Đề HSG cấp cụm Toán 7 năm 2022 – 2023 trường THCS Cành Nàng – Thanh Hóa

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát chất lượng cấp cụm môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 trường THCS thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

UBND HUYỆN BÁ THƯỚC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ TRẤN CÀNH NÀNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP CỤM
NĂM HỌC 2022-2023
Đề thi môn: TOÁN 7
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29 tháng 01 năm 2023
Bài 1. (4 điểm) Tính giá trị các biểu thức sau:
a)
20
2 22
3. 2. 4.
3 33
A
−−
  
= −+
  
  
b)
B 42.53 47.156 47.114=+−
c)
7 7 5 21 49 8
C. . .
13 15 12 39 91 15
=−+
Bài 2. (4 điểm) Tìm
,,
xyz
biết
a)
(
)
x 2034 .5 105−=
b)
1
0,25 1, 25
2
x +=
c)
d) (
11 1
...
2 3 2014
+++
). x =
2013 2012 2 1
...
1 2 2012 2013
++++
Bài 3. (4 điểm)
a) Tìm tt c các s t nhiên a, b sao cho : 2
a
+ 7 =
b5
+ b - 5.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức C=
22 3x
4x
có giá trị lớn nhất.
Bài 4. (6 điểm)
Cho
ABC góc A nhỏ hơn 90
0
. Vẽ ra ngoài tam giác ABC các tam giác
vuông cân tại A là
ABM và
ACN.
a) Chứng minh rằng: MC = BN.
b) Chứng minh rằng: BN
CM.
c) Kẻ AH
BC (H
BC). Chứng minh AH đi qua trung điểm của MN.
Bài 5. (2 điểm) Tìm các s nguyên x, y tha mãn: 1! + 2! +3! +…+ x! = y
2
--------------- HẾT ---------------
UBND HUYỆN BÁ THƯỚC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ TRẤN CÀNH NÀNG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: TOÁN 7
Câu
Nội dung
Điểm
1
(4đ)
a
20
2 22
3. 2. 4.
3 33
A
−−
  
= −+
  
  
44
3. 4.1
93
A = ++
44
4
33
A =++
2
6
3
A =
0,5
0,5
0,5
b
( )
A 42.53 47. 156 114 42.53 47.42= + −= +
(
)
A 42. 53 47 42.100 4200= += =
0,5
0,5
c
77 57 78
B. . .
13 15 12 13 13 15
=−+
7758
B.
13 15 12 15

= −+


75
B .1
13 12

=


7 7 49
B.
13 12 156
= =
0,5
0,5
d
2
(4đ)
a
x 2034 21−=
x 21 2034
x 2013
=−+
=
0,5
0,5
b
1
0,25 1, 25
2
x +=
0, 25 0, 75x⇒− =
0, 25 0, 75
0, 25 0, 75
x
x
−=
−=
1
0,5
x
x
=
=
Vậy
{ }
1; 0, 5x ∈−
0,5
0,5
c
1 3 5 1 11
2 48 2 8
11
4
xx
x
−=⇔ =
=
0,5
0,5
d
(
11 1
...
2 3 2014
+++
).x =
2013 2012 2 1
...
1 2 2012 2013
++++
0,5
(
11 1
...
2 3 2014
+++
).x =
2012 2011 2 1
1 1... 1 1 1
2 3 2012 2013
++ + + ++ ++
(
11 1
...
2 3 2014
+++
).x =
2014 2014 2014 2014 2014
...
2 3 2012 2013 2014
+++++
(
11 1
...
2 3 2014
+++
).x =
11111
2014( ... )
2 3 2012 2013 2014
++ + +
x =
2014
0,5
3(4đ)
a
Nhận xét: Với x ≥ 0 thì
x
+ x = 2x
Với x < 0 thì
x
+ x = 0. Do đó
x
+ x luôn là số chẵn với
xZ.
Áp dụng nhận xét trên thì
b5
+ b 5 là số chẵn với b -5 Z.
Suy ra 2
a
+ 7 là số chẵn 2
a
lẻ a = 0 .
Khi đó
b5
+ b 5 = 8
+ Nếu b < 5, ta có - (b 5) + b 5 = 8 0 = 8 (loại)
+ Nếu b ≥ 5 , ta có 2(b 5) = 8 b 5 = 4 b = 9 (thỏa mãn)
vậy (a; b) = (0; 9)
0,5
0,5
0,5
0,5
b
Biến đổi C =
22 3x
4x
=
3(4 x)+10 10
3
4x 4x
= +
−−
C có giá trị lớn nhất khi và chỉ khi
10
4 x
có giá trị lớn nhất
Có x
∈Ζ
, ta xét các trường hợp sau
Với x > 4 4 – x < 0 thì
10
4 x
< 0 (1)
Với x > 4 4 x > 0 . Phân số
10
4 x
tử và mẫu đều dương, tử
không đổi nên có giá trị lớn nhất khi mẫu nhỏ nhất
Có x
∈Ζ
Suy ra 4 x
∈Ζ
Suy ra 4 x là số nguyên dương nhỏ nhất 4 - x = 1 x = 3
khi đó
10
4 x
có giá trị là 10 (2)
Từ (1) và (2) , phân số
10
4 x
lớn nhất bằng 10
Vậy GTLN của C bằng 13 khi và chỉ khi x = 3
0,5
0,5
0,5
0,5
4
(6đ)
a
D
K
I
H
E
F
B
C
A
M
N
Xét
AMC và
ABN, có:
AM = AB (
AMB vuông cân)
MAC BAN=
(= 90
0
+
BAC
)
AC = AN (
ACN vuông cân)
Suy ra
AMC =
ABN (c.g.c)
=> MC = BN ( 2 cạnh t. ứng)
0,5
0,5
0,5
0,5
b
Gọi I là giao điểm của BN với AC, K là giao điểm của BN với
MC.
AMC =
ABN (c.g.c)
ANI KCI=
AIN KIC
=
(đối đỉnh)
0
90KCI KIC ANI AIN+=+=
do đó: MC
BN
0,5
0,5
0,5
0,5
c
Kẻ ME
AH tại E, NF
AH tại F. Gọi D là giao điểm của MN
và AH.
- Ta có:
BAH MAE+
= 90
0
(vì
MAB
= 90
0
) (1)
Lại có
MAE AME+
= 90
0
(2)
Từ (1) và (2)
AME BAH⇒=
Xét
MAE và
ABH, vuông tại E và H, có:
AME BAH=
(chứng minh trên)
MA = AB(
AMB vuông cân)
Suy ra
MAE =
ABH (cạnh huyền - góc nhọn)
ME = AH
Chứng minh tương tự ta có
AFN =
CHA (cạnh huyền - góc
nhọn)
FN = AH
Ta có ME// NF (cùng vuông góc với AH)=>
EMD FND
=
(hai góc
so le trong)
Xét
MED và
NFD, vuông tại E và F, có:
ME = NF (= AH)
0,5
0,5
0,5
0,5
EMD FND=
MED =
NFD( g.c.g)
MD = ND ( hai cạnh tương ứng) => D là trung điểm của
MN
Vậy AH đi qua trung điểm của MN.
5
(2đ)
+Với x=1, ta có 1! = y
2
=> 1 = y
2
=> y=
1±
+Với x=2, ta có 1! +2!= y
2
=> 3 = y
2
=>không tìm được giá trị của
y thỏa mãn đề bài
+Với x=3, ta có 1! +2!+3!= y
2
=> 9 = y
2
=>y=
3±
+Với x
4, ta có 1! + 2! +3! +…+ x! =33+5!+6!+…+x! có chữ số
tận cùng là 3 (Vì 5!, 6!,…,x! đều có chữ số tận cùng là 0) nên
không phải là số chính phương, còn y
2
lại là số chính phương =>
không tìm được giá trị của y thỏa mãn đề bài
Vậy các cặp số nguyên x, y thỏa mãn là:
(x,y) =(1; 1);(1; -1);(3; 3);(3; -3)
0,5
0,5
0,5
0,5
Lưu ý:
- Đây hướng dẫn chấm nên giám khảo phải căn cứ vào bài làm của HS để chấm
điểm.
- Điểm của toàn bài là tổng điểm thành phần sau khi được làm tròn số.
- Nếu HS làm cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa theo từng câu, từng ý như
HDC.
- Bài hình không vẽ hình hoặc vẽ sai cơ bản thì không chấm.
- Điểm bài khảo sát làm tròn đến 0,5
| 1/5

Preview text:

UBND HUYỆN BÁ THƯỚC KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP CỤM
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2022-2023
THỊ TRẤN CÀNH NÀNG
Đề thi môn: TOÁN 7
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 29 tháng 01 năm 2023
Bài 1. (4 điểm)
Tính giá trị các biểu thức sau: 2 0 a)  2 −   2 −   2 A 3.  2.  4. −  = − +  3 3  3       
b) B = 42.53 + 47.156 − 47.114 c) 7 7 5 21 49 8 C = . − . + . 13 15 12 39 91 15
Bài 2. (4 điểm) Tìm x, y, z biết a) (x − 2034).5 = 105 − b) 1 x − 0,25 + =1,25 2 c) 1 3 5 x − = 2 4 8 d) ( 1 1 1 + + ...+ ). x = 2013 2012 2 1 + + ...+ + 2 3 2014 1 2 2012 2013 Bài 3. (4 điểm)
a) Tìm tất cả các số tự nhiên a, b sao cho : 2a + 7 = b − 5 + b - 5.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức C= 22 − 3x có giá trị lớn nhất. 4 − x
Bài 4. (6 điểm)
Cho ∆ABC có góc A nhỏ hơn 900. Vẽ ra ngoài tam giác ABC các tam giác
vuông cân tại A là ∆ABM và ∆ACN.
a) Chứng minh rằng: MC = BN.
b) Chứng minh rằng: BN ⊥ CM.
c) Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC). Chứng minh AH đi qua trung điểm của MN.
Bài 5. (2 điểm) Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: 1! + 2! +3! +…+ x! = y2
--------------- HẾT ---------------
UBND HUYỆN BÁ THƯỚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2022- 2023
THỊ TRẤN CÀNH NÀNG MÔN: TOÁN 7 Câu Nội dung Điểm 2 0  2 −   2 −   2 A 3.  2.  4. −  = − +  3 3  3        0,5 4 4 A = 3. + + 4.1 a 9 3 0,5 4 4 A = + + 4 3 3 0,5 2 A = 6 3
A = 42.53+ 47.(156 −114) = 42.53+ 47.42 0,5 1 b 0,5 (4đ)
A = 42.(53+ 47) = 42.100 = 4200 7 7 5 7 7 8 B = . − . + . 0,5 13 15 12 13 13 15 7  7 5 8 B .  = − +   c 13 15 12 15  7  5 B .1  = − 13 12    7 7 49 0,5 B = . = 13 12 156 d x − 2034 = 21 − 0,5 a x = 21 − + 2034 x = 2013 0,5 1
x − 0,25 + =1,25 2 0,5
x − 0,25 = 0,75 x − 0, 25 = 0,75 b ⇒  x − 0, 25 = 0, − 75 2 x =1 ⇒  0,5 (4đ) x = 0, − 5 Vậy x∈{1; 0 − , } 5 1 3 5 1 11 x − = ⇔ x = 0,5 c 2 4 8 2 8 11 x = 0,5 4 ( 1 1 1 + + ...+ ).x = 2013 2012 2 1 + + ...+ + d 2 3 2014 1 2 2012 2013 0,5 ⇔ ( 1 1 1 + + ...+ ).x = 2012 2011 2 1 +1+ +1...+ +1+ +1+1 2 3 2014 2 3 2012 2013 0,5 ⇔ ( 1 1 1 + + ...+ ).x = 2014 2014 2014 2014 2014 + + ...+ + + 2 3 2014 2 3 2012 2013 2014 ⇔ ( 1 1 1 + + ...+ ).x = 1 1 1 1 1 2014( + ...+ + + ) ⇔ x = 2 3 2014 2 3 2012 2013 2014 2014
Nhận xét: Với x ≥ 0 thì x + x = 2x 0,5
Với x < 0 thì x + x = 0. Do đó x + x luôn là số chẵn với ∀ x∈Z. 0,5
Áp dụng nhận xét trên thì b − 5 + b – 5 là số chẵn với b -5 ∈ Z.
a Suy ra 2a + 7 là số chẵn ⇒ 2a lẻ ⇔ a = 0 .
Khi đó b − 5 + b – 5 = 8 0,5
+ Nếu b < 5, ta có - (b – 5) + b – 5 = 8 ⇔ 0 = 8 (loại)
+ Nếu b ≥ 5 , ta có 2(b – 5) = 8 ⇔ b – 5 = 4 ⇔ b = 9 (thỏa mãn) 0,5 vậy (a; b) = (0; 9)
Biến đổi C = 22 − 3x = 3(4 − x)+10 10 = 3 + 4 − x 4 − x 4 − x 0,5 3(4đ)
C có giá trị lớn nhất khi và chỉ khi 10 có giá trị lớn nhất 4 − x
Có x ∈Ζ , ta xét các trường hợp sau 0,5
Với x > 4 ⇒ 4 – x < 0 thì 10 < 0 (1) 4 − x
b Với x > 4 ⇒ 4 – x > 0 . Phân số 10 có tử và mẫu đều dương, tử 4 − x 0,5
không đổi nên có giá trị lớn nhất khi mẫu nhỏ nhất
Có x ∈Ζ Suy ra 4 – x ∈Ζ
Suy ra 4 – x là số nguyên dương nhỏ nhất ⇒ 4 - x = 1 ⇒ x = 3
khi đó 10 có giá trị là 10 (2) 4 − x 0,5
Từ (1) và (2) , phân số 10 lớn nhất bằng 10 4 − x
Vậy GTLN của C bằng 13 khi và chỉ khi x = 3 F N D M E A I K a 0,5 B H C Xét ∆ AMC và ∆ ABN, có: AM = AB ( 0,5 ∆ AMB vuông cân)  =  MAC BAN (= 900 +  BAC ) AC = AN ( 0,5 ∆ ACN vuông cân) Suy ra 0,5 ∆ AMC = ∆ ABN (c.g.c)
=> MC = BN ( 2 cạnh t. ứng)
Gọi I là giao điểm của BN với AC, K là giao điểm của BN với 0,5 MC. Vì ∆AMC =∆ABN (c.g.c) 0,5 b ⇒  =  ANI KCI 0,5 4 mà  = 
AIN KIC (đối đỉnh) (6đ) ⇒  +  =  +  0 KCI KIC ANI AIN = 90 0,5 do đó: MC ⊥ BN
Kẻ ME ⊥ AH tại E, NF ⊥ AH tại F. Gọi D là giao điểm của MN 0,5 và AH. - Ta có:  + 
BAH MAE = 900 (vì  MAB = 900) (1) 0,5 Lại có  + 
MAE AME = 900 (2) Từ (1) và (2) ⇒  =  AME BAH
Xét ∆MAE và ∆ABH, vuông tại E và H, có: 0,5  = 
AME BAH (chứng minh trên) 0,5 MA = AB(∆AMB vuông cân)
c Suy ra ∆MAE = ∆ABH (cạnh huyền - góc nhọn) ⇒ ME = AH
Chứng minh tương tự ta có ∆AFN = ∆CHA (cạnh huyền - góc nhọn) ⇒ FN = AH
Ta có ME// NF (cùng vuông góc với AH)=>  = 
EMD FND (hai góc so le trong)
Xét ∆MED và ∆NFD, vuông tại E và F, có: ME = NF (= AH)  =  EMD FND ⇒ ∆MED = ∆NFD( g.c.g)
⇒MD = ND ( hai cạnh tương ứng) => D là trung điểm của MN
Vậy AH đi qua trung điểm của MN.
+Với x=1, ta có 1! = y2 => 1 = y2 => y= ±1
+Với x=2, ta có 1! +2!= y2 => 3 = y2 =>không tìm được giá trị của 0,5 y thỏa mãn đề bài
+Với x=3, ta có 1! +2!+3!= y2 => 9 = y2 =>y=± 3 0,5 5
+Với x≥4, ta có 1! + 2! +3! +…+ x! =33+5!+6!+…+x! có chữ số
(2đ) tận cùng là 3 (Vì 5!, 6!,…,x! đều có chữ số tận cùng là 0) nên 0,5
không phải là số chính phương, còn y2 lại là số chính phương =>
không tìm được giá trị của y thỏa mãn đề bài
Vậy các cặp số nguyên x, y thỏa mãn là: 0,5
(x,y) =(1; 1);(1; -1);(3; 3);(3; -3) Lưu ý:
- Đây là hướng dẫn chấm nên giám khảo phải căn cứ vào bài làm của HS để chấm điểm.
- Điểm của toàn bài là tổng điểm thành phần sau khi được làm tròn số.
- Nếu HS làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa theo từng câu, từng ý như HDC.
- Bài hình không vẽ hình hoặc vẽ sai cơ bản thì không chấm.
- Điểm bài khảo sát làm tròn đến 0,5