-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương thương mại điện tử | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
C1: TMĐT là gì? Phân tích tầm quan trọng của TMĐT đối với nềnphát triển kinh tế.-TMĐT là hình thức kinh doanh trực tuyến sử dụng nền tảng công nghệthông tin với sự hỗ trợ của Internet để thực hiện các giao dịch mua bán,trao đổi, thanh toán trực tuyến. tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
thương mại điện tử(hvnn) 5 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề cương thương mại điện tử | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
C1: TMĐT là gì? Phân tích tầm quan trọng của TMĐT đối với nềnphát triển kinh tế.-TMĐT là hình thức kinh doanh trực tuyến sử dụng nền tảng công nghệthông tin với sự hỗ trợ của Internet để thực hiện các giao dịch mua bán,trao đổi, thanh toán trực tuyến. tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: thương mại điện tử(hvnn) 5 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45476132
C1: TMĐT là gì? Phân tích tầm quan trọng của TMĐT ối với nền
phát triển kinh tế.
-TMĐT là hình thức kinh doanh trực tuyến sử dụng nền tảng công nghệ
thông tin với sự hỗ trợ của Internet ể thực hiện các giao dịch mua bán,
trao ổi, thanh toán trực tuyến. Trong thời
ại số hiện nay, gần như mọi giao dịch
ều diễn ra trên không gian mạng, từ bán hàng ến trao
ổi, từ mua hàng ến hoàn trả hàng, từ quảng cáo ến giới thiệu sản
phẩm, nên hiện nay việc áp dụng thương mại iện tử là 1 phần thiết yếu
ể kích cầu kinh doanh, thúc ẩy nền kinh tế.
C2: Phân tích 1 số
ặc trưng c bản của thư ng mại iện tử?
Doanh nghiệp có thể tận dụng ể ạt
ược lợi thế cạnh tranh như nào?
- Thương mại iện tử có 3 ặc trưng cơ bản gồm:
+) Không giao dịch trực tiếp: mọi giao dịch trên các sàn thương mại
iện iện tử ều sử dụng ngân hàng hay ví iện tử. Các doanh nghiệp có thể
sẽ bớt tốn thời gian hơn với những giao dịch, ồng thời cũng sẽ dễ kiểm
soát ược tính uy tín của người mua hàng và dễ dàng kiểm soát
ược dòng tiền cùng hàng hóa
+) Không giới hạn về ịa lý: Giao dịch có thể xảy ra ở toàn cầu. Các
doanh nghiệp có thể tận dụng iều này
ể giao dịch với khách ở
phạm vi xa như từ Hà Nội ặt
ồ ở HCM, hoặc doanh nghiệp hoàn
toàn có thể là trung gian chuyển hàng giữa các nước cho khách có nhu
cầu ặt hàng ngoại và khi nhập hàng hóa từ các phân xưởng, công ty ở
nước nước ngoài về nước mình
+) Có ít nhất 3 bên tham gia vận chuyển: Thông thường, hoạt ộng thương mại
iện tử sẽ bao gồm ít nhất 3 bên tham gia giao dịch; ó
là bên mua, bên bán và bên thứ 3 ví dụ trung gian vận chuyển. Nếu
ược vận chuyển qua trung gian uy tín thì cùng lúc uy tín của công
ty cũng sẽ ược nâng cao trong con mắt của khách hàng, ồng thời
khách cũng sẽ yên tâm hơn về việc vận chuyển hàng hóa ến tay.
3: Phân tích 1 số ặc
iểm của các mô hình kinh doanh “B2B, B2C, C2C”
+) B2B: Là mô hình kinh doanh giao dịch giữa các doanh nghiệp ví dụ
một công ty sản xuất bột giặt có thể bán sản phẩm của mình cho các lOMoAR cPSD| 45476132
nhà bán lẻ hoặc các công ty khác ể sử dụng trong quá trình sản xuất của họ
Ưu: An toàn, bảo mật: do mọi giao dịch ều diễn ra ở không gian hẹp và
ều cần hợp ồng ể thực hiện các bước giao dịch gồm các thông tin chi tiết về
ơn hàng như ngày giao dịch, số tiền, số lượng, khối lượng, ……..
Đơn hàng lớn, giá trị, lợi nhuận cao: Không giống với B2C,
mỗi ơn hàng của mô hình B2B có giá trị rất cao. Mỗi giao dịch B2B có
thể là hàng trăm, hàng nghìn sản phẩm. Khách hàng B2B cũng thường
ưa ra quyết ịnh nhanh chóng hơn cho các giao dịch, bởi nếu không
kịp thời thì doanh nghiệp có thể sẽ không có ủ hàng ể bán, không ủ nguyên liệu ể sản xuất. Có tiềm năng
ể chiếm lĩnh thị trường lớn: Các doanh
nghiệp B2B có thể tập trung vào thị trường lớn, bao gồm nhiều công ty
từ nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Bên cạnh ó, các doanh
nghiệp B2B cũng có thể linh hoạt tính chuyên môn trong lĩnh vực của
mình. Dần dần, họ có thể tiên phong trong thị trường cho một sản phẩm/ dịch vụ nhất ịnh.
Khách hàng chuyên nghiệp: Các khách hàng B2B thường là
những chuyên gia trong lĩnh vực của họ, iều này òi hỏi các doanh
nghiệp phải cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao và chuyên nghiệp ể
áp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nhược: Thị trường hạn chế: số lượng ơn hàng, khách
hàng của các công ty B2B ít hơn nhiều so với B2C. Do ó, khi vuột
mất một ơn hàng vào tay
ối thủ sẽ là một tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Ngay từ
ầu, ể ký ược hợp ồng chính thức với khách hàng cần những
nghiên cứu, thuyết phục kỳ công chứ không hề ơn giản.
Quy trình làm việc kéo dài: Để có ược một ơn hàng
B2B thường mất rất nhiều thời gian, bởi một doanh nghiệp thì có rất
nhiều bộ phận/ phòng ban, nhiều người tham gia, ưa ra ý kiến và quyết ịnh giao dịch.
Trải nghiệm khách hàng khác biệt: Theo khảo sát của
McKinsey, 86% khách hàng B2B chọn các công cụ, dữ liệu trực tuyến
ể mua hàng thay vì phải liên hệ với
ại diện bên bán. Nên doanh
nghiệp cần ầu tư về mặt công nghệ cho website và kênh truyền thông. lOMoAR cPSD| 45476132
+) B2C: là mô hình kinh doanh mà trong ó, doanh nghiệp bán hàng,
cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng (khách hàng)
Ưu: Đa dạng nhà cung cấp: có rất nhiều nhà cung cấp khác nhau,
mang lại cho khách hàng sự lựa chọn a dạng về sản phẩm, giá cả, mẫu mã,...
Thường xuyên cập nhật sản phẩm/ dịch vụ: Do nhu cầu của
khách hàng thay ổi liên tục, các doanh nghiệp B2C cần phải cập nhật
sản phẩm/ dịch vụ của mình thường xuyên ể áp ứng nhu cầu của
khách hàng, giữ vững lợi thế cạnh tranh. Chẳng hạn như một cửa hàng
bán quần áo nữ, cần cập nhật liên tục các mẫu mã mới, phù hợp với xu
hướng thị trường thời trang hiện tại, phù hợp với thời tiết theo từng mùa.
Thời gian bán hàng ngắn hạn: Mô hình kinh doanh B2C
thường có xu hướng tập trung vào việc bán hàng trong thời gian ngắn
hạn. Trong mô hình này, các giao dịch mua bán thường ược thực hiện
nhanh chóng và áp ứng nhu cầu ngay lập tức của người tiêu dùng cuối
cùng. Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng cần xây dựng niềm tin với
khách hàng ảo bảo dịch vụ và áp ứng nhu cầu
Nhược: Cạnh tranh cao: Thị trường tiêu dùng của mô hình B2C rất
a dạng và cạnh tranh. Đặc biệt là khi internet phát triển vượt bậc, các
kênh mạng xã hội như một miếng bánh ngon lành ể kinh doanh như
Tiktok, Facebook,... càng khiến thị trường kinh doanh nhộn nhịp và cạnh tranh hơn bao giờ hết.
Dễ bị thay thế: Cũng vì số lượng nhà cung cấp trên thị
trường B2C là rất lớn, nên doanh nghiệp cần duy trì mối quan hệ tốt
ẹp, uy tín trong lòng khách hàng cũng như không ngừng ưa ra các
chiến dịch Marketing mới lạ, các sản phẩm/ dịch vụ ộc áo nếu không
muốn bị thay thế bởi những ối thủ cạnh tranh khác.
+) C2C: là mô hình người tiêu dùng có nhu cầu giao dịch với nhau và thường
ược xảy ra qua 1 trung gian bán hàng và thường c giao
dịch qua môi trường trực tuyến lOMoAR cPSD| 45476132
Ưu: Giá trị sản phẩm ược tận dụng tối
a: người tiêu dùng
có thể bán những thứ họ không có nhu cầu cho 1 người có nhu cầu khác nên sản phẩm c tận dụng tối a ko lãng phí nhiều.
Mang lại lợi ích cho cả phía người bán và người mua:
do giá cả là do 2 bên thương lượng nên người mua sẽ c hưởng giá
thấp hơn và người bán ược hưởng giá cao hơn so với qua trung gian
Nhược: Chất lượng sản phẩm khó kiểm chứng: vì là người
tiêu dùng giao dịch với nhau, ko có sự kiểm tra như b2b hay b2c nên
người mua khó có thể nhận biết ược chất lượng hàng hóa của người bán sẽ như nào
Vấn ề thanh toán chưa ảm bảo: người bán chịu rủi ro
về thanh toán và không ai có thể ảm bảo tiền ược chuyển hay ược trả
4: Quản trị chuỗi cung ứng là gì?Phân tích tầm quan trọng của
chuỗi cung ứng trong TMĐT
*Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản trị cả 2 nguồn cung và cầu gồm
những việc như lập kế hoạch, tìm các nguồn cung, nghiên cứu nhu cầu thị trường,..... ể có thể biết
ược nhu cầu của khách và nhập ược nguyên liệu thô
ể sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu khách hàng.
Chuỗi cung ứng óng góp 1 phần quan trọng trong dịch vụ thương
mại iện tử, hiện nay khách hàng a phần ều ặt hàng qua các trang web và ể
ảm bảo nguồn cung, doanh nghiệp cần tìm hiểu
và các nhà cung cấp nguyên vật liệu thô, i cùng với tìm hiểu nhu
cầu của khách, ví dụ như mùa
ông khách có nhu cầu mua áo khoác,
doanh nghiệp cần tìm những nhà phân phối bông vải ể chọn những mẫu mã khác nhau, sau
ó cần tìm hiểu về xu hướng thời trang mùa
ông như nào, tệp khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng ến,.. và
cuối cùng phân phối sản phẩm ến tay khách hàng. lOMoAR cPSD| 45476132
5: Doanh nghiệp TMĐT cần lưu ý những gì ể triển khai hoạt ộng
logistics hiệu quả?
Logistics trong tm t là hoạt
ộng vận chuyển hàng hóa từ kho
hoặc từ nơi sản xuất ến tay khách hàng và ược thực hiện qua không
gian mạng. Các doanh nghiệp cần lưu ý những iều sau:
+) Đảm bảo nguồn hàng tồn kho: nếu doanh nghiệp mà nhận
ra là không ủ hàng hóa trong kho thì phải tìm các nhà cung cấp sản
phẩm luôn tránh hàng hóa hết gây ảnh hưởng ến trải nghiệm của khách hàng
+) Đảm bảo chất lượng của hàng hóa: nếu sản phẩm hay hàng
hóa bị lỗi phải có chính sách hỗ trợ như ổi trả hàng hóa, hoàn tiền nếu
không sẽ ể lại ấn tượng không tốt trong mắt khách hàng làm mất khách.
+) Lựa chọn các trung gian vận chuyển uy tín: việc hàng hóa
có bị móp hay bị méo trên lúc vật chuyển hay không ều là do trung gian,
doanh nghiệp nên lựa chọn 2-3 trung gian vận chuyển khác nhau ể
tránh khách hàng có những trải nghiệm không tốt lặp lại lúc hàng ược vận chuyển ến tay
6: Phân tích 1 số yếu tố lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong TMĐT.
-Trải nghiệm khách hàng là một lợi thế cạnh tranh lớn trong
TMĐT. Các quy trình như bán hàng, mua hàng, ặt hàng,..... ều ược
hệ thống hóa làm cho những việc ó
ơn giản hơn vì ngày càng có
nhiều những người trung niên, già bắt ầu sử dụng những website mua sắm ể ặt
ồ và làm ơn giản bằng việc có thể liên hệ với người
bán, xem chi tiết về hàng hóa sẽ gia tăng thêm tệp khách hàng, giờ cả
người trẻ hay già ều có thể sử dụng 1 cách dễ dàng khiến cho doanh
nghiệp tăng thêm doanh thu ồng thời khi khách có trải nghiệm tốt sẽ
tăng khả năng khách mua lại cùng với việc kéo thêm nhiều khách hàng
khác ến. Thứ có thể luôn i cùng
ể khách có những trải nghiệm
tốt là những dịch vụ chăm sóc khách hàng. Đây là một dịch vụ bắt buộc phải có
ể tạo trải nghiệm tốt, khi hàng hóa có vấn ề như lỗi nhà sản xuất, móp méo trên
ường vận chuyển,..... thì doanh nghiệp
phải có những chính sách hỗ trợ như hỗ trợ ổi trả hàng hóa lỗi do nhà
sản xuất hay hoàn trả hàng và tiền,
ồng thời khi khách gọi nhờ tư
vấn hàng hóa khách ang quan tâm phải trả lời ngay, tránh tốn thời lOMoAR cPSD| 45476132
gian của khách, tư vấn chuyên nghiệp, ể làm hài lòng khách hàng, giải
thích cho khách về các chương trình khuyến mãi hoặc thông tin hàng hóa 1 cách chính xác từ
ó trải nghiệm khách càng ược nâng cao
và uy tín của doanh nghiệp trong mắt khách ngày ược cải thiện từ ó gia tăng doanh thu. 7: Logistics
óng vai trò như nào ối với trải nghiệm khách hàng trong TMĐT ?
- Dịch vụ khách hàng trong lĩnh vực logistics óng vai trò quan trọng và có ảnh hưởng lớn
ến sự thành công của các doanh nghiệp
logistics. Đặc biệt là trong môi trường kinh doanh ầy cạnh tranh, khả
năng áp ứng và vượt qua mong ợi của khách hàng trở thành chìa
khóa ể xây dựng mối quan hệ vững chắc, giữ chân khách hàng. Dịch vụ
khách hàng, dịch vụ logistics không chỉ là việc cung cấp thông tin về vận
chuyển và quản lý hàng hóa một cách hiệu quả. Đó còn là việc xử lý
nhanh chóng mọi vấn ề xuất phát trong quá trình logistics. Việc theo
dõi và thông báo vị trí của hàng hóa, giải quyết các tình huống phát sinh
và tư vấn khách hàng về các lựa chọn vận chuyển là những khía cạnh
quan trọng của dịch vụ khách hàng trong ngành này.
8: Quản lý hàng tồn kho doanh nghiệp cần chú ý vấn ề gì, những
thách thức, khó khăn cho doanh nghiệp trong hàng tồn kho ?
-Quản lý hàng tồn kho doanh nghiệp cần chú ý 1 số iều sau ây: Đầu
tiên là chi phí tăng do mặt bằng, hàng hóa bị tồn ọng và doanh
nghiệp ang tốn tiền cho những thứ không
em lại lợi nhuận, thứ 2 là nếu
lượng hàng tồn kho ít thì doanh nghiệp có thể kiểm soát ược nhưng
nếu ngược lại thì doanh nghiệp rất khó ể nhận biết hàng nào bị hỏng,
hết át và có nguy cơ bị mất cắp mà doanh nghiệp không biết. Quan
trọng nhất là mất khách hàng, khi khách tìm ược ồ khách mong
muốn nhưng hết hàng thì khả năng cao là khách sẽ tìm tới những doanh nghiệp khác ể mua và từ
ó khiến doanh nghiệp ngày càng mất khách hàng.
Những khó khăn doanh nghiệp có thể gặp phải trong quản lý hàng tồn kho: lOMoAR cPSD| 45476132
1) Chưa tối ưu việc lưu trữ và sắp xếp hàng hóa: Kho hàng
không ược sắp xếp khoa học có thể gây lãng phí không gian và
thời gian trong việc tìm kiếm hàng hóa. Hậu quả không chỉ là tăng
chi phí vận hành mà còn ảnh hưởng trực tiếp ến hiệu suất làm
việc của nhân viên và tạo ra sự bất tiện không cần thiết.
2) Không cập nhật lượng hàng tồn kho thường xuyên: Việc này
có thể dẫn ến tình trạng thiếu hoặc thừa hàng trong kho. Đối với
những mặt hàng có sự biến ộng nhanh chóng, việc không cập
nhật thông tin một cách kịp thời sẽ khiến cho quản lý kho mất i
khả năng kiểm soát chính xác, dẫn ến việc không thể áp
ứng nhu cầu cung cấp hàng úng lúc cho khách hàng.
3) Công tác quản lý thủ công mất nhiều thời gian: Việc này không chỉ dẫn
ến việc mất nhiều thời gian mà còn tạo ra nhiều khả
năng xảy ra sai sót trong việc ghi chép và theo dõi hàng hóa.
Những thông tin không chính xác về tình trạng hàng tồn kho có
thể dẫn ến việc ưa ra quyết ịnh kinh doanh sai lầm.
4) Thiếu kế hoạch quản lý kho hàng hiệu quả: Việc thiếu một kế
hoạch quản lý kho rõ ràng và chi tiết là nguyên nhân gây ra tình
trạng tồn kho không kiểm soát. Đặt hàng và quản lý lượng tồn kho
trở nên mơ hồ và khó khăn, dẫn ến tình trạng hàng tồn kho thừa hoặc thiếu.
5) Không vệ sinh nhà kho thường xuyên: Trong quá trình quản lý
kho, một khía cạnh thường bị bỏ qua là vệ sinh nhà kho. Việc coi
thường vệ sinh có thể dẫn ến việc hỏng hóc hoặc hư hỏng
không cần thiết của hàng hóa. Sự thiếu chú ý ến vệ sinh nhà kho
cũng tạo ra môi trường làm việc không an toàn cho nhân viên và
ảnh hưởng ến chất lượng tổng thể của sản phẩm.
6) Nhân viên chưa có ủ năng lực ể quản lý kho hàng: Việc
không có ủ nhân viên có ủ năng lực và hiểu biết trong việc
quản lý kho có thể dẫn ến việc tồn kho không hiệu quả, gây lãng
phí và sự cố trong quá trình quản lý.
9: Phân tích thực trạng logistics tại việt nam (câu hỏi mở)