lOMoARcPSD| 59092960
KHOA TIẾNG VIỆT - HUBT
Đề thi học phần môn Dẫn luận Ngôn ngữ học (02 tín chỉ)
Mỗi câu đúng được 5 điểm, theo các nội dung sau:
1. Vì sao ngôn ngữ của con người có bản chất xã hội?
Gợi ý
- Nêu định nghĩa ngôn ngữ
- NN mang bản chất xã hội (chứng minh thông qua 3 ý )
+ NN không phải một hiện tượng tự nhiên, mà là một hiện tượng xã hội
+ NN không phải một hiện tượng sinh vật, mà một hiện xã hội
+ NN không phải của riêng cá nhân ai, mà là tài sản của toàn xã hội
- NN không chỉ mang bản chất XH, nó còn
Không thuộc về một đảng phái, một tổ chức chính trị xã hội nào, ….
NN trước sau chỉ phương tiện, ai ng thể sử dụng phương tiện này theo
cách riêng nhưng phải tuân thủ thiết chế/quy tắc (quy tắc ngôn ngữ/ quy tắc
đạo đức/ nguyên tắc văn hóa/)
2. Vì sao nói ngôn ngữ là một loại ký hiệu?
Gợi ý:
- Trình bày định nghĩa kí hiệu. VD
- Những yêu cầu của một hệ thống kí hiệu (Trình bày thông qua VD)
(Hệ thống có tính vật chất (1) ; biểu đạt cái ý nghĩa bên ngoài nó (2) ) VD là
hệ thống đèn giao thông)
- Ngôn ngữ có đáp ứng những yêu cầu của một hệ thống kí hiệu không? Lấy một
từ tiếng Việt hoặc TA hoặc TR làm VD để chứng minh.
(Nghe đc âm thanh của ngôn ngữ/ nhìn đc chữ viết của ngôn ngữ = > thì nó
là hệ thống vật chất; cá => một khái niệm/ndung mà chữ này biểu hiện)
- Trình bày bản chất kí hiệu của ngôn ngữ
là một hiện tượng xã hội đặc biệt
lOMoARcPSD| 59092960
+ NN Là cái để biểu đạt
+ Ý nghĩa/ khái niệm là cái đc biểu đạt
3. Anh/ Chị hiểu như thế nào về chức năng giao tiếp của ngôn ngữ?
Gợi ý:
- Vẽ sơ đồ giao tiếp, sau đó kể tên các yếu tố trong sơ đồ giao tiếp
- Con người nhiều công cụ để giao tiếp như sdụng tín hiệu, hiệu, ngôn
ngữ cơ thể, ….nhưng chúng đều có những giới hạn nhất định
Nhưng NN công cụ quan trọng nhất, thiện xảo nhất, dễ hiểu nhất, đầy đủ
nhất, …
- Giao tiếp (bằng ngôn ngữ ) đóng vai trò quan trọng đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của hội loài người, vì: Giao tiếp giúp con người truyền cho nhau
tưởng, tình cảm// trao đổi kinh nghiệm tổ chức sản xuất, tổ chức đời sống//
….phân tích cụ thể ra.
4. Ngôn ngữ là công cụ của tư duy thể hiện ở chỗ nào? Lấy ví dụ
Gợi ý (Học trong chuyên đề số 1) , luôn lấy VD chứng minh
- Ngôn ngữ công cụ trực tiếp của duy ( chưa nói ra, nghĩ trong đầu cũng
phải thông qua NN để duy; trình bày cái duy ấy ra lời nói, chữ viết cũng
phải dùng ngôn ngữ)
- Ngôn ngữ thống nhất mà không đồng nhất với tư duy:
- Tư duy là cái được biểu hiện còn ngôn ngữ là cái để biểu hiện tư duy
- Ngôn ngữ giúp quá trình phát triển tư duy của con người được rút ngắn hơn
nhiều ngày càng trở nên phong phú, sâu sắc hơn. Kho tàng tri thức của nhân
loại - nguyên liệu để con người duy trìu tượng đều chứa đựng trong ngôn
ngữ
5. Hệ thống hiểu theo cách đơn giản là gì? Vì sao ngôn ngữ là một hệ thống?
Lấy ví dụ và gii thích.
Gợi ý:
lOMoARcPSD| 59092960
- Trình bày định nghĩa hệ thống, lấy VD - Những yêu cầu của một hệ thống
(Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố + những yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau
+ tạo thành một chỉnh thể)
- NN đáp ứng những yêu cầu của một hệ thống. Hệ thống NN gồm (âm vị, hình
vị, từ, câu)
- Lấy một câu tiếng Việt làm VD rồi chỉ ra các yếu tố: âm vị, hình vị, từ, câu
- (Trình bày ngắn gọn các yếu tố, lấy thêm VD)
- Các yếu tố trên liên hệ với nhau theo quan hệ: tôn ti, hàng ngang, hàng dọc bố
: b + ô + thanh điệu; hàng dọc thể tạo nhiều câu mới từ câu ban đầu bằng
cách thay thế các yếu tố đồng hạng)
6. Hãy trình bày các đơn vị bản của cấu trúc ngôn ngữ chức năng của
chúng.
Gợi ý:
- Nêu khái niệm hệ thống, lấy VD
- Hệ thống có cấu trúc, trình bày về cấu trúc, lấy VD
- Các đơn vị cơ bản của cấu trúc ngôn ngữ gồm: âm vị, hình vị, từ, câu
- Trình bày ngắn gọn các yếu tố, lấy thêm VD
- Các yếu tố trên liên hệ với nhau theo quan hệ: tôn ti, hàng ngang, hàng dọc ntn
7. Loại hình ngôn ngữ gì? Tiếng Trung và tiếng Việt thuộc loại hình gì? Vì sao
hai ngôn ngữ này lại được xếp vào loại hình đó?
Gợi ý:
- Trình bày định nghĩa loại hình, đặc trưng của cách phân biệt NN theo loại hình
(Loại hình là một khái niệm của ngôn ngữ học , chỉ nhóm ngôn ngữ có chung
nhau về cấu tạo bên trong, không quan tâm tới hình thức và nguồn gốc)
- TR TV, tiếng Thái, thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập/ không biến đổi hình
thái)
lOMoARcPSD| 59092960
- Trình bày những đặc trưng của loại hình NN đơn lập/ không biến hình chứng
minh bằng VD
+ Từ không biến đổi hình thái để thể ngữ pháp/giống/số/thể/dạng => thể
hiện ngữ pháp trật tự từ và bằng các hư từ, lấy vd
+ phân biệt từ/ hình vị trong loại hình ngôn ngữ đơn lập không dễ dàng vì sao?
Vì từ đôi khi có một hình vị, đôi khi có 2,3,4 hình vị, lấy vd
8. Thế nào là âm tố, thế nào là âm tiết của lời nói? Lấy ví dụ.
Gợi ý:
- Định nghĩa âm tố, âm tố tương ứng với mỗi âm vị trong hệ thống ngôn ngữ
(nó là phần âm thanh của âm vị), lấy VD
- Có hai loại âm tố chính là nguyên âm và phụ âm
- Trình bày đặc trưng căn bản của ng. âm và ph. Âm (thể hiện qua khái niệm)
- Định nghĩa âm tiết (hay còn gọi tiếng) ứng với mỗi hình vị trong hệ thống
ngôn ngữ (nó là phần âm thanh của hình vị) , lấy VD
- Trình bày ngắn gọn 3 học thuyết khác nhau về âm tiết (kể tên ba học thuyết)
+ Học thuyết về độ vang
+ Học thuyết về độ căng cơ
+ Trình bầy âm tiết theo cấu trúc âm tiết (được ứng dụng phổ biến hơn)
VD âm tiết : Tiền
Phụ âm đầu
Vần
Thanh điệu
Âm đầu
Âm chính
Âm cuối
t
i
ê
n
huyền
9. Nguyên âm là gì? Nguyên âm được nhận diện theo những tiêu chí nào? Lấy dụ.
Gợi ý: theo bài giảng
10. Phụ âm gì? Phụ âm được nhận diện theo những tiêu chí nào? Lấy dụ.Gợi ý:
theo bài giảng
lOMoARcPSD| 59092960
11. Chữ viết (văn tự) gì? Chữ Hán chữ gì? Chữ Nôm là chữ gì? Nguyên
tắcviết của hai loại chữ này gì? Chữ Quốc ngữ chữ gì? Gợi ý: (Tham khảo
GT về chữ viết)
- Chữ Hán chữ ghi gì? Nêu đặc trưng của loại hình này. KL về ưu điểm hạn
chế của loại hình chữ này
+ Là chữ ghi ý (vẽ chữ và phân tích ý nghĩa), nêu đặc trưng và ưu/ nhược
- Chữ Nôm được xây dựng trên schữ Hán đọc theo âm Việt, kết hợp cả hai
yếu tố: ý âm. Ban đầu chữ Nôm mượn dạng chữ Hán đghi âm tiếng Việt,
sau này dùng cách ghép hai chữ Hán để tạo ra mt chữ mới: một phần gợi âm,
một phần gợi ý
Bổ sung thêm hiểu biết của bản thân về chữ Nôm và lấy VD
- Chữ Quốc ngữ là chữ ghi âm ( ghi âm vị nhé). Nêu đặc trưng của loại hình này.
KL về ưu điểm và hạn chế của loại hình chữ y.
- Sau cùng, so sánh về các loại hình chữ viết để thấy chữ ghi âm loại hình dễ
học nhất, hiện đại nhất.
12. Từ ? Dùng để làm gì? Nghĩa của từ quan trọng không, cần chính
xáckhông?
Gợi ý: (Từ vựng)
- Định nghĩa về từ. Chức năng của từ (để cấu tạo câu)
- Có những loại từ nào (theo cu tạo) – chỉ ra và lấy VD
+ Từ đơn; từ phức (từ ghép: ghép đl, ghép c-p; từ láy), lấy VD
- Trình bầy nghĩa của từ (nghĩa biểu vật, biểu niệm, biểu thái – lấy VD)
Cái bút này làm bằng nhựa. Nó không đắt
- Các trường hợp từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm – Lấy VD.
Lưu ý: Chỉ trình bầy nghĩa của từ không đi vào trả lời khẳng định hay phủ định
câu hỏi: Nghĩa của từ có quan trọng không, có cần chính xác không?
lOMoARcPSD| 59092960
Hoặc trả lời, nghĩa của từ đôi khi nó mờ hết đi, trong câu chỉ còn nghĩa tình thái,
lấy VD
13. Từ loại gì? Những từ loại nào thường gặp? Từ loại chức năng trong câu?Lấy
ví dụ Gợi ý:
- Định nghĩa từ loại.
- Có 3 nhóm từ loại thường gặp là: thực từ, gồm: … lấy VD - hư từm gồm: … lấy
VD - và tình thái từ, lấy VD
- Nêu tóm tắt chức năng của các từ loại:
+ Danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, làm trung tâm của ngữ danh từ,
lấy VD
+ Động từ. tính từ làm VN, làm bổ ngữ, làm chủ ngữ, ly VD
14.Cụm từ/ Ngữgì? Các cụm từ nào thường gặp trong tiếng Việt? Lấy ví dụ Gợi
ý:
- Định ngĩa cụm từ
- hai loại cụm từ: cụm tcố định Lấy VD (để đi đến khẳng định cụm tcố
định chức năng như từ, không mở rộng đc) - Cụm từ tự do hay còn gọi
ngữ, nêu định nghĩa - Có các cụm từ/ ngữ sau:
+ Cụm từ đẳng lập, lấy VD
+ Cụm từ chủ - vị, lấy VD
+ Cụm từ chính - phụ (nói nhất). cụm danh từ (tên khác danh ngữ) ly
VD; cụm động từ ( còn gọi động ngữ), lấy VD; cụm tính t(còn gọi tính
ngữ), lấy VD.
15. Câu là gì? Lấy ví dụ tiếng Việt để giải thích.
Gợi ý: Nêu định nghĩa Câu.
Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có khả năng thông báo
Là đơn vị ngữ pháp lớn nhất có khả năng thông báo, …..
- Chức năng của câu (chức năng thông báo)
lOMoARcPSD| 59092960
- Cấu tạo câu (theo NP truyền thống) gồm: TP chính TP phụ TP biệt lập.
Lấy VD tiếng Việt để làm rõ.
- Câu theo mục đích phát ngôn, các kiểu câu sau: câu trần thuật; câu cầu
khiến, câu nghi vn; câu cảm thán, lấy VD
16. Thế nào một phát ngôn? Những kiểu phát ngôn nào thường gặp trong tiếngViệt?
Lấy ví dụ.
Gợi ý:
- Định nghĩa phát ngôn/lời nói:
+ Câu (nói) được thực hiện hóa trong ngữ cảnh giao tiếp cụ thể được gọi
phát ngôn; là ngôn ngữ đang hoạt động,
- Phát ngôn sự kết hợp các yếu tố ngôn ngữ tạo thành câu nói cụ thể trong
những giao tiếp cụ th (có người nói – người nghe cụ thể; ý đồ giao tiếp cụ thể;
không gian thời gian cụ thể; …)
- Các phát ngôn trong giao tiếp thường sử dụng cấu trúc đề - thuyết. Lấy VD các
câu theo cấu trúc đề - thuyết (thì, mà, là, này ấy, đó, kia).
- Các phát ngôn thường biểu thị nghĩa tình thái. Lấy VD các câu biểu hiện nghĩa
tình thái. VD: thằng bé ăn mỗi một bát cơm (thằng bé ăn ít) thằng bé ăn những
hai bát (ăn nhiều) ; Bây giờ mới 9 giờ (còn sớm); đã 9 giờ rồi (đã muộn)
- Theo hành động ngôn từ: tuyên bố, xác tín, bộc lộ, điều khiển, hứa hẹn (Lấy
VD)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59092960
KHOA TIẾNG VIỆT - HUBT
Đề thi học phần môn Dẫn luận Ngôn ngữ học (02 tín chỉ)
Mỗi câu đúng được 5 điểm, theo các nội dung sau:
1. Vì sao ngôn ngữ của con người có bản chất xã hội? Gợi ý
- Nêu định nghĩa ngôn ngữ
- NN mang bản chất xã hội (chứng minh thông qua 3 ý )
+ NN không phải một hiện tượng tự nhiên, mà là một hiện tượng xã hội
+ NN không phải một hiện tượng sinh vật, mà một hiện xã hội
+ NN không phải của riêng cá nhân ai, mà là tài sản của toàn xã hội
- NN không chỉ mang bản chất XH, nó còn là một hiện tượng xã hội đặc biệt
Không thuộc về một đảng phái, một tổ chức chính trị xã hội nào, ….
NN trước sau chỉ phương tiện, ai cũng có thể sử dụng phương tiện này theo
cách riêng – nhưng phải tuân thủ thiết chế/quy tắc (quy tắc ngôn ngữ/ quy tắc
đạo đức/ nguyên tắc văn hóa/)
2. Vì sao nói ngôn ngữ là một loại ký hiệu? Gợi ý:
- Trình bày định nghĩa kí hiệu. VD
- Những yêu cầu của một hệ thống kí hiệu (Trình bày thông qua VD)
(Hệ thống có tính vật chất (1) ; biểu đạt cái ý nghĩa bên ngoài nó (2) ) VD là
hệ thống đèn giao thông)
- Ngôn ngữ có đáp ứng những yêu cầu của một hệ thống kí hiệu không? Lấy một
từ tiếng Việt hoặc TA hoặc TR làm VD để chứng minh.
(Nghe đc âm thanh của ngôn ngữ/ nhìn đc chữ viết của ngôn ngữ = > thì nó
là hệ thống vật chất; cá => một khái niệm/ndung mà chữ này biểu hiện)
- Trình bày bản chất kí hiệu của ngôn ngữ lOMoAR cPSD| 59092960
+ NN Là cái để biểu đạt
+ Ý nghĩa/ khái niệm là cái đc biểu đạt
3. Anh/ Chị hiểu như thế nào về chức năng giao tiếp của ngôn ngữ? Gợi ý:
- Vẽ sơ đồ giao tiếp, sau đó kể tên các yếu tố trong sơ đồ giao tiếp
- Con người có nhiều công cụ để giao tiếp như sử dụng tín hiệu, kí hiệu, ngôn
ngữ cơ thể, ….nhưng chúng đều có những giới hạn nhất định
Nhưng NN là công cụ quan trọng nhất, thiện xảo nhất, dễ hiểu nhất, đầy đủ nhất, …
- Giao tiếp (bằng ngôn ngữ ) đóng vai trò quan trọng đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người, vì: Giao tiếp giúp con người truyền cho nhau tư
tưởng, tình cảm// trao đổi kinh nghiệm tổ chức sản xuất, tổ chức đời sống//
….phân tích cụ thể ra.
4. Ngôn ngữ là công cụ của tư duy thể hiện ở chỗ nào? Lấy ví dụ
Gợi ý (Học trong chuyên đề số 1) , luôn lấy VD chứng minh
- Ngôn ngữ là công cụ trực tiếp của tư duy ( chưa nói ra, nghĩ trong đầu cũng
phải thông qua NN để tư duy; trình bày cái tư duy ấy ra lời nói, chữ viết cũng
phải dùng ngôn ngữ)
- Ngôn ngữ thống nhất mà không đồng nhất với tư duy:
- Tư duy là cái được biểu hiện còn ngôn ngữ là cái để biểu hiện tư duy
- Ngôn ngữ giúp quá trình phát triển tư duy của con người được rút ngắn hơn
nhiều và ngày càng trở nên phong phú, sâu sắc hơn. Kho tàng tri thức của nhân
loại - nguyên liệu để con người tư duy trìu tượng đều chứa đựng trong ngôn ngữ
5. Hệ thống hiểu theo cách đơn giản là gì? Vì sao ngôn ngữ là một hệ thống?
Lấy ví dụ và giải thích. Gợi ý: lOMoAR cPSD| 59092960
- Trình bày định nghĩa hệ thống, lấy VD - Những yêu cầu của một hệ thống
(Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố + những yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau
+ tạo thành một chỉnh thể)
- NN đáp ứng những yêu cầu của một hệ thống. Hệ thống NN gồm (âm vị, hình vị, từ, câu)
- Lấy một câu tiếng Việt làm VD rồi chỉ ra các yếu tố: âm vị, hình vị, từ, câu
- (Trình bày ngắn gọn các yếu tố, lấy thêm VD)
- Các yếu tố trên liên hệ với nhau theo quan hệ: tôn ti, hàng ngang, hàng dọc bố
: b + ô + thanh điệu; hàng dọc có thể tạo nhiều câu mới từ câu ban đầu bằng
cách thay thế các yếu tố đồng hạng)
6. Hãy trình bày các đơn vị cơ bản của cấu trúc ngôn ngữ và chức năng của chúng. Gợi ý:
- Nêu khái niệm hệ thống, lấy VD
- Hệ thống có cấu trúc, trình bày về cấu trúc, lấy VD
- Các đơn vị cơ bản của cấu trúc ngôn ngữ gồm: âm vị, hình vị, từ, câu
- Trình bày ngắn gọn các yếu tố, lấy thêm VD
- Các yếu tố trên liên hệ với nhau theo quan hệ: tôn ti, hàng ngang, hàng dọc ntn
7. Loại hình ngôn ngữ là gì? Tiếng Trung và tiếng Việt thuộc loại hình gì? Vì sao
hai ngôn ngữ này lại được xếp vào loại hình đó? Gợi ý:
- Trình bày định nghĩa loại hình, đặc trưng của cách phân biệt NN theo loại hình
(Loại hình là một khái niệm của ngôn ngữ học , chỉ nhóm ngôn ngữ có chung
nhau về cấu tạo bên trong, không quan tâm tới hình thức và nguồn gốc)
- TR và TV, tiếng Thái, thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập/ không biến đổi hình thái) lOMoAR cPSD| 59092960
- Trình bày những đặc trưng của loại hình NN đơn lập/ không biến hình và chứng minh bằng VD
+ Từ không biến đổi hình thái để thể ngữ pháp/giống/số/thể/dạng => mà thể
hiện ngữ pháp trật tự từ và bằng các hư từ, lấy vd
+ phân biệt từ/ hình vị trong loại hình ngôn ngữ đơn lập không dễ dàng vì sao?
Vì từ đôi khi có một hình vị, đôi khi có 2,3,4 hình vị, lấy vd
8. Thế nào là âm tố, thế nào là âm tiết của lời nói? Lấy ví dụ. Gợi ý:
- Định nghĩa âm tố, âm tố tương ứng với mỗi âm vị trong hệ thống ngôn ngữ
(nó là phần âm thanh của âm vị), lấy VD
- Có hai loại âm tố chính là nguyên âm và phụ âm
- Trình bày đặc trưng căn bản của ng. âm và ph. Âm (thể hiện qua khái niệm)
- Định nghĩa âm tiết (hay còn gọi là tiếng) ứng với mỗi hình vị trong hệ thống
ngôn ngữ (nó là phần âm thanh của hình vị) , lấy VD
- Trình bày ngắn gọn 3 học thuyết khác nhau về âm tiết (kể tên ba học thuyết)
+ Học thuyết về độ vang
+ Học thuyết về độ căng cơ
+ Trình bầy âm tiết theo cấu trúc âm tiết (được ứng dụng phổ biến hơn) VD âm tiết : Tiền Phụ âm đầu Vần Thanh điệu Âm đầu Âm chính Âm cuối t i ê n huyền
9. Nguyên âm là gì? Nguyên âm được nhận diện theo những tiêu chí nào? Lấy ví dụ.
Gợi ý: theo bài giảng
10. Phụ âm là gì? Phụ âm được nhận diện theo những tiêu chí nào? Lấy ví dụ.Gợi ý: theo bài giảng lOMoAR cPSD| 59092960
11. Chữ viết (văn tự) là gì? Chữ Hán là chữ gì? Chữ Nôm là chữ gì? Nguyên
tắcviết của hai loại chữ này là gì? Chữ Quốc ngữ là chữ gì? Gợi ý: (Tham khảo GT về chữ viết)
- Chữ Hán là chữ ghi gì? Nêu đặc trưng của loại hình này. KL về ưu điểm và hạn
chế của loại hình chữ này
+ Là chữ ghi ý (vẽ chữ và phân tích ý nghĩa), nêu đặc trưng và ưu/ nhược
- Chữ Nôm được xây dựng trên cơ sở chữ Hán đọc theo âm Việt, kết hợp cả hai
yếu tố: ý và âm. Ban đầu chữ Nôm mượn dạng chữ Hán để ghi âm tiếng Việt,
sau này dùng cách ghép hai chữ Hán để tạo ra một chữ mới: một phần gợi âm, một phần gợi ý

Bổ sung thêm hiểu biết của bản thân về chữ Nôm và lấy VD
- Chữ Quốc ngữ là chữ ghi âm ( ghi âm vị nhé). Nêu đặc trưng của loại hình này.
KL về ưu điểm và hạn chế của loại hình chữ này.
- Sau cùng, so sánh về các loại hình chữ viết để thấy chữ ghi âm là loại hình dễ
học nhất, hiện đại nhất.
12. Từ là gì? Dùng để làm gì? Nghĩa của từ có quan trọng không, có cần chính xáckhông?
Gợi ý: (Từ vựng)
- Định nghĩa về từ. Chức năng của từ (để cấu tạo câu)
- Có những loại từ nào (theo cấu tạo) – chỉ ra và lấy VD
+ Từ đơn; từ phức (từ ghép: ghép đl, ghép c-p; từ láy), lấy VD
- Trình bầy nghĩa của từ (nghĩa biểu vật, biểu niệm, biểu thái – lấy VD)
Cái bút này làm bằng nhựa. Nó không đắt
- Các trường hợp từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm – Lấy VD.
Lưu ý: Chỉ trình bầy nghĩa của từ không đi vào trả lời khẳng định hay phủ định
câu hỏi: Nghĩa của từ có quan trọng không, có cần chính xác không? lOMoAR cPSD| 59092960
Hoặc trả lời, nghĩa của từ đôi khi nó mờ hết đi, trong câu chỉ còn nghĩa tình thái, lấy VD
13. Từ loại là gì? Những từ loại nào thường gặp? Từ loại có chức năng gì trong câu?Lấy ví dụ Gợi ý:
- Định nghĩa từ loại.
- Có 3 nhóm từ loại thường gặp là: thực từ, gồm: … lấy VD - hư từm gồm: … lấy
VD - và tình thái từ, lấy VD
- Nêu tóm tắt chức năng của các từ loại:
+ Danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ, là trạng ngữ, làm trung tâm của ngữ danh từ, lấy VD
+ Động từ. tính từ làm VN, làm bổ ngữ, làm chủ ngữ, lấy VD
14.Cụm từ/ Ngữ là gì? Các cụm từ nào thường gặp trong tiếng Việt? Lấy ví dụ Gợi ý:
- Định ngĩa cụm từ
- Có hai loại cụm từ: cụm từ cố định Lấy VD (để đi đến khẳng định cụm từ cố
định có chức năng như từ, không mở rộng đc) - Cụm từ tự do hay còn gọi là
ngữ, nêu định nghĩa - Có các cụm từ/ ngữ sau:
+ Cụm từ đẳng lập, lấy VD
+ Cụm từ chủ - vị, lấy VD
+ Cụm từ chính - phụ (nói kĩ nhất). Có cụm danh từ (tên khác là danh ngữ) lấy
VD; cụm động từ ( còn gọi là động ngữ), lấy VD; cụm tính từ (còn gọi là tính ngữ), lấy VD.
15. Câu là gì? Lấy ví dụ tiếng Việt để giải thích.
Gợi ý: Nêu định nghĩa Câu.
Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có khả năng thông báo
Là đơn vị ngữ pháp lớn nhất có khả năng thông báo, …..
- Chức năng của câu (chức năng thông báo) lOMoAR cPSD| 59092960
- Cấu tạo câu (theo NP truyền thống) gồm: TP chính – TP phụ – và TP biệt lập.
Lấy VD tiếng Việt để làm rõ.
- Câu theo mục đích phát ngôn, có các kiểu câu sau: câu trần thuật; câu cầu
khiến, câu nghi vấn; câu cảm thán, lấy VD
16. Thế nào là một phát ngôn? Những kiểu phát ngôn nào thường gặp trong tiếngViệt? Lấy ví dụ. Gợi ý:
- Định nghĩa phát ngôn/lời nói:
+ Câu (nói) được thực hiện hóa trong ngữ cảnh giao tiếp cụ thể được gọi là
phát ngôn; là ngôn ngữ đang hoạt động,
- Phát ngôn là sự kết hợp các yếu tố ngôn ngữ tạo thành câu nói cụ thể trong
những giao tiếp cụ thể (có người nói – người nghe cụ thể; ý đồ giao tiếp cụ thể;
không gian thời gian cụ thể; …)
- Các phát ngôn trong giao tiếp thường sử dụng cấu trúc đề - thuyết. Lấy VD các
câu theo cấu trúc đề - thuyết (thì, mà, là, này ấy, đó, kia).
- Các phát ngôn thường biểu thị nghĩa tình thái. Lấy VD các câu biểu hiện nghĩa
tình thái. VD: thằng bé ăn mỗi một bát cơm (thằng bé ăn ít) thằng bé ăn những
hai bát (ăn nhiều) ; Bây giờ mới 9 giờ (còn sớm); đã 9 giờ rồi (đã muộn)
- Theo hành động ngôn từ: tuyên bố, xác tín, bộc lộ, điều khiển, hứa hẹn (Lấy VD)