lOMoARcPSD| 59092960
Đề cương dẫn luận ngôn ngữ
1. Vì sao ngôn ngữ của con người có bản chất Xã Hội ?
-Định nghĩa ngôn ngữ:
Ngôn ngữ là một hệ thống đơn vị (âm vị, hình vị, từ, câu), và những quy tắc kết
hợp để tạo thành lời nói trong giao ếp. Những đơn vị ngôn ngữ và quy tắc kết
hợp các đơn vị ngôn ngữ đưc cộng đồng sử dụng ngôn ngữ ấy quy ước và
đưc phản ánh trong ý thức của họ.
-Chứng minh ngôn ngữ mang bản chất xã hội:
+ Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên:
Các hiện tượng tự nhiên tn tại một cách khách quan, không lệ thuộc vào ý
mun chủ quan của con người, còn các hiện tượng xã hội thì nảy sinh tồn tại và
phát triển trong xã hội loài người. Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội, ngoài xã hội
loài người không có ngôn ngữ.
Câu chuyn về “những em bé rừng xanh” chứng minh điều đó.Đó một cá thể
nếu bị tách khỏi xã hội từ nhỏ sẽ không học được ngôn ngữ loài người, cá thể
đó sẽ mất điều kiện được giáo dục và hình thành ngôn ngữ, đồng thời mất luôn
cả cơ hội hình thành nhân cách và các hành vi mang nh người.
+ Ngôn ngữ không phải là hiện tượng cá nhân:
Ngôn ngữ không phải là sản phẩm của riêng cá nhân tôi, riêng cá nhân anh hay
thế hệ chúng ta, mà Nó là của chúng tôi - anh - chúng ta hiện nay và cả “những
người Muôn Năm Cũ”. Chính vì vậy anh nói tôi mới hiểu, tôi nói anh mới hiểu,
chúng ta hiểu nhau và hiểu cả vthế hệ trước nữa. Ngôn ngữ là một thiết chế
đặc biệt gồm tp hp những thói quen nghe– hiểu– nói nó được ếp thu liên
tục tthời thơ ấu của mỗi chúng ta và rất ít thay đổi. Ví dụ trong ếng việt quy
ước gọi người phụ nữ sinh ra mình nuôi mình lớn lên bằng một từ gọi là “ m”.
+Ngôn ngữ không phải là hiện tượng sinh vật:
Ngôn ngữ không mang nh di truyền như các đặc nh của sinh vật khác. Mỗi
Người chúng ta có được ngôn ngữ là nhờ quá trình học tập phải ếp thu không
ngừng từ những người xung quanh từ khi mới sinh ra.
-Ngôn ngữ không chỉ mang bản chất xã hội, nó còn là một hiện tượng xã hội
đặc biệt:
lOMoARcPSD| 59092960
Tính chất đặc biệt của ngôn ngữ được thể hin chỗ ngôn ngữ của mỗi+ đồng
phẩi dân tộc không thuộc về, không là của riêng, một nhà nước phẩi đảng phái
phẩi thể chế chính trị, y tôn giáo, hay giai cấp nào. Mọi người trong xã hội
đưc sử dụng công bằng như nhau kho tàng ngôn ngữ của cộng đồng dân tộc
đó, và sử dụng theo cách của mình nhằm mục đích giao ếp cao nhất. Tuy
nhiên mỗi cá nhân trong cộng đồng không được sử dụng ngôn ngữ tùy ện mà
phải tuân theo nguyên tắc ngôn ngữ của+ đồng đó phải nguyên tắc đạo đức
của cộng đồng đó.
2. Vì sao nói ngôn ngữ là một loại ký hiệu/n hiệu?
-Định nghĩa n hiệu:
Tín hiệu là một thực thể phải vật chất kích thích vào giác quan của con người (
làm cho con người tri giác được) và có giá trị biu đạt cái gì đó ngoài thực thể
y.
Ví dụ: hthống giao thông, Hệ thống đường sắt, đường bộ.
-Những yêu cầu của một hệ thống n hiệu:
+ phải là cái có bản chất vật chất, kích thích giác quan của con người và được
giác quan của con người cảm nhn.
+ phải đại diện cho hoặc biu đạt một cái gì đó ngoài bản thân nó.
+ mối liên hệ quy ước giữa “n hiệu” với cái gì mà nó đại diện cho, phải đưc
người ta nhận thức.
+Sự vật, thực thể đó phải nằm trong một hệ thống n hiệu nhất định đđưc
xác định tư cách, giá trị n hiệu của mình cùng với các n hiệu khác. Ví dụ: Đèn
đỏ giao thông
+ là một thực thể vật chất khi nó hoạt động chúng ta nhìn thấy nó sáng
(kích thích vào thị giác)
+Biểu đạt cái nằm ngoài bản thân nó: cấm vượt bắt buộc phải dừng lại.
- chứng minh ngôn ngữ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của một hệ thống n hiệu. Bản chất ký của
ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ có bản chất phải vật chất vì ta có thể nghe được ếng nói, mắt
nhìn được chữ viết.
+ ngôn ngữ biểu đạt cho ý nghĩa, khái niệm được nói tới.
lOMoARcPSD| 59092960
Ví dụ: khi nghe từ “cá” chúng ta sẽ hình dung về một loài động vật sống dưới
ớc, thở bằng mang, bơi bằng vây.
+ Mối liên hgiữa n hiệu và cái mà nó đại diện sđược+ đồng sử dụng ngôn
ngữ đó hiểu như nhau.
Ví dụ: tất cả người Việt Nam sẽ hiu một loài động vật sống dưới nước thở
bằng mang được gọi là cá.
+ hệ thống n hiệu ngôn ngữ có cấu trúc riêng của nó gồm các âm vị tạo thành
các hình vị, từ tạo thành câu.
-Bản chất n hiệu của ngôn ngữ được thể hiện qua:
+ngôn ngữ/ chviết
+khái niệm, ý nghĩa được gọi tên.
3.Em hiểu như thế nào về chức năng giao ếp của ngôn ngữ
?
-Sơ đồ giao ếp:
-Các yếu tố trong giao ếp:
Giao ếp là hoạt động trao đổi 4 tưởng phải nh cảm phải trí tu
phải sự hiểu biết.... với nhau chính là ngôn ngữ.
lOMoARcPSD| 59092960
Con người có nhiều công cụ để giao ếp như n hiệu , ký hiệu,...
nhưng ngôn ngữ là công cụ giao ếp quan trọng nhất hiện xảo nhất,
dễ hiểu, nhất đầy đủ nhất. Giao ếp bằng ngôn ngữ đóng vai trò
quan trọng đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài người.
4. Ngôn ngữ là công cụ của tư duy thể hin chỗ nào? Lấy
ví dụ?
- Ngôn ngữ là công ctrc ếp của tư duy: các hiểu biết của con người vthế
giới (cả vật chất lẫn nh thần) đều được tàng trữ trong ngôn ngữ ới dạng
các khái niệm, được chứa đựng trong các từ ng.
- Ngôn ngữ thống nhất nhưng không đồng nhất với tư duy:
+ Ngôn ngữ là phương ện vật chất còn tư duy là nội dung
+ Tư duy có nh nhân loại còn ngôn ngữ có nh dân tộc
- Tư duy là cái được biu hiện còn ngôn ngữ là cái để biu hiện tư duy:
+ Nhờ ngôn ngữ mà tư duy được biểu hiện
+ Tư duy mà ngôn ngữ không phải là cái vỏ vật chất rộng.
-Ngôn ngữ tham gia trực ếp vào quá trình tư duy của con người:
+ Khả năng tư duy trừu tượng ( tư duy bằng khái niệm) gắn liền với ngôn ngữ
chỉ có ở con người.
+ Kho tàng tri thức của nhân loại nguyên liệu để con người tư duy trừu tượng
đều chứa đựng trong ngôn ngữ.
-Ngôn ngữ giúp quá trình phát triển 4 duy của con người được rút ngắn hơn
nhiều và ngày càng trở nên phong phú sâu sắc hơn.
Ví dụ: cái cốc này rất nóng, không nên đến gần => những đứa trhiu cốc này
nguy hiểm không thể động vào.
5. Hệ thống hiểu theo cách đơn giản là gì? Vì sao ngôn ngữ
là một hệ thống? Lấy ví dụ và giải thích.
- Khái niệm hệ thống:
Hệ thống là những yếu tố có qua lại và quy định lẫn nhau tạo thành
một thể thống nhất có nh phức tạp hơn.
lOMoARcPSD| 59092960
Ví dụ: Một đội bóng đang thi đấu trên sân là một hệ thống.
-Yêu cầu của một hệ thng một hệ thống:
+ Một tp hợp các yếu t
+ Các yếu tố đó phải có quan hệ qua lại, quy định lẫn nhau.
+ Các yếu tố đó phải có quan hệ với nhau theo những cách thức nhất định, tạo
thành một chỉnh thể có nh phức hợp hơn
-Ngôn ngữ là một hệ thng vì:
+ Ngôn ngữ bao gồm những yếu tđược liên kết và hoạt động tuân theo
những quy tắc nhất đnh tạo thành một chỉnh thể.
+ Các yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ chính là đơn vị ngôn ngữ gồm âm vị,
hình vị, từ, câu.
Ví dụ: Cầu tre lắt lẻo gập ghềnh khó đi.
+ 1 câu:
+ 5 từ: cầu tre - lắt lẻo - gập ghềnh – khó – đi
+ 8 hình vị: cầu – tre – lắt - lẻo - gp - ghnh – khó – đi
+ 21 âm vị: c.ầ.u – tr.e – l.ắ.t l.ẻ.o – g.ậ.p – gh.ề.nh – kh.ó – đ.i
+ Đặc trưng các yếu tố ngôn ngữ:
- Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nht tạo nên hình vị.
- Hình vị là đơn vị nhnht có nghĩa tạo thành từ.
- Từ là đơn vị có nhỏ nht có nghĩa có khả năng hoạt động độc lp
trong câu.
- Câu là chuỗi kết hợp của một hay nhiều từ mang theo những quy tắc
ngữ pháp nhất định.
Các yếu tố ngôn ngữ trên liên hệ với nhau theo quan hệ tôn , hàng ngang
hàng dọc.
6. Em hãy trình bày đơn vị cơ bản của cấu trúc và chức năng của
chúng.
- Khái niệm hệ thống:
Hệ thống là những yếu tố có qua lại và quy định lẫn nhau tạo thành
một thể thống nhất có nh phức tạp hơn.
lOMoARcPSD| 59092960
Ví dụ: Một đội bóng đang thi đấu trên sân là một hệ thống.
-Khái niệm cấu trúc:
Cấu trúc là tổ chức bên trong của hệ thống, nằm trong hệ thống đó
chứ không phải hệ thống khác.
Ví dụ: một đội bóng với sơ đồ chiến thuật phù hợp với nh chất của
mỗi trận đấu là một hệ thống với cấu trúc của hệ thống đó.
-Các đơn vị cơ bản của cấu trúc ngôn ngữ gồm:âm vị, hình vị, từ, câu và chức
năng của chúng
- Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nht tạo nên hình vị.
Có chức năng phân
biệt các đơn vị ngôn ngữ,phân biệt ngon ngữ của từ.
- Hình vị là đơn vị nhnht có nghĩa tạo thành từ.
Có chức năng cấu
tạo từ.
- Từ là đơn vị có nhỏ nht có nghĩa có khả năng hoạt động độc lp
trong câu.
Từ có chức năng định danh có khả năng đóng các vai trò
khác nhau trong câu như chủ ng,vng,bngữ…
- Câu là chuỗi kết hợp của một hay nhiều từ mang theo những quy tắc
ngữ pháp nhất định.Câu ít nhất phải có một từ,từ ít nhất phải có một
hình vị,một hình vị ít nhất phải có một âm vị.Chức năng của câu là
chức năng thông báo.
Các yếu tố ngôn ngữ trên liên hệ với nhau theo quan hệ tôn , hàng ngang,
hàng dọc đã tạo nên cấu trúc hệ thống ngôn ngữ.
7. Loại hình ngôn ngữ là gì? Tiếng Việt và Tiếng Trung thuộc loại
hình gì? Vì sao 2 ngôn ngữ này lại được xếp vào loại hình đó.
- Loại hình ngôn ngữ là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập
hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.
- Phân loại các ngôn ngữ theo hình ngôn ngữ theo loại hình phảikhông căn
cứ vào nguồn gốc xuất xứ mà dựa vào cấu trúc nội tại của chúng. Có 2 loại hình
ngôn ngữ chính: ngôn ngữ đơn lập ngôn ngữ phi đơn lập.
- Tiếng Việt và Tiếng Trung thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập vì + Trong
ngôn ngữ đơn lập, từ không biến đổi hình thái.
lOMoARcPSD| 59092960
Ví dụ: Tôi nhìn họ - Họ nhìn tôi 我是学
他是学生。
+ Quan hệ ngữ pháp được thể hiện bằng :
Thay đổi trật tự trước sau của từ. Ví dụ: đói chưa – chưa đói
Hư từ. Ví dụ: đói chưa – đói rồi
-Cái khó trong ngôn ngữ đơn lập chính là việc xác định ranh giới giữa các từ bởi
vì một từ có khi là một hình vị, 2 hoặc 3 hình vị.
Ví dụ: nhà – nhà sàn – nhà biệt thự
8. Thế nào là âm tố, thế nào là âm ết của lời nói? Ly ví dụ.
- Định nghĩa âm tố:
Âm tố là đơn vị âm thanh nhỏ nhất của lời nói, có thể tách ra về
mặt cấu âm – thính giác và thường ứng với một âm vị (âm tố là
âm thanh của âm vị) ● Có 2 loại âm tố chính:
- Nguyên âm: Là những âm được tạo thành khi luồng hơi đi từ
phổi lên khoang miệng và thoát ra ngoài một cách tự do. Ví
dụ: âm [i], [e], [a], [o], [u]
- Phụ âm: Là những âm ết tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi
lên, qua bộ máy phát âm bị cản trở hoàn toàn hoặc cản trở
một phần tạo lên ếng động như ếng nổ hoặc ếng xát. Ví
dụ: âm [v],
[s],...
-Định nghĩa âm ết:
Âm ết là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói phải mang những s
kiện ngôn điệu như thanh điệu, trọng âm phẩi ngữ điu ( tương ứng
với đơn vị ngôn ngữ hình vị).
●Tùy theo các quan niệm khác nhau mỗi âm ết được định nghĩa
theo những thuyết khác nhau:
1.Học thuyết về độ căng cơ
2.Học thuyết về độ vàng
lOMoARcPSD| 59092960
3.Trình bày âm ết theo cấu trúc, chức năng của âm ết.
Nghiên cứu âm ếp theo cấu trúc đưc ứng dụng rộng rãi nhất.
Ví dụ: “ền”
9.Nguyên âm là gì? Nguyên âm được nhận diện theo những êu chí
nào? Lấy ví dụ.
-Định nghĩa nguyên âm:
Là những âm được tạo thành khi luồng hơi đi từ phổi lên khoang
miệng và thoát ra ngoài một cách tự do.
Ví dụ: a, e, i, o, u,...
-Nguyên âm được nhận diện theo những êu chí:
+ Lưi cao hay thấp hoặc miệng mở hay hẹp. Ví dụ: [i] độ mở của
miệng hẹp, [a] độ mở miệng rng
+ Lưi trước hay sau. Ví dụ: [i] lưi nhích về trước, [a] lưi nhích về
sau.
+ môi tròn hay không tròn môi. Ví dụ: [o] tròn môi, [i] không tròn
môi.
lOMoARcPSD| 59092960
Ngoài ra cũng có.thể xác đinh dựa trên vào độ căng/ lơi, dài/ ngắn,
hay mũi hóa.
10.Phụ âm là gì? Phụ âm được nhận diện theo êu chí nào.
Lấy ví dụ.
- Định nghĩa phụ âm:
Là những âm ết tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên, qua bộ máy
phát âm bị cản trở hoàn toàn hoặc cản trở một phần tạo lên ếng
động như ếng nổ hoặc ếng xát.
Ví dụ: b,m,p,....
-Phụ âm được nhận diện theo những êu chí:
- Đặc trưng theo vị trí cấu âm:
Âm môi. Ví dụ: mother, bà,...
Âm răng. Ví dụ: [t]
Âm quặt lưi. Ví dụ: [s]
- Đặc trưng về phương thức cấu âm:
Âm tắc. Ví dụ: k, b
Âm tắc – mũi. Ví dụ: [m] trong mà
Âm xát. Ví dụ: [f] trong Phê
Âm tắc xát. Ví dụ: trong chapel
Âm rung. Ví dụ: [r] trong rực r
- Đặc trưng nh thanh: âm vô thành và hữu thành Ví dụ: [f – v]
trong “ phai – vai”
11.Chữ viết (văn tự) là gì? chữ hán là chữ gì chữ nôm là chữ gì?
nguyên tắc viết của 2 loại chữ? chữ quc ngữ là chữ gì?
- Chviết là Những tập hợp, và những hệ thống ký hiệu bằng hình
nét có thể nhìn thấy được phải dùng để ghi lại mặt nào đó (âm
hoặc ý) của những đơn vị, yếu tố ngôn ngữ.
-Chữ Hán là chữ ghi ý.Chữ ghi ý được hiểu là hệ thống chữ viết dùng
mỗi chữ ghi trọn vẹn một từ hay một khái niệm. Trong loại hình ch
lOMoARcPSD| 59092960
ghi ý phải quan hgiữa ý nghĩa và chữ là quan hệ trực ếp, không có
quan hệ về âm thanh.
+ Ưu điểm và hạn chế của chữ ghi ý
ưu điểm: đối với người đã thuần thục hệ thống chữ viết
phải tốc độ đọc ký hiệu trên văn tự sẽ nhanh vì khi đọc
người ta nhận diện cả khối chữ mà không cần quan tâm
tới việc đánh vần.
hạn chế:
1.Số ký hiệu chữ viết trong loại hình chữ ghi ý phải
tương đương với số ợng từ khc nhau lên xe rất
lớn khiến cho hệ thống trở nên cồng kềnh phức tạp
gây khó khăn cho việc dạy và học.
2.Chữ Hán còn phải đối diện với hai vấn đề thách thức
là vấn đề thách thức là vấn đề phân biệt cách viết
những từ đồng âm khác nghĩa và sự phát âm rất
khác nhau giữa các phương ngữ khác nhau đối với
cùng một chữ.
- Chữ Nôm được xây dựng trên cơ sở chữ hán nhưng đọc theo âm
việt vy kết hợp cả 2 yếu tố ý và âm. Ban đầu chữ nôm mượn dạng
chữ hán để ghi âm ếng việt sau đó dùng cách ghép 2 chữ hán để
tạo thành chữ Nôm (chữ mới) một phần ghi âm, một phần ghi ý.
- Nguyên tắc viết chung 2 loại chữ:
+ Nguyên tắc 1: viết từ trên xuống dưới.
+ Nguyên tắc 2: viết từ trái qua phi.
- ChQuốc Ngữ là chữ ghi âm vị. Chữ ghi âm vị là hệ thống chữ viết
mà mỗi chữ thhiện một âm vị riêng biệt. Quan hệ ch và ý là
quan hệ gián ếp, trong đó âm là trung gian: chữ - âm ý.
+ Ưu điểm:
- đơn giản, dễ viết, dễ đọc, thuận ện.
- Hệ thống cực kỳ đơn giản so với chữ ghi ý và chữ ghi âm ết
lOMoARcPSD| 59092960
- Tốc độ truyền bá và ếp thứ chữ ghi âm vị cực kì nhanh, ết kim
thời gian và công sức.
- Tính quốc tế hóa cao vì dựa trên bảng chữ lanh.
- So với chữ viết ghi ý, chữ viết ghi âm, nhất là chữ ghi âm vị, ến bộ
hơn nhiều. Ưu thế đặc biệt của kiểu chữ viết này là ở chỗ kí hiệu
ghi âm được giảm xuống nhiều lần vì số ợng âm vị của một ngôn
ngchỉ nằm trong khoảng trên 10 và dưới 100 do vậy chữ ghi âm
là loaij hình dễ học nhất, hiện đại nhất.
12.Từ là gì? Dùng để làm gì? Nghĩa của từ có quan trọng, có cần
chính xác không?
- Định nghĩa:
Từ là đơn vị nhnhất của ngôn ngữ, độc lập về ý nghĩa và có khả
năng hoạt động độc lập trong câu.
- Chức năng:
+ Gọi tên sự vật, hiện tượng, hay biểu thị khái niệm
+ Biểu thị thái độ, nh cảm của con người đối với hiện thực.
+ Biểu thị quan hệ ngữ pháp.
-Tđược dùng để tạo câu. - Từ có 2
loại: Từ đơn và từ phức + Từ đơn: nhà,
xe,...
+ Tphức: gồm từ ghép và từ láy
Từ ghép: Ghép đẳng lập: thương nhớ, sống chết,..
Ghép chính phụ: cầu tre, cháo trắng,...
Ghép ngẫu hợp: cổ hủ, mè nheo,...
Từ láy: Láy âm đầu. Ví dụ: vắng vẻ,...
Láy phần vần: co rõ,....
Láy hoàn toàn: đo đỏ, hao hao,...
lOMoARcPSD| 59092960
-Nghĩa của từ:
Là những liên hệ được xác lập trong nhận thức của cộng đồng giữa
từ với những cái mà từ chỉ ra hay làm n hiệu cho.
Nghĩa của từ gồm: Nghĩa biểu vật, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái.
Ví dụ: cái búty làm bằng nhựa, nó không đắt.
biu vật biểu niệm biểu thái -Tđồng âm là
những từ trùng nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về
nghĩa.
Ví dụ: đưngt => nguyên liêu có thể ăn được
Đường đất => là bề mặt con người đi lên.
-Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau
về âm thành, có phân biệt với nhau về một vài sắc thái,ngữ nghĩa
hoặc sắc thái phong cách...nào đó, hoặc đồng thời cả hai.
Ví dụ: siêng năng - cần cù
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ
tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái
niệm tương phản về logic.
Ví dụ: rộng - hẹp
-Nghĩa của từ rất quan trọng và cần thiết và cần nh chính xác cao.
Trong một số trường hợp nghĩa của từ bị mờ nhạt bởi yếu tố nh
thái.
13. Tloi là gì? Những từ loi nào thường gặp? Tloi có chức
năng gì trong câu? Lấy ví dụ.
- Định nghĩa từ loi:
Là những từ có cũng bản chất ngữ Pháp được phân chia theo ý
nghĩa, theo khả năng kết hợp với các tngữ khác trong ngữ lưu và
thực hiện chức năng ngữ pháp nhất định trong câu.
-Tloại thường gặp:
lOMoARcPSD| 59092960
+ Thực từ (danh từ, động từ, nh từ, đại từ) + Hư từ:
+ Tình thái t
-Chức năng của các từ loại trong câu:
+ Danh từ: làm chngữ, bổ ngữ, định ngữ.
Ví dụ: học sinh thăm viện bảo tàng.
Chng Bng
Buổi sáng mùa thu ở Hà Nội thật đẹp!
Định ngữ
+ Động từ:
1.Làm vị ngtrực ếp: Nó đọc sách, mẹ đi chợ.
2.Làm chủ ngữ, thường có chữ “là”: học là nhiệm vụ của sinh viên.
3.Làm bổ ngữ: con tập nói, còn xin mua cuốn sách này.
4.Làm định ngữ,: hàng mới về chưa có giá.
+ Tính từ: làm định ngữ, vị ngtrực ếp ( ngôn ngữ không biến
hình), làm bổ ngữ, chủ ngữ. Ví dụ: Quyển sách mới có nhiều
tranh đẹp
ĐN ĐN Ngôi nhà
y đẹp.
Vị ngữ.
Bạn Hà học gii.
Bng
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
CN +
Đại từ:
1.Làm trung tâm ngữ cho một ngữ đại từ.
Ví dụ: tất cả chúng tôi.
lOMoARcPSD| 59092960
2.Làm định ngữ cho danh từ nhưng bản thân nó không có định
ngữ.
Ví dụ: những nhân vật trong câu chuyn y.
+ Hư từ: biểu thị nghĩa ngữ pháp, mối quan hngữ pháp giữa các từ
ngữ trong câu với nhau và giữa các câu với nhau.
Ví dụ: Nó đang ăn cơm.
+ Tình thái từ: biểu thị sắc thái, nh cảm, cảm xúc của người nói.
Ví dụ: bạn đến rồi à!
14. Cụm từ (ngữ) là gì? Các cụm từ nào thường gặp trong Tiếng
Việt, lấy ví dụ.
- Định nghĩa cụm từ:
Là kết quả của sự mở rộng một từ để bổ súng ý nghĩa cho nó. Những
yếu tố dùng để mở rộng một từ có thể là thực từ hoc hư từ.
Ví dụ: con mèo – con mèo đen - nhng con mèo đen.
-Cụm từ thường gặp trong Tiếng Việt:
Cụm từ cố định (từ): là đơn với độ một số từ hợp lại, tồn tại với tư
cách một đơn vị sẵn như từ, có thành tố cấu và ngữ nghĩa ổn như
từ
Ví dụ: cưi ngựa xem hoa, lá lành đùm lá rách,...
Cụm từ tự do ( được gọi là ngữ):
1.Cụm từ đẳng lập: Là loại cấu tạo do nhiều thành tố liên kết
theo quan hệ song song.
Ví dụ: đã thông minh lại chăm chỉ.
2.Cụm từ ch vị: loại cấu tạo mà ngữ pháp truyền thống gọi
là mệnh đề, có 2 thành tố liên kết chặt chẽ với nhau là chủ
tố và vị tố.
Ví dụ: Đường trơn. Gạo ưt.
lOMoARcPSD| 59092960
C V / C V
3.Cụm từ chính phụ: Là kiểu cấu tạo có thành tphụ bổ
nghĩa, hoán nghĩa cho thành tố trung tâm.
Ví dụ: Học xong.
C P
15. Câu là gì? Ví dTiếng Việt để gii thích.
- Định nghĩa:
Câu là đơn vị lời nói nhỏ nhất có khả năng thông báo một sự việc,
một ý kiến, một nh cảm hoặc một cảm xúc.
-Chức năng của câu:
+ thông báo: trăng đã lên.
+ nhận định: con mèo vồ chuột
-Cấu trúc câu theo ngữ pháp truyền thống được chia làm ba phần:
+ thành phần chính: gồm chủ ngữ và vị ng
Ví dụ: giống mẹ
CN (đại từ)
Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt
Nam.
VN ( cụm danh từ)
+ thành phần phụ: gồm khởi ngữ và trạng ngữ.
Ví dụ: Bài tập này tôi đã làm nó từ tuần trước rồi.
Khởi ngữ
Chị ấy vừa mới cưới hôm nọ.
Trạng ngữ
+ thành phần biệt lập:
thành phần nh thái: chắc chắn, đường như,...
lOMoARcPSD| 59092960
thành phần cảm thán: ôi, chao ôi,....
thành phần ghi chú.
thành phần gọi đáp: thưa, dạ, vâng,...
-Câu phân loại theo mục đích phát ngôn gồm 4 loại:
+ Câu trần thuật: dùng để kể, tường thuật, thông báo. Căn cứ vào
quan hệ hiện thực chia làm câu khẳng định với câu phủ định.
Ví dụ: hôm qua mẹ về => khẳng định
Hôm qua mẹ không về => phủ định + Câu cầu khiến: dùng
để ra lệnh, sai bảo, yêu cu.
Ví dụ: đóng cửa lại. + Câu nghi vấn:
dùng để hỏi Ví dụ: hôm nay thứ
mấy?
+ Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc. Ví dụ:
Ối! Đau quá!
16. Thế nào là một phát ngôn? Những kiểu pt ngôn nào thường
gặp trong Tiếng Việt?
- Định nghĩa phát ngôn:
Là câu nói của chủ thể trong hoàn cảnh cụ thể. Trong nghiên cu
ngôn ngữ, Lý thuyết hành động ngôn từ cho rằng “nói” cũng chính là
“làm”, hay nói năng là một loại hành động đặc biệt: hành động bằng
lời nói.
-Những kiểu phát ngôn thường gặp trong Tiếng Việt:
+ Phát ngôn theo mục đích giao ếp: Câu trần thuật, câu cầu khiến,
câu cảm thán, câu nghi vấn.
+ Phát ngôn theo cấu trúc đề - thuyết
+ Phát ngôn theo hành động ngôn từ: hành động tạo lời, hành động
tại lời, hành động mượn lời

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59092960
Đề cương dẫn luận ngôn ngữ
1. Vì sao ngôn ngữ của con người có bản chất Xã Hội ?
-Định nghĩa ngôn ngữ:
Ngôn ngữ là một hệ thống đơn vị (âm vị, hình vị, từ, câu), và những quy tắc kết
hợp để tạo thành lời nói trong giao tiếp. Những đơn vị ngôn ngữ và quy tắc kết
hợp các đơn vị ngôn ngữ được cộng đồng sử dụng ngôn ngữ ấy quy ước và
được phản ánh trong ý thức của họ.
-Chứng minh ngôn ngữ mang bản chất xã hội:
+ Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên:
Các hiện tượng tự nhiên tồn tại một cách khách quan, không lệ thuộc vào ý
muốn chủ quan của con người, còn các hiện tượng xã hội thì nảy sinh tồn tại và
phát triển trong xã hội loài người. Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội, ngoài xã hội
loài người không có ngôn ngữ.
Câu chuyện về “những em bé rừng xanh” chứng minh điều đó.Đó một cá thể
nếu bị tách khỏi xã hội từ nhỏ sẽ không học được ngôn ngữ loài người, cá thể
đó sẽ mất điều kiện được giáo dục và hình thành ngôn ngữ, đồng thời mất luôn
cả cơ hội hình thành nhân cách và các hành vi mang tính người.
+ Ngôn ngữ không phải là hiện tượng cá nhân:
Ngôn ngữ không phải là sản phẩm của riêng cá nhân tôi, riêng cá nhân anh hay
thế hệ chúng ta, mà Nó là của chúng tôi - anh - chúng ta hiện nay và cả “những
người Muôn Năm Cũ”. Chính vì vậy anh nói tôi mới hiểu, tôi nói anh mới hiểu,
chúng ta hiểu nhau và hiểu cả về thế hệ trước nữa. Ngôn ngữ là một thiết chế
đặc biệt gồm tập hợp những thói quen nghe– hiểu– nói nó được tiếp thu liên
tục từ thời thơ ấu của mỗi chúng ta và rất ít thay đổi. Ví dụ trong tiếng việt quy
ước gọi người phụ nữ sinh ra mình nuôi mình lớn lên bằng một từ gọi là “ mẹ”.
+Ngôn ngữ không phải là hiện tượng sinh vật:
Ngôn ngữ không mang tính di truyền như các đặc tính của sinh vật khác. Mỗi
Người chúng ta có được ngôn ngữ là nhờ quá trình học tập phải tiếp thu không
ngừng từ những người xung quanh từ khi mới sinh ra.
-Ngôn ngữ không chỉ mang bản chất xã hội, nó còn là một hiện tượng xã hội đặc biệt: lOMoAR cPSD| 59092960
Tính chất đặc biệt của ngôn ngữ được thể hiện ở chỗ ngôn ngữ của mỗi+ đồng
phẩi dân tộc không thuộc về, không là của riêng, một nhà nước phẩi đảng phái
phẩi thể chế chính trị, ấy tôn giáo, hay giai cấp nào. Mọi người trong xã hội
được sử dụng công bằng như nhau kho tàng ngôn ngữ của cộng đồng dân tộc
đó, và sử dụng theo cách của mình nhằm mục đích giao tiếp cao nhất. Tuy
nhiên mỗi cá nhân trong cộng đồng không được sử dụng ngôn ngữ tùy tiện mà
phải tuân theo nguyên tắc ngôn ngữ của+ đồng đó phải nguyên tắc đạo đức của cộng đồng đó.
2. Vì sao nói ngôn ngữ là một loại ký hiệu/tín hiệu?
-Định nghĩa tín hiệu:
Tín hiệu là một thực thể phải vật chất kích thích vào giác quan của con người (
làm cho con người tri giác được) và có giá trị biểu đạt cái gì đó ngoài thực thể ấy.
Ví dụ: hệ thống giao thông, Hệ thống đường sắt, đường bộ.
-Những yêu cầu của một hệ thống tín hiệu:
+ phải là cái có bản chất vật chất, kích thích giác quan của con người và được
giác quan của con người cảm nhận.
+ phải đại diện cho hoặc biểu đạt một cái gì đó ngoài bản thân nó.
+ mối liên hệ quy ước giữa “tín hiệu” với cái gì mà nó đại diện cho, phải được người ta nhận thức.
+Sự vật, thực thể đó phải nằm trong một hệ thống tín hiệu nhất định để được
xác định tư cách, giá trị tín hiệu của mình cùng với các tín hiệu khác. Ví dụ: Đèn đỏ giao thông
+ là một thực thể vật chất khi nó hoạt động chúng ta nhìn thấy nó sáng
(kích thích vào thị giác)
+Biểu đạt cái nằm ngoài bản thân nó: cấm vượt bắt buộc phải dừng lại.
- chứng minh ngôn ngữ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của một hệ thống tín hiệu. Bản chất ký của ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ có bản chất phải vật chất vì ta có thể nghe được tiếng nói, mắt nhìn được chữ viết.
+ ngôn ngữ biểu đạt cho ý nghĩa, khái niệm được nói tới. lOMoAR cPSD| 59092960
Ví dụ: khi nghe từ “cá” chúng ta sẽ hình dung về một loài động vật sống dưới
nước, thở bằng mang, bơi bằng vây.
+ Mối liên hệ giữa tín hiệu và cái mà nó đại diện sẽ được+ đồng sử dụng ngôn ngữ đó hiểu như nhau.
Ví dụ: tất cả người Việt Nam sẽ hiểu một loài động vật sống dưới nước thở
bằng mang được gọi là cá.
+ hệ thống tín hiệu ngôn ngữ có cấu trúc riêng của nó gồm các âm vị tạo thành
các hình vị, từ tạo thành câu.
-Bản chất tín hiệu của ngôn ngữ được thể hiện qua: +ngôn ngữ/ chữ viết
+khái niệm, ý nghĩa được gọi tên.
3.Em hiểu như thế nào về chức năng giao tiếp của ngôn ngữ ?
-Sơ đồ giao tiếp:
-Các yếu tố trong giao tiếp:
Giao tiếp là hoạt động trao đổi 4 tưởng phải tình cảm phải trí tuệ
phải sự hiểu biết.... với nhau chính là ngôn ngữ. lOMoAR cPSD| 59092960
Con người có nhiều công cụ để giao tiếp như tín hiệu , ký hiệu,...
nhưng ngôn ngữ là công cụ giao tiếp quan trọng nhất hiện xảo nhất,
dễ hiểu, nhất đầy đủ nhất. Giao tiếp bằng ngôn ngữ đóng vai trò
quan trọng đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài người.
4. Ngôn ngữ là công cụ của tư duy thể hiện ở chỗ nào? Lấy ví dụ?
- Ngôn ngữ là công cụ trực tiếp của tư duy: các hiểu biết của con người về thế
giới (cả vật chất lẫn tinh thần) đều được tàng trữ trong ngôn ngữ dưới dạng
các khái niệm, được chứa đựng trong các từ ngữ.
- Ngôn ngữ thống nhất nhưng không đồng nhất với tư duy:
+ Ngôn ngữ là phương tiện vật chất còn tư duy là nội dung
+ Tư duy có tính nhân loại còn ngôn ngữ có tính dân tộc
- Tư duy là cái được biểu hiện còn ngôn ngữ là cái để biểu hiện tư duy:
+ Nhờ ngôn ngữ mà tư duy được biểu hiện
+ Tư duy mà ngôn ngữ không phải là cái vỏ vật chất rộng.
-Ngôn ngữ tham gia trực tiếp vào quá trình tư duy của con người:
+ Khả năng tư duy trừu tượng ( tư duy bằng khái niệm) gắn liền với ngôn ngữ chỉ có ở con người.
+ Kho tàng tri thức của nhân loại nguyên liệu để con người tư duy trừu tượng
đều chứa đựng trong ngôn ngữ.
-Ngôn ngữ giúp quá trình phát triển 4 duy của con người được rút ngắn hơn
nhiều và ngày càng trở nên phong phú sâu sắc hơn.
Ví dụ: cái cốc này rất nóng, không nên đến gần => những đứa trẻ hiểu cốc này
nguy hiểm không thể động vào.
5. Hệ thống hiểu theo cách đơn giản là gì? Vì sao ngôn ngữ
là một hệ thống? Lấy ví dụ và giải thích.
- Khái niệm hệ thống:
Hệ thống là những yếu tố có qua lại và quy định lẫn nhau tạo thành
một thể thống nhất có tính phức tạp hơn. lOMoAR cPSD| 59092960
Ví dụ: Một đội bóng đang thi đấu trên sân là một hệ thống.
-Yêu cầu của một hệ thống một hệ thống:
+ Một tập hợp các yếu tố
+ Các yếu tố đó phải có quan hệ qua lại, quy định lẫn nhau.
+ Các yếu tố đó phải có quan hệ với nhau theo những cách thức nhất định, tạo
thành một chỉnh thể có tính phức hợp hơn
-Ngôn ngữ là một hệ thống vì:
+ Ngôn ngữ bao gồm những yếu tố được liên kết và hoạt động tuân theo
những quy tắc nhất định tạo thành một chỉnh thể.
+ Các yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ chính là đơn vị ngôn ngữ gồm âm vị, hình vị, từ, câu.
Ví dụ: Cầu tre lắt lẻo gập ghềnh khó đi. + 1 câu:
+ 5 từ: cầu tre - lắt lẻo - gập ghềnh – khó – đi
+ 8 hình vị: cầu – tre – lắt - lẻo - gập - ghềnh – khó – đi
+ 21 âm vị: c.ầ.u – tr.e – l.ắ.t – l.ẻ.o – g.ậ.p – gh.ề.nh – kh.ó – đ.i
+ Đặc trưng các yếu tố ngôn ngữ:
- Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất tạo nên hình vị.
- Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành từ.
- Từ là đơn vị có nhỏ nhất có nghĩa có khả năng hoạt động độc lập trong câu.
- Câu là chuỗi kết hợp của một hay nhiều từ mang theo những quy tắc ngữ pháp nhất định.
Các yếu tố ngôn ngữ trên liên hệ với nhau theo quan hệ tôn ti, hàng ngang hàng dọc.
6. Em hãy trình bày đơn vị cơ bản của cấu trúc và chức năng của chúng.
- Khái niệm hệ thống:
Hệ thống là những yếu tố có qua lại và quy định lẫn nhau tạo thành
một thể thống nhất có tính phức tạp hơn. lOMoAR cPSD| 59092960
Ví dụ: Một đội bóng đang thi đấu trên sân là một hệ thống.
-Khái niệm cấu trúc:
Cấu trúc là tổ chức bên trong của hệ thống, nằm trong hệ thống đó
chứ không phải hệ thống khác.
Ví dụ: một đội bóng với sơ đồ chiến thuật phù hợp với tính chất của
mỗi trận đấu là một hệ thống với cấu trúc của hệ thống đó.
-Các đơn vị cơ bản của cấu trúc ngôn ngữ gồm:âm vị, hình vị, từ, câu và chức năng của chúng
- Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất tạo nên hình vị. Có chức năng phân
biệt các đơn vị ngôn ngữ,phân biệt ngon ngữ của từ.
- Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành từ. Có chức năng cấu tạo từ.
- Từ là đơn vị có nhỏ nhất có nghĩa có khả năng hoạt động độc lập
trong câu. Từ có chức năng định danh có khả năng đóng các vai trò
khác nhau trong câu như chủ ngữ,vị ngữ,bổ ngữ…
- Câu là chuỗi kết hợp của một hay nhiều từ mang theo những quy tắc
ngữ pháp nhất định.Câu ít nhất phải có một từ,từ ít nhất phải có một
hình vị,một hình vị ít nhất phải có một âm vị.Chức năng của câu là chức năng thông báo.
Các yếu tố ngôn ngữ trên liên hệ với nhau theo quan hệ tôn ti, hàng ngang,
hàng dọc đã tạo nên cấu trúc hệ thống ngôn ngữ.
7. Loại hình ngôn ngữ là gì? Tiếng Việt và Tiếng Trung thuộc loại
hình gì? Vì sao 2 ngôn ngữ này lại được xếp vào loại hình đó. -
Loại hình ngôn ngữ là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập
hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. -
Phân loại các ngôn ngữ theo hình ngôn ngữ theo loại hình phảikhông căn
cứ vào nguồn gốc xuất xứ mà dựa vào cấu trúc nội tại của chúng. Có 2 loại hình
ngôn ngữ chính: ngôn ngữ đơn lập ngôn ngữ phi đơn lập. -
Tiếng Việt và Tiếng Trung thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập vì + Trong
ngôn ngữ đơn lập, từ không biến đổi hình thái. lOMoAR cPSD| 59092960
Ví dụ: Tôi nhìn họ - Họ nhìn tôi 我是学 生 他是学生。 –
+ Quan hệ ngữ pháp được thể hiện bằng :
Thay đổi trật tự trước sau của từ. Ví dụ: đói chưa – chưa đói
Hư từ. Ví dụ: đói chưa – đói rồi
-Cái khó trong ngôn ngữ đơn lập chính là việc xác định ranh giới giữa các từ bởi
vì một từ có khi là một hình vị, 2 hoặc 3 hình vị.
Ví dụ: nhà – nhà sàn – nhà biệt thự
8. Thế nào là âm tố, thế nào là âm tiết của lời nói? Lấy ví dụ.
- Định nghĩa âm tố:
Âm tố là đơn vị âm thanh nhỏ nhất của lời nói, có thể tách ra về
mặt cấu âm – thính giác và thường ứng với một âm vị (âm tố là
âm thanh của âm vị) ● Có 2 loại âm tố chính:
- Nguyên âm: Là những âm được tạo thành khi luồng hơi đi từ
phổi lên khoang miệng và thoát ra ngoài một cách tự do. Ví
dụ: âm [i], [e], [a], [o], [u]
- Phụ âm: Là những âm tiết tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi
lên, qua bộ máy phát âm bị cản trở hoàn toàn hoặc cản trở
một phần tạo lên tiếng động như tiếng nổ hoặc tiếng xát. Ví dụ: âm [v], [s],...
-Định nghĩa âm tiết:
Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói phải mang những sự
kiện ngôn điệu như thanh điệu, trọng âm phẩi ngữ điệu ( tương ứng
với đơn vị ngôn ngữ hình vị).
●Tùy theo các quan niệm khác nhau mỗi âm tiết được định nghĩa
theo những thuyết khác nhau:
1.Học thuyết về độ căng cơ
2.Học thuyết về độ vàng lOMoAR cPSD| 59092960
3.Trình bày âm tiết theo cấu trúc, chức năng của âm tiết.
Nghiên cứu âm tiếp theo cấu trúc được ứng dụng rộng rãi nhất. Ví dụ: “tiền”
9.Nguyên âm là gì? Nguyên âm được nhận diện theo những tiêu chí nào? Lấy ví dụ.
-Định nghĩa nguyên âm:
Là những âm được tạo thành khi luồng hơi đi từ phổi lên khoang
miệng và thoát ra ngoài một cách tự do. Ví dụ: a, e, i, o, u,...
-Nguyên âm được nhận diện theo những tiêu chí:
+ Lưỡi cao hay thấp hoặc miệng mở hay hẹp. Ví dụ: [i] độ mở của
miệng hẹp, [a] độ mở miệng rộng
+ Lưỡi trước hay sau. Ví dụ: [i] lưỡi nhích về trước, [a] lưỡi nhích về sau.
+ môi tròn hay không tròn môi. Ví dụ: [o] tròn môi, [i] không tròn môi. lOMoAR cPSD| 59092960
Ngoài ra cũng có.thể xác đinh dựa trên vào độ căng/ lơi, dài/ ngắn, hay mũi hóa.
10.Phụ âm là gì? Phụ âm được nhận diện theo tiêu chí nào. Lấy ví dụ.
- Định nghĩa phụ âm:
Là những âm tiết tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên, qua bộ máy
phát âm bị cản trở hoàn toàn hoặc cản trở một phần tạo lên tiếng
động như tiếng nổ hoặc tiếng xát. Ví dụ: b,m,p,....
-Phụ âm được nhận diện theo những tiêu chí:
- Đặc trưng theo vị trí cấu âm:
• Âm môi. Ví dụ: mother, bà,... • Âm răng. Ví dụ: [t]
• Âm quặt lưỡi. Ví dụ: [s]
- Đặc trưng về phương thức cấu âm: • Âm tắc. Ví dụ: k, b
• Âm tắc – mũi. Ví dụ: [m] trong mà
• Âm xát. Ví dụ: [f] trong Phê
• Âm tắc xát. Ví dụ: trong chapel
• Âm rung. Ví dụ: [r] trong rực rỡ
- Đặc trưng tính thanh: âm vô thành và hữu thành Ví dụ: [f – v] trong “ phai – vai”
11.Chữ viết (văn tự) là gì? chữ hán là chữ gì chữ nôm là chữ gì?
nguyên tắc viết của 2 loại chữ? chữ quốc ngữ là chữ gì?
- Chữ viết là Những tập hợp, và những hệ thống ký hiệu bằng hình
nét có thể nhìn thấy được phải dùng để ghi lại mặt nào đó (âm
hoặc ý) của những đơn vị, yếu tố ngôn ngữ.
-Chữ Hán là chữ ghi ý.Chữ ghi ý được hiểu là hệ thống chữ viết dùng
mỗi chữ ghi trọn vẹn một từ hay một khái niệm. Trong loại hình chữ lOMoAR cPSD| 59092960
ghi ý phải quan hệ giữa ý nghĩa và chữ là quan hệ trực tiếp, không có quan hệ về âm thanh.
+ Ưu điểm và hạn chế của chữ ghi ý
• ưu điểm: đối với người đã thuần thục hệ thống chữ viết
phải tốc độ đọc ký hiệu trên văn tự sẽ nhanh vì khi đọc
người ta nhận diện cả khối chữ mà không cần quan tâm tới việc đánh vần. • hạn chế:
1.Số ký hiệu chữ viết trong loại hình chữ ghi ý phải
tương đương với số lượng từ khắc nhau lên xe rất
lớn khiến cho hệ thống trở nên cồng kềnh phức tạp
gây khó khăn cho việc dạy và học.
2.Chữ Hán còn phải đối diện với hai vấn đề thách thức
là vấn đề thách thức là vấn đề phân biệt cách viết
những từ đồng âm khác nghĩa và sự phát âm rất
khác nhau giữa các phương ngữ khác nhau đối với cùng một chữ.
- Chữ Nôm được xây dựng trên cơ sở chữ hán nhưng đọc theo âm
việt vẩy kết hợp cả 2 yếu tố ý và âm. Ban đầu chữ nôm mượn dạng
chữ hán để ghi âm tiếng việt sau đó dùng cách ghép 2 chữ hán để
tạo thành chữ Nôm (chữ mới) một phần ghi âm, một phần ghi ý.
- Nguyên tắc viết chung 2 loại chữ:
+ Nguyên tắc 1: viết từ trên xuống dưới.
+ Nguyên tắc 2: viết từ trái qua phải.
- Chữ Quốc Ngữ là chữ ghi âm vị. Chữ ghi âm vị là hệ thống chữ viết
mà mỗi chữ thể hiện một âm vị riêng biệt. Quan hệ chữ và ý là
quan hệ gián tiếp, trong đó âm là trung gian: chữ - âm – ý. + Ưu điểm:
- đơn giản, dễ viết, dễ đọc, thuận tiện.
- Hệ thống cực kỳ đơn giản so với chữ ghi ý và chữ ghi âm tiết lOMoAR cPSD| 59092960
- Tốc độ truyền bá và tiếp thứ chữ ghi âm vị cực kì nhanh, tiết kiệm thời gian và công sức.
- Tính quốc tế hóa cao vì dựa trên bảng chữ latinh.
- So với chữ viết ghi ý, chữ viết ghi âm, nhất là chữ ghi âm vị, tiến bộ
hơn nhiều. Ưu thế đặc biệt của kiểu chữ viết này là ở chỗ kí hiệu
ghi âm được giảm xuống nhiều lần vì số lượng âm vị của một ngôn
ngữ chỉ nằm trong khoảng trên 10 và dưới 100 do vậy chữ ghi âm
là loaij hình dễ học nhất, hiện đại nhất.
12.Từ là gì? Dùng để làm gì? Nghĩa của từ có quan trọng, có cần chính xác không? - Định nghĩa:
Từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, độc lập về ý nghĩa và có khả
năng hoạt động độc lập trong câu. - Chức năng:
+ Gọi tên sự vật, hiện tượng, hay biểu thị khái niệm
+ Biểu thị thái độ, tình cảm của con người đối với hiện thực.
+ Biểu thị quan hệ ngữ pháp.
-Từ được dùng để tạo câu. - Từ có 2
loại: Từ đơn và từ phức + Từ đơn: nhà, xe,...
+ Từ phức: gồm từ ghép và từ láy
• Từ ghép: Ghép đẳng lập: thương nhớ, sống chết,..
Ghép chính phụ: cầu tre, cháo trắng,...
Ghép ngẫu hợp: cổ hủ, mè nheo,...
• Từ láy: Láy âm đầu. Ví dụ: vắng vẻ,...
Láy phần vần: co rõ,....
Láy hoàn toàn: đo đỏ, hao hao,... lOMoAR cPSD| 59092960 -Nghĩa của từ:
Là những liên hệ được xác lập trong nhận thức của cộng đồng giữa
từ với những cái mà từ chỉ ra hay làm tín hiệu cho.
Nghĩa của từ gồm: Nghĩa biểu vật, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái.
Ví dụ: cái bút này làm bằng nhựa, nó không đắt.
biểu vật biểu niệm biểu thái -Từ đồng âm là
những từ trùng nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.
Ví dụ: đường cát => nguyên liêu có thể ăn được
Đường đất => là bề mặt con người đi lên.
-Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau
về âm thành, có phân biệt với nhau về một vài sắc thái,ngữ nghĩa
hoặc sắc thái phong cách...nào đó, hoặc đồng thời cả hai.
Ví dụ: siêng năng - cần cù
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ
tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái
niệm tương phản về logic. Ví dụ: rộng - hẹp
-Nghĩa của từ rất quan trọng và cần thiết và cần tính chính xác cao.
Trong một số trường hợp nghĩa của từ bị mờ nhạt bởi yếu tố tình thái.
13. Từ loại là gì? Những từ loại nào thường gặp? Từ loại có chức
năng gì trong câu? Lấy ví dụ.
- Định nghĩa từ loại:
Là những từ có cũng bản chất ngữ Pháp được phân chia theo ý
nghĩa, theo khả năng kết hợp với các từ ngữ khác trong ngữ lưu và
thực hiện chức năng ngữ pháp nhất định trong câu.
-Từ loại thường gặp: lOMoAR cPSD| 59092960
+ Thực từ (danh từ, động từ, tính từ, đại từ) + Hư từ: + Tình thái từ
-Chức năng của các từ loại trong câu:
+ Danh từ: làm chủ ngữ, bổ ngữ, định ngữ.
Ví dụ: học sinh thăm viện bảo tàng.
Chủ ngữ Bổ ngữ
Buổi sáng mùa thu ở Hà Nội thật đẹp! Định ngữ + Động từ:
1.Làm vị ngữ trực tiếp: Nó đọc sách, mẹ đi chợ.
2.Làm chủ ngữ, thường có chữ “là”: học là nhiệm vụ của sinh viên.
3.Làm bổ ngữ: con tập nói, còn xin mua cuốn sách này.
4.Làm định ngữ,: hàng mới về chưa có giá.
+ Tính từ: làm định ngữ, vị ngữ trực tiếp ( ngôn ngữ không biến
hình), làm bổ ngữ, chủ ngữ. Ví dụ: Quyển sách mới có nhiều tranh đẹp ĐN ĐN Ngôi nhà này đẹp. Vị ngữ.
Bạn Hà học giỏi. Bổ ngữ
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. CN + Đại từ:
1.Làm trung tâm ngữ cho một ngữ đại từ.
Ví dụ: tất cả chúng tôi. lOMoAR cPSD| 59092960
2.Làm định ngữ cho danh từ nhưng bản thân nó không có định ngữ.
Ví dụ: những nhân vật trong câu chuyện ấy.
+ Hư từ: biểu thị nghĩa ngữ pháp, mối quan hệ ngữ pháp giữa các từ
ngữ trong câu với nhau và giữa các câu với nhau.
Ví dụ: Nó đang ăn cơm.
+ Tình thái từ: biểu thị sắc thái, tình cảm, cảm xúc của người nói.
Ví dụ: bạn đến rồi à!
14. Cụm từ (ngữ) là gì? Các cụm từ nào thường gặp trong Tiếng
Việt, lấy ví dụ.
- Định nghĩa cụm từ:
Là kết quả của sự mở rộng một từ để bổ súng ý nghĩa cho nó. Những
yếu tố dùng để mở rộng một từ có thể là thực từ hoặc hư từ.
Ví dụ: con mèo – con mèo đen - những con mèo đen.
-Cụm từ thường gặp trong Tiếng Việt:
• Cụm từ cố định (từ): là đơn với độ một số từ hợp lại, tồn tại với tư
cách một đơn vị sẵn như từ, có thành tố cấu và ngữ nghĩa ổn như từ
Ví dụ: cưỡi ngựa xem hoa, lá lành đùm lá rách,...
• Cụm từ tự do ( được gọi là ngữ):
1.Cụm từ đẳng lập: Là loại cấu tạo do nhiều thành tố liên kết theo quan hệ song song.
Ví dụ: đã thông minh lại chăm chỉ.
2.Cụm từ chủ vị: loại cấu tạo mà ngữ pháp truyền thống gọi
là mệnh đề, có 2 thành tố liên kết chặt chẽ với nhau là chủ tố và vị tố.
Ví dụ: Đường trơn. Gạo ướt. lOMoAR cPSD| 59092960 C V / C V
3.Cụm từ chính phụ: Là kiểu cấu tạo có thành tố phụ bổ
nghĩa, hoán nghĩa cho thành tố trung tâm. Ví dụ: Học xong. C P
15. Câu là gì? Ví dụ Tiếng Việt để giải thích. - Định nghĩa:
Câu là đơn vị lời nói nhỏ nhất có khả năng thông báo một sự việc,
một ý kiến, một tình cảm hoặc một cảm xúc.
-Chức năng của câu:
+ thông báo: trăng đã lên.
+ nhận định: con mèo vồ chuột
-Cấu trúc câu theo ngữ pháp truyền thống được chia làm ba phần:
+ thành phần chính: gồm chủ ngữ và vị ngữ
Ví dụ: giống mẹ nó CN (đại từ)
Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. VN ( cụm danh từ)
+ thành phần phụ: gồm khởi ngữ và trạng ngữ.
Ví dụ: Bài tập này tôi đã làm nó từ tuần trước rồi. Khởi ngữ
Chị ấy vừa mới cưới hôm nọ. Trạng ngữ
+ thành phần biệt lập:
• thành phần tình thái: chắc chắn, đường như,... lOMoAR cPSD| 59092960
• thành phần cảm thán: ôi, chao ôi,.... • thành phần ghi chú.
• thành phần gọi đáp: thưa, dạ, vâng,...
-Câu phân loại theo mục đích phát ngôn gồm 4 loại:
+ Câu trần thuật: dùng để kể, tường thuật, thông báo. Căn cứ vào
quan hệ hiện thực chia làm câu khẳng định với câu phủ định.
Ví dụ: hôm qua mẹ về => khẳng định
Hôm qua mẹ không về => phủ định + Câu cầu khiến: dùng
để ra lệnh, sai bảo, yêu cầu.
Ví dụ: đóng cửa lại. + Câu nghi vấn:
dùng để hỏi Ví dụ: hôm nay thứ mấy?
+ Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc. Ví dụ: Ối! Đau quá!
16. Thế nào là một phát ngôn? Những kiểu phát ngôn nào thường
gặp trong Tiếng Việt?
- Định nghĩa phát ngôn:
Là câu nói của chủ thể trong hoàn cảnh cụ thể. Trong nghiên cứu
ngôn ngữ, Lý thuyết hành động ngôn từ cho rằng “nói” cũng chính là
“làm”, hay nói năng là một loại hành động đặc biệt: hành động bằng lời nói.
-Những kiểu phát ngôn thường gặp trong Tiếng Việt:
+ Phát ngôn theo mục đích giao tiếp: Câu trần thuật, câu cầu khiến,
câu cảm thán, câu nghi vấn.
+ Phát ngôn theo cấu trúc đề - thuyết
+ Phát ngôn theo hành động ngôn từ: hành động tạo lời, hành động
tại lời, hành động mượn lời