













Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332
Khái niệm về Chính sách công,Các đặc trưng cơ bản của CSC.
- CSC là những định hướng mục tiêu và biện pháp hành động, được NN lựa chọn và ban hành
như một công cụquản lý của NN, nhằm giải quyết các vấn đề công cộng được lựa chọn, và
được bảo đảm thực thi bởi các chủ thế có thẩm quyền.
- Đặc trưng cơ bản của Chính sách công
+Chủ thể ban hành chính sách công là Nhà nước
Nhà nước ở đây được hiểu là các cơ quan có thẩm quyền trong bộ máy nhà nước, bao gồm:
Quốc hội, Chính, các Bộ, chính quyền địa phương các cấp,... Chính sách công do Nhà nước đề
ra và tổ chức thực thi, các chính sách công của nhà nước hướng vào việc tạo ra những động
lực và phát huy sức mạnh nội tại trong dân, tạo dựng nguồn vốn, môi trường và điều kiện kinh
tế để thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.Chính sách công gồm nhiều
quyết định có liên quan lẫn nhau
+Các quyết định này là những quyết định hành động :Chính sách công trước hết thể hiện dự
định của nhà hoạch định chính sách làm thay đổi hay duy trì một hiện trạng nào đó. Chính sách
công còn phải bao gồm các hành vi thực hiện những dự định nói trên và đưa lại những kết quả thực tế.
+Chính sách công tập trung giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong đời sống kinh tế xã hội
theo những mục tiêu xác định: Khác với các loại công cụ quản lí khác như chiến lược, kế hoạch
của nhà nước là những chương trình hành động tổng quát, bao quát một hoặc nhiều lĩnh vực
kinh tế xã hội, đặc điểm của chính sách công là chúng được đề ra và được thực hiện nhằm giải
quyết một hoặc một số vấn đề đang đặt ra trong đời sống xã hội.
+Chính sách công bao gồm những việc nhà nước định làm và không định làm
+Chính sách công được nhà nước đề ra nhằm phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc của
quốc gia :Trên thực tế có tình trạng là một chính sách công đem lại lợi ích cho nhóm dân cư
này nhiều hơn so với nhóm dân cư khác, thậm chí có nhóm bị thiệt thòi. CSC gồm những bộ
phận nào, bản chất của CSC - Cấutrúc=Mụctiêu+Biệnpháp.
+Mụctiêu:nhữnggiátrịhướngtớiphùhợpvớiyêucầuphátrriểnchungcủanềnkinhtế-xãhội.
+Biệnpháp:Cáchthứcmàchủthểsửdụngtrongquátrìnhhoạtđộngnhằmmanglạikếtquảtốtnhấtcảvề
chấtlượngvàsốl ượngchomục 琀椀 êuchínhsách - Bản chất của CSC
+CS là sự biểu đạt tập trung của lợi ích và ý chí giai cấp
Trong xã hội có giai cấp , từ NN với các mô hình có 琀 nh chất khác nhau đến chính đảng đại
diện cho quyền lợi của những gc , giai tầng khác nhau và các tổ chức chính trị khác nhau đều
đối mặt với các vấn đề xã hội hết sức đa dạng và đan xen phức tạp. Để giải quyết những vđ đó
họ bắt buộc phải xây dụng các cs của mình , nó phục vụ cho các lợi ích chính trị cũng như kinh tế của giai cấp mình
+CS phục vụ phát triển kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 58511332
Nhà nước với vai trò là công cụ của giai cấp thống trị có nhiệm vụ duy trì các chức năng chính
trị lẫn chức năng kinh tế . Nhà nước có chức năng quản lý đối với các vấn đề xã hội, nhà nước
thường căn cứ vào nhu cầu giai cấp thống trị để tổ chức các hđ kinh tế xã hội , pt sự nghiệp
văn hóa khoa học +CS điều 琀椀 ết các mối quan hệ lợi ích.
Tất cả các chính sách sau cùng đều thể hiện ở việc xử lý mối quan hệ lợi ích trong xã hội .Bản
chất cs trước hết thể hiện ở chỗ đó là tập trung ý chí và lợi ích của gc xã hội cụ thể ở chố mối
quan hệ lợi ích mà chính sách phải điều 琀椀 ết , chính là hình thức biểu hiện của các mối
quan hệ giữa các giai cấp Các chức năng của chính sách công,vd -
Chức năng định hướng: định hướng hành vi của xã hội và sự phát triển của sự vật,sự
việc theo mong muốn của chủ thể hoạch định CS, như: đi từ chỗ phức tạp, đa chiều,xung đột
mâu thuẫn, thiếu mục đích, trở nên rõ ràng, thống nhất, có quỹ đạo xác định, phát triển một cách có trật tự. VD:Chínhsáchphá 琀琀
riểnnềnkinhtếthịtrường,tạođiềukiệnchocácdoanhnghiệphoạtđộng,Nhànướcđãkhẳngđịnhm
ộtđiểmrấtquantrọngvàđưavàoLuậtdoanhnghiệp:“Doanhnghiệpthuộcmọithànhphầnkinhtếcóqu
yềnkinhdoanhc ácngành,nghềmàphápluậtkhôngcấm”.
-Chức năng điều khiển – kiểm soát: tạo ra tác dụng hạn chế, hoặc thúc đẩy đối với hành vi của
xã hội, hoặc sự phát triển của sự vật, sự việc.
VD: Chínhsáchkếhoạchhóagiađình,hướngđếnviệcthúcđẩycácgiađìnhchỉsinh1–2con,nhằm mục
琀椀 êuhạnchếtăngtrưởngdânsốtrongđiềukiệnphúclợixãhộiconchưađảmbáođược. -
Chức năng điều 琀椀 ết: điều 琀椀 ết phát triển hài hòa các mối quan hệ phức tạp,
như:giữa các tổ chức chính trị - xãhội; quan hệ quyền lực chính trị giữa các nước, các Chính
phủ với địa phương; quan hệ kinh tế giữa sản xuất với 琀椀 êu dùng, 琀椀 ều dùng với 琀椀 ết
kiệm; quan hệ lợi ích giữa 3 chủ thể NN – tập thể - cá nhân; quan hệ giữa các dân tộc…
VD: Chínhsáchđịnhgiá 琀椀 ềnđiện,nướctheobậclũy 琀椀 ếnnhằm
hạnchếviệcsửdụnglãngphínguồnlực
-Chức năng biểu tượng: có những CS chỉ có ý nghĩa tượng trưng, không tạo ra kết quả vật
chất, ví dụ: CS về quốc hoa, về biểu tượng dân tộc, về truyền bá, sử dụng TV của người
Kinh,… Các hình thức phân loại chính sách(VD) 1.
CS phân phối, CS tái phân phối; CS điều 琀椀 ết, CS tự điều 琀椀 ết 2.
CS tổng thể, CS cơ bản, CS cụ thể. 3.
CS chính trị, CS kinh tế, CS xã hội, CS văn hóa.
VD: CS tái phân phối như CS đối với thuế thu nhập cá nhân
Các đặc trưng của chính sách công, CSC gồm những bộ phận 1.
Chủ thể ban hành chính sách công là Nhà nước 2.
Chính sách công gồm nhiều quyết định có liên quan lẫn nhau 3.
Các quyết định này là những quyết định hành động lOMoAR cPSD| 58511332 4.
Chính sách công tập trung giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong đời sống kinh tế xã
hội theo những mục tiêu xác định 5.
Chính sách công bao gồm những việc nhà nước định làm và không định làm 6.
Chính sách công tác động đến các đối tượng của chính sách 7.
Chính sách công được nhà nước đề ra nhằm phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc
của quốc gia Hệ thống chính sách hiện đại, có các phân hệ - Phân hệ thông tin
+Là hệ thống đầu vào, lưu trữ thông tin, xử lý dữ liệu
+Là hệ thống thần kinh của CS phục vụ tất cả các giai đoạn của quy trình chính sách (Thu
thập,xử lý phân tích, chuyển giao) -Phân hệ tư vấn
+Các tổ chức nghiên cứu chính sách, chuyên gia, học giả
+Tham gia vào các bước của quy trình chính sách -Phân hệ quyết định
+Tham gia vào quá trình đề xuất, lựa chọn, hoạch định và công bố chính sách
+Có mối quan hệ tương tác giữa tham mưu và quyết định -Phân hệ thực thi
+Tổ chức và các cán bộ công quyền
+Đồng bộ hóa và cụ thể hóa mục 琀椀 êu, giải quyết 琀 nh huống, mâu thuẫn
+Chuẩn bị, tổ chức thực hiện, đánh giá -Phân hệ giám sát
+Đưa ra các chỉ số đo lường, căn cứ cho quá trình thực hiện
+Giám sát quá trình thực thi và phản hồi
Nội hàm của chính sách
- Chủ thể chính sách: các cơ quan có thẩm quyền; Nhà nước và ngoài Nhà nước
- Định hướng mục 琀椀 êu: hướng tới mục 琀椀 êu, mục đích trong từng giai đoạn
-Quá trình hoạt động: gồm h thống các giải pháp gắn với mục 琀椀 êu, có 琀 nh chính trị ⌀
- Quy tắc ứng xử: chiến lược, biện pháp, phương pháp, quy định
CS theo cách 琀椀 ếp cận xã hội học và tâm lý học(VD)
-Tiếp cận xã hội học : Chính sách là tập hợp biện pháp do chủ thể quản lý đứa ra , nhằm tạo lợi
thế cho 1 (hoặc 1 số ) nhóm xã hội , giảm lợi thế của 1 ( hoặc 1 số) nhóm xã hội khác , để thúc
đẩu việc thực hiện 1() mục 琀椀 êu xã hội mà chủ thể quyền lực đang hướng tới
-Tiếp cận tâm lý học : Chính sách là tập hợp biện pháp đối xử ưu đã đối với nhóm xã hội , nhằm kích thích
động cơ hđ của nhóm này hướng theo việc thực hiện 1 () mực 琀椀 êu của
chủ thể quyền lực VD : chính sách lương ưu đãi dành cho công an và quân
đội Phải nghiên cứu CSH vì lOMoAR cPSD| 58511332
- Hiểu về quy trình chính sách, việc lựa chọn các vấn đề ưu 琀椀 ên, sự ảnh hưởng của CS
- Ứng dụng tri thức chuyên ngành vào những lĩnh vực cụ thể
=> Mục đích nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
Đặc trưng của bộ môn khoa học Chính sách công
- Đặc 琀 nhliênngànhcủaCSC
-Sựkếthợpgiữalýthuyếtvàthực 琀椀 ễncủaCSC
-CSCliênquanmậ 琀琀 hiếtđếnkhoahọcthựcnghiệm
Vấnđềchínhsách:Lànhữngmâuthuẫnnảysinhtrongcáclĩnhvựchoạtđộngcầnđượcgiảiquyếtbằngch
ínhsáchđểthoả mãnnhữngnhucầunhấtđịnhcủaxãhội
Phân 琀 chvàlựachọnvấnđềCS:đóngvaitròquantrọngtrongquytrìnhhoạchđịnhchínhsáchdo 琀
nhphứctạpcủavấnđềv à 琀 nhchínhtrịtrongquátrìnhhoạchđịnhCScầnthiếtphảicónhữngphân
琀 chnhậnđịnhthấuđáovớivấnđề.Khiphân 琀 ch
vàlựachọnvấnđềCScầntậptrungvàocácnộidung:
+Môtảvấnđềvàthuyếtphụcvềsựtồntạithựctếsựcấpbáchcủavấnđề,chínhlàquátrình 琀 m
kiếmdữliệuphảnánhvấnđề,ngoàiracầnxem xé 琀琀 hờigiantồntạivànguycơcủavấnđềmang.
+Nhậnbiếtđượcbảnchấtcủavấnđềvàmụcđínhcủađốitượng/
tổchứcđềxuấtvàlựachọnCS:xáđịnhnhữngkhíacạchcốtlõicủavấnđềvàphân 琀
chtrongbốicảnhcủanó.Ngoàira,cầnxe mxétđến 琀 nhhệthốngcủavấnđ
Phân 琀 ch hàm nghĩa của thực thi chính sách
-Nghiên cứu thực thi chương trình có liên quan đến điều gì xảy ra với một chính sách hay một
chương trình sau khi nó được ban hành -
Là toàn bộ quá trình chuyển hoá ý chí của chủ thể trong chính sách thành hiện thực với
các đối tượng quản lýnhằm đạt được mục 琀椀 êu định hướng của Nhà nước -
Là quá trình hiện thực hóa một quyết định/ giải pháp lớn (dưới tên gọi khác nhau Luật,
Pháp lệnh, nghị quyết…v.v ) >> Đưa CS vào cuộc sống
Vai trò và tác dụng của thực thi chính sách trong quá trình hình thành chính sách
-Hoạch định CS: điều kiện cần>> Thực thi CS: điều kiện đủ -
Thực thi chính sách công là trung tâm kết nối giữa các giai đoạn trong quy trình CS;
Chứng minh 琀 nh đúng đắn của CS
-Thực thi chính sách công có vai trò quyết định đối với sự thành công hay thất bại của một CS
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả thực thi của chính sách công(vd)
1. Nhân tố tự thân của chính sách
- Tính chất của vấn đề chính sách: là yếu tố gắn liền với mỗi vấn đề chính sách, có tác động trực
琀椀 ếp đến cách giải quyết vấn đề bằng chính sách và tổ chức thực thi chính sách.
VD: Vấn đề lạm phát => lựa chọn giải pháp nào 2. Nguồn lực chính sách
-Điều kiện vật chất/nguồn lực cho thực thi CS lOMoAR cPSD| 58511332 -Nhân lực: số lượng
-Vật lực: trang thiết bị kỹ thuật, phương 琀椀 ện thực hiện
- Tài lực: Tài chính cho quá trình thực hiện
3. Nhân tố chủ thể chính sách
-Năng lực thực thi chính sách của cán bộ - công chức trong bộ máy quản lý Nhà nước phải là những người có 1. Kiến thức chuyên môn 2.
Năng lực tổ chức quản lý 3.
Năng lực thừa hành – giải quyết vấn đê 4. Đối tượng chính sách
-Tiềm lực của các nhóm đối tượng chính sáchđược hiểu là thực lực và 琀椀 ềm năng mà mỗi
nhóm có được trong mối quan hệ so sánh với các nhóm đối tượng khác
- Đặc 琀 nh của đối tượng chính sách là những 琀 nh chất đặc trưng mà các đối tượng có
được từ bản 琀 nh cố hữu hoặc do môi trường sống tạo nên qua quá trình vận động mang 琀 nh lịch sử 5. Biện pháp thực thi
-Biện pháp = quy định nhiệm vụ, quy trình thủ tục
- Các biện pháp quản lý, xử lý 琀 nh
huống Các biện pháp thực thi chính sách
VD:Nhằm nâng cao nhận thức của người dân để họ k chỉ tự giác chấp hành mà còn tham
gia 琀 ch cực và các công tác thực thi chính sách phổ cập giáo dục ở các tỉnh miền núi phía
Bắc -Biện pháp cưỡng chết bao gồm: 1.
Cưỡng chế hình sự (phạt 琀椀 ền, bỏ tù) 2.
Cưỡng chế dân sự (bồi thường) 3.
Cưỡng chế kỷ luật (cảnh cáo, khiển trách, buộc thôi việc) 4.
Cưỡng chế hành chính (cảnh cáo, phạt 琀椀 ền, tạm giữ…)
Đối tượng chính sách ảnh hưởng như thế nào đối với hiệu quả thực thi chính sách
- Nếu đối tượng chính sách 琀椀 ếp nhận và ủng hộ chính sách thì việc thực thi chính sách sẽ
thuận lợi. Còn nếu đối tượng chính sách không 琀椀 ếp nhận chính sách, không ủng hộ chính
sách thì việc thực thi sẽ khó khăn, từ đó làm cho chi phí thực thi chính sách tăng lên. Việc chỉ
có một bộ phận đối tượng chính sách 琀椀 ếp nhận chính sách cũng làm cho quá trình thực
thi chính sách trở nên khó khăn hơn. Do đó, sự 琀椀 ếp nhận và ủng hộ của đối tượng chính
sách là một trong những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả thực thi chính sách công. -
Mục 琀椀 êu chính sách thường đa dạng, nhưng thường được thể hiện là sự phân phối và
điều chỉnh đối với lợi ích của một bộ phận người cũng như 琀椀 ến hành kiểm soát hay làm lOMoAR cPSD| 58511332
thay đổi hành vi đối với một bộ phận người. VD : Hà Nội xử phạt người vi phạm “hạn chế ra
đường” để đảm bảo an toàn trong xã hội được nhiều người đồng 琀 nh.
Biện pháp thực thi cơ bản a. Biện pháp hành chính b. Biện pháp kinh tế
c. Biện pháp thuyết phục
VD: thuyết phuc người dân thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình
d. Biện pháp cưỡng chế
VD: Cưỡng chế dân sự trong thu hồi đất phục vụ cho xây dựng công trình
công cộng * Ưu, nhược điểm của chúng Giáo dục thuyết Kinh tế Hành chính Hỗn hợp phục Tình cảm , tư Quyền lợi vật chất Mệnh lệnh , thủ Cả 3 tưởng tục Chậm Nhanh Nhanh Nhanh Lâu dài Vừa
Có hiệu lực trong 1 Bền vững khoảng thời gian
Biệnphápthựcthiảnhhưởng:
Biệnpháp=quyđịnhnhiệmvụ,quytrìnhthủtụcCácbiệnphápquảnlý,xửlý 琀
nhhuống –Quytrìnhtổ chứcnàolàtốiưu?
Tổ chức=>Phốihợp:cơquanchuyêntrách?
Quytrình=thủ tục:khácnhauởmỗicq,t/c
Thông 琀椀 ntrongquátrìnhphốihợpthựchiện
Vai trò, tác dụng của thực thi chính sách
- Hoạch định CS: điều kiện cần>> Thực thi CS: điều kiện đủ.
- Thực thi chính sách công là trung tâm kết nối giữa các giai đoạn trong quy trình CS; Chứng
minh 琀 nh đúng đắn của CS.
- Thực thi chính sách công có vai trò quyết định đối với sự thành công hay thất bại của một CS.
- Là giai đoạn biến ý đồ chính sách thành hiện thực.
- Tổ chức thực thi chính sách để thực hiện các mục 琀椀 êu chính sách và mục 琀椀 êu chung.
- Qua thực thi giúp cho chính sách ngày càng hoàn chỉnh.
Vai trò tuyên truyền chính sách : lOMoAR cPSD| 58511332
- Là một trong các bước không thể thiếu trong tổ chức thi hành CS.
- Tuyên truyền CS có tác dụng làm cho các đối tượng chính sách và toàn thể nhân dân nhận
thức được vai trò của mình trong xã hội để họ phát huy quyền làm chủ xã hội trong việc chấp hành chính sách.
- TTCS còn là hình thức công khai, mở rộng dân chủ để “người dân biết, người dân bàn, người
dân làm” trong tổ chức THCS. Thông qua đó, người dân mạnh dạn tham gia vào quản lý xã
hội, tự giác chấp hành chính sách, chủ động đề xuất, kiến nghị với các cơ quan nhà nước các
giải pháp thực hiện mục 琀椀 êu chính sách, các phương pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả của chính sách.
VD : chính sách xây dựng nông thôn mới do tuyên truyền, vận động tốt, nhiều người dân đã tự
nguyện hiến đất của mình để làm đường giao thông công cộng…
Vấnđềchínhsáchlànhữngnhucầutươnglaicủađờisốngxãhộicầnđạtđượcbằngchínhsách.Vấnđềchí nhsách(琀椀 ếngAn
h:Policyproblem)cóthểđượccoilànhữngmâuthuẫnnảysinhcầnđượcNhànướcgiảiquyếtbằngchính sách.
Vídụ:Chínhsáchgiảmnghèogặp1sốvấnđềnhư:
• Ngườinhậpcư,ngườihànhnghềphichínhthức 琀椀 ếpcậnkém vớicácchínhsáchansinhxãhội
• Nhiềuhỗtrợtrực 琀椀 ếpchongườinghèo(nhưngthiếucácđiềukiệnkèm theo)
dẫnđếnhiệuứngnhiềungườidân“khôngmuốnthoátnghèo”
• Hộcậnnghèo,hộmớithoátnghèocónhiềunguycơtáinghèodẫnđếngiảmnghèokhôngbềnvững
• Tìnhtrạngbấtbìnhđẳng(“chênhlệchmứcsống”)caoởnhữngđịabànDTTSnnghèo
Ý nghĩa và tác dụng của đánh giá lựa chọn CS
-Ý nghĩa : Sẽ giúp cho Chính phủ có 1 lựa chọn tốt hơn về chính sách hoặc nhìn nhận kết quả
suốt quy trình hđ chính sách , nhằm tạo bài học kinh nghiệm và cải thiện chính sách trong tương lai -Tác dụng :
o Nuôi dưỡng hay thúc đẩy sự phát triển của chính sách o
Tăng cường 琀 nh hiệu quả của chính sách
o Xác định lựa chọn phương án chính sách hoặc đo lường các
kết quả thực thi chính sách o Xác định mức độ thỏa mãn của
các đối tượng chính sách o Cải 琀椀 ến chính sách
Cần có 琀椀 êu chí đánh giá chính sách vì Tìm những GTGT của CS.
- Tìm các pp, cách thức giải quyết vđề.
- Tìm những kq và những tác động.
→ Cung cấp thông 琀椀 n đầu vào cho qtrinh ra qđ.
Cung cấp các thông 琀椀 n thực tế và có gtri về việc thực thi CS. lOMoAR cPSD| 58511332
>>> Nâng cao chất lượng của ctrinh or CS; Nâng cao hiệu quả quản
lý NN Tiêu chí đánh giá chính sách 1. Tính hiệu quả 2. Tính công bằng 3. Tính hữu hiệu
4. Tính khả thi về kĩ thuật
5. Tính khả thi về chính trị
* Tính công bằng là quan trọng nhất.
Do trong mỗi chính sách của NN cần phải có sự công bằng đối với tất cả các đối
tượng trong XH, không thể để những người có thu nhập cao lại đong mức thuế phí
như những người có thu nhập thấp hơn đc. VD: Bậc Phần thu nhập chịu Phần thu nhập chịu Thuế thuế thuế/năm (triệu đồng)
thuế/tháng (triệu đồng) suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
Tínhkhảthivềchínhtrịlà 琀椀 êuchíquantrọngnhấtdo
+Tínhkhảthivềchínhtrịthểhiệnởmứcđộmàquađónhàchínhtrịchấpnhậnvàủnghộ1đềx
uấtCSC.CSc hỉcóthểđượclựachọnvàđánhgiácũngnhưthựcthikhinhàchínhtrịủnghộ
+Tínhkhảthivềchínhtrịcònthểhiệnởviệccôngchúngchấpnhận,ủnghộđềxuấtCSvàtham gianhiệ 琁怀 n
hvàoviệcxâydựngvàđánhgiáCS.NhiềuCSChayápdụngngaycũngchưachắcđượccôngch úngchấpnh ận
VD:CSxechínhchủkhibanhànhgặpsựphảnứngtừngườidândochưagắnvớithực 琀椀 ễnvàthiếusựtham
vấncủađốitượngthụhưởngCS.Sau1thờigianthựchiệnthìhiệnnayCSđãkocònđocònđư
ợcthuchien NguyênnhâncơbảnthấtbạicủaCS -ĐầutưCSkothỏađáng.
Vd:chínhsáchkhámchữabệnhởViệtNam,1nguyênnhânkhiếnbệnhviệntuyếntrênquát
ảidohệthốn gcơsởkhámchữabệnhởbệnhviệntuyếndướicònyếu. lOMoAR cPSD| 58511332
-Cácnhómmục 琀椀 êukhônghợptác.
Vd:ViệctriểnkhaiCSkếhoạchhóagiađìnhởnôngthônchưahiệuquảdotưtưởngnhậnthứ
cvàsựcầnthi ế 琀琀 ronglaođọngnôngnghiệp. -VấnđềcủabảnthânCS.
Vd:CSvệsinhantoànthựcphẩmtronggiaiđoạnphá 琀琀
riểnkinhtếthịtrường,trênthựctếnhiềunhàsảnx uấtsẵnsàngbánrẻantoànvà 琀
nhmạngngười 琀椀 êudùngvìlợinhuậ
VD: Chính sách đãi ngộ giáo viên dù NN đã ban hành nhưng ở nhiều địa phương (
đặc biệt là giáo viên 琀椀 ểu học vùng sâu vùng xa) chính sách này vẫn k được thực
hiện đầy đủ 琀 nh trạng nợ lương giáo viên vẫn khá trầm trọng ( Các cấp ngân
sách Trung ương đến địa phương đều khó khăn ở những mức độ khác nhau ) Tính hiệu quả Tính hữu hiệu
Nhằm trả lời cho câu hỏi: -
CS có đạt đc các mục đích và mục 琀椀 -
Phản ánh sự đạt đc các mục 琀椀
êu đã đạt đc xác định hay chưa?
êu của chương trình hay những lợi ích -
Liệu chương trình này đạt đc các
trong mối quan hệ với các chi phí.
kết quả hay tác động CS đc kỳ vọng -
Chi phí thấp nhất đối vs 1 lợi ích chưa?
đã biết hoặc tương đương lợi ích lớn
VD : Kiểm soát được lạm phát thông
nhất cho 1 phí tổn đã biết.
qua việc NHNN đã kiểm soát tốt cung
VD : Nhà nước đưa ra CS cấm không đc
琀椀 ền, chủ động trong việc điều chỉnh khai thác và xk gỗ để bv rừng.
lượng cung 琀椀 ền tác động đến lạm phát. lOMoAR cPSD| 58511332 lOMoAR cPSD| 58511332 lOMoAR cPSD| 58511332
Tính hệ thống của chính sách cần tập trung vào nội dung:
Hoạt động phân 琀 ch chính sách phải thực hiện những nhiệm vụ cụ thể: lOMoAR cPSD| 58511332
Khi 琀 m kiếm chính sách, dựa vào những đặc trưng: lOMoAR cPSD| 58511332
Yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định CSC: