Đề cương tự luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương tự luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
32 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương tự luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương tự luận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

73 37 lượt tải Tải xuống
Câu 1 : Khi vi t v i ta không ế HCM, Giáo sư Trần Văn Giàu khẳng định:” Ngư
th tr thành m Cột HCM, nhưng H m i có thọi ngườ h c 1 s điều để làm
cho mình t n có th h C H làm cho ốt hơn”. B ọc được những điều gì “ để
mình t ốt hơn”?
- duy và làm viPhong cách tư ệc: Tư duy làm việc đổi mi sáng t o khoa h c, có
tính độc lp t ch, có tính kế hoch cao làm vi c gì d m vi ứt điể ệc đó.
- Phong cách di t: gi n d cễn đạ th nhưng thiết thc, ly ví d c th gn với đời
sng hàng ngày,cách di ng ng thông tin cao. ễn đạt cô đọ và có lượ
- Phong cách ng x : khiêm t n, hoà nhã l ch thi p, chân tình n ng h u và t nhiên
- Phong cách sinh ho t: c n ki ện liêm chính chí công vô tư và có s kết hp hài
hoà c a phong cách sáng t ạo phương Đông và phương Tây gắn bó t nhiên g ần gũi
Câu 2: Nêu cơ s ận hình thành tư tưởng HCM. Cơ s ền đề lí lu lí lun nào là ti
lí lu n quan tr ng nh t, có vai trò quy nh trong vi ng ết đị ệc hình thành tư tưở
HCM. Vì sao ?
Cơ sở ận hình thành tư tưở lí lu ng HCM
Giá tr truy n th ng t p c a dân t c VN: Ch ốt đẹ nghĩa yêu nước là giá
tr xuyên su c gốt. Yêu nướ n li n v i yêu dân, tinh th t, nhân ần đoàn kế
ái, khoan dung ; tinh th n c ần cù, dũng cảm, sáng t o, l ạc quan, vì nghĩa
Tinh hoa văn hóa nhân loại: Phương Đông( về Nho giáo, vi Ph t giáo,
với Đạo giáo); Phương Tây (kế tha, phát tri m nhân quyển quan điể n
v quy ền mưu cầu độc lp, t do, hnh phúc)
Ch nghĩa Mác-nin: Bác đã kế thừa, đổi mi, phát tri n nh ng truy n
thng t p c a dân t c VN ốt đẹ
Cơ sở ận : Tinh hoa văn hóa nhân loạ ền đề lí lu i mang ti lu n quan tr ng nh t
và Ch nghĩa Mác có vai trò quyết định nh t
Câu 3: Nêu nh ng lu n c ng HCM v cách m ng gi ận điểm cơ bả ủa tư tưở i
phóng dân t c. Lu m nào th n rõ nh t sáng t o lí lu n c a HCM? T ận điể hi i
sao
- ng lu n c ng H Chí Minh v cách m ng gi i phóng dân Nh ận điểm cơ bả ủa tư tưở
t c:
Cách m ng gi i phóng dân t c mu n th ng l i ph ng ải đi theo con đườ
cách m ng vô s n
Cách m ng gi i phóng dân t u kiộc trong điề n c a Vi t Nam mu n th ng
li ph ng Cải do Đả ng s o ản lãnh đạ
Cách m ng gi i phóng dân t c ph i d a trên l t toàn ực lượng đại đoàn kế
dân t c l y liên minh công nông làm n n t ng (vai trò l ng cách ực lượ
mng)
Cách m ng gi i phóng dân t c c n ch ng, sáng t độ o và có kh năng
giành th ng l c cách m ợi trướ ng vô sn chính qu ng ch ốc ( định hướ
đường các nướ ộc địc thu a)
Cách m ng gi i phóng dân t c ph c ti ải đượ ến hành b o ằng phương pháp bạ
l c cách m ng
- m 4 th hi n rõ nh t sáng t o lý lu n c a H Chí Minh. Vì lu Luận điể ận điểm đã
th hi c l p tện rõ tư duy độ ch sáng t o c a H Chí Minh. Góp ph n phát tri n lí
lun c a ch -Lênin v cách m nghĩa Mác ng, giúp cách m ng gi i phóng dân t c
VN tr n ch ng cho ptrao gi i phóng dtoc động hơn và định hướ các nước
thu a trên th giộc đị ế i
Câu 4: Các th l ch ti n hành ch ng phá s nghi p xây d ng CNXH ế ực thù đị ế
Vit Nam b ng các hình th ức như: xuyên tạ trương, đườc, bóp méo ch ng li
của Đả ủa Nhà nướng; chính sách, pháp lut c c; bôi nh lch s, bôi nh danh
d c ủa các nhà lãnh đạo; viết và phát tán nhng tài liu phn động lên các
tranh m ng internet; s d ng các chiêu bài dân ch , nhân quy n và l i d ng
các chính sách dân tc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước để thc hin các hot
động kích động nhân dân, chia r t dân t đoàn kế ộc,….
Da vào các kênh thông tin chính th ng c c ta, b n hãy ch ra m ủa Nhà nướ t
vài t ch c, cá nhân có ho ng chạt độ ng phá s nghip xây dng ch nghĩa xã
h t Nam. i Vi
N t trong tình hu ng bếu đặ ạn là đối tượng đang b ản độ các thế lc ph ng tìm
cách lôi kéo, d d n s , b phn ứng như thếo?
TR L I
*M t s t chc, cá nhân có ho ng ch ng phá s nghi p xây d ng chạt độ nghĩa
xã h t Nam i Vi
1. t Tân: T Vi chức “Việt Tân” có tên đầy đủ là “Việ t Nam canh tân cách
mạng đảng”
2. i 8406: Kh i 8406 là tên g i c a m t t Kh ch c chính tr , kêu gi dân ch
đa nguyên tại Vit Nam.
3. ng ,còn g Qu người Thượ i là Sáng H ng hoội Người Thượ c T chc
Người Thượng, là mt t chc v i m c tiêu ch ng C ng và b o v cuc
sống và văn hóa người Thượng Tây Nguyên, Vit Nam thông qua các bin
pháp hòa bình
4. y ban C ứu Người vượt bin hay y ban Cu tr Thuy n nhân,là m t t
chc ho i v b c phi chính ph và phi l i nhu n c a nhạt động dướ ững người
M g c Vi c ho ng v dân s và chính ệt có lĩnh vự ạt độ tr
* N t trong tình hu các th lếu đặ ống em là đối tượng đang b ế c ph ng tìm n độ
cách lôi kéo, d d , em s :
Kiên quy t tế chi l ngh tham gia các t c ch c, thay ời đề ch ống phá nhà nướ
vào đó em sẽ tuyên truy n c nh báo cho mng c n c nh giác và t ý th b c n
thân tránh xa nh ng t chc xui nh hình ảnh nhà nước, Đảng và Bác H.
*Vy nh ng vi c mà b n thân em c n th c hi ện đó là:
Trước hết bn thân phi là m t công dân t t, s ng tích c c, có trách nhi m,
nghiêm ch nh ch g l i, ch nh sách c ng, pháp lu ấp hành đườ trương, c ủa Đả t
của Nhà nước; hoàn thành tt nhim v c a b i v ng ản thân đố ới gia đình, cộ
vi c, t c và c ng. ch ộng đồ
Bên c n rèn luyạnh đó cầ n cho mình thói quen, ký năng nhìn nhận đánh giá
s vic, hi ng m t cách toàn diện tượ n, h n chế vic ch nhìn và đánh giá vấn
đề t ch quan m n, rột phương diệ t d b sa vào âm mưu kích xúi của các thế
l c ch ng phá.
Đồng thi, ph i thông minh, c n tr ng trong l a ch n, ti p nh n thông tin, ế
đặ c bit là nhng thông tin c a mng xã hi, c n có s xác minh v m ấn đề t
cách chính xác trước khi chia s, truyn t không ải thông tin đến người khác để
vô tình tiếp tay cho thông tin độc hi lan tràn.
Mt khác, t b n thân ph i m nh d u tranh t ạn đấ phê bình và phê bình, đấu
tranh ph n bác v i cái x hoàn thi chính b n thân mình và góp ph n xây ấu để n
dng t chc, tp th vng mnh. Và quan tr ng n a, là không ng ng t tu
dưỡ ng, t n luyn, h c h i, tìm hi u ki n th c trang b cho mình nh ng ki ế ến
th c, k năng cầ ết, trong đó có kiến thi n thc và k năng phản bác, đấu tranh
với âm mưu, th ực thù đị đoạn chng phá ca các thế l ch góp phn gi v ng
ổn định chính tr và phát tri c ển đất nướ
Câu 5: Trong tác ph ng kách m t b n Ái ẩm “Đư ệnh” xuấ ản năm 1927, Nguyễ
Quc vi c hết: “Cách mệnh trướ ế ết ph c hải có cái gì? Trướ t phải có đảng cách
m trong thì v ng và tệnh, để ận độ chc dân chúng, ngoài thì liên l c v i dân
tc b áp b c và vô s n giai c p m ng có v ng cách m nh m i thành ọi nơi. Đả
công, cũng như ngưi cm lái có vng thuy n m i ch ạy…”. Anh (chị) làm rõ
vai trò c n trích trên? B ng hi u bi t c a mình và vủa Đảng thông qua đoạ ế n
dng nh ng ki n th ) ch ra nh ế ức đã học trong chương IV, anh (chị ng thng
l i c a cách m ng Vi ệt Nam có vai trò lãnh đạ ủa Đảo c ng.
TR L I
* Vai trò:
- T ch c và giáo d c nhân dân thành m i quân thột độ t mnh
- Gíúp qu n chúng nh ng l ận rõ tình hình, đườ ối và định phương châm đúng
- Lãnh đạo cách mng ng ph cvuj l i ích c a nhân dân Đả
* Nh ng th ng l i c a cách m ng Vi o c ng - ệt Nam có vai trò lãnh đạ ủa Đả
Cao trào cách m ng 1930-1931 và Xô Vi t Ngh 1936- ế tĩnh Cao trào dân ch
1939 và cao trào gi i phóng dân t c 1939- nh cao là cách m ng tháng 1945, đỉ
8/1945 thành l c Vi t Nam Dân ch C ng hòa 1945 - Kháng chi n ch ng ập nướ ế
Pháp v i chi n th n Biên Ph ế ắng Điệ năm 1954 “chấn động đ u”. a c - Kháng
chi n ch c v i th ng mùa Xuân 1975. ế ống Mĩ, cứu nướ ới Đạ
Câu 6. Trong tác ph ng kách mẩm “Đườ ệnh” xu ản năm 1927, Nguyễt b n Ái
Quc vi ng mu n v ng thì ph i có chết: “Đả nghĩa làm cốt, trong đảng ai
cũng phải hiểu, ai cũng phả nghĩa ấy. Đả nghĩa i theo ch ng mà không có ch
cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn ch nam. Bây gi h c
thuy t nhi u, chế nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa châ n chính nh t, ch c ch n
nh t, cách mnh nh t là ch nghĩa Lênin”.
Thông qua đoạn trích trên, anh (ch ) hãy cho bi t H a ch ế Chí Minh đã lự n
ch nghĩa nào làm nề ảng tư tưởn t ng và kim ch nam cho m ng c a ọi hành đ
Đảng C ng s n Vi t Nam. Trong vi c ti p nh n và v n d ng n n t ế ảng tư
tưởng đó, Người lưu ý những điều gì?
TR L I
H Chí Minh đã lựa chn ch nghĩa Mác – Lênin làm nn t ng và kim ảng tư tưở
ch nam cho m ng c ng C ng s n Vi t Nam ọi hành độ ủa Đả
Trong vi c ti p nh n và v n d ng n n t ng ế ảng tư tưởng đó, Người lưu ý nhữ
điều sau :
1. n t p trung dân ch C
2. T phê bình và phê bình
3. K lut nghiêm minh, t giác
4. ng xuyên t Đảng thườ chỉnh đn
5. t, th ng nh ng Đoàn kế ất trong Đả
6. ng ph i liên h m t thi t v i nhân dân Đả ế
7. t qu c t Đoàn kế ế
Câu 7. T i H i ngh i bi u m t tr n Liên t toàn qu c, tháng 1- 1955, đạ Vi
H
Chí Minh nói: “Đại đoàn kết: Đại đoàn kế ức là trướ ải đoàn kết đạt t c hết ph i
đa số nhân dân, mà đại đa s nhânn ta là công nhân, nông dân và các t ng
lớp nhân dân lao động k n c a nhà, cái g c chác. Đó là cái nề ủa cây. Nhưng đã
có n n v ng, g c t t, còn ph ải đoàn kết các tng lp nhân dân khác. B t k ai
mà th t thà tán thành hòa bình, th ng nh c l p, dân ch thì dù nh ng ất, đ
người đó trước đây chố a cũng thật thà đoàn kếng chúng ta, bây gi chúng t t
v i h .
Đoàn kế ộng rãi và lâu dài: …. Ai có tài, có đứt r c, có sc, có lòng ph ng s
T qu c và ph c v nhân dân thì ta đoàn kết vi họ”
Anh (ch ) hãy làm rõ nh ng l ng c n th c hi t theo H Chí ực lượ ện đoàn kế
Minh
qua đoạn trích trên.
Tr l i
- ng trên l ng giai c m quĐứ ập trườ ấp công nhân và quan điể ần chúng, HCM đã
đề cp vấn đề DÂN và NHÂN DÂN mt cách rõ ràng, toàn din, có s c thuy ết
ph c, thu ph i. Các khái ni ục lòng ngườ m này có biên độ rt rng ln. HCM
thường dùng khái nim này để ch mọi con dân nướ ệt”, “mỗi ngườc Vi i con Rng
cháu Tiên”, không phân biệ ộc đa st dân t hay thiu s ng hay không ố, có tín ngưỡ
tín ngưỡ ệt “già, trẻ, gái, trai, giàu nghèo, phú quý”. Như vậng, không phân bi y, dân
và nhân dân trong tư tưởng HCM va được hiu vi tư cách là mỗi con người Vit
Nam c th, va là m t t p h o qu n chúng nhân dân, v i nh ng m ợp đông đả i
liên h c quá kh và hi n t i, h là ch th c a kh i đại đoàn kế ộc và đạt dân t i
đoàn kế ất là đại đoàn kết dân tc thc ch t toàn dân.
- Nói đại đoàn kế ộc cũng có nghĩa là phả ợp đượt dân t i tp h c tt c mọi người
dân vào m t kh i trong cu i hàm khái ni ộc đấu tranh chung. Theo ý nghĩa đó, nộ m
đại đoàn kết trong tư tưởng HCM rt phong phú, nó bao gm nhi u t ng n c, nhi u
cấp độ các quan h liên k t qua l i gi a các thành viên, các b ph n, các l ng ế ực lượ
xã h i c a dân t c t nh n l n, t đế thấp đến cao, t trong ra ngoài, t trên xung
dưới... HCM đã nói : “Đại đoàn kết: Đại đoàn kế ức là trướ ải đoàn kết đạt t c hết ph i
đa số nhân dân, mà đại đa s nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tng lp
nhân dân lao động khác. Đó là cái nền ca nhà, cái g c c ủa cây. Nhưng đã có nền
v ng, g c t t, còn ph t các t ng l p nhân dân khác. B t k ai mà th t thà i đoàn kế
tán thành hòa bình, th ng nh c l p, dân ch thì dù nh ất, độ ững người đó trước đây
chng chúng ta, bây gi chúng ta cũng thật thà đoàn kết vi h .
Đoàn kế ộng rãi và lâu dài: …. Ai có tài, có đứt r c, có sc, có lòng phng s
T qu c và ph c v nhân dân thì ta đoàn kết vi h ọ”
T là ch “Ta” ở đây th , vừa là Đảng Cng sn Vi t Nam nói riêng, v a là
mọi người dân Vit Nam nói riêng.
- i còn ch rõ, trong quá trình xây d ng kh t toàn dân phNgườ ối đại đoàn kế i
đứng vng trên l ng giai cập trườ p công nhân, gii quy t hài hòa m i quan h giai ế
cp dân t t ộc để p h p l c phép b sót m t l ng nào, ực lượng, không đượ ực lượ
minl n sàng ph c v Tực lượng đó có lòng trung thành và sẵ quc, không
Vit gian, không phn bi l i quy n l i c c. Vủa dân chúng là đượ i tinh thần đoàn
k t r yế ộng rãi như vậ , HCM đã định hướ ực lượ ối đạng cho vic xây dng l ng kh i
đoàn kết toàn dân trong sut tiến trình cách m ng VN, t cách m ng gi i phóng
dân t c t i cách m ng dân ch nhân dân và t cách m ng dân ch nhân dân t i
cách m ng xã h i ch nghĩa.
Câu 8: Trong bài “Ý kiế ệc làm” và xuấ ại sách “Ngườn v vi t bn lo i tt, vic
tốt” (tháng 6 ết: “Lấy gương ngườ ốt để-1968), Bác vi i tt, vic t hàng ngày giáo
dc l n nhau là m t trong nh ng cách t t nh xây d ng, xây d ng ất để ựng Đả
t chc cách m ng, xây d i m ựng con ngườ i, cuc s ng m ới”.
Hiện nay Đảng và Nhà nước Vit Nam có chính sách và có thc hin hot
động tôn vinh “ngư ốt” hay không ? Nếi tt, vic t u có hãy nêu m t vài ví d
? Các hoạt động tôn vinh đó có ý nghĩa như thế nào trong vic giáo dc nhân
dân xây d n i s c m i ? g đờ ống mói, đạo đứ
TR L I
Hiện nay, Đảng và Nhà nước đang đề ạt độ cao các chính sách và ho ng tôn vinh
“Ngườ i t t, vic t t”
Tiêu bi u qua các ho ng: ạt độ
- Ch th s 20-CT/TU c ng v Thành y v ủa Ban Thườ tiếp t o, ch ục lãnh đạ
đạo đảy mnh phong i t t, vi c t a bàn thành trào thi đua “Ngườ ốt” trên đị
ph Hà N i
- ng Hà N i vinh danh Công dân Th Hoạt độ đô Ưu tú qua các năm
- t v t i t t, vi c t n li n v Phong trào thi đua viế m gương “Ngư ốt” gắ i vic
“Học tp và làm theo tấm gương đạo đứ Chí Minh”c H
- Chính sách khen thưởng, độ m gương thự ện “Ngường viên nhng t c hi i tt,
vic t ốt”
Ý nghĩa:
- Góp ph n xây d ng l i s ng trong s ch, v ng m nh, xây d ựng văn hóa, con
người Vi ng nhu cệt đáp ứ u phát trin bn v ng c c ủa đất nướ
- Nhân r ng nh ng t m gương người t t, vi c t xã h ốt để i ngày càng phát
triển và nhân đạo
- n th c sâu s c v nh ng n n và giá tr to l n c Tăng nhậ ội dung cơ bả ủa tư
tưởng, đạo đức, phong cách HCM
- Làm cho tư tưởng, đạo đức, phong cách của Người tht s tr thành mt
n n t ng tinh th n v ng ch c c i s ng xã h i, c a n ủa đờ ền văn hóa và con
người Vit Nam
- Câu 9: Trong thư gửi các thanh niên ngày 17/8/1947. Ch t ch H Chí
Minh viết: “ Người ta thường nói: “ Thanh niên là người ch tương lai
của nướ ậy, nước nhà. Tht v c nhà thnh hay suy, yếu hay m nh m t
phn ln là do các thanh niên. Thanh niên mu i chốn làm ngườ tương
lai cho x n t i ph i rèn luy n tinh th n và lứng đáng thì ngay hiệ c
lượng c a mình, ph i ra làm vi chu ệc để n b cái tương lai đó…”. Là
sinh viên, anh ch thy mình c góp phần làm gì đề n bo v , xây d ng,
phát tri ển đất nước?
- B o v , xây d ng và phát tri ển đất nước là một nghĩa vụ thiêng liêng cao
quý của mỗi công dân. Đặc biệt đối với thế hệ sinh viên hiện nay cần:
- - Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ.
- - Trung thành với Tổ quốc, với chế độ hội chủ nghĩa, cảnh giác trước âm
mưu chia rẽ, xuyên tạc của các thế lực thù địch
- - Phê phán, đấu tranh với những thái độ, việc làm gây tổn hại đến an ninh
quốc gia, xâm phạm chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- - Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng địa phương; tham
gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
- - Với trách nhiệm của người sinh viên, tầng lớp tthức, sự hiểu biết,
năng động và sáng tạo, lại đang được tiếp thu những kiến thức khoa học của
nhân loại, nguồn lực để xây dựng phát triển đất nước, nhưng mỗi sinh
viên cũng cần được sự hỗ trợ, định hướng dìu dắt của Đảng, Nhà nước,
nhà trường và của toàn xã hội, do đó mỗi người học không những chấp hành
đúng đcác quy định của Nhà nước về đảm bảo an ninh trật tự còn
phải tham gia tích cực vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa
phương
- - Tham gia vào các tổ chức quần chúng Đội thanh niên xung kích an ninh,
Đội thanh niên tự quản… tích cực tham gia tuần tra canh gác, phòng ngừa
các hoạt động tội phạm thông qua các hoạt động của Đoàn thanh niên, các
hoạt động khác của nhà trường để lồng ghép các nội dung của phong trào bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
- - Tham gia đăng tham gia huấn luyện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn
sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- - Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- - Nâng cao ý thức, trách nhim bảo vệ tổ quốc, giác ngộ về nghĩa vụ và trách
nhiệm của sinh viên đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. Sự hiểu biết về những
vấn đề liên quan tới snghiệp bảo vệ tổ quốc bao gồm: con người, dân
tộc, tôn giáo lịch sử, truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc; về Đảng cộng
sản, về nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân do dân vì dân và về chế độ xã
hội chủ nghĩa ta đang xây dựng; bản chất âm mưu thủ đoạn của kẻ thù
trong ngoài nước đối với nền độc lập dân tộc công cuộc xây dựng đất
nước; hiểu biết về chủ trương, chiến lược, những yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ tổ
quốc hiện nay; hiểu biết về phương pháp và phương tiện đấu tranh bảo vệ tổ
quốc…
- Câu 10(2₫): Theo HCM cách mạng gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con
đường cmvs vì: Trong nước, rút ra từ thất bại phong trào yêu nước cuối -
TK19- đầu TK20 dẫn đến sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh
đạo. CMTS ”không đến nơi” trên thế giới tiêu biểu là cách mệnh Pháp và -
Mỹ m 1917, CM tháng 10 Nga thắng lợi m 1920, sau khi đọc bản - -
sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lenin thì HCM tìm thấy con đường cứu nước gpdt đó là CMVS đây
là con đường CM triệt để phù hợp với yêu cầu của CMVN
- Câu 11
- * Các nguyên t c trong ho ng c ng ạt độ ủa Đả :
- - ng l y ch Đả nghĩa Mác Lênin làm nề ảng tư tưởn t ng và kim ch nam cho
hành động
- -T p trung dân ch
- -T phê bình và phê bình
- -K lut nghiêm minh , t giác
- - ng ph ng xuyên t Đả ải thườ chỉnh đốn
- - t , th ng nh ng Đoàn kế ất trong Đả
- - ng ph i liên h m Đả t thiết vi nhân dân
- - t qu c t Đoàn kế ế
- *Nguyên tắc theo Ngườ ến hành thường xuyên như ngưi phi ti i ta ra
m t h ng ngày là : t phê bình và phê bình b i vì :
- -T phê bình và phê bình h c cái hay, tránh cái d , ch không ph là để ải để
nói x u nhau.
- -Phê bình và t b nh c i, dân ch ng t phê bình là để tr ứu ngườ trong Đả t
hơn, kỷ luật cao hơn, cán bộ ảng viên gương mẫ, đ u, có tinh thn trách
nhiệm hơn, làm cho mỗi t chc m o tạnh hơn, lãnh đạ ốt hơn.
- - Phê bình và tự phê bình để u cao tính tự giác, tính chiến đấu, tính nêu
gương, chân thành, thẳng thắn, khách quan, trung thực, làm những ưu,
khuyết điểm, nguyên nhân, đề xuất những biện pháp phát huy ưu điểm, khắc
phục khuyết điểm...được như thế thì trong đảng sẽ không có bệnh mà “Đảng
sẽ mạnh khỏe vô cùng”
1
.
Câu 12 Lời ghi trang đầu quyển sổ vàng của Trường Nguyễn Ái Quốc Trung
ương, tháng 9 1949 của Chủ tịch Hồ Chí Minh u: Học để làm việc, -
làm người, làm n bộ. Học để phụng sự Đoàn thể, phụng sự giai cấp và nhân
dân, phụng sự Tổ quốc và nhân loại. Từ câu nói trên của Người, hãy cho biết
mục đích học tập của bạn hiện nay để làm gì?
Trong lời ghi trang đầu quyển sổ vàng của trường Nguyễn Ái Quốc Trung
ương tháng 9/1945, Hồ Chí Minh đã dạy: “ Học để làm việc, làm người, làm
cán bộ. Học để phụng sự toàn thế, giai cấp và nhân dân, tổ quốc và nhân loại”.
Lời dạy của Hồ Chí Minh đã nêu lên những quan điểm hết sức sâu sắc về
động cơ học tập. Theo Hồ Chí Minh động cơ đi học phải là:
+ Học để có kiến thức phục vụ cho công việc, cho thực tiễn
+Học để trở thành người có ích cho xã hội
+Học để hoàn thiện nhân cách người cán bộ
+Học vì muốn cống hiến cho xã hội và nhân loại
Mục đích học tập của e hiện nay là
- n thân Bổ sung kiến thức và hoàn thiện bả
- Theo đuổi ước mơ của bản thân mình
- Có được một công việc để nuôi sống mình và giúp đỡ gia đình
- Hi vọng có thể cống hiến sức trẻ của mình giúp đất nước phát triển
Câu 13 Trong tác ph m S i l i làm vi c, khi nói v c cách m ng ửa đổ đạo đứ
của ngườ ộ, đải n b ng viên Ch t ch H Chí Minh vi ng viên, ết: Người đả
ngườ i cán b tt mun tr nên người cách mng chân chính, không có
khó cả. Điều đó hoàn toàn do lòng mình mà ra… Các tính tốt đó gồm có năm
điều: Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm. Mặc đù đon trích trên nói v đạo đức
cách m i v i cán b ng viên, tuy nhiên l i mạng đố ới ngườ ộ, đả ại đúng vớ i
chúng ta. V n d ng nh ng quan điểm ca Bác, theo bn đối v i h c sinh, sinh
viên thì Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm t ải như thếc là ph nào?
- H c tập theo quan điểm c a ch t ch H Chí Minh, đối với sinh viên, ‘NHÂN’
là tính thật thà yêu thương , hết lòng giúp đỡ mọi người xung quanh.Đi liền
v ng,chính tr c, ph i m ới “NHÂN” NGHĨA” nghĩa ngay th
không làm vi c b y, không s i khác phê bình phê bình ngườ .Đã
“NHÂN- i thì phNGHĨA” rồ ải có “TRÍ” là trí tu , ph i không ng ng trau d i
tri th c, nâng cao trí tu ,bi t v n d ng linh hoế t kiến th áp d ng vào ức để
thc tin, đầu óc sáng sut, nhìn mi vi c m t cách thấu đáo. “DŨNG”
dũng cảm, gan góc, g p vi c phi gan làm, th y khuy m gan s ết điể a
ch a, c c kh khó khăn có gan chịu đựng, có gan chng li vinh hoa phú quý
không chính đáng, bên c u tranh cái x u còn b o v cái t t , cái thi n , ạnh đấ
chân lý… TRÍ và DŨNG” thường đi liền vi nhau có trí r i thì ph i có tu
lòng dũng cm thì mới dám nghĩ m làm. LIÊM” trong sch , không
tham lam , không tham ti a vền , đị ị…“NHÂN NGHĨA TRÍ DŨNG LIÊM là
h i t các y u t , n i dung c t cách riêng song v n m i quan đày đ ế
h ch t ch chi ph i l n nhau.T c là ph i luôn t phấn đấu không ng ng tu
dưỡng b n thân , xây d ựng cho mình được lòng yêu thương, đc tính th t thà,
hết lòng giúp đỡ người khác . Hơn n ải hướng đế ững đứ a n ph n nh c tính
cao c , s ng ph ải hướng đến thiện, và đặc bit ph i có tinh thần dũng cảm để
vượ t qua nhng th thách trong cu c sng.
Câu 14. Anh (ch ) làm n i dung lu m sau c a H ận điể Chí Minh: “Cách
mng gii phóng dân t c c n ch ng, sáng t o, có kh độ năng giành thắng li
trước cách mng vô s chính qu n ốc”.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và
có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa),
nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường.
Đó nguyên nhân sâu xa dẫn tới những cuộc chiến tranh xâm lược thuộc
địa. Các nước thuộc địa trở thành một trong những nguồn sống của chủ nghĩa
đế quốc.
- Nguyễn Ái Quốc khẳng định: "tất cả sinh lực của chủ nghĩa bản quốc tế
đều lấy các xứ thuộc địa. Đó nơi Chủ nghĩa bản lấy nguyên liệu cho
các nhà máy của nó, i đầu tiêu thụ hàng, mnhân công rẻ mạt cho
đạo quản lao động của nó, nhất là quyền những binh lính ban xử cho các
đạo quân phản cách mạng của nó". "... nọc độc và sức sống của con rắn độc
tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc địa". Người thẳng thắn phê bình
một số đảng cộng sản không thấy được vấn đề quan trọng đó. Người chỉ rõ:
"Bàn về khả năng và các biện pháp thực hiện cách mạng, đề ra kế hoạch của
cuộc chiến đấu sắp tới, các đồng cAnh Pháp cũng như các đồng chí
các đảng khác hoàn toàn bỏ qua luận điểm cực kỳ quan trọng tính chiến
lược này. Chính vì thế, tôi hết sức kêu gọi các đồng chí: Hãy chú ý!".
- Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực n, cách
mạng thuộc địa tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân các n tộc thuộc địa
khả năng cách mạng to lớn. Theo Hồ CMinh, phải "Làm cho các dân
tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn ch biệt nhau, hiu biết nhau hơn và đoàn
kết lại để đặt sở cho một Liên minh phương Đông tương lai, khối liên -
minh này sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng vô sản".
- Tại phiên họp thứ 22 Đại hội V Quốc tế Cộng sản (1 1924). Nguyễn Ái -7-
Quốc phê phán các đảng cộng sản ở Pháp, Anh, Hà Lan, Bỉ và các đảng cộng
sản ở các nước có thuộc địa chưa thi hành chính sách thật tích cực trong vấn
đề thuộc địa. Trong khi giai cấp tư sản các nước đó đã làm tất cả để kìm giữ
các dân tộc bị chúng nô dịch trong vòng áp bức.
- Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các đảng cộng sản quan tâm đến cách
mạng thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân
thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
- Vận dụng công thức của C.Mác: "Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải
sự nghiệp của bản thân giai cấp công nhân" , Người đi đến luận điểm:
[1]
"Công cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa TG) chỉ có thể thực -
hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em" .
- Người đánh giá rất cao sức mạnh của một dân tộc vùng dậy chống đế quốc
thực dân. Người chủ trương phát huy nỗ lực chủ quan của n tộc, tránh
tưởng bị động, trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Tháng 8 1945, khi thời -
cơ cách mạng xuất hiện, Nời kêu gọi: "Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta".
- Trong kháng chiến chống thực n Pháp. Người nói:"Kháng chiến trường
kỳ gian khổ đồng thời lại phải tự lực cánh sinh. Trông vào sức mình. . cố
nhiên sự giúp đỡ của các nước bạn quan trọng, nhưng không được lại,
không được ngồi mong chờ người khác. Một dân tộc không tự lực cánh sinh
mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập"
[]
.
- Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm xem thẳng lợi
của ch mạng thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng sản
chính quốc. Quan điểm này hình trung đã làm giảm tính chủ động, sáng
tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc địa.
- Theo Hồ Chí Minh. Giữa cách mạng giải phóng n tộc ở thuộc địa và cách
mạng sản ở chính quốc mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua
lại lần nhau trong cuộc đấu tranh Chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
Đó là mối quan hệ bình đẳng chứ không phải là quan hệ lệ thuộc, hoặc quan
hệ chính - phụ.
- Nhận thức đúng vai trò, vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa sức
mạnh dân tộc. Nguyễn Ái Quốc cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc từ
thuộc địa có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Đây là một lun điểm sáng tạo, có giá trị lý lun và thực tiễn to lớn: một cống
hiến rất quan trọng của HChí Minh vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác
Lênin, đã được thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên
toàn thế giới trong gần một thế kỷ qua chứng minh là hoàn toàn đúng đắn.
Câu 15 : Nêu n m sau c a Ch t ch Hội dung, ý nghĩa luận điể Chí Minh: “Vì lợi
ích trăm năm thì phả ồng người tr i
+Tr l i :
* N i dung :
- nh vai trò cKhẳng đị a con ngườ ấn đề ng con người, v xây d i mi.
- Xây d i là nhi m v lâu dài, không ng ng hoàn thi ựng con ngườ n
- Trách nhi m xây d i m i thu c v ựng con ngườ Đảng, Nhà nước, gia đình, cá
nhân m i
người.
* ý nghĩa luận điểm:
- o ngu n nhân l c là yêu c u khách quan Khẳng định đào tạ
- Giúp chúng ta hi v trí, t m quan tr ng trong vi c xây dểu đúng về ựng con người
trong
s nghi p cách m ng.
PHẦN 4 ĐIỂM
Câu 1 : Phân tích quan điểm ca H Chí Minh v m c tiêu xây d ng ch
nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh t t Nam. Hiế Vi ện nay, Đả Nhà nướng và c
Vit Nam v n d m c a H Chí Minh trong công cu c xây d ng và ụng quan điể
phát tri n n n kinh t ế th trường định hưng xã h i ch nghĩa như thế nào?
*M c tiêu xây dng ch nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế Vit Nam:Phi xây
d ng
được nn kinh t phát tri n cao g n bó m t thiế ết vi m c tiêu v chính tr .
Khái quát m c tiêu v kinh t c a ch ế nghĩa xã hộ nghĩa ởi ch Vit Nam,
H Chí
Minh xác đinh: Đây phả ển cao “ với là nn kinh tế phát tri i công nghip và nông
nghi p hi n
đại, khoa h t tiên tiọc kĩ thuậ ến”, là “mt nn kinh tế thun nht, d a trên ch ế độ s
h u toàn
dân và s h u t p th ể”.
Mc tiêu này ph i g n bó ch t ch vi m c tiêu v chính tr vì “ Chế độ kinh tế
xã h i
ca chúng ta nh m th c hi quy n dân ch c a ện đầy đủ nhân dân, trên cơ sở kinh
t xã h i chế
nghĩa ngày càng phát triển.”
*Trong công cu c xây d ng và phát tri n n n kinh t ế th trường đinh hướng xã hi
ch nghĩa ,
Đảng và Nhà nướ ệt Nam đã vậ ốt quan điểc Vi n dng t m c a H Chí Minh:
- M nh, v n d ng và phát tri n sáng t o chột là, kiên đị nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng
H Chí
Minh v n ch XHCN và xây d ng n n dân ch XHCN phù h p v u ki ới điề n
mi c ủa đất
nước và tình hình thế gii.
- Hai là,Ti p t c hoàn thi n thế chế ế v s hu, phát tri n các thành ph n kinh t ,
các lo i hình
doanh nghi p.
-Ba là,
Tiếp t i mục đổ i nội dung và phương thứ ạt độc ho ng ca kinh tế tp th,kinh tế
h p
tác xã; đẩy mnh liên kế t và hp tác d a trên quan h li ích, áp dụng phương thức
qu n lý tiên
tiến, phù h p v h ới cơ c ế th trường.
Câu2: Phân tích quan điểm ca H Chí Minh v nguyên t c xây d ng ch
nghĩa xã hộ quá độ. Trong giai đoạ ện nay, đểi trong thi k n hi xây dng
thành công ch nghĩa xã hội Đảng; Nhà nước và mi công dân Vi t Nam c n
làm gì?
+Tr l i :
* Nguyên t c xây d ng ch nghĩa xã hộ ời kì quá đội trong th :
- Th nht, m ng ph c thọi tư tưởng, hành độ ải đượ c hin trên n n t ng ch nghĩa
Mác-
Lênin. H Chí Minh quan ni m ch nghĩa Mác- Lê nin là khoa hc v cách mng
ca
qu n chúng b áp b c và bóc l t; là khoa h c v s thng li c a ch nghĩa xã hội
t t c
các nướ nghĩa xã hộc; khoa hc v xây dng ch i c ng s i, cu ản nên theo Ngườ c
cách
mng mà giai c p công nhân th c hi n ch có th c thành t đạt đượ u trên cơ sở
trung
thành s i nh ng nguyên t c c a ch - Lênin. ắt đá vớ nghĩa Mác
- Th hai, phi gi v c lững độ p dân tc. T do cho đồng bào, độc lp cho T
Quc là
mục đích củ Chí Minh ra đi tìm đườ ứu nướa H ng c c.
- Th ba, ph t, hải đoàn kế c tp kinh nghim c c anh em. H Chí Minh ủa các nướ
quan
niệm sự đoàn kế ực lượng các nướ nghĩa và sự đoàn kế t l c xã hi ch t nht trí
gia các
đảng cng sn và công nhân t t c ng b c nh các nước có ý nghĩa quan trọ ất”.
- Bốn là, xây đi đôi với chng. Theo H Chí Minh mu c và gi ốn đạt đượ được
thành qu
ca cách m ng thì cùng v i vi c xây d c c i s ng xã h i ph ựng các lĩnh vự ủa đờ i
chng
li mi hình th c c a các th l c c n tr , phá ho i s phát tri n c a cách m ng. ế
* Để nghĩa xã hội Đảng; Nhà nướ xây dng thành công ch c và mi công dân Vit
Nam
cn:
- Kiên trì m c l p dân t c và chục tiêu độ nghĩa xã hội
| 1/32

Preview text:

Câu 1 : Khi viết v HCM, Giáo sư Trần Văn Giàu khẳng định:” Ngư i ta không
th tr thành một HCM, nhưng
C H mọi người có th hc 1 s điều để làm
cho mình tốt hơn”. Bạn có th học được
C H những điều gì “ để làm cho
mình tốt hơn”?
- Phong cách tư duy và làm việc: Tư duy làm việc đổi mới sáng tạo khoa học, có
tính độc lập tự chủ, có tính kế hoạch cao làm việc gì dứt điểm việc đó.
- Phong cách diễn đạt: giản dị cụ thể nhưng thiết thực, lấy ví dụ cụ thể gắn với đời
sống hàng ngày,cách diễn đạt cô đọng và có lượng thông tin cao.
- Phong cách ứng xử: khiêm tốn, hoà nhã lịch thiệp, chân tình nồng hậu và tự nhiên
- Phong cách sinh hoạt: cần kiện liêm chính chí công vô tư và có sự kết hợp hài
hoà của phong cách sáng tạo phương Đông và phương Tây gắn bó tự nhiên gần gũi
Câu 2: Nêu cơ sở lí luận hình thành tư tưởng HCM. Cơ sở lí lun nào là tiền đề
lí lun quan trng nht, có vai trò quyết định trong việc hình thành tư tư n g HCM. Vì sao ?
 Cơ sở lí luận hình thành tư tưởng HCM
 Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN: Chủ nghĩa yêu nước là giá
trị xuyên suốt. Yêu nước gắn liền với yêu dân, tinh thần đoàn kết, nhân
ái, khoan dung ; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng tạo, lạc quan, vì nghĩa
 Tinh hoa văn hóa nhân loại: Phương Đông( về Nho giáo, với Phật giáo,
với Đạo giáo); Phương Tây (kế thừa, phát triển quan điểm nhân quyền
về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc)
 Chủ nghĩa Mác-Lênin: Bác đã kế thừa, đổi mới, phát triển những truyền
thống tốt đẹp của dân tộc VN
 Cơ sở lí luận : Tinh hoa văn hóa nhân loại mang tiền đề lí luận quan trọng nhất
và Chủ nghĩa Mác có vai trò quyết định nhất
Câu 3: Nêu nhng luận điểm cơ bản của tư tưởng HCM v cách mng gii
phóng dân tc. Luận điểm nào th hin rõ nht sáng to lí lun ca HCM? Ti sao
- Những luận điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc:
 Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
 Cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam muốn thắng
lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
 Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn
dân tộc lấy liên minh công nông làm nền tảng (vai trò lực lượng cách mạng)
 Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc ( định hướng chỉ
đường các nước thuộc địa)
 Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- Luận điểm 4 thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh. Vì luận điểm đã
thể hiện rõ tư duy độc lập tự chủ sáng tạo của Hồ Chí Minh. Góp phần phát triển lí
luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng, giúp cách mạng giải phóng dân tộc ở
VN trở nên chủ động hơn và định hướng cho ptrao giải phóng dtoc ở các nước
thuộc địa trên thế giới
Câu 4: Các thế lực thù địch tiến hành chng phá s nghip xây dng CNXH
Vit Nam bng các hình thức như: xuyên tạc, bóp méo ch trương, đường li
của Đảng; chính sách, pháp lut của Nhà nước; bôi nh lch s, bôi nh danh
d của các nhà lãnh đạo; viết và phát tán nhng tài liu phn động lên các
tranh mng internet; s dng các chiêu bài dân ch, nhân quyn và li dng
các chính sách dân tc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước để thc hin các hot
động kích động nhân dân, chia r đoàn kết dân tộc,….
Da vào các kênh thông tin chính thng của Nhà nước ta, bn hãy ch ra mt
vài t chc, cá nhân có hoạt động chng phá s nghip xây dng ch nghĩa xã
hi Vit Nam.
Nếu đặt trong tình hung bạn là đối tượng đang bị các thế lc phản động tìm
cách lôi kéo, d d, bn s phn ứng như thế nào? TR LI
*Một số tổ chức, cá nhân có hoạt động chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Việt Tân: Tổ chức “Việt Tân” có tên đầy đủ là “Việt Nam canh tân cách mạng đảng”
2. Khối 8406: Khối 8406 là tên gọi của một tổ chức chính trị, kêu gọi dân chủ đa nguyên tại Việt Nam.
3. Quỹ người Thượng ,còn gọi là Sáng Hội Người Thượng hoặc Tổ chức
Người Thượng, là một tổ chức với mục tiêu chống Cộng và bảo vệ cuộc
sống và văn hóa người Thượng ở Tây Nguyên, Việt Nam thông qua các biện pháp hòa bình
4. Ủy ban Cứu Người vượt biển hay Ủy ban Cứu trợ Thuyền nhân,là một tổ
chức hoạt động dưới vỏ bọc phi chính phủ và phi lợi nhuận của những người
Mỹ gốc Việt có lĩnh vực hoạt động về dân sự và chính trị
* Nếu đặt trong tình huống em là đối tượng đang bị các thế lực phản động tìm
cách lôi kéo, dụ dỗ, em sẽ:
Kiên quyết từ chối lời đề nghị tham gia các tổ chức chống phá nhà nước, thay
vào đó em sẽ tuyên truyền cảnh báo cho mng cần cảnh giác và tự ý thức bản
thân tránh xa những tổ chức xấu bôi nhọ hình ảnh nhà nước, Đảng và Bác Hồ.
*Vậy những việc mà bản thân em cần thực hiện đó là:
Trước hết bản thân phải là một công dân tốt, sống tích cực, có trách nhiệm,
nghiêm chỉnh chấp hành đườg lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân đối với gia đình, cộng
việc, tổ chức và cộng đồng.
Bên cạnh đó cần rèn luyện cho mình thói quen, ký năng nhìn nhận đánh giá
sự việc, hiện tượng một cách toàn diện, hạn chế việc chỉ nhìn và đánh giá vấn
đề từ chủ quan một phương diện, rất dễ bị sa vào âm mưu kích xúi của các thế lực chống phá.
Đồng thời, phải thông minh, cẩn trọng trong lựa chọn, tiếp nhận thông tin,
đặc biệt là những thông tin của mạng xã hội, cần có sự xác minh vấn đề một
cách chính xác trước khi chia sẻ, truyền tải thông tin đến người khác để không
vô tình tiếp tay cho thông tin độc hại lan tràn.
Mặt khác, tự bản thân phải mạnh dạn đấu tranh tự phê bình và phê bình, đấu
tranh phản bác với cái xấu để hoàn thiện c
hính bản thân mình và góp phần xây
dựng tổ chức, tập thể vững mạnh. Và quan trọng nữa, là không ngừng tự tu
dưỡng, tự rèn luyện, học hỏi, tìm hiểu kiến thức trang bị cho mình những kiến
thức, kỹ năng cần thiết, trong đó có kiến thức và kỹ năng phản bác, đấu tranh
với âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch góp phần giữ vững
ổn định chính trị và phát triển đất nước
Câu 5: Trong tác phẩm “Đường kách mệnh” xuất bản năm 1927, Nguyễn Ái
Quc viết: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có đảng cách
mệnh, để trong thì vận động và t chc dân chúng, ngoài thì liên lc vi dân
tc b áp bc và vô sn giai cp mọi nơi. Đảng có vng cách mnh mi thành
công, cũng như người cm lái có vng thuyn mi chạy…”. Anh (chị) làm rõ
vai trò của Đảng thông qua đoạn trích trên? Bng hiu biết ca mình và vn
dng nhng kiến thức đã học trong chương IV, anh (chị) ch ra nhng thng
li ca cách mng Việt Nam có vai trò lãnh đạo của Đảng. TR LI * Vai trò:
- Tổ chức và giáo dục nhân dân thành một đội quân thật mạnh
- Gíúp quần chúng nhận rõ tình hình, đường lối và định phương châm đúng
- Lãnh đạo cách mạng Đảng phụ cvuj lợi ích của nhân dân
* Những thắng lợi của cách mạng Việt Nam có vai trò lãnh đạo của Đảng -
Cao trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết Nghệ tĩnh Cao trào dân chủ 1936-
1939 và cao trào giải phóng dân tộc 1939-1945, đỉnh cao là cách mạng tháng
8/1945 thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 1945 - Kháng chiến chống
Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 “chấn động địa cầu”. - Kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước với Đại thắng mùa Xuân 1975.
Câu 6. Trong tác phẩm “Đường kách mệnh” xuất bản năm 1927, Nguyễn Ái
Quc viết: “Đảng mun vng thì phi có ch nghĩa làm cốt, trong đảng ai
cũng phải hiểu, ai cũng phải theo ch nghĩa ấy. Đảng mà không có ch nghĩa
cũng như ngườ
i không có trí khôn, tàu không có bàn ch nam. Bây gi hc
thuyết nhiu, ch nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nht, chc chn
nht, cách mnh nht là ch nghĩa Lênin”.
Thông qua đoạn trích trên, anh (ch) hãy cho biết H Chí Minh đã lựa chn
ch nghĩa nào làm nền tảng tư tưởng và kim ch nam cho mọi hành động ca
Đảng Cng sn Vit Nam. Trong vic tiếp nhn và vn dng nn tảng tư
tưởng đó, Người lưu ý những điề
u gì? TR LI
Hồ Chí Minh đã lựa chọn chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim
chỉ nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam
Trong việc tiếp nhận và vận dụng nền tảng tư tưởng đó, Người lưu ý những điều sau :
1. Cần tập trung dân chủ
2. Tự phê bình và phê bình
3. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
4. Đảng thường xuyên tự chỉnh đốn
5. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
6. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân 7. Đoàn kết quốc tế
Câu 7. Ti Hi ngh đại biu mt trn Liên Vit toàn quc, tháng 1- 1955, H
Chí Minh nói: “Đại đoàn kết: Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại
đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tng
lớp nhân dân lao động khác. Đó là cái nền ca nhà, cái gc của cây. Nhưng đã
có nn vng, gc tt, còn phải đoàn kết các tng lp nhân dân khác. Bt k ai
mà tht thà tán thành hòa bình, thng nhất, độc lp, dân ch thì dù nhng
người đó trước đây chống chúng ta, bây gi chúng ta cũng thật thà đoàn kết vi h.
Đoàn kết rộng rãi và lâu dài: …. Ai có tài, có đức, có sc, có lòng phng s
T quc và phc v nhân dân thì ta đoàn kết vi họ”
Anh (ch) hãy làm rõ nhng lực lượng cn thc hiện đoàn kết theo H Chí Minh
qua đoạn trích trên. Tr li
- Đứng trên lập trường giai cấp công nhân và quan điểm quần chúng, HCM đã
đề cập vấn đề DÂN và NHÂN DÂN một cách rõ ràng, toàn diện, có sức thuyết
phục, thu phục lòng người. Các khái niệm này có biên độ rất rộng lớn. HCM
thường dùng khái niệm này để chỉ “mọi con dân nước Việt”, “mỗi người con Rồng
cháu Tiên”, không phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số, có tín ngưỡng hay không
tín ngưỡng, không phân biệt “già, trẻ, gái, trai, giàu nghèo, phú quý”. Như vậy, dân
và nhân dân trong tư tưởng HCM vừa được hiểu với tư cách là mỗi con người Việt
Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, với những mối
liên hệ cả quá khứ và hiện tại, họ là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc và đại
đoàn kết dân tộc thực chất là đại đoàn kết toàn dân.
- Nói đại đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa là phải tập hợp được tất cả mọi người
dân vào một khối trong cuộc đấu tranh chung. Theo ý nghĩa đó, nội hàm khái niệm
đại đoàn kết trong tư tưởng HCM rất phong phú, nó bao gồm nhiều tầng nấc, nhiều
cấp độ các quan hệ liên kết qua lại giữa các thành viên, các bộ phận, các lực lượng
xã hội của dân tộc từ nhỏ đến lớn, từ thấp đến cao, từ trong ra ngoài, từ trên xuống
dưới... HCM đã nói : “Đại đoàn kết: Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại
đa số nhân dân, mà đại đa số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp
nhân dân lao động khác. Đó là cái nền của nhà, cái gốc của cây. Nhưng đã có nền
vững, gốc tốt, còn phải đoàn kết các tầng lớp nhân dân khác. Bất kỳ ai mà thật thà
tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những người đó trước đây
chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
Đoàn kết rộng rãi và lâu dài: …. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự
Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”
Từ “Ta” ở đây là chủ thể, vừa là Đảng Cộng sản Việt Nam nói riêng, vừa là
mọi người dân Việt Nam nói riêng.
- Người còn chỉ rõ, trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải
đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giai
cấp – dân tộc để tập hợp lực lượng, không được phép bỏ sót một lực lượng nào,
miễn là lực lượng đó có lòng trung thành và sẵn sàng phục vụ Tổ quốc, không là
Việt gian, không phản bội lại quyền lợi của dân chúng là được. Với tinh thần đoàn
kết rộng rãi như vậy, HCM đã định hướng cho việc xây dựng lực lượng khối đại
đoàn kết toàn dân trong suốt tiến trình cách mạng VN, từ cách mạng giải phóng
dân tộc tới cách mạng dân chủ nhân dân và từ cách mạng dân chủ nhân dân tới
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Trong bài “Ý kiến v việc làm” và xuất bn loại sách “Người tt, vic
tốt” (tháng 6-1968), Bác viết: “Lấy gương người tt, vic tốt để hàng ngày giáo
dc ln nhau là mt trong nhng cách tt nhất để xây dựng Đảng, xây dng
t chc cách mng, xây dựng con người mi, cuc sng mới”.
Hiện nay Đảng và Nhà nước Vit Nam có chính sách và có thc hin hot
động tôn vinh “người tt, vic tốt” hay không ? Nếu có hãy nêu mt vài ví d
? Các hoạt động tôn vinh đó có ý nghĩa như thế nào trong vic giáo dc nhân
dân xây dng đời sống mói, đạo đức mi ? TR LI
Hiện nay, Đảng và Nhà nước đang đề cao các chính sách và hoạt động tôn vinh
“Người tốt, việc tốt”
Tiêu biểu qua các hoạt động:
- Chỉ thị số 20-CT/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục lãnh đạo, chỉ
đạo đảy mạnh phong trào thi đua “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Hoạt động Hà Nội vinh danh Công dân Thủ đô Ưu tú qua các năm
- Phong trào thi đua viết về tấm gương “Người tốt, việc tốt” gắn liền với việc
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
- Chính sách khen thưởng, động viên những tấm gương thực hiện “Người tốt, việc tốt” Ý nghĩa:
- Góp phần xây dựng lối sống trong sạch, vững mạnh, xây dựng văn hóa, con
người Việt đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của đất nước
- Nhân rộng những tấm gương người tốt, việc tốt để xã hội ngày càng phát triển và nhân đạo
- Tăng nhận thức sâu sắc về những nội dung cơ bản và giá trị to lớn của tư
tưởng, đạo đức, phong cách HCM
- Làm cho tư tưởng, đạo đức, phong cách của Người thật sự trở thành một
nền tảng tinh thần vững chắc của đời sống xã hội, của nền văn hóa và con người Việt Nam
- Câu 9: Trong thư gửi các thanh niên ngày 17/8/1947. Ch tch H Chí
Minh viết: “ Người ta thường nói: “ Thanh niên là người ch tương lai
của nước nhà. Tht vậy, nước nhà thnh hay suy, yếu hay mnh mt
phn ln là do các thanh niên. Thanh niên muốn làm người ch tương
lai cho xứng đáng thì ngay hiện ti phi rèn luyn tinh thn và lc
lượng ca mình, phi ra làm việc để chun b cái tương lai đó…”. Là
sinh viên, anh ch thy mình cần làm gì đề góp phn bo v, xây dng,
phát triển đất nước?
- Bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước là một nghĩa vụ thiêng liêng cao
quý của mỗi công dân. Đặc biệt đối với thế hệ sinh viên hiện nay cần:
- - Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ.
- - Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa, cảnh giác trước âm
mưu chia rẽ, xuyên tạc của các thế lực thù địch
- - Phê phán, đấu tranh với những thái độ, việc làm gây tổn hại đến an ninh
quốc gia, xâm phạm chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- - Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương; tham
gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
- - Với trách nhiệm của người sinh viên, là tầng lớp trí thức, có sự hiểu biết,
năng động và sáng tạo, lại đang được tiếp thu những kiến thức khoa học của
nhân loại, là nguồn lực để xây dựng và phát triển đất nước, nhưng mỗi sinh
viên cũng cần được sự hỗ trợ, định hướng và dìu dắt của Đảng, Nhà nước,
nhà trường và của toàn xã hội, do đó mỗi người học không những chấp hành
đúng và đủ các quy định của Nhà nước về đảm bảo an ninh trật tự mà còn
phải tham gia tích cực vào các phong trào bảo vệ an ninh – trật tự của địa phương
- - Tham gia vào các tổ chức quần chúng Đội thanh niên xung kích an ninh,
Đội thanh niên tự quản… tích cực tham gia tuần tra canh gác, phòng ngừa
các hoạt động tội phạm thông qua các hoạt động của Đoàn thanh niên, các
hoạt động khác của nhà trường để lồng ghép các nội dung của phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- - Tham gia đăng kí tham gia huấn luyện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn
sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- - Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
- - Nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ tổ quốc, giác ngộ về nghĩa vụ và trách
nhiệm của sinh viên đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. Sự hiểu biết về những
vấn đề có liên quan tới sự nghiệp bảo vệ tổ quốc bao gồm: con người, dân
tộc, tôn giáo lịch sử, truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc; về Đảng cộng
sản, về nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân do dân và vì dân và về chế độ xã
hội chủ nghĩa mà ta đang xây dựng; bản chất âm mưu thủ đoạn của kẻ thù
trong và ngoài nước đối với nền độc lập dân tộc và công cuộc xây dựng đất
nước; hiểu biết về chủ trương, chiến lược, những yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ tổ
quốc hiện nay; hiểu biết về phương pháp và phương tiện đấu tranh bảo vệ tổ quốc…
- Câu 10(2₫): Theo HCM cách mạng gpdt muốn thắng lợi phải đi theo con
đường cmvs vì: - Trong nước, rút ra từ thất bại phong trào yêu nước cuối
TK19- đầu TK20 dẫn đến sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh
đạo. - CMTS ”không đến nơi” trên thế giới tiêu biểu là cách mệnh Pháp và
Mỹ - Năm 1917, CM tháng 10 Nga thắng lợi - Năm 1920, sau khi đọc bản
sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lenin thì HCM tìm thấy con đường cứu nước gpdt đó là CMVS đây
là con đường CM triệt để phù hợp với yêu cầu của CMVN - Câu 11
- *Các nguyên tc trong hoạt động của Đảng :
- -Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động - -Tập trung dân chủ
- -Tự phê bình và phê bình
- -Kỉ luật nghiêm minh , tự giác
- -Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- -Đoàn kết , thống nhất trong Đảng
- -Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân - -Đoàn kết quốc tế
- *Nguyên tắc theo Người phi tiến hành thường xuyên như người ta ra
mt hng ngày là : tự phê bình và phê bình bởi vì :
- -Tự phê bình và phê bình là để học cái hay, tránh cái dở, chứ không phải để nói xấu nhau.
- -Phê bình và tự phê bình là để trị bệnh cứu người, dân chủ trong Đảng tốt
hơn, kỷ luật cao hơn, cán bộ, đảng viên gương mẫu, có tinh thần trách
nhiệm hơn, làm cho mỗi tổ chức mạnh hơn, lãnh đạo tốt hơn.
- -Phê bình và tự phê bình để nêu cao tính tự giác, tính chiến đấu, tính nêu
gương, chân thành, thẳng thắn, khách quan, trung thực, làm rõ những ưu,
khuyết điểm, nguyên nhân, đề xuất những biện pháp phát huy ưu điểm, khắc
phục khuyết điểm...được như thế thì trong đảng sẽ không có bệnh mà “Đảng
sẽ mạnh khỏe vô cùng”1.
Câu 12 Lời ghi ở trang đầu quyển sổ vàng của Trường Nguyễn Ái Quốc Trung
ương, tháng 9 -1949 của Chủ tịch Hồ Chí Minh có câu: “Học để làm việc,
làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự Đoàn thể, phụng sự giai cấp và nhân
dân, phụng sự Tổ quốc và nhân loại. Từ câu nói trên của Người, hãy cho biết
mục đích học tập của bạn hiện nay để làm gì?
Trong lời ghi trang đầu quyển sổ vàng của trường Nguyễn Ái Quốc Trung
ương tháng 9/1945, Hồ Chí Minh đã dạy: “ Học để làm việc, làm người, làm
cán bộ. Học để phụng sự toàn thế, giai cấp và nhân dân, tổ quốc và nhân loại”.
Lời dạy của Hồ Chí Minh đã nêu lên những quan điểm hết sức sâu sắc về
động cơ học tập. Theo Hồ Chí Minh động cơ đi học phải là:
+ Học để có kiến thức phục vụ cho công việc, cho thực tiễn
+Học để trở thành người có ích cho xã hội
+Học để hoàn thiện nhân cách người cán bộ
+Học vì muốn cống hiến cho xã hội và nhân loại
Mục đích học tập của e hiện nay là
- Bổ sung kiến thức và hoàn thiện bản thân
- Theo đuổi ước mơ của bản thân mình
- Có được một công việc để nuôi sống mình và giúp đỡ gia đình
- Hi vọng có thể cống hiến sức trẻ của mình giúp đất nước phát triển
Câu 13 Trong tác phẩm Sửa đổi lối làm việc, khi nói về đạo đức cách mạng
của người cán bộ, đảng viên Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: Người đảng viên,
người cán bộ tốt muốn trở nên người cách mạng chân chính, không có gì là
khó cả. Điều đó hoàn toàn do lòng mình mà ra… Các tính tốt đó gồm có năm
điều: Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm. Mặc đù đoạn trích trên nói về đạo đức
cách mạng đối với người cán bộ, đảng viên, tuy nhiên nó lại đúng với mỗi
chúng ta. Vận dụng những quan điểm của Bác, theo bạn đối với học sinh, sinh
viên thì Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm tức là phải như thế nào?
- Học tập theo quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh, đối với sinh viên, ‘NHÂN’
là tính thật thà yêu thương , hết lòng giúp đỡ mọi người xung quanh.Đi liền
với “NHÂN” là “NGHĨA” có nghĩa là ngay thẳng,chính trực, phải có tâm
không làm việc bậy, không sợ phê bình và phê bình người khác.Đã có
“NHÂN- NGHĨA” rồi thì phải có “TRÍ” là trí tuệ, phải không ngừng trau dồi
tri thức, nâng cao trí tuệ,biết vận dụng linh hoạt kiến thức để áp dụng vào
thực tiễn, đầu óc sáng suốt, nhìn mọi việc một cách thấu đáo. “DŨNG” là
dũng cảm, gan góc, gặp việc phải có gan làm, thấy khuyết điểm có gan sửa
chữa, cực khổ khó khăn có gan chịu đựng, có gan chống lại vinh hoa phú quý
không chính đáng, bên cạnh đấu tranh cái xấu còn bảo vệ cái tốt , cái thiện ,
chân lý… “TRÍ và DŨNG” thường đi liền với nhau có trí tuệ rồi thì phải có
lòng dũng cảm thì mới dám nghĩ dám làm. “LIÊM” là trong sạch , không
tham lam , không tham tiền , địa vị…“NHÂN NGHĨA TRÍ DŨNG LIÊM là
hội tụ đày đủ các yếu tố , có nội dung cốt cách riêng song vẫn có mỗi quan
hệ chặt chẽ chi phối lẫn nhau.Tức là phải luôn tự phấn đấu không ngừng tu
dưỡng bản thân , xây dựng cho mình được lòng yêu thương, đức tính thật thà,
hết lòng giúp đỡ người khác . Hơn nữa còn phải hướng đến những đức tính
cao cả, sống phải hướng đến thiện, và đặc biệt phải có tinh thần dũng cảm để
vượt qua những thử thách trong cuộc sống.
Câu 14. Anh (chị) làm rõ nội dung luận điểm sau của Hồ Chí Minh: “Cách
mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc”.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và
có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc

- Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa),
nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường.
Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn tới những cuộc chiến tranh xâm lược thuộc
địa. Các nước thuộc địa trở thành một trong những nguồn sống của chủ nghĩa đế quốc.
- Nguyễn Ái Quốc khẳng định: "tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế
đều lấy ở các xứ thuộc địa. Đó là nơi Chủ nghĩa tư bản lấy nguyên liệu cho
các nhà máy của nó, nơi nó đầu tư tiêu thụ hàng, mộ nhân công rẻ mạt cho
đạo quản lao động của nó, và nhất là quyền những binh lính ban xử cho các
đạo quân phản cách mạng của nó". "... nọc độc và sức sống của con rắn độc
tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc địa". Người thẳng thắn phê bình
một số đảng cộng sản không thấy được vấn đề quan trọng đó. Người chỉ rõ:
"Bàn về khả năng và các biện pháp thực hiện cách mạng, đề ra kế hoạch của
cuộc chiến đấu sắp tới, các đồng chí Anh và Pháp cũng như các đồng chí ở
các đảng khác hoàn toàn bỏ qua luận điểm cực kỳ quan trọng có tính chiến
lược này. Chính vì thế, tôi hết sức kêu gọi các đồng chí: Hãy chú ý!".
- Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, cách
mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân các dân tộc thuộc địa
có khả năng cách mạng to lớn. Theo Hồ Chí Minh, phải "Làm cho các dân
tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và đoàn
kết lại -để đặt cơ sở cho một Liên minh phương Đông tương lai, khối liên
minh này sẽ là một trong những cái cánh của cách mạng vô sản".
- Tại phiên họp thứ 22 Đại hội V Quốc tế Cộng sản (1-7-1924). Nguyễn Ái
Quốc phê phán các đảng cộng sản ở Pháp, Anh, Hà Lan, Bỉ và các đảng cộng
sản ở các nước có thuộc địa chưa thi hành chính sách thật tích cực trong vấn
đề thuộc địa. Trong khi giai cấp tư sản các nước đó đã làm tất cả để kìm giữ
các dân tộc bị chúng nô dịch trong vòng áp bức.
- Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các đảng cộng sản quan tâm đến cách
mạng thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân
thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
- Vận dụng công thức của C.Mác: "Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải
là sự nghiệp của bản thân giai cấp công nhân"[1], Người đi đến luận điểm:
"Công cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa - TG) chỉ có thể thực
hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em" .
- Người đánh giá rất cao sức mạnh của một dân tộc vùng dậy chống đế quốc
thực dân. Người chủ trương phát huy nỗ lực chủ quan của dân tộc, tránh tư
tưởng bị động, trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Tháng 8-1945, khi thời
cơ cách mạng xuất hiện, Người kêu gọi: "Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta".
- Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Người nói:"Kháng chiến trường
kỳ gian khổ đồng thời lại phải tự lực cánh sinh. Trông vào sức mình. . cố
nhiên sự giúp đỡ của các nước bạn là quan trọng, nhưng không được ỷ lại,
không được ngồi mong chờ người khác. Một dân tộc không tự lực cánh sinh
mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập"[].
- Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn tại quan điểm xem thẳng lợi
của cách mạng thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở
chính quốc. Quan điểm này vô hình trung đã làm giảm tính chủ động, sáng
tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc địa.
- Theo Hồ Chí Minh. Giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách
mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua
lại lần nhau trong cuộc đấu tranh Chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
Đó là mối quan hệ bình đẳng chứ không phải là quan hệ lệ thuộc, hoặc quan hệ chính - phụ.
- Nhận thức đúng vai trò, vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa và sức
mạnh dân tộc. Nguyễn Ái Quốc cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc từ
thuộc địa có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Đây là một luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn: một cống
hiến rất quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác
– Lênin, đã được thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên
toàn thế giới trong gần một thế kỷ qua chứng minh là hoàn toàn đúng đắn.
Câu 15 : Nêu nội dung, ý nghĩa luận điểm sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Vì lợi
ích trăm năm thì phải trồng người +Trả lời : * Nội dung :
- Khẳng định vai trò của con người, vấn đề xây dựng con người mới.
- Xây dựng con người là nhiệm vụ lâu dài, không ngừng hoàn thiện
- Trách nhiệm xây dựng con người mới thuộc về Đảng, Nhà nước, gia đình, cá nhân mỗi người. * ý nghĩa luận điểm:
- Khẳng định đào tạo nguồn nhân lực là yêu cầu khách quan
- Giúp chúng ta hiểu đúng về vị trí, tầm quan trọng trong việc xây dựng con người trong sự nghiệp cách mạng. PHẦN 4 ĐIỂM
Câu 1 : Phân tích quan điểm ca H Chí Minh v mc tiêu xây dng ch
nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế Vit Nam. Hiện nay, Đảng và Nhà nước
Vit Nam vn dụng quan điểm ca H Chí Minh trong công cuc xây dng và
phát trin nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa như thế nào?
*Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam:Phải xây dựng
được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị.
Khái quát mục tiêu về kinh tế của chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Hồ Chí
Minh xác đinh: Đây phải là nền kinh tế phát triển cao “ với công nghiệp và nông nghiệp hiện
đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến”, là “một nền kinh tế thuần nhất, dựa trên chế độ sở hữu toàn
dân và sở hữu tập thể”.
Mục tiêu này phải gắn bó chặt chẽ với mục tiêu về chính trị vì “ Chế độ kinh tế và xã hội
của chúng ta nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, trên cơ sở kinh tế xã hội chủ
nghĩa ngày càng phát triển.”
*Trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa ,
Đảng và Nhà nước Việt Nam đã vận dụng tốt quan điểm của Hồ Chí Minh:
- Một là, kiên định, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh về dân chủ XHCN và xây dựng nền dân chủ XHCN phù hợp với điều kiện mới của đất
nước và tình hình thế giới.
- Hai là,Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp. -Ba là,
Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của kinh tế tập thể,kinh tế hợp
tác xã; đẩy mạnh liên kết và hợp tác dựa trên quan hệ lợi ích, áp dụng phương thức quản lý tiên
tiến, phù hợp với cơ chế thị trường.
Câu2: Phân tích quan điểm ca H Chí Minh v nguyên tc xây dng ch
nghĩa xã hội trong thi k quá độ. Trong giai đoạn hiện nay, để xây dng
thành công ch nghĩa xã hội Đảng; Nhà nước và mi công dân Vit Nam cn làm gì? +Trả lời :
* Nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kì quá độ:
- Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác-
Lênin. Hồ Chí Minh quan niệm chủ nghĩa Mác- Lê nin là khoa học về cách mạng của
quần chúng bị áp bức và bóc lột; là khoa học về sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở tất cả
các nước; khoa học về xây dựng chủ nghĩa xã hội cộng sản nên theo Người, cuộc cách
mạng mà giai cấp công nhân thực hiện chỉ có thể đạt được thành tựu trên cơ sở trung
thành sắt đá với những nguyên tắc của chủ nghĩa Mác- Lênin.
- Thứ hai, phải giữ vững độc lập dân tộc. Tự do cho đồng bào, độc lập cho Tổ Quốc là
mục đích của Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước.
- Thứ ba, phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Hồ Chí Minh quan
niệm “ sự đoàn kết lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa và sự đoàn kết nhất trí giữa các
đảng cộng sản và công nhân tất cả các nước có ý nghĩa quan trọng bậc nhất”.
- Bốn là, xây đi đôi với chống. Theo Hồ Chí Minh muốn đạt được và giữ được thành quả
của cách mạng thì cùng với việc xây dựng các lĩnh vực của đời sống xã hội phải chống
lại mọi hình thức của các thế lực cản trở, phá hoại sự phát triển của cách mạng.
* Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội Đảng; Nhà nước và mỗi công dân Việt Nam cần:
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội