Đề cương tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa khoa học xã hội là :
+ Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
+ Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức, và phương pháp đấu tranh
cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm thực hiện hóa sự chuyển biến từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 2: Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Điều kiện kinh tế- xã hội:
Những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc CMCN lần 1 hoàn thành ở Anh, dần chuyển sang Pháp,
Đức, dẫn đến sự ra đời của nền đại công nghiệp
Phương thức sản xuất TBCN phát triển vượt bậc
Mẫu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa: LLSX mang tính xã hội và QHSX dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX; giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. Đấu tranh của công
nhân bùng nổ ra và thất bại.
Đòi hỏi bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi đường, làm kim chỉ nam cho phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân ra đời lý luận mới, tiến bộ - CNXHKH.
Tiền đề khoa học tự nhiên:
3 phát minh vĩ đại trên lĩnh vực khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX:
+ Học thuyết tiến hóa
+ Định luận bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
+ Học thuyết tế bào
là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch
sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những
vấn đề lý luận chính trị- xã hội đương thời.
Tiền đề tư tưởng lý luận:
Học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán: tạo tiền đề tư tưởng- lý luận, song còn
không ít những hạn chế
C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và
phát triển CNXHKH
Câu 3: Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp
công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở thế
kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới
nào?
Khái niệm GCCN: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, GCCN:
Là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của
nền công nghiệp hiện đại;
Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại, là đại biểu cho
PTSX mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để
sống và bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với
lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản.
Là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, là thông sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN
qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh
xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, NDLĐ
khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ
nghĩa văn minh.
So sánh: GCCN hiện đại có:
- Điểm tương đối ổn định so với GCCN TK 19:
+ Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại;
+ Vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột GTTD;
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng hàng đầu trong cuộc
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác, dân sinh, dân chủ…
- Những biến đổi, khác biệt của GCCN hiện đại
+ Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh;
+ Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng’;
+ Đảng Cộng sản đã giữ vai trò lãnh đạo, cầm quyền trong quá trình XD CNXH ở một số
quốc gia XHCN
+ Cơ cấu xã hội, nghề nghiệp, thu nhập giữa các bộ phận công nhân rất khác nhau trên
phạm vi toàn cầu cũng như ở mỗi quốc gia
4. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào
quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan
quan trọng nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là:
+ Xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ TBCN
+ Giải phóng GCCN và NDLĐ
+ Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN:
Do địa vị kinh tế của GCCN Do địa vị chính trị của GCCN
- GCCN là sản phẩm của nền đại CN → đại
diện cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại
- LĐ bằng phương thức công nghiệp
→ GCCN là người người sx ra của cải chủ
yếu cho XH, có vai trò quyết định sự phát
triển của XH hiện đại
→ GCCN là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN
- Là người tạo ra của cải vật chất chủ yếu
nhưng GCCN lại không SH TLSX, phải bán
SLĐ, bị bóc lột nặng nề
- Là con đẻ của nền sản xuất đại công
nghiệp, GCCN có những phẩm chất: tiên
phong CM, có tinh thần CM triệt để nhất; có
tính tổ chức và kỷ luật; có bản chất quốc tế.
- GCCN được trang bị lý luận tiên tiến là chủ
nghãi Mác-Lênin, có đội tiền phong là Đảng
Cộng sản dẫn dắt
GCCN là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử
Vai trò của Đảng Cộng sản - nhân tố chủ quan quan trọng nhất đối với quá trình
thực hiện SMLS của GCCN
Đảng và GCCN có mối liên hệ hữu cơ ko thể tách rời
+ GCCN là cơ sở xã hội – giai cấp của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng của Đảng
+ Đảng Cộng sản đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội.
Đảng là bộ phận tiên phong chiến đấu, là biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất
trí tuệ của GCCN và của dân tộc.
- ĐCS , mục tiêu cơ bản của mỗi giai đoạn cách đề ra phương hướng, chiến lược phát triển
mạng (xây dựng cương lĩnh chính trị đúng đắn).
- ĐCS quá trình thể chế hóa đường lối chính trị đã đề ra qua các biện pháp như lãnh đạo
Kiểm tra, giám sát; tuyên truyền, giáo dục, vận động; kỷ luật, nêu gương
- ĐCS đội ngũ cán bộ công nhân cho cách mạngđào tạo, bồi dưỡng
- ĐCS mối quan hệ với nhân dânxây dựng, củng cố
Câu 5: Đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
Đặc điểm của GCCN Việt Nam: GCCN VN ra đời và phát triển gắn với chính sách khai
thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN:
- Ra đời trước GCTS vào đầu TK XX
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
Sự biến đổi của GCCN hiện nay:
Ngày nay, hơn 30 năm đổi mới, GCCN có những biến đổi chính như:
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là g/c đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế; đội ngũ công nhân
trong khu vực KT nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học-công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn
nghề nghiệp
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
“Trong thời kỳ đổi mới, GCCN nước ta có SMLS to lớn:
Là g/c lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản VN;
G/c đại diện cho PTSX tiên tiến, G/c tiên phong trong sự nghiệp XD CNXH,
Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh,
Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo
của Đảng”
Câu 6: Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã
hội theo hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Các hình thức
quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Thời kỳ quá độ lên CNXH:
Là thời kỳ cải biến CM từ XH tiền TBCN và TBCN sang XH XHCN. XH của TKQĐ có
sự đan xen tàn dư của XH cũ TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN
Là thời kỳ cải tạo CM sâu sắc, triệt để XH TBCN trên tất cả các lĩnh vực:kinh tế, chính
trị,văn hóa, xã hội, XD từng bước cơ sở vật chất –kỹ thuật và đời sống tinh thần của
CNXH.
Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Đặc điểm nổi bật: Những yếu tố của XH mới và những tàn dư của XH cũ tồn tại đan xen, đấu
tranh với nhau trên mọi phương diện
- Đặc điểm cụ thể:
+ Kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần
+ Chính trị: thiết lập tăng cường chuyên chính vô sản
+ Tư tưởng – văn hóa: XD văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN
+ Xã hội: đấu tranh g/c chống áp bức, bất công, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thực hiện nguyên tắc
phân phối theo LĐ
Các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp: từ chủ CNTB lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực tiếp lên CNCS từ CNTB phát triển chưa
từng diễn ra
+ Quá độ gián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa từng trải qua CNTB phát triển
Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức - Quá độ lên Quá độ gián tiếp
CNXH bỏ qua chế độ TBCN
Câu 7: Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát
triển năm 2011))
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) đã chỉ ra của CNXH ở Việt Nam:8 đặc trưng cơ bản
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng
sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 8: Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của
Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa được hiểu như thế nào?
Việt Nam tiến lên CNXH trong vừa thuận lời vừa khó khắn đan xen:điều kiện
- Xuất phát điểm thấp (vốn là một nước thuộc địa, nửa phong kiến), chiến tranh kéo dài, tàn dư
XH cũ nhiều, thế lực thù địch phá hoại…
- CM KHCN hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, quá trình quốc tế hóa sâu sắc;
- Đây vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH; các nước cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
Đại hội IX của Đảng Cộng sản VN xác định:
Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và
công nghệ, để phát triển nhanh LLSX, XD nền kinh tế hiện đại
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là:được hiểu đầy đủ
+ Sự lựa chọn duy nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của CM
VN;
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN,
+ Tiếp thu, kế thừa thành tựu nhân loại đạt được dưới CNTB: khoa học, công nghệ, quản lý
phát triển XH, XD nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh LLSX
+ Sự nghiệp khó khăn, lâu dài, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị và khát vọng của toàn Đảng, toàn
dân
Câu 9: Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất
của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh
viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin về dân chủ:
- Thứ nhất về , dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ phương diện quyền lực
của nhà nước
- Thứ hai, trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Thứ ba, trên phương diện , dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc tổ chức và quản lý xã hội
dân chủ.
=> Dân chủ là một giá trị nhân loại chung.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
- Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu,nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
- Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
- Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
- Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi vổi kỷ luật, kỷ cương).
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
- Bản chất dân chủ Việt Nam được thực hiện qua hai hình thức:
+ Dân chủ trực tiếp: nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà
nước và xã hội
+ Dân chủ gián tiếp: Được thực hiện do nhân dân “ ủy quyền” giao quyền lực của mình cho tổ
chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
Liên hệ:
- Chúng ta phải tuân thủ pháp luật, đến trường phải tuân thủ quy định của trường lớp, của
từng môn học.
- Là sinh viên luôn chủ động học tập trau dồi kiến thức, tạo thói quen phải biện, đóng góp
ý kiến của bản thân
- Trong cuộc sống có quyền khiếu nại, tố cáo khi thấy không đúng
- Ngăn chặn, tố cáo các hành vi xấu, vi phạm pháp luật trong xã hội
Câu 10: Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó:
+ tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp
luật,
+ pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh;
+ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn
nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Thứ nhất, xây dựng Nhà nước do NDLĐ làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo, phù hợp vối Điều 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt động của Nhà nước được
giám sát bởi nhân dân
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ồ Việt Nam tôn trọng quyền con người,
coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có
sự phân công, phân cấp, phôi hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống
nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương
Nhà nước pháp quyền XHCN VN mang bản chất GCCN, phục vụ lợi ích cho
nhân dân;
Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản VN định hướng đi lên CNXH
Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay:
- Hiểu biết và nắm vững hệ thống pháp luật.
- Thực hiện sống và làm việc theo luật pháp.
- Tham gia giữ gìn trật tự, ATXH, ANQG.
- Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong xd các chính sách, pháp luật
- Tham gia công tác tuyên truyền luật pháp trong nhân dân
Câu 11: Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện
nay?
- CCXH – GC là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế
độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu TLSX, về tổ chức quản lý
quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó
- Trong TKQĐ lên CNXH, CCXH – GC là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, các nhóm XH
có mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau
- Những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, CCXH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của TKQĐ lên
CNXH
+ Hai là, CCXH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
+ Ba là, CCXH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa
bỏ bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau
Một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay:
- Giai cấp công nhân
- Giai cấp nông dân
- Đội ngũ trí thức
- Đội ngũ doanh nhân
- Phụ nữ
- Đội ngũ thanh niên
Câu 12: Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội? Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị
trí, vai trò như thế nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai
cấp, tầng lớp?
Phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH, vì
- : GCCN phải liên minh với các giai tầng khác (có những lợi ích phù Xét dưới góc độ chính trị
hợp với mình) để:
+ Tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung – đây là quy luật mang tính phổ
biến và là động lực lớn cho sự phát triển của XH có giai cấp
+ Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CM XHCN cả trong giai đoạn giành
chính quyền và giai đoạn XD XH mới.
+ Xây dựng được cơ sở kinh tế vững mạnh và củng cố vững chắc chế độ chính trị XHCN
- : Xét dưới góc độ kinh tế
Liên minh công, nông, trí xuất phát từ:
+ Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và chuyển dịch cơ cấu KT
+ Chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của mỗi giai cấp, tầng lớp
=> Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau…
giữa GC, tầng lớp XH nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của các chủ thể trong khối liên
minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của CNXH.
Vị trí, vai trò các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội- giai cấp Việt Nam:
+ Giai cấp công nhân: là GC lãnh đạo CM, đại diện cho PTSX tiên tiến, giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp XD CNXH, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH; là lực lượng nòng
cốt trong liên minh
+ Giai cấp nông dân: có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, là
cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT – XH bền vững; giữ gìn phát huy văn hóa; là chủ
thể quá trình XD nông thôn mới
+ Đội ngũ tri thức: Là lực lượng sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, hội
nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN
+ Đội ngũ doanh nhân: Là tầng lớp XH đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một
đội ngũ vững mạnh; góp phần thực hiện chiến lược phát triển KT-XH, giải quyết việc làm cho
người LĐ, các vấn đề an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo.
+ Phụ nữ: Là lực lượng quan trọng và đông đảo,thể hiện vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực
của đời sống XH và gia đình
+ Thanh niên: là trụ cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp:
+ Giai cấp công nhân: quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về SL và CL, bảo đảm
việc làm, nâng cao thu nhập, … bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
công nhân
+ Giai cấp nông dân: xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của họ trong quá trình phát triển, xây
dựng nông thôn mới; tạo điều kiện thuận lợi để nông dân chuyển sang làm công nghiệp và dịch
vụ, cải thiện chất lượng cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp
+ Đội ngũ trí thức: xây dựng đội ngũ lớn mạnh, chất lượng cao; tôn trọng, phát huy tự do tư
tưởng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đãi ngộ và tôn vinh xứng đáng cống hiến của họ…
+ Đội ngũ doanh nhân: tạo môi trường thuận lợi cho doanh nhân phát triển cả về SL và CL, bảo
đảm quyền lợi của đội ngũ doanh nhân
+ Phụ nữ: nâng cao đời sống vật chất, tinh thần; thực hiện tốt bình đẳng giới, tạo điều kiện và cơ
hội cho phụ nữ phát triển toàn diện
+Thanh niên: quan tâm giáo dục chính trị, bồi dưỡng cách mạng, lòng yêu nước, xây dựng đạo
đức, lối sống lành mạnh, ý thức tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật..
| 1/10

Preview text:

Câu 1: Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa khoa học xã hội là :
+ Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
+ Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức, và phương pháp đấu tranh
cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm thực hiện hóa sự chuyển biến từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 2: Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Điều kiện kinh tế- xã hội:
 Những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc CMCN lần 1 hoàn thành ở Anh, dần chuyển sang Pháp,
Đức, dẫn đến sự ra đời của nền đại công nghiệp
 Phương thức sản xuất TBCN phát triển vượt bậc
 Mẫu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa: LLSX mang tính xã hội và QHSX dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX; giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. Đấu tranh của công
nhân bùng nổ ra và thất bại.
 Đòi hỏi bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi đường, làm kim chỉ nam cho phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân ra đời lý luận mới, tiến bộ - CNXHKH.  
Tiền đề khoa học tự nhiên:
3 phát minh vĩ đại trên lĩnh vực khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX: + Học thuyết tiến hóa
+ Định luận bảo toàn và chuyển hóa năng lượng + Học thuyết tế bào
 là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch
sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu những
vấn đề lý luận chính trị- xã hội đương thời. 
Tiền đề tư tưởng lý luận:
 Học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán: tạo tiền đề tư tưởng- lý luận, song còn không ít những hạn chế
 C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển CNXHKH
Câu 3: Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp
công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở thế
kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào?

Khái niệm GCCN: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, GCCN: 
Là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của
nền công nghiệp hiện đại; 
Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại, là đại biểu cho
PTSX mang tính xã hội hóa ngày càng cao. 
Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để
sống và bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với
lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. 
Là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới. 
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN là thông
qua chính đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh
xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ CNTB, giải phóng GCCN, NDLĐ
khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh. 
So sánh: GCCN hiện đại có:
- Điểm tương đối ổn định so với GCCN TK 19:
+ Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại;
+ Vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột GTTD;
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng hàng đầu trong cuộc
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác, dân sinh, dân chủ…
- Những biến đổi, khác biệt của GCCN hiện đại
+ Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh;
+ Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng’;
+ Đảng Cộng sản đã giữ vai trò lãnh đạo, cầm quyền trong quá trình XD CNXH ở một số quốc gia XHCN
+ Cơ cấu xã hội, nghề nghiệp, thu nhập giữa các bộ phận công nhân rất khác nhau trên
phạm vi toàn cầu cũng như ở mỗi quốc gia
4. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào
quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan
quan trọng nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?

Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là:
+ Xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ TBCN + Giải phóng GCCN và NDLĐ
+ Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh 
Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN:
Do địa vị kinh tế của GCCN
Do địa vị chính trị của GCCN
- GCCN là sản phẩm của nền đại CN → đại
- Là người tạo ra của cải vật chất chủ yếu
diện cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại
nhưng GCCN lại không SH TLSX, phải bán
- LĐ bằng phương thức công nghiệp
SLĐ, bị bóc lột nặng nề
→ GCCN là người người sx ra của cải chủ
- Là con đẻ của nền sản xuất đại công
yếu cho XH, có vai trò quyết định sự phát
nghiệp, GCCN có những phẩm chất: tiên
triển của XH hiện đại
phong CM, có tinh thần CM triệt để nhất; có
→ GCCN là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN
tính tổ chức và kỷ luật; có bản chất quốc tế.
- GCCN được trang bị lý luận tiên tiến là chủ
nghãi Mác-Lênin, có đội tiền phong là Đảng Cộng sản dẫn dắt
 GCCN là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử 
Vai trò của Đảng Cộng sản - nhân tố chủ quan quan trọng nhất đối với quá trình
thực hiện SMLS của GCCN

Đảng và GCCN có mối liên hệ hữu cơ ko thể tách rời
+ GCCN là cơ sở xã hội – giai cấp của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng của Đảng
+ Đảng Cộng sản đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội.
Đảng là bộ phận tiên phong chiến đấu, là biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất
trí tuệ của GCCN và của dân tộc. - ĐCS , mục t
đề ra phương hướng, chiến lược phát triển
iêu cơ bản của mỗi giai đoạn cách
mạng (xây dựng cương lĩnh chính trị đúng đắn). -
ĐCS lãnh đạo quá trình thể chế hóa đường lối chính trị đã đề ra qua các biện pháp như
Kiểm tra, giám sát; tuyên truyền, giáo dục, vận động; kỷ luật, nêu gương -
ĐCS đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân cho cách mạng -
ĐCS xây dựng, củng cố mối quan hệ với nhân dân
Câu 5: Đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?

 Đặc điểm của GCCN Việt Nam: GCCN VN ra đời và phát triển gắn với chính sách khai
thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN:
- Ra đời trước GCTS vào đầu TK XX
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
 Sự biến đổi của GCCN hiện nay:
Ngày nay, hơn 30 năm đổi mới, GCCN có những biến đổi chính như:
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là g/c đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế; đội ngũ công nhân
trong khu vực KT nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học-công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp
 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
“Trong thời kỳ đổi mới, GCCN nước ta có SMLS to lớn:
Là g/c lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản VN;
G/c đại diện cho PTSX tiên tiến, G/c tiên phong trong sự nghiệp XD CNXH,
Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh,
Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng”
Câu 6: Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã
hội theo hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Các hình thức
quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

 Thời kỳ quá độ lên CNXH: 
Là thời kỳ cải biến CM từ XH tiền TBCN và TBCN sang XH XHCN. XH của TKQĐ có
sự đan xen tàn dư của XH cũ TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN 
Là thời kỳ cải tạo CM sâu sắc, triệt để XH TBCN trên tất cả các lĩnh vực:kinh tế, chính
trị,văn hóa, xã hội, XD từng bước cơ sở vật chất –kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
 Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Đặc điểm nổi bật: Những yếu tố của XH mới và những tàn dư của XH cũ tồn tại đan xen, đấu
tranh với nhau trên mọi phương diện - Đặc điểm cụ thể:
+ Kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần
+ Chính trị: thiết lập tăng cường chuyên chính vô sản
+ Tư tưởng – văn hóa: XD văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN
+ Xã hội: đấu tranh g/c chống áp bức, bất công, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thực hiện nguyên tắc phân phối theo LĐ
 Các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp: từ chủ CNTB lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực tiếp lên CNCS từ CNTB phát triển chưa từng diễn ra
+ Quá độ gián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa từng trải qua CNTB phát triển
 Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức Quá độ gián tiếp - Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
Câu 7: Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011))

 Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011) đã chỉ ra 8 đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam: -
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Do nhân dân làm chủ -
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp -
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc -
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện -
Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển -
Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo -
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 8: Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của
Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa được hiểu như thế nào?

 Việt Nam tiến lên CNXH trong điều kiện vừa thuận lời vừa khó khắn đan xen:
- Xuất phát điểm thấp (vốn là một nước thuộc địa, nửa phong kiến), chiến tranh kéo dài, tàn dư
XH cũ nhiều, thế lực thù địch phá hoại…
- CM KHCN hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, quá trình quốc tế hóa sâu sắc;
- Đây vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH; các nước cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
Đại hội IX của Đảng Cộng sản VN xác định:
Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và
công nghệ, để phát triển nhanh LLSX, XD nền kinh tế hiện đại
 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN được hiểu đầy đủ là:
+ Sự lựa chọn duy nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của CM VN;
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN,
+ Tiếp thu, kế thừa thành tựu nhân loại đạt được dưới CNTB: khoa học, công nghệ, quản lý
phát triển XH, XD nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh LLSX
+ Sự nghiệp khó khăn, lâu dài, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị và khát vọng của toàn Đảng, toàn dân
Câu 9: Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất
của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh
viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?

Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin về dân chủ:
- Thứ nhất về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ của nhà nước
- Thứ hai, trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Thứ ba, trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ.
=> Dân chủ là một giá trị nhân loại chung.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
- Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu,nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
- Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
- Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).
- Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi vổi kỷ luật, kỷ cương).
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
- Bản chất dân chủ Việt Nam được thực hiện qua hai hình thức:
+ Dân chủ trực tiếp: nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội
+ Dân chủ gián tiếp: Được thực hiện do nhân dân “ ủy quyền” giao quyền lực của mình cho tổ
chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.  Liên hệ: -
Chúng ta phải tuân thủ pháp luật, đến trường phải tuân thủ quy định của trường lớp, của từng môn học. -
Là sinh viên luôn chủ động học tập trau dồi kiến thức, tạo thói quen phải biện, đóng góp ý kiến của bản thân -
Trong cuộc sống có quyền khiếu nại, tố cáo khi thấy không đúng -
Ngăn chặn, tố cáo các hành vi xấu, vi phạm pháp luật trong xã hội
Câu 10: Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?

Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó:
+ tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật,
+ pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh;
+ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn
nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Thứ nhất, xây dựng Nhà nước do NDLĐ làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo, phù hợp vối Điều 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ồ Việt Nam tôn trọng quyền con người,
coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có
sự phân công, phân cấp, phôi hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống
nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương
 Nhà nước pháp quyền XHCN VN mang bản chất GCCN, phục vụ lợi ích cho nhân dân;
Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản VN định hướng đi lên CNXH
Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay: -
Hiểu biết và nắm vững hệ thống pháp luật. -
Thực hiện sống và làm việc theo luật pháp. -
Tham gia giữ gìn trật tự, ATXH, ANQG. -
Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong xd các chính sách, pháp luật -
Tham gia công tác tuyên truyền luật pháp trong nhân dân
Câu 11: Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay?
-
CCXH – GC là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế
độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu TLSX, về tổ chức quản lý
quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp đó -
Trong TKQĐ lên CNXH, CCXH – GC là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, các nhóm XH
có mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau -
Những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Một là, CCXH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của TKQĐ lên CNXH
+ Hai là, CCXH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
+ Ba là, CCXH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa
bỏ bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau
Một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay: - Giai cấp công nhân - Giai cấp nông dân - Đội ngũ trí thức - Đội ngũ doanh nhân - Phụ nữ - Đội ngũ thanh niên
Câu 12: Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội? Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị

trí, vai trò như thế nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp?
Phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH, vì
- Xét dưới góc độ chính trị: GCCN phải liên minh với các giai tầng khác (có những lợi ích phù hợp với mình) để:
+ Tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung – đây là quy luật mang tính phổ
biến và là động lực lớn cho sự phát triển của XH có giai cấp
+ Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CM XHCN cả trong giai đoạn giành
chính quyền và giai đoạn XD XH mới.
+ Xây dựng được cơ sở kinh tế vững mạnh và củng cố vững chắc chế độ chính trị XHCN - :
Xét dưới góc độ kinh tế
Liên minh công, nông, trí xuất phát từ:
+ Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và chuyển dịch cơ cấu KT
+ Chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của mỗi giai cấp, tầng lớp
=> Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau…
giữa GC, tầng lớp XH nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của các chủ thể trong khối liên
minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của CNXH. 
Vị trí, vai trò các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội- giai cấp Việt Nam:
+ Giai cấp công nhân: là GC lãnh đạo CM, đại diện cho PTSX tiên tiến, giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp XD CNXH, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH; là lực lượng nòng cốt trong liên minh
+ Giai cấp nông dân: có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, là
cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT – XH bền vững; giữ gìn phát huy văn hóa; là chủ
thể quá trình XD nông thôn mới
+ Đội ngũ tri thức: Là lực lượng sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, hội
nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN
+ Đội ngũ doanh nhân: Là tầng lớp XH đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một
đội ngũ vững mạnh; góp phần thực hiện chiến lược phát triển KT-XH, giải quyết việc làm cho
người LĐ, các vấn đề an sinh xã hội, xóa đói, giảm nghèo.
+ Phụ nữ: Là lực lượng quan trọng và đông đảo,thể hiện vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực
của đời sống XH và gia đình
+ Thanh niên: là trụ cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung kích
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp:
+ Giai cấp công nhân: quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về SL và CL, bảo đảm
việc làm, nâng cao thu nhập, … bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân
+ Giai cấp nông dân: xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của họ trong quá trình phát triển, xây
dựng nông thôn mới; tạo điều kiện thuận lợi để nông dân chuyển sang làm công nghiệp và dịch
vụ, cải thiện chất lượng cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp
+ Đội ngũ trí thức: xây dựng đội ngũ lớn mạnh, chất lượng cao; tôn trọng, phát huy tự do tư
tưởng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đãi ngộ và tôn vinh xứng đáng cống hiến của họ…
+ Đội ngũ doanh nhân: tạo môi trường thuận lợi cho doanh nhân phát triển cả về SL và CL, bảo
đảm quyền lợi của đội ngũ doanh nhân
+ Phụ nữ: nâng cao đời sống vật chất, tinh thần; thực hiện tốt bình đẳng giới, tạo điều kiện và cơ
hội cho phụ nữ phát triển toàn diện
+Thanh niên: quan tâm giáo dục chính trị, bồi dưỡng cách mạng, lòng yêu nước, xây dựng đạo
đức, lối sống lành mạnh, ý thức tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật..