Đề học sinh giỏi Toán 7 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Hậu Lộc – Thanh Hóa
Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Preview text:
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HUYỆN HẬU LỘC Môn: Toán 7
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày khảo sát: 25/02/2023
(Đề gồm: 01 trang).
Bài 1: (4 điểm)
1) Tính giá trị biểu thức 99 3 A = 99 − 1 ,(3) − 5.2 − ( 7 − )2 1 9 + + 99 .( 4 3 90 27 − 81 − 99 ) 3 2) Tính tích 7 7 7 7 P 1 1 1 ...1 = + + + + 9 20 33 2900 3 3 3
3) Tính giá trị biểu thức a + b + c Q =
với a, b, c thỏa mãn:( a − b)2 3 2
+ 4b − 3c ≤ 0 abc
Bài 2: (4 điểm) 1) Tìm x, biết: 1 2−x 16 + 3.5 = x 1 5 − 125 2) Tìm x, biết: 1 8 1 2 3− x − . − + = 1 2 15 5 3
3) Tìm x, y biết : 3x −1 7y − 4 3x + 7y −5 = = 4 5 3x
Bài 3: (4 điểm)
1) Số A được chia thành ba phần tỉ lệ theo 2 3 1
: : . Biết rằng tổng các bình phương 5 4 6
của ba số đó bằng 24309. Tìm số A.
2) Tìm cặp số (x, y) nguyên thỏa mãn: 2x − x( y +5) = 4 − y − 9
3) Cho a,b,c,d là các số nguyên thỏa mãn 2 2 2 2
a = b + c + d .
Chứng minh rằng: abcd + 2023 viết được dưới dạng hiệu của hai số chính phương
Bài 4: (6,0 điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC). Vẽ về phía ngoài tam giác ABC
các tam giác đều ABD và ACE. Gọi I là giao của CD và BE, K là giao của AB và DC.
a) Chứng minh rằng: ∆ADC = ∆ABE và DIB = 600.
b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của CD và BE. Chứng minh: ∆AMN đều.
c) Chứng minh rằng: IA là phân giác của góc DIE.
Bài 5: (2 điểm) Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: a b c + + > 1 b + c c + a a + b
-----------------------------------------------------------------
----------------Hết------------------
Họ tên học sinh:.....................................................; Số báo danh:.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 7 Bài Đáp án Điểm Bài 1) Tính 99 3 A = 99 − 1 ,(3) − 5.2 − ( 7 − )2 1 9 + + 99 .( 4 3 90 27 − 81 − 99 ) 1 3 4 99 3 2 1 9 12 12 90 điểm A = 99 − 1 ,(3) − 5.2 − ( 7
− ) + + 99 .(3 − 3 − 99 ) 3 0,5 99 3 = 99 − 1 ,(3) − 5.2 − ( 7 − )2 1 99 + − 99 3 0,25 99 3 99 1 ,(3) 5.2 ( 7)2 1 99 99 = − − + − − + 3 0,25 99 4 1 99
= 99 − + 40 − 49 + − 99 = 10 − 0,25 3 3 Vậy A = -10 0,25 2) 7 7 7 7 16 27 40 2907 P = 1+ 1+ 1+ ... 1+ = 0,25 . . ... 9 20 33 2900 9 20 33 2900 2.8.3.9.4.10...51.57 = 0,5 1.9.2.10.3.11...50.58 2.3.4...51 8.9.10...57 = . 1.2.3...50 9.10.11...58 0,25 51.8 204 = = 58 29 Vậy P = 204 0,5 29 3 3 3 3)Tính giá trị a + b + c Q =
với a, b, c thỏa mãn: abc ( a − b)2 3 2
+ 4b − 3c ≤ 0 Vì ( a − b)2 3 2
≥ 0; 4b − 3c ≥ 0 nên để ( a − b)2 3 2
+ 4b − 3c ≤ 0 thì: ( a − b)2 3 2 = 0 3 a = 2b a b c ⇒ ⇒ = = 0,5
4b − 3c = 0 4b = 3c 2 3 4 Đặt a b c
= = = k ⇒ a = 2k;b = 3k;c = 4k Thay vào Q ta có: 2 3 4 a + b + c
(2k)3 +(3k)3 +(4k)3 3 k ( 3 3 3 3 3 3 2 + 3 + 4 ) 33 Q = = = = 3 abc 2k.3k.4k 24k 8 0,5 Bài 2 1) Tìm x, biết: 1 2−x 16 + 3.5 = 4 điểm x 1 5 − 125 x 1 − x−2 1 1 16 + 3. = 5 5 125 x 1 − x 1 1 1 − 16 + 3. .5 = 5 5 125 0,25 x 1 1 − ( + ) 16 1 15 = 5 125 x 1 1 − 1 = 5 125 0,5 x −1 = 3 x = 4 Vậy x = 4 0,25 2) Tìm x, biết: 1 8 1 2 3− x − . − + = 1 2 15 5 3 1 1 1 3− x − . = 2 3 3 0,5 1 1
3− x − =1⇒ x − = 2 2 2 0,5 1 5
1)x − = 2 ⇒ x = 1 3 2)x − = 2
− ⇒ x = − 2 2 2 2 Vậy 5 3 x ; − ∈ 0,5 2 2
3)Tìm x, y biết : 3x −1 7y − 4 3x + 7y −5 = = 4 5 3x 1 x = − = Nếu 3x 1 0 3
x + 7y − 5 = 0 thì 3 ⇒ 7 y 4 0 − = 4 y = 0,5 7
Nếu 3x + 7y −5 ≠ 0 thì áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
3x −1 7y − 4 3x + 7y − 5 3x + 7y − 5 = = = 4 5 9 3x 0,5 ⇒ x = 3 3.3−1 7y − 4 ⇒ = ⇒ y = 2 4 5 Vậy (x y) 1 4 , ; ∈ ,(3;2) 0,5 3 7
Bài 3 1) Số A được chia thành ba phần, tỉ lệ theo 2 3 1
: : . Biết rằng tổng các bình 4 điểm 5 4 6
phương của ba số đó bằng 24309. Tìm số A.
Gọi ba phần được chia lần lượt là: a, b, c Theo bài ra ta có: 2 3 1
a :b : c = : : và 2 2 2
a + b + c = 24309 0,25 5 4 6 Ta có: 2 3 1
: : = : : = 24 : 45:10 ⇒ a = b = c a b c 0,25 5 4 6 24 45 10
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 2 2 2 2 2 2 a b c a b c a + b + c 24309 = = ⇒ = = = = = 9 0,5 24 45 10 576 2025 100 576 + 2025 +100 2701 2
⇒ a = 576.9 = 5184 ⇒ a = 72 ± b = 135 ± ;c = 30 ± 0,25
Vậy (a,b,c)∈ ({72;135;30),( 72 − ; 135 − ; 30 − )} 0,25
2)Tìm cặp số (x, y) nguyên thỏa mãn: 2x − x( y +5) = 4 − y − 9 Ta có: 2
x − x( y + 5) = 4 − y − 9 2
x − 5x + 9 = xy − 4y 2
⇒ x − 5x + 9 = y (x − 4) 0,25 2
⇒ x − 5x + 9x − 4 0,25
⇒ x(x − 4) − (x − 4) + 5x − 4 ⇒ 5x − 4 ⇒ x − 4∈{ 1 ± ;± } 5 ⇒ x ∈{ 1 − ;3;5; } 9 0,5 Với x = 1 − thì y = 3 −
Với x = 3 thì y = 3 − 0,25
Với x = 5 thì y = 9
Với x = 9 thì y = 9
Vậy (x, y)∈ ({ 1 − ; 3 − ),(3; 3 − ),(5;9),(9;9)} 0,25
Học sinh có thể viết đẳng thức đã cho về dạng: (x − 4)(x − y − ) 1 = 5 −
Từ đó tìm ra các cặp số (x,y)
3)Cho a,b,c,d là các số nguyên thỏa mãn 2 2 2 2
a = b + c + d . Chứng
minh rằng: abcd + 2023 viết được dưới dạng hiệu của hai số chính phương Ta có: ( m + )2 2 2
1 = 4m + 4m +1 = 4m(m +1) +1. Do đó ta có số chính
phương lẻ chia 8 luôn dư 1 0,25
Nếu a, b, c, d đều lẻ thì 2 2 2 2
a ,b ,c ,d chia 8 đều dư 1 dẫn đến không xảy ra 2 2 2 2
a = b + c + d (vì vế trái chia 8 dư 1, vế phải chia 8 dư 3) 0,25
Vậy trong các số a, b, c, d phải có ít nhất một số chẵn nên 0,25 abcd + 2023 lẻ
abcd + 2023 = 2k +1(k ∈ Z ) Đặt
= (k +1− k)(k +1+ k) = (k + )2 2 1 − k (dpcm) 0,25 E Bài 4 A D 6 điểm K I C B a)Ta có: = = 0 DAC BAE BAC + 60 Từ AD = AB; = DAC BAE và AC = AE
Suy ra ∆ADC = ∆ABE (c.g.c) 1,0
Từ ∆ADC = ∆ABE (câu a)⇒ = ABE ADC, mà = BKI AKD(đối đỉnh).
Khi đó xét ∆BIK và ∆DAK suy ra = BIK DAK = 600 (đpcm) 1,0 E A D N J K M I C B
b) Từ ∆ADC = ∆ABE (câu a) ⇒ CM = EN và = ACM AEN 0,5
⇒∆ACM = ∆AEN (c.g.c) ⇒ AM = AN và = CAM EAN 0,5 =
MAN CAE = 600. Do đó ∆AMN đều. 1,0
c) Trên tia ID lấy điểm J sao cho IJ = IB ⇒ ∆BIJ đều 0,5 ⇒ BJ = BI và = JBI DBA = 600 suy ra = IBA JBD, kết hợp BA = BD ⇒∆IBA = ∆JBD (c.g.c) 0,5 ⇒ = AIB DJB = 1200 mà BID = 600 0,5 ⇒ DIA = 60
0. Từ đó suy ra IA là phân giác của góc DIE 0,5
Vì a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên ta có a a a 0 < < 1 ⇒ > b + c b + c b + c
Vì a là số dương nên theo tính chất của tỉ số ta được a a > b + c a + b + c 1,0 Bài 5 Do đó ta có a a > b + c a + b + c
Chứng minh tương tự ta được b b c c > ; > c + a a + b + c a + b a + b + c
Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta được a b c + + > 1 b + c c + a a + b
Vậy bài toán được chứng 1,0
----------------------------------------------------------------------------