



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
Chủ đề 1: Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II
ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐCP),
người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường
hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có
thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu
thuộc diện quản lý theo giấy phép:
+ Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
+ Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra
chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm
tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định
cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan
chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa
theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; lOMoAR cPSD| 58137911
- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng
hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành;
Hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng
hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép
hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 16 Thông tư
38/2015/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 39/2018/TT-BTC) nếu được cơ quan kiểm tra
chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia,
người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
59/2018/NĐ-CP), người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo
mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường
hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán
chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán
tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho
người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC. lOMoAR cPSD| 58137911
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với
trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường
sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật : 01 bản chụp.
(Trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán
giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý)
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí
vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng
hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với
hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch
hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu
lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp
01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa
theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập
khẩu lô hàng đầu tiên;
- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến
Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính
đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy.
Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy
định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC; lOMoAR cPSD| 58137911
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp
hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở
dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời:
01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm
theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư 14/2015/TT- BTC trong trường
hợp nhập khẩu nhiều lần;
- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các
mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành;
Hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng
hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành,
pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng
từ xác nhận của người giao ủy thác;
- Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung
cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng
hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của
Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.Hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất
khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc
Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
3. Chứng từ hải quan
3.1. Tờ khai hải quan -
Về khái niệm, tờ khai hải quan là văn bản mà ở đó, chủ hàng hoặc chủ
phương tiện phải kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng hoặc phương tiện khi
tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam. lOMoAR cPSD| 58137911 -
Nội dung ghi trên tờ hải quan.
+ Ô số 1: Người tiến hành khai hải quan có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về
địa chỉ, số điện thoại, số fax cùng mã số thuế của thương nhân xuất khẩu. Những thông
tin này cần trùng khớp với thông tin trên hợp đồng mua bán.
+ Ô số 2: Người khai hải quan có trách nhiệm ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số fax, số
điện thoại của thương nhân nhập khẩu.
+ Ô số 3: Người khai hải quan có nhiệm vụ ghi đầy đủ thông tin như tên, số fax,
số điện thoại và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc của
người được uỷ quyền khai báo báo hải quan.
+ Ô số 4: Người khai hải quan phải ghi đầy đủ thông tin chi tiết về địa chỉ, số điện
thoại và mã số thuế của đại lý hải quan. Kèm theo số hợp đồng của đại lý hải quan.
+ Ô số 5: Người khai hải quan bắt buộc phải chọn chính xác mã loại hình trong hệ
thống. Nếu khai theo phương pháp thủ công, người khai phải ghi bằng tay loại hình đó.
+ Ô số 6: Người khai cần ghi số, ngày, tháng và năm của giấy phép và ngày tháng
năm, hết hạn của giấy phép.
+ Ô số 7: Người khai sẽ ghi số ngày tháng năm ký và ngày tháng năm hết hạn của hợp đồng.
+ Ô số 8: Người khai ghi số, ngày tháng năm của hoá đơn thương mại của lô hàng.
+ Ô số 9: Ghi rõ cảng, địa điểm giao nhận hàng đã được ghi rõ trong hợp đồng thương mại.
+ Ô số 10: Người khai ghi rõ tên nước, vùng lãnh thổ là điểm đích mà hàng hoá đến.
+ Ô số 11: Người khai ghi rõ điều kiện giao hàng mà 2 bên đã thoả thuận.
+ Ô số 12: Người khai ghi rõ cách thức thanh toán đã được nói rõ trong hợp đồng thương mại.
+ Ô số 13: Ghi rõ loại tiền tệ để thanh toán.
+ Ô số 14: Ghi rõ tỷ giá tiền tệ để tiến hành nghĩa vụ đóng thuế.
+ Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất của lô hàng, trùng lặp với nội
dung trên hợp đồng thương mại. lOMoAR cPSD| 58137911
+ Ô số 16: Ghi rõ mã số hàng hoá đã được phân loại theo Biểu thuế xuất nhập
khẩu được quy định bởi Bộ Tài Chính.
+ Ô số 17: Ghi rõ xuất xứ, là nơi mà lô hàng được sản xuất.
+ Ô số 18: Ghi rõ số lượng, trọng lượng của lô hàng.
+ Ô số 19: Ghi rõ đơn vị tính trên từng mặt hàng.
+ Ô số 20: Ghi rõ giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã thống nhât ở ô 13.
+ Ô số 21: Ghi rõ giá trị nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu.
+ Ô số 22: Ghi rõ số thuế xuất khẩu phải đóng theo từng mặt hàng.
+ Ô số 23: Ghi rõ các trị giá tính thu khác.
+ Ô số 24: Ghi rõ tổng số tiền thuế xuất khẩu, chi tiêt bằng số và bằng chữ.
+ Ô số 25: Ghi rõ trọng lượng hàng trong container.
+ Ô số 26: Liệt kê tất cả các chứng từ đi kèm.
+ Ô số 27: Ghi rõ ngày tháng năm khai báo. Sau đó phải ký đồng thời ghi rõ họ tên.
3.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (xem vở ghi)
3.3. Giấy phép xuất khẩu
Giấy phép xuất khẩu là Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền một nước cho phép mặt
hàng nhất định được đưa ra khỏi lãnh thổ của nước đó.
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép
mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó, tùy vào quy định pháp luật quốc
gia, điều ước quốc tế mà điều kiện cấp giấy phép nhập khẩu khác nhau tùy quốc gia.
3.4. Hóa đơn thương mại
Hóa đơn thương mại có tên quốc tế là Commercial Invoice – viết tắt CI, là một tài
liệu chứng từ thương mại cơ bản do người bán phát hành cho người mua, trong đó bao
gồm chi phí người mua/nhà nhập khẩu phải trả cho nhà cung cấp/xuất khẩu. Hóa đơn
thương mại thông thường ghi rõ đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa,
điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán hay phương thức vận chuyển…
Hoá đơn thương mại là một phần của chứng từ xuất nhập khẩu và có thể được cơ
quan hải quan sử dụng để đánh giá thuế và tiền thuế có thể áp dụng. Chức năng lOMoAR cPSD| 58137911
Các chức năng chính mà hoá đơn thương mại mang lại gồm có: 2.4.2.1. Chức năng thanh toán:
Mục đích chủ yếu của hóa đơn thương mại là sử dụng để thanh toán. Hóa đơn
thương mại như một chứng từ hợp pháp để bên bán hàng đòi tiền từ bên mua. Vì vậy,
trên đó sẽ ghi chi tiết các nội dung liên quan đến tiền như tổng giá bằng số và chữ, giá
của từng mặt hàng, đơn vị, loại tiền… và có đầy đủ con dấu, chữ ký để chắc chắn các nghĩa vụ thanh toán. 2.4.2.2.
Chức năng khai giá hải quan:
Giá được ghi trên hóa đơn thương mại là cơ sở để tính thuế xuất nhập khẩu (có thể
khai bổ sung thêm chi phí khác). Một số thông tin khác như số hóa đơn, ngày phát hành
hóa đơn dùng để khai báo tờ khai điện tử. 2.4.2.3.
Chức năng tính số tiền bảo hiểm:
Cũng giống như khai giá hải quan, giá trên hóa đơn thương mại được dùng để làm
cơ sở tính số tiền bảo hiểm. Nội dung
Trên hóa đơn thương mại xuất nhập khẩu có khá nhiều nội dung, tuy nhiên có
những nội dung bắt buộc và cũng có những nội dung để tham chiếu hoặc được thêm
vào căn cứ theo yêu cầu của các bên khi đàm phán hợp đồng.
Một số nội dung chính trên hóa đơn thương mại:
- Người mua (Buyer/Importer): Gồm các thông tin cơ bản như tên công ty, địa chỉ,
email, số điện thoại, fax, người đại diện, tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm cả
thông tin tài khoản ngân hàng của người nhập khẩu.
- Người bán (Seller/Exporter): Thông tin tương tự người mua.
- Số Invoice: Là tên viết tắt hợp lệ do phía xuất khẩu quy định.
- Ngày Invoice: Theo thông lệ hoạt động thương mại quốc tế, thường thì invoice
được lập sau khi hợp đồng được các bên ký kết và trước ngày xuất khẩu hàng hóa để
cho phù hợp với bộ chứng từ xuất khẩu.
- Phương thức thanh toán (Terms of Payment): Có thể điểm tên một số phương
thức phổ biến như: Thanh toán chuyển tiền T/T, Thanh toán thư tín dụng chứng từ L/C
và thanh toán nhờ thu chứng từ D/A, D/P. lOMoAR cPSD| 58137911
- Phương thức vận chuyển: Phải ghi rõ phương thức vận chuyển (đường không,
đường biển) nhưng không cần ghi tên phương tiện hay số chuyến.
- Điều khoản giao hàng và điều khoản thanh toán: Nên ghi rõ điều khoản giao
hàng là gì, theo bản Incoterms nào.
- Mô tả chi tiết sản phẩm: Tên thông thường của sản phẩm, cấp hạng hay chất
lượng, và mã hiệu, số hiệu và ký hiệu của hàng hóa khi lưu thông trên thị trường nội
địa nước xuất khẩu, cùng với số mã hiệu bao gói hàng hóa.
- Tổng tiền (Amount): Tổng trị giá của hóa đơn, thường được ghi bằng cả số và
chữ, cùng với mệnh giá đồng tiền thanh toán.
- Các thông tin khác: Là những thông tin sử dụng để tham chiếu do các bên yêu
cầu thêm vào, không bắt buộc phải có trên hóa đơn.
Lưu ý các thông tin cơ bản của một hóa đơn thương mại cần thể hiện thông tin
thống nhất giữa hóa đơn thương mại với các chứng từ khác, bao gồm:
- Đối với packing list: Cần thể hiện thống nhất về số lượng, trọng lượng nếu có.
- Đối với hợp đồng thương mại: Cần thể hiện thống nhất về đơn giá, số tiền và
tổng tiền, điều kiện thương mại (incoterms).
- Cần thể hiện tên hàng và mô tả (nếu có) thống nhất trên các chứng từ tránh tình
trạng dùng từ khác nhau (mặc dù là cùng nghĩa).
3.5. Vận đơn đường biển Khái niệm
Vận đơn đường biển là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng)
cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hoá đã được tiếp nhận để vận chuyển.
Tuy mỗi hãng tàu đều có mẫu vận đơn riêng, nhưng về nội dung chúng có những
điểm chung. ở mặt trước của B/L có ghi rõ tên người gửi, người nhận (hoặc "theo
lệnh"...), tên tàu, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện,
trọng lượng, giá cả, tổng trị giá, cách trả cước ( cước trả trước hay trả tại cảng đến ),
tình hình xếp hàng, số bản gốc đã lập, ngày tháng cấp vận đơn... Mặt sau ghi các điều
kiện chuyên chở. Khi chuyên chở hàng vừa có vận đơn thì quan hệ giữa người vận tải
và người nhận hàng do vận đơn điều chỉnh, còn quan hệ giữa người gửi hàng và người
vận tải do hợp đồng thuê tàu điều chỉnh. Chức năng lOMoAR cPSD| 58137911
- Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.
- Là một chứng từ sở hữu hàng hoá, quy định hàng hoá sẽ giao cho ai ở
cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hoá bằng cách chuyển nhượng B/L.
Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay.
- Là bằng chứng của hợp đồng thuê tầu nó điều chỉnh quan hệ giữa người cho thuê và người đi thuê tàu.
Vận đơn đường biển được lập thành một số bản gốc, những bản gốc này lập thành
bộ vận đơn. Trên các bản gốc, người ta in hoặc đóng dấu các chữ "Original" Bản gốc.
Ngoài bộ Vận đơn gốc, còn có một số bản sao, trên đó ghi chữ "Copy" Bản sao. Chỉ có
bản gốc của B/L mới có chức năng nêu trên, còn các bản sao không có giá trị pháp lý
như bản gốc, chúng chỉ dùng trong các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng
hoá, thống kê hải quan... (xem thêm trong vở ghi)
3.6. Giấy chứng nhận xuất xứ Định nghĩa
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin, viết tắt là C/O) theo quy định tại
khoản 4 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP được định nghĩa: là văn bản hoặc các hình
thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc
vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất
xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó. Mục đích cấp C/O
Ưu đãi thuế quan: Xác định được xuất xứ của hàng hóa để phân biệt đâu là hàng
nhập khẩu được hưởng ưu đãi và áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại
đã được ký kết giữa các quốcgia.
Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa của
một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ
khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả quan hơn. lOMoAR cPSD| 58137911
Chủ đề 2: Khai báo hải quan
Nguyên tắc chung về thủ tục hải quan của các quốc gia trên thế giới cũng như
của Việt Nam quy định đối tượng là hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải… khi xuất
khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh phải làm thủ tục hải quan trên cơ
sở tuân thủ các bước sau:
- Khai báo với hải quan cửa khẩu về tình hình đối tượng xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh theo quy định của cơ quan hải quan.
- Xuất trình đối tượng làm thủ tục hải quan tại địa điểm và thời gian quy định của cơ quan hải quan.
- Chấp hành quyết định giải quyết của cơ quan hải quan và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
Ở Việt Nam, theo điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan,
Điều 16 Luật Hải quan Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hải quan được quy định cụ thể như sau:
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải:
●Khai và nộp tờ khai Hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan,
trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và
gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống dữ liệu điện tử của Hải quan.
●Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm
tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
●Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Khi làm thủ tục hải quan, công chức hải quan phải:
●Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan, trong trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử, việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ được thực hiện thông qua hệ thống dữ
liệu điện tử của Hải quan.
●Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
●Thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
●Quyết định việc thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.
Nội dung khai báo hải quan lOMoAR cPSD| 58137911
1. Chuẩn bị hồ sơ: •
Xác định loại hình tờ khai phù hợp (xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh,...)
Thu thập đầy đủ thông tin về lô hàng, bao gồm: o Thông tin về người xuất khẩu/nhập khẩu
o Thông tin về người nhận hàng (nếu có) o Thông tin về phương tiện vận
tải o Mô tả chi tiết về hàng hóa (tên hàng, mã HS, số lượng, trọng lượng, giá trị...)
o Chứng từ liên quan (hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán, chứng thư
kiểm tra chất lượng,...)
2. Khai báo thông tin lên hệ thống hải quan: •
Sử dụng phần mềm khai báo hải quan điện tử VNACCS hoặc phần mềm được Bộ Tài chính cho phép •
Nhập chính xác và đầy đủ thông tin đã chuẩn bị vào hệ thống •
Kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trước khi nộp khai báo
3. Nộp tờ khai và hồ sơ kèm theo: •
Nộp tờ khai hải quan điện tử qua hệ thống VNACCS •
Nộp bản sao cứng tờ khai và hồ sơ kèm theo tại cơ quan hải quan theo quy định
4. Giải quyết các vấn đề phát sinh: •
Trao đổi và giải trình với cơ quan hải quan nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu nào •
Cung cấp thêm thông tin hoặc chứng từ nếu cần thiết •
Tuân thủ các quyết định xử lý của cơ quan hải quan
5. Theo dõi và giám sát tình trạng tờ khai: •
Theo dõi tình trạng xử lý tờ khai trên hệ thống VNACCS •
Nhận thông báo kết quả giải quyết từ cơ quan hải quan •
Lưu trữ hồ sơ khai báo hải quan theo quy định
Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hình lô hàng và quy định cụ thể, có thể có thêm
các công việc khác liên quan đến khai báo hải quan như: •
Xin giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu • Rà soát hàng hóa • Nộp thuế, phí hải quan lOMoAR cPSD| 58137911 •
Xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) •
Xin cấp Giấy phép kiểm dịch động thực vật, thực vật
Quy trình khai hải quan. a.
Khai báo hải quan truyền thống
Với hàng hóa xuất khẩu
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra
Bước 1.1. Kiểm tra điều kiện cho phép mở tờ khai của DN và kiểm tra ân hạn thuế, bảo lãnh thuế
Bước 1.2. Thông tin được tự xử lý ( theo chương trình hệ thống quản lý rủi ro) và
đưa ra lệnh hình thức, mức độ kiểm tra, có 3 mức độ khác nhau (mức 1; 2; 3 tương ứng
luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng).
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ thuế giá. Kiểm tra chi tiết hồ sơ.
Kiểm tra giá tính thuế, kiểm tra mã số, chế độ, chính sách thuế và tham vấn giá
(nếu có) theo quy trình kiểm tra, xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành.
Nếu kiểm tra chi tiết hồ sơ thấy phù hợp, thì nhập thông tin chấp nhận vào máy
tính và in “chứng từ ghi số thuế phải thu” theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ vào Lệnh hình thức mức độ kiểm tra và ghi kết
quả kiểm tra việc khai thuế vào tờ khai hải, ký tên và đóng dấu số hiệu công chức vào
Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan và vào Tờ khai hải quan.
Quyết định thông quan hoặc tạm giải phóng hàng
Kiểm tra lại hoặc thay đổi mức kiểm tra thực tế hàng hóa Tham vấn giá Trưng cầu giám định hàng hóa
Lập Biên bản chứng nhận/Biên bản vi phạm hành chính về hải quan. Thực hiện
các thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế (nếu có) Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa.
Tiếp nhận văn bản đề nghị của DN về việc điều chỉnh khai báo của người khai hải
quan trước khi kiểm tra thực tế hàng hóa, đề xuất trình lãnh đạo Chi cục xem xét, quyết định (nếu có).
Tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa: •
Kiểm tra tình trạng bao bì, niêm phong hàng hóa. lOMoAR cPSD| 58137911 •
Kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng dẫn ghi tại Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra.
Ghi kết quả kiểm tra thực tế vào Tờ khai hải quan; Nhập kết quả kiểm tra thực tế
vào hệ thống máy tính. Xử lý kết quả kiểm tra: •
Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa phù hợp với khai báo của người
khai hải quan thì ký xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào ô “xác nhận đã làm
thủ tục hải quan” trên tờ khai hải quan. •
Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa có sự sai lệch so với khai báo của
người khai hải quan thì đề xuất biện pháp xử lý và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi
cục để xem xét quyết định:
- Kiểm tra tính thuế lại và ra quyết định điều chỉnh số thuế phải thu.
- Lập Biên bản chứng nhận/Biên bản vi phạm.
- Quyết định thông quan hoặc tạm giải phóng hàng.
Bước 4: Thu lệ phí hải quan, đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan" và trả tờ khai cho người khai HQ.
Bước 5: Phúc tập hồ sơ.
Với hàng hóa nhập khẩu
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan;
kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa Bước
1.1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai:
Bước 1.2. Kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
Bước 2. Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế
1. Đề xuất việc khai bổ sung khi người khai có yêu cầu trước khi kiểm tra thực
tế hàng hóa 2. Kiểm tra thực tế hàng hóa
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
•Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa phù hợp với nội dung khai của người
khai hải quan thì đóng dấu, số hiệu công chức vào ô “Xác nhận đã làm thủ tục
hải quan” trên tờ khai hải quan
•Nếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa có sự sai lệch so với nội dung khai của lOMoAR cPSD| 58137911
người khai hải quan thì hải quan sẽ đưa ra biện pháp xử như sau:
• Kiểm tra tính thuế lại và ra quyết định ấn định thuế;
• Và/hoặc Lập biên bản chứng nhận; Biên bản vi phạm;
•Và/hoặc Quyết định thông quan và chấp nhận yêu cầu của chủ hàng đưa hàng
về bảo quản (nếu đáp ứng được yêu cầu giám sát hải quan).
Bước 3. Thu thuế lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” và
trả tờ khai cho người khai hải quan
Bước 4: Phúc tập hồ sơ
b. Khai báo hải quan điện tử
1. Chuẩn bị hệ thống và hồ sơ:
a. Cài đặt phần mềm Ecus: •
Truy cập website của Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn/ •
Tải phần mềm Ecus phiên bản mới nhất phù hợp với hệ điều hành máy tính của bạn. •
Cài đặt phần mềm theo hướng dẫn.
b. Thiết lập hệ thống: •
Khởi động phần mềm Ecus và đăng nhập bằng tài khoản đã được cấp. •
Trong giao diện chính, chọn Danh mục/Cấu hình hệ thống. •
Cấu hình thông tin doanh nghiệp, bao gồm: mã số thuế, tên doanh nghiệp, địa
chỉ, số điện thoại, email,... •
Cấu hình thông tin tài khoản người dùng, bao gồm: tên người dùng, mật khẩu, quyền hạn truy cập,... •
Cấu hình kết nối với hệ thống VNACCS, bao gồm: địa chỉ IP, tên người dùng, mật khẩu,...
c. Chuẩn bị hồ sơ: •
Thu thập đầy đủ thông tin về lô hàng, bao gồm:
o Thông tin về người xuất khẩu/nhập khẩu: tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại, email,...
o Thông tin về người nhận hàng (nếu có): tên, địa chỉ, số điện thoại, email,...
o Thông tin về phương tiện vận tải: tên phương tiện, số hiệu phương tiện, quốc tịch,... lOMoAR cPSD| 58137911
o Mô tả chi tiết về hàng hóa: tên hàng, mã HS, số lượng, trọng lượng, giá trị, đơn vị tính,...
o Chứng từ liên quan: hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán, chứng thư
kiểm tra chất lượng,...
2. Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (IDB): •
Trong giao diện chính của Ecus, chọn Hải quan/Khai báo/Lấy thông tin tờ khai. •
Chọn loại hình tờ khai (xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh,...) •
Nhập thông tin theo hướng dẫn, bao gồm: mã số thuế, số hiệu tờ khai, ngày tờ khai,... •
Hệ thống sẽ kết nối với VNACCS để lấy thông tin tờ khai và tải về Ecus.
3. Khai trước thông tin tờ khai (IDA): •
Mở tờ khai đã được tải về trong Ecus. •
Hệ thống sẽ tự động điền một số thông tin cơ bản từ dữ liệu đã được lấy từ VNACCS. •
Bạn cần nhập chính xác và đầy đủ thông tin vào các mục còn lại theo yêu cầu
của hệ thống, bao gồm:
o Thông tin về người xuất khẩu/nhập khẩu o Thông tin về
người nhận hàng (nếu có) o Thông tin về phương tiện vận tải o
Thông tin về hàng hóa o Chứng từ liên quan Lưu ý: o
Thông tin khai báo phải nhất quán với thông tin trong hồ sơ. o
Cần khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin bắt buộc.
o Bạn có thể kiểm tra tra cứu mã HS, tra cứu tỷ giá hối đoái
ngay trong phần mềm Ecus. o Có thể lưu tạm tờ khai và tiếp tục khai báo sau.
4. Khai chính thức tờ khai (IDC): •
Sau khi hoàn tất khai trước, chọn Khai chính thức trên thanh công cụ. •
Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin khai báo. •
Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo và cho phép bạn khai chính thức tờ khai. •
Khai chính thức tờ khai bằng cách chọn Lưu trên thanh công cụ. lOMoAR cPSD| 58137911 •
Hệ thống sẽ gửi tờ khai lên VNACCS.
5. Lấy kết quả phân luồng, thông quan: •
Trong giao diện chính của Ecus, chọn Hải quan/Tra cứu/Kết quả thông quan. •
Nhập thông tin tra cứu theo mã số thuế, số hiệu tờ khai, ngày tờ khai,... •
Hệ thống sẽ hiển thị kết quả phân luồng và thông quan của tờ khai. •
Nếu tờ khai được thông quan, bạn có thể in tờ khai và các giấy tờ liên quan.
6. Lưu trữ hồ sơ: •
Lưu trữ hồ sơ khai báo hải quan theo quy định của pháp luật, bao gồm:
o Bản in tờ khai o Hóa đơn thương mại
Khai báo xuất khẩu: •
Cần khai báo thông tin về người mua hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế,...) •
Cần khai báo thông tin về phương tiện vận tải (tên phương tiện, số hiệu phương tiện, quốc tịch,...) •
Cần khai báo thông tin về điều kiện thanh toán (thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán,...) •
Cần khai báo thông tin về mã số thuế xuất khẩu (nếu có) Khai báo nhập khẩu: •
Cần khai báo thông tin về người bán hàng (tên, địa chỉ, mã số thuế,...) •
Cần khai báo thông tin về phương tiện vận tải (tên phương tiện, số hiệu phương tiện, quốc tịch,...) •
Cần khai báo thông tin về mã số thuế nhập khẩu (nếu có) •
Cần khai báo thông tin về tờ khai hải quan xuất khẩu của nước ngoài (nếu có)
Chủ đề 3: Kiểm tra hồ sơ hải quan và thuế 1. Hồ sơ 1.1. Khái niệm
Kiểm tra hồ sơ trong thông quan hàng hóa hay là việc cơ quan hải quan kiểm tra
hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
Cụ thể việc kiểm tra hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 32 Luật Hải quan
2014: “Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kiểm tra việc
tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan. lOMoAR cPSD| 58137911
Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.” 1.2. Quy trình kiểm tra hồ sơ trong
thông quan xuất khẩu
Cụ thể việc kiểm tra hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 32 Luật Hải quan
2014 và cụ thể tại Điều 27 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015
Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kiểm tra việc
tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.
Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan
theo quy định, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ hồ sơ chậm nhất
là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
Trong quá trình kiểm tra chi tiết hồ sơ bởi công chức hải quan, nếu phát hiện sự
không chính xác, không đầy đủ, không phù hợp giữa nội dung khai hải quan với chứng
từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan; có dấu hiệu không tuân thủ chính sách quản lý
hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của
pháp luật có liên quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận, đăng ký tờ
khai hải quan xem xét, quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trường hợp việc kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện bởi công chức hải quan,
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan xem xét đề nghị của người khai hải quan, quyết định
gia hạn thời gian nộp bản chính một số chứng từ kèm theo tờ khai hải quan trong thời
hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. 1.3. Nguyên tắc kiểm tra
hồ sơ trong thông quan xuất khẩu
Theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC
Căn cứ thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan của Hệ thống, quyết định
của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải quan nơi
kiểm tra thực tế hàng hóa, thông tin khai hải quan, thông tin chỉ dẫn rủi ro trên Hệ thống
và hồ sơ hải quan điện tử người khai hải quan gửi thông qua Hệ thống, công chức hải
quan thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa. lOMoAR cPSD| 58137911
Chậm nhất 01 giờ làm việc kể từ thời điểm đăng ký tờ khai, cơ quan hải quan
thực hiện kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ của hồ sơ hải quan và phản hồi cho người khai
hải quan thông qua Hệ thống. Quá thời hạn trên, hồ sơ hải quan điện tử được coi là đã
nộp đầy đủ cho cơ quan hải quan.
Trong quá trình kiểm tra hải quan, nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
hải quan, pháp luật thuế, công chức hải quan có trách nhiệm báo cáo, đề xuất Chi cục
trưởng Chi cục Hải quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra phù hợp.
Trong quá trình kiểm tra hải quan, nếu phải trưng cầu giám định phục vụ công
tác kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chi trả chi phí
1.4. Những vấn đề phát sinh và cách xử lý
1. Sai sót về thông tin khai báo: •
Sai thông tin về người xuất khẩu/nhập khẩu: tên, địa chỉ, mã số thuế,... •
Sai thông tin về người nhận hàng: tên, địa chỉ,... •
Sai thông tin về phương tiện vận tải: tên phương tiện, số hiệu phương tiện, quốc tịch,... •
Sai thông tin về hàng hóa: tên hàng, mã HS, số lượng, trọng lượng, giá trị,... •
Sai thông tin về chứng từ liên quan: hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán, chứng
thư kiểm tra chất lượng,... Cách xử lý: •
Người khai hải quan cần cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ để sửa chữa sai sót. •
Cung cấp các chứng từ liên quan để chứng minh tính chính xác của thông tin khai báo. •
Hợp tác với cơ quan hải quan để giải quyết vấn đề. 2. Thiếu hồ sơ: •
Thiếu bản chính hoặc bản sao một số chứng từ liên quan. •
Thiếu các giấy tờ chứng nhận theo quy định (ví dụ: giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu,...). Cách xử lý: •
Người khai hải quan cần bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan hải quan. •
Cung cấp các giấy tờ chứng nhận theo quy định. •
Hợp tác với cơ quan hải quan để giải quyết vấn đề.
3. Hồ sơ không hợp lệ: •
Chứng từ bị rách nát, mờ nhạt, không rõ ràng. •
Chữ ký, dấu giáp trên chứng từ không hợp lệ. lOMoAR cPSD| 58137911 •
Nội dung chứng từ không phù hợp với thông tin khai báo. Cách xử lý: •
Người khai hải quan cần làm lại hoặc cung cấp bản sao mới của các chứng từ không hợp lệ. •
Giải thích lý do cho những điểm không phù hợp giữa nội dung chứng từ và thông tin khai báo. •
Hợp tác với cơ quan hải quan để giải quyết vấn đề.
4. Nghi ngờ gian lận thương mại: •
Hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. •
Giá trị hàng hóa khai báo thấp hơn giá trị thực tế. •
Sử dụng hóa đơn giả, chứng từ giả. Cách xử lý: •
Người khai hải quan cần cung cấp đầy đủ thông tin và chứng cứ để chứng minh tính hợp pháp của lô hàng. •
Hợp tác với cơ quan hải quan trong quá trình điều tra xác minh. •
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về chống gian lận thương mại.
Ngoài ra, một số vấn đề khác có thể phát sinh như: •
Hàng hóa vi phạm quy định cấm hoặc hạn chế xuất khẩu/nhập khẩu. •
Hàng hóa không đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. •
Thiếu giấy phép chuyên ngành theo quy định. Cách xử lý: •
Người khai hải quan cần tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất khẩu/nhập khẩu. •
Cung cấp đầy đủ giấy tờ theo quy định. •
Hợp tác với cơ quan hải quan để giải quyết vấn đề. 2. Kiểm tra thuế 2.1. Khái niệm
Thuế hải quan là một loại thuế do Nhà nước đặt ra đối với mỗi cá nhân, tổ chức
có liên quan khi thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam theo quy định.
Kiểm tra tra thuế là hoạt động do cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ khai
thuế do đối tượng nộp thuế khai.
2.2. Nội dung kiểm tra thuế trong hoạt động thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu lOMoAR cPSD| 58137911
a. Kiểm tra và khai báo về thuế
Việc khai hải quan có thể chuẩn bị trước bằng cách điền sẵn các thông tin trên
phần mềm khai hải quan điện tử. Tờ khai hải quan có thể nộp trước ngày hàng hóa tới
cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu lên Hệ thống VNACCS.
Đối với tờ khai hải quan được phân vào luồng vàng và luồng đỏ, người khai hải
quan phải giải trình, bổ sung các tài liệu liên quan để công chức hải quan làm thủ tục
hải quan kiểm tra, đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, kết quả giám định hàng
hóa, kết quả tham vấn giá, nội dung giải trình và tài liệu bổ sung của người khai hải
quan với các quy định của pháp luật về thuế để xác định các yếu tố tính thuế và phương
pháp tính thuế, số tiền thuế phải nộp của mặt hàng và lô hàng làm thủ tục thông quan: •
Trường hợp có sự khác nhau về yếu tố tính thuế và phương pháp tính thuế, số
tiền thuế phải nộp do công chức hải quan xác định so với khai báo của người
khai Hải quan thì tính lại số tiền thuế phải nộp của mặt hàng bị ấn định thuế, báo cáo Chi cục trưởng. •
Trường hợp không có sự khác nhau về yếu tố tính thuế và phương pháp tính thuế,
số tiền thuế phải nộp do công chức hải quan xác định so với khai báo của người
khai hải quan và hàng hóa chưa thông quan thì kết thúc việc kiểm tra thuế trong
thông quan, chuyển sang kiểm tra chứng từ nộp thuế đối với lô hàng phải nộp
xong thuế trước khi nhận hàng.
b. Kiểm tra các yếu tố tính thuế, phương pháp tính thuế và số tiền thuế phải nộpKiểm
tra khai báo về phân loại mã số hàng hóa: •
Đối chiếu nội dung khai báo về tên hàng, tính chất cấu tạo và chủng loại hàng
hóa với hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa (nếu có). Xác
định tên và tính chất cấu tạo, chủng loại của hàng hóa. •
Căn cứ kết quả xác định tên và tính chất cấu tạo, chủng loại của hàng hóa và
nguyên tắc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam để xác định mã số của hàng hóa. •
Kiểm tra khai báo về thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa: