
 SEIRI: Sàng lọc những vật dụng thực sự không cần thiết tại nơi làm việc và  loại bỏ chúng. 
 SEITON: Sắp xếp mọi đồ đạc ngăn nắp, có trật tự nhất định, dễ dàng khi sử  dụng.      lOMoAR cPSD| 58583460
 SEISO: Là vệ sinh tại nơi làm việc kể cả trên nền nhà, máy móc và thiết bị  đều phải sạch sẽ. 
 SEIKETSU: Là luôn săn sóc, giữ gìn nơi làm việc luôn sạch sẽ, thuận tiện và  có năng suất. 
 SHITSUKE: Tạo thành một nề nếp, thói quen tự giác làm việc tốt, duy trì môi 
trường làm việc thuận tiện. 
 Phạm vi áp dụng: 5S có thể áp dụng cho mọi ngành nghề, lĩnh vực: kỹ thuật, 
y tế, nông nghiệp, thủy điện, hành chính,... 
 5S có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, tổ chức: doanh nghiệp tư 
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công tyTNHH 1 thành viên, công 
ty cổ phần, công ty hợp doanh, cơ quan nhà nước,... 
 5S có thể áp dụng cho mọi quy mô: siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn,.. 
- Lý do: 5S ngày càng trở nên phổ biến ở nhiều nước và ở Việt Nam vì các lợi ích sau: 
 Nơi làm việc trở nên sạch sẽ và ngăn nắp hơn Tăng cường phát huy sáng kiến. 
 Mọi người trở nên kỷ luật hơn 
 Chỗ làm việc trở nên thuận tiện và an toàn hơn. 
 Cán bộ công nhân tự hào về nơi làm việc sạch sẽ và ngăn nắp của mình 
 Góp phần: Nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí, giao hàng đúng hạn,  đảm bảo an toàn. 
 Nâng cao giá trị văn hóa của doanh nghiệp 
Câu hỏi 14:Giới thiệu về triết lý quản trị chất lượng Kaizen, nội dung, phạm vi và đối 
tượng doanh nghiệp phổ biến áp dụng. 
 Kaizen là một thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế xuất phát từ người Nhật thay đổi để tốt hơn 
hoặc cải tiến liên tục. 
Trong tiếng Anh thuật ngữ này là ongoing improvement hoặc continuous improvement, còn 
trong tiếng Trung, Kaizen phát âm là Gansai cũng có nghĩa tương tự là hành động liên tục cải 
tiến, mang lại lợi ích vì tập thể hơn là lợi ích của cá nhân. 
Trong cuốn sách “Kaizen: Chìa khóa thành công của người Nhật”. Kaizen được định nghĩa: 
“Kaizen có nghĩa là cải tiến.Hơn nữa, Kaizen còn có nghĩa là cải tiến liên tục trong đời sống 
cá nhân, đời sống gia đình, đời sống xã hội và môi trường làm việc. Khi Kaizen được áp dụng 
vào nơi làm việc có nghĩa là sự cải tiến liên tục liên quan tới tất cả mọi người – ban lãnh đạo  cũng như mọi nhân viên. 
Kaizen được nhắc tới như một triết lý kinh doanh, phương pháp quản lý hữu hiệu làm nên 
thành công của đa số các công ty Nhật Bản. Điều đặc biệt là những cải tiến trong Kaizen là 
những cải tiến nhỏ, mang tính chất tăng dần nhưng quá trình Kaizen mang lại kết quả ấn 
tượng trong một thời gian dài.      lOMoAR cPSD| 58583460
Đối tượng áp dụng: Kaizen được áp dụng cho mọi tổ chức, mọi doanh nghiệp có nhu cầu thúc 
đẩy hoạt động cải tiến để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc chứ không giới hạn đối  tượng áp dụng.  Phạm vi:  • 
Áp dụng cho mọi ngành nghề, lĩnh vực  • 
Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, tổ chức  • 
Áp dung cho mọi quy mô Nội dung:  10 nguyên tắc  1. 
Luôn tập trung vào lợi ích của khách hàng  2.  Không ngừng cải tiến  3. 
Xây dựng văn hoá “không đổ lỗi”  4. 
Thúc đẩy văn hoá doanh nghiệp mở  5. 
Khuyến khích làm việc nhóm  6. 
Kết hợp nhiều bộ phận chức năng trong cùng dự án  7. 
Tạo lập các mối quan hệ đúng đắn  8. 
Rèn luyện ý thức kỷ luật, tự giác  9. 
Thông tin đến mọi nhân viên  10. 
Thúc đẩy năng suất và hiệu qảy làm việc 
Các bước căn bản để tiến hành Kaizen  1. 
Lựa chịn phạm vi, quy mô áp dụng Kaizen  2. 
Tìm hiểu đúng tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và xác định mục tiêu  3. 
Phân tích dữ kiện thu thaao đẻ xác định nguyên nhân  4. 
Xác định biện pháp thực hiện  5.  Thuejc hiện biệp pháp  6. 
Xác nhận kết quả thực hiện  7. 
Xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn đẻ tranh sai sót 8.  Xem xét các quá trình và 
chuẩn bị cho dự án tiếp theo Câu hỏi 15: 
Triết lý quản lý của người Nhật – Kaizen đã được áp dụng rộng rãi và thành công tại 
các công ty Nhật trong vòng hơn 50 năm qua, đóng góp lớn vào sự phát triển của từng 
doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế Nhật Bản. 
Muốn triển khai triết lý CẢI TIẾN LIÊN TỤC thành công, trước tiên các doanh nghiệp cần 
hiểu và tuân theo 10 nguyên tắc cốt lõi trong Kaizen.      lOMoAR cPSD| 58583460
1. Nguyên tắc thứ nhất: Tập trung vào khách hàng. 
2. Nguyên tắc thứ hai: Luôn luôn cải tiến 
3. Nguyên tắc thứ ba: Xây dựng “văn hóa không đổ lỗi” 
4. Nguyên tắc thứ tư: Thúc đẩy môi trường văn hoá mở 
5. Nguyên tắc thứ năm: Khuyến khích phương pháp làm việc theo nhóm 
6. Nguyên tắc thứ sáu: Quản lý theo chức năng chéo 
7. Nguyên tắc thứ bảy: Nuôi dưỡng “quan hệ hữu hảo” 
8. Nguyên tắc thứ tám: Rèn luyện ý thức kỷ luật tự giác 
9. Nguyên tắc thứ chín: Thông tin đến mọi nhân viên 
10. Nguyên tắc thứ mười: Thúc đẩy năng suất và hiệu quả 
1.Trong hệ thống các nguyên tắc của Kaizen, theo Anh/Chị đâu là những nguyên tắc đặc biệt 
phản ánh sự cấp tiến và quan tâm đến các vấn đề chất lượng của doanh nghiệp Nhật Bản.  2. 
Theo Anh/Chị, doanh nghiệp Việt Nam có thể học hỏi và áp dụng được những gì từ  triết lýKaizen.  3. 
Đối chiếu với hệ thống QLCL toàn diện theo TQM, Anh/Chị hãy chỉ ra tầm quan 
trọng, khả năng áp dụng của Kaizen trong các hệ thống QLCL toàn diện hiện nay.