Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Văn lớp 11 năm 2025 (Đề 9)

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Văn lớp 11 năm 2025 (Đề 9) được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 11 1.1 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Văn lớp 11 năm 2025 (Đề 9)

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Văn lớp 11 năm 2025 (Đề 9) được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

110 55 lượt tải Tải xuống
Đề kho sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Văn
I. Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
Cuối năm nay, Cộng đồng kinh tế ASEAN s chính thức được thành lập, theo đó
các quc gia thành viên phi thc hin cam kết v t do luân chuyển lao động.
Việc lưu chuyển lao động trong khu vc mt yêu cu tt yếu đ tạo điều kin
thúc đẩy cho quá trình hợp tác lưu thông thương mại giữa các nước. Như vậy,
trong mt cộng đồng gm 660 triu dân, các nhân s chuyên môn cao có th t
do luân chuyn công vic t quc gia này ti bt k quc gia nào khác trong khi.
Đây vừa tạo ra cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra không ít thách thc cho lực lượng lao
động Vit Nam trong công cuc cnh tranh khc nghit với lao động trong khu
vc.
(Báo Giáo Dc và Thời Đại, s 86, ngày 10/04/2015)
Câu 1 (0,5đ): Thao tác lập lun ch yếu của đoạn trích là gì?
Câu 2 (0,5đ): Văn bản nói v vấn đề gì?
Câu 3 (0,75đ): Theo anh/chị, hội thách thức đối vi lực lượng lao động Vit
Nam là gì?
Câu 4 (1,25đ): Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của anh/ch v s hòa nhp
của con người trong thi bui công nghip hóa hin nay.
II. Làm văn (7đ):
Câu 1 (2đ): Viết bài văn nghị lun v lòng khoan dung.
Câu 2 (5đ): Phân tích đoạn 1 bài Bạch Đằng giang phú.
Đáp án Đề kho sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Văn
I. Đọc hiểu văn bản (3đ):
Câu 1 (0,5đ):
Thao tác lp lun ch yếu: thao tác lp lun phân tích.
Câu 2 (0,5đ):
Văn bản trên nói v vic cộng đồng kinh tế ASEAN được thành lp.
Câu 3 (0,75đ):
Cơ hội và thách thức đối với lao động Vit Nam:
- Cơ hội: t do lao động nhiều nước trong khu vc.
- Thách thức: đòi hỏi cn phải trình đ chuyên môn kh năng ngoi ng đáp
ng yêu cu công vic.
Câu 4 (1,25đ):
Suy nghĩ về s hòa nhp của con người trong thi bui công nghip hóa hin nay:
- Có nhiều người biết nm bt thời cơ, phát trin bản thân và đạt được nhưng thành
công đáng kể.
- những người b b li phía sau hoc tha hóa khiến cho bn thân mất đi những
giá tr ct lõi.
S phát trin ca thi bui công nghip hóa, hiện đại hóa hai mt, vn dng
chúng vào cuc sng ra sao la chn ca mỗi con người. Hãy đưa ra nhng la
chn thông minh và phù hp vi bn thân mình.
II. Làm văn (7đ);
Câu 1 (2đ):
Dàn ý ngh lun v lòng khoan dung
1. M bài
Gii thiu vấn đề cn ngh lun: lòng khoan dung.
2. Thân bài
a. Gii thích
Lòng khoan dung sng v tha, nhân ái, sn sàng tha th cho li lm của người
khác.
b. Phân tích
Lòng khoan dung, tha th cho nhng sai lm của người khác s khiến cho mi
quan h giữa con người trn tốt đẹp hơn.
Nếu không biết tha th, b qua cho người khác và hẹp hòi, con người s luôn sng
trong s hn thù, mi quan h giữa con ngưi s trn áp lực, căng thẳng.
c. Chng minh
Hc sinh la chn nhng dn chng tiêu biểu để minh ha cho lun điểm ca
mình.
d. Phn bin
những người hp hòi, nh nhen, ích k luôn tìm cách bt li của người khác
đáng bị lên án, ch trích
3. Kết bài
Liên h bn thân và rút ra bài hc.
Câu 2 (5đ):
Dàn ý Phân tích đoạn 1 bài Bạch Đằng giang phú
1. M bài
Gii thiu tác gi Trương Hán Siêu, bài Bạch Đằng giang phú đoạn thơ thứ
nht.
2. Thân bài
"Khách có k
……………………………
t b chơi trăng mải miết"
Nhân vật "khách" đã lit ra những địa danh qua hiu biết qua thc tế du
ngon, sm chiu rong ruổi thưởng ngoạn, trong đó hàng loạt các địa danh ni
tiếng ca Trung Quc.
"Sm gõ thuyn ch Nguyên, Tương
……………………………………………
Đầm Vân Mng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều."
"Nơi có người đi, đâu mà chng biết", "tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết" nói
lên vn hiu biết sâu rng phong phú, bày t hoài bão ln lao s khoáng đt
trong tâm hn ca mình.
Nhân vật khách đã nhắc đến những địa danh trên đất Việt như: cửa Đi Than, bến
Đông Triều, sông Bạch Đằng một người lòng yêu thiên nhiên say đm, vn
hiu biết phong phú li thêm niềm say mê thưởng thc v đẹp thiên nhiên.
ến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiu
…………………………………………..
Sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô"
Đất trời sông nước mang mt v đp t nhiên hòa hợp "nước tri: mt sc" bu
tri mặt nước cùng mt màu xanh trong.
Cnh sắc đất tri gi nên một không gian thơ mộng, nhưng cũng có nét đượm bun
bi hình nh b lau, bến lách.
Nhng chng tích lch s minh chng cho s hào hùng ca dân tộc nhưng cũng
khiến cho lòng người không tránh khi nim tiếc thương cho những mt mát, hy
sinh.
"Bun vì cnh thảm, đứng lng gi lâu
……………………………………
Tiếc thay du vết luống còn lưu!"
Ni bun thảm thương lặng người vì s chết chóc do chiến tranh gây ra.
"buồn, thương, tiếc" góp phn khc ha tâm trng ảm đạm, ngm ngùi khôn
nguôi ca nhân vật khách trước cnh sông Bạch Đằng.
Tác gi Trương Hán Siêu đã đưa người đọc tri qua nhiu cung bc cm xúc
khác nhau, t nim t hào v chiến tích lch s v vang ca dân tộc đến nim bun
thương tiếc nui vì nhng giá tr lch s đã dần phai m, mai mt.
3. Kết bài
Khẳng định li giá tr ni dung và ngh thut ca tác phm.
-----------------------
| 1/4

Preview text:

Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Văn
I. Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Cuối năm nay, Cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ chính thức được thành lập, theo đó
các quốc gia thành viên phải thực hiện cam kết về tự do luân chuyển lao động.
Việc lưu chuyển lao động trong khu vực là một yêu cầu tất yếu để tạo điều kiện
thúc đẩy cho quá trình hợp tác và lưu thông thương mại giữa các nước. Như vậy,
trong một cộng đồng gồm 660 triệu dân, các nhân sự có chuyên môn cao có thể tự
do luân chuyển công việc từ quốc gia này tới bất kỳ quốc gia nào khác trong khối.
Đây vừa tạo ra cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho lực lượng lao
động Việt Nam trong công cuộc cạnh tranh khắc nghiệt với lao động trong khu vực.

(Báo Giáo Dục và Thời Đại, số 86, ngày 10/04/2015)
Câu 1 (0,5đ): Thao tác lập luận chủ yếu của đoạn trích là gì?
Câu 2 (0,5đ): Văn bản nói về vấn đề gì?
Câu 3 (0,75đ): Theo anh/chị, cơ hội và thách thức đối với lực lượng lao động Việt Nam là gì?
Câu 4 (1,25đ): Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của anh/chị về sự hòa nhập
của con người trong thời buổi công nghiệp hóa hiện nay. II. Làm văn (7đ):
Câu 1 (2đ): Viết bài văn nghị luận về lòng khoan dung.
Câu 2 (5đ): Phân tích đoạn 1 bài Bạch Đằng giang phú.
Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Văn
I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Câu 1 (0,5đ):
Thao tác lập luận chủ yếu: thao tác lập luận phân tích. Câu 2 (0,5đ):
Văn bản trên nói về việc cộng đồng kinh tế ASEAN được thành lập. Câu 3 (0,75đ):
Cơ hội và thách thức đối với lao động Việt Nam:
- Cơ hội: tự do lao động ở nhiều nước trong khu vực.
- Thách thức: đòi hỏi cần phải có trình độ chuyên môn và khả năng ngoại ngữ đáp
ứng yêu cầu công việc. Câu 4 (1,25đ):
Suy nghĩ về sự hòa nhập của con người trong thời buổi công nghiệp hóa hiện nay:
- Có nhiều người biết nắm bắt thời cơ, phát triển bản thân và đạt được nhưng thành công đáng kể.
- Có những người bị bỏ lại phía sau hoặc tha hóa khiến cho bản thân mất đi những giá trị cốt lõi.
→ Sự phát triển của thời buổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa có hai mặt, vận dụng
chúng vào cuộc sống ra sao là lựa chọn của mỗi con người. Hãy đưa ra những lựa
chọn thông minh và phù hợp với bản thân mình. II. Làm văn (7đ); Câu 1 (2đ):
Dàn ý nghị luận về lòng khoan dung 1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: lòng khoan dung. 2. Thân bài
a. Giải thích
Lòng khoan dung là sống vị tha, nhân ái, sẵn sàng tha thứ cho lỗi lầm của người khác. b. Phân tích
Lòng khoan dung, tha thứ cho những sai lầm của người khác sẽ khiến cho mối
quan hệ giữa con người trở nên tốt đẹp hơn.
Nếu không biết tha thứ, bỏ qua cho người khác và hẹp hòi, con người sẽ luôn sống
trong sự hận thù, mối quan hệ giữa con người sẽ trở nên áp lực, căng thẳng. c. Chứng minh
Học sinh lựa chọn những dẫn chứng tiêu biểu để minh họa cho luận điểm của mình.
d. Phản biện
Có những người hẹp hòi, nhỏ nhen, ích kỉ luôn tìm cách bắt lỗi của người khác →
đáng bị lên án, chỉ trích 3. Kết bài
Liên hệ bản thân và rút ra bài học. Câu 2 (5đ):
Dàn ý Phân tích đoạn 1 bài Bạch Đằng giang phú 1. Mở bài
Giới thiệu tác giả Trương Hán Siêu, bài Bạch Đằng giang phú và đoạn thơ thứ nhất. 2. Thân bài "Khách có kẻ
……………………………
Lướt bể chơi trăng mải miết"

Nhân vật "khách" đã liệt kê ra những địa danh qua hiểu biết và qua thực tế du
ngoạn, sớm chiều rong ruổi thưởng ngoạn, trong đó hàng loạt các địa danh nổi tiếng của Trung Quốc.
"Sớm gõ thuyền chừ Nguyên, Tương
……………………………………………
Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều."

"Nơi có người đi, đâu mà chẳng biết", "tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết" nói
lên vốn hiểu biết sâu rộng và phong phú, bày tỏ hoài bão lớn lao và sự khoáng đạt trong tâm hồn của mình.
Nhân vật khách đã nhắc đến những địa danh trên đất Việt như: cửa Đại Than, bến
Đông Triều, sông Bạch Đằng → một người có lòng yêu thiên nhiên say đắm, vốn
hiểu biết phong phú lại thêm niềm say mê thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên.
"Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiều
…………………………………………..
Sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô"

Đất trời và sông nước mang một vẻ đẹp tự nhiên hòa hợp "nước trời: một sắc" bầu
trời mặt nước cùng một màu xanh trong.
Cảnh sắc đất trời gợi nên một không gian thơ mộng, nhưng cũng có nét đượm buồn
bởi hình ảnh bờ lau, bến lách.
Những chứng tích lịch sử là minh chứng cho sự hào hùng của dân tộc nhưng cũng
khiến cho lòng người không tránh khỏi niềm tiếc thương cho những mất mát, hy sinh.
"Buồn vì cảnh thảm, đứng lặng giờ lâu
……………………………………
Tiếc thay dấu vết luống còn lưu!"

Nỗi buồn thảm thương lặng người vì sự chết chóc do chiến tranh gây ra.
"buồn, thương, tiếc" góp phần khắc họa rõ tâm trạng ảm đạm, ngậm ngùi khôn
nguôi của nhân vật khách trước cảnh sông Bạch Đằng.
→ Tác giả Trương Hán Siêu đã đưa người đọc trải qua nhiều cung bậc cảm xúc
khác nhau, từ niềm tự hào về chiến tích lịch sử vẻ vang của dân tộc đến niềm buồn
thương tiếc nuối vì những giá trị lịch sử đã dần phai mờ, mai một. 3. Kết bài
Khẳng định lại giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. -----------------------