Đề khảo sát HSG Toán 7 năm 2015 – 2016 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát HSG Toán 7 năm 2015 – 2016 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm.

Chủ đề:

Đề thi Toán 7 254 tài liệu

Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề khảo sát HSG Toán 7 năm 2015 – 2016 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát HSG Toán 7 năm 2015 – 2016 phòng GD&ĐT Ý Yên – Nam Định; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm.

32 16 lượt tải Tải xuống
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN Ý YÊN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : TOÁN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề gồm 01 trang
Bài 1. (6 điểm)
1) Tính giá trị của biểu thức
3 2
3
7 2 1
A 1 . . . 7 .
8 7 14
2 2 1
0,4 1 0,875 0,7
9 11 6
B 2016 : .
7 7 1 1
1,4 0,25
9 11 3 5
2) Cho đa thức Q(x)
3 2
= ax bx cx + d
với a, b, c ,d
. Biết Q(x) chia hết cho
3 với mọi x
. Chứng tỏ các hệ số a, b, c, d đều chia hết cho 3.
Bài 2. ( 4 điểm)
1) Biết
a b c
(với
a, b, c 0
).
Chứng minh rằng:
x y z
a b c
.
2) Số M được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 5; 6. Biết rằng tổng các lập
phương của ba phần đó là 10728. Hãy tìm số M.
Bài 3. ( 6 điểm) Cho tam giác ABC đều. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD
1
AB
3
. Tại
D kẻ đường vuông góc với AB cắt cạnh BC tại E. Tại E kẻ đường vuông góc với BC cắt AC
tại F.
1) Chứng minh DF
AC. Biết trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc
0
30
thì
bằng nửa cạnh huyền.
2) Chứng minh tam giác DEF đều.
3) Gọi G là trọng tâm của tam giác DEF. Chứng minh GA = GB = GC.
Bài 4. (2 điểm) Cho tam giác ABC, trung tuyến AM BE cắt nhau tại G. Chứng minh
rằng nếu
0
AGB 90
thì
AC BC 3AB
.
Bài 5. ( 2 điểm)
Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức C=
22 3x
4 x
có giá trị lớn nhất.
Họ và tên thí sinh: …………………
Số báo danh:…………………………
Họ, tên chữ ký GT 1: ………………………….
Họ, tên chữ ký GT 2: ………………………….
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 7
I. Hướng dẫn chung:
1) Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với các ý bản học sinh phải trình bày, nếu
học sinh giải theo cách khác mà đúng và đủ các bước thì vẫn cho điểm tối đa.
2) Điểm toàn bài là tổng điểm của các ý, các câu và không làm tròn.
II. Đáp án và thang điểm:
Bài ý
N
ội dung đáp án
Đi
ểm
1
(6,0đ)
1)
(4đ)
A=
3 2
3 2
7 2
1
1 . . .
8 7 2
0,5
=
3 2
9 2
1 . 7 . 2
2 .7 .2
0,5
8
1 . 7 . 1
2
0,5
7
256
0,5
Tính: *)
1 1 1
2 2
2.
0,4
5 9 11
9 11
7 7
1 1 1
1,4
7.
9 11
5 9 11
0,25
2
7
( vì
1 1 1
0
5 9 11
)
0,25
*)
1 1 1
1
7.
1 0,875 0,7
6 8 10
6
1 1
1 1 1
0,25
2.
3 5
6 8 10
0,25
7
2
(vì
1 1 1
0
6 8 10
)
0,25
2 7
B 2016 : . 2016
7 2
1,0
2)
(2,0đ)
Cho đa thức Q(x)
3 2
= ax bx cx + d
Vì Q(x)
3 với mọi x
, nên
Với x = 0, ta có
Q 0
d
3
0,5
Với x = 1, ta có Q(1) =
3
a b c d
mà d
3 => a + b +c
3 (1)
0,25
Với x = -1, ta có
Q 1 a + b c + d 3
mà d
3 =>
a + b
c
3 (2)
0,25
Q 1 Q 1 2b
3 mà (2 ; 3) =1 nên b
3
0,25
Q 1 Q 1 2 3
a c
mà (2 ; 3) =1 nên a+c
3 (3)
0,25
Với x = 2 , ta có
Q 2 = 8a+ 4b+ 2c +d 3
hay 7a + (a + c) + 2b + d
3
0,25
Mà d
3, a + c
3, b
3 nên 7a
3 mà (7; 3) = 1 => a
3
T
ừ (3) suy ra c
3=> đpcm
0,25
2
(4,0đ)
1
(2,0đ
)
Với
a, b, c 0
, ta có
bz cy cx az ay bx
a b c
=
2 2 2
bza cya bcx baz acy bcx
a b c
0,25
=
2 2 2 2 2 2
bza cya + bcx baz acy bcx 0
0
a b c a b c
0,25
Suy ra
bz cy
a
=0 , do đó
y z
bz cy
b c
(1)
0,5
cx az
b
= 0, do đó
x z
cx az
a c
(2)
0,5
Từ (1) và (2) suy ra
x y c
a b z
0,5
2
(2,0đ)
G
ọi ba phần đ
ư
ợc chia của số M
là x, y, z.
, ta đư
ợc x + y + z = M
0,25
Theo đề bài ta có
1 1 1
x : y : z : :
3 5 6
3 3 3
10728
x y z
(1)
0,25
Hay
x y z
10 6 5
k
3 3 3
10728
x y z
0,25
Suy ra
3 3 3 3 3 3 3 3
10 . ; 6 . ; 5 .
x k y k z k
0,5
Thay vào (1), được
3
1341 8 2
k k
0,25
suy ra 20; y = 12; z =10 V
ậy M = 42.
0,5
3.
(6,0đ)
1
1
1
M
K
I
H
G
A
B C
D
E
F
F
1)
(3,0đ)
ABC đều nên AB =AC = BC = a và
A =
B =
C = 60
0
0,25
BD
1
a
3
(gt)
2
AD a
3
0,25
Xét BDE vuông tại D
B = 60
0
DEB = 30
0
0,25
Xét BDE vuông tại D có
DEB = 30
0
BD =
1
2
BE
hay BE = 2 BD = 2 .
1
3
a =
2
3
a mà BC = a nên EC =
1
3
a
0,5
Tương tự, xét ECF vuông tại E có
C = 60
0
EFC = 30
0
AF =
1
3
a
0,75
Xét ADF và BED có:
AD = BE (=
2
3
a)
A =
B (= 60
0
)
AF = BD (=
1
3
a )
ADF = BED ( c. g. c)
0,5
AFD =
BDE ( hai góc tương ứng)
BDE =90
0
AFD =90
0
hay DF AC
0,5
2..
(1,5đ)
*) Chứng minh tương tự cũng có . DBE = ECF (c.g.c) DE = EF (
hai cạnh tương ứng)
0, 5
ADF = BED ( c. g. c) (cmt) DF = DE ( hai cạnh tương ứng)
0,5
DE = DF = EF DEF là tam giác đều.
0,5
3)
(1,5 đ)
XétDEF đều có G là trọng tâm của tam giác G là giao điểm của ba
đường phân giác
GD, GE, GF là các đường phân giác của các góc
EDF;
DEF;
DFE
0,25
DEF đều nên
D =
E=
F = 60
0
D
1
=
E
1
=
F
1
= 30
0
( cùng bằng nửa góc
D,
E,
F =
60
0
)
0,25
Suy ra
BDG = 90
0
+ 30
0
= 120
0
CEG = 90
0
+ 30
0
= 120
0
AFG = 90
0
+ 30
0
= 120
0
0,25
XétDEF đều có G là trọng tâm của tam giác G là giao điểm của ba
đường trung trực GD = GE = GF
0,25
*) Xét AGF và BGD có
GF = GD
0,25
AFG =
BDG ( = 120
0
)
AF = BD
AGF =
BGD (c. g. c)
GA = GB ( hai c
ạnh t
ương
ứng)
Tương t
ự, có
AGF =
CGE (c. g. c)
AG = GC ( hai c
ạnh t
ương
ứng)
0,25
AG = BG = CG (đpcm)
4.
(2,0đ)
N
G
F
E
M
C
B
A
Vẽ trung tuyến CF của Tam giác ABC, Trên tia đối của tia FC lấy điểm N sao cho
FN = FC.
0,25
C/M được :
ANF =
BCF (c-g- c)
AN = BC
0,25
Xét CAN có AN + AC > NC ( bất đẳng thức tam giác)
AC + BC > NC
0,25
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên CF = 3 GF NC = 6 GF (1)
0,25
Ta sẽ chứng minh: nếu
AGB
0
90
thì GF
2
AB
Giả sử GF <
2
AB
hay GF < AF = BF thì
FAG <
AGF ;
FBG <
BGF
( quan h
ệ góc v
à c
ạnh t
ương
ứng trong tam giác)
0,25
ABG +
BAG <
FGB +
FGA =
AGB
90
0
0,25
Xét tam giác AGB có
ABG +
BAG +
AGB < 90
0
+ 90
0
= 180
0
vô lí.
Vậy nếu
AGB
0
90
thì GF
2
AB
(2)
0,25
Từ (1) và (2)
3
NC AB
suy ra AC + BC > 3AB ( đpcm)
0,25
5.
(2,0đ)
Biến đổi C =
22 3x
4 x
=
3(4 x)+10 10
3
4 x 4
x
0,5
C có giá trị lớn nhất khi và chỉ khi
10
4
x
có giá trị lớn nhất
0,25
Có x
, ta xét các trường hợp sau
Với x > 4 4 – x < 0 thì
10
4
x
< 0 (1)
0,25
Với x > 4 4 – x > 0 . Phân số
10
4
x
có tử và mẫu đều dương, tử không đổi n
ên
có giá trị lớn nhất khi mẫu nhỏ nhất
Có x
Suy ra 4 – x
Suy ra 4 – x là số nguyên dương nhỏ nhất 4 - x = 1 x = 3
khi đó
10
4
x
có giá trị là 10 (2)
0,5
Từ (1) và (2) , phân số
10
4
x
lớn nhất bằng 10
0,25
Vậy GTLN của C bằng 13 khi và chỉ khi x = 3
0,25
| 1/6

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI THCS HUYỆN Ý YÊN NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN : TOÁN – LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút Đề gồm 01 trang Bài 1. (6 điểm)
1) Tính giá trị của biểu thức 3 2
  3  7   2       1  A 1 . . . 7 .         8   7   14   2 2 1  0, 4   1   0,875  0,7  9 11 6  B  2016 :  . 7 7 1 1   1,4    0,25    9 11 3 5  2) Cho đa thức Q(x) 3 2
= ax  bx  cx + d với a, b, c ,d   . Biết Q(x) chia hết cho
3 với mọi x   . Chứng tỏ các hệ số a, b, c, d đều chia hết cho 3. Bài 2. ( 4 điểm) bz  cy cx  az ay  bx 1) Biết   (với a, b, c  0). a b c x y z Chứng minh rằng:   . a b c
2) Số M được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 5; 6. Biết rằng tổng các lập
phương của ba phần đó là 10728. Hãy tìm số M. 1
Bài 3. ( 6 điểm) Cho tam giác ABC đều. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD  AB . Tại 3
D kẻ đường vuông góc với AB cắt cạnh BC tại E. Tại E kẻ đường vuông góc với BC cắt AC tại F.
1) Chứng minh DF  AC. Biết trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 0 30 thì bằng nửa cạnh huyền.
2) Chứng minh tam giác DEF đều.
3) Gọi G là trọng tâm của tam giác DEF. Chứng minh GA = GB = GC.
Bài 4. (2 điểm) Cho tam giác ABC, trung tuyến AM và BE cắt nhau tại G. Chứng minh rằng nếu  0
AGB  90 thì AC  BC  3AB . Bài 5. ( 2 điểm) 22  3x
Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức C= có giá trị lớn nhất. 4  x
Họ và tên thí sinh: …………………
Họ, tên chữ ký GT 1: ………………………….
Số báo danh:………………………… Họ, tên chữ ký GT 2: …………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 7 I. Hướng dẫn chung:
1) Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với các ý cơ bản học sinh phải trình bày, nếu
học sinh giải theo cách khác mà đúng và đủ các bước thì vẫn cho điểm tối đa.
2) Điểm toàn bài là tổng điểm của các ý, các câu và không làm tròn.
II. Đáp án và thang điểm: Bài ý Nội dung đáp án Điểm 3 2 7  2  1 A=       1 . . . 0,5 3 2 8 7 2   1 . 7  3 . 2  2 = 0,5 9 2 2 .7 .2
 1.7. 1  0,5 8 2 7  0,5 256 2 2  1 1 1  0,4   2.    9 11  5 9 11 Tính: *)  0,25 1) 7 7  1 1 1    (4đ) 1,4 7.   9 11   5 9 11 2 1 1 1  ( vì    0) 0,25 7 5 9 11 1  1 1 1  1   0,875  0,7 7  .     6  6 8 10  1 *)  1 1 0,25 (6,0đ)  1 1 1 0,25    2.   3 5   6 8 10  7  1 1 1  (vì    0 ) 0,25 2 6 8 10  2 7  B  2016 : .  2  016   1,0  7 2  Cho đa thức Q(x) 3 2 = ax  bx  cx + d
Vì Q(x)  3 với mọi x   , nên
Với x = 0, ta có Q0  d  3 0,5
Với x = 1, ta có Q(1) = a  b  c  d 3 0,25
mà d 3 => a + b +c  3 (1)
2) Với x = -1, ta có Q  1  a + b  c + d3 (2,0đ) 0,25
mà d 3 => a + b – c  3 (2) Q  1  Q 
1  2b  3 mà (2 ; 3) =1 nên b 3 0,25 Q  1  Q 
1  2a  c3 mà (2 ; 3) =1 nên a+c  3 (3) 0,25
Với x = 2 , ta có Q2 = 8a+ 4b+ 2c +d3 0,25
hay 7a + (a + c) + 2b + d  3
Mà d 3, a + c  3, b 3 nên 7a 3 mà (7; 3) = 1 => a 3 0,25
Từ (3) suy ra c 3=> đpcm 2 Với a, b, c  0 , ta có (4,0đ) bz  cy cx  az ay  bx      bza cya bcx baz acy bcx 0,25 =   a b c 2 2 2 a b c
bza  cya + bcx  baz  acy  bcx 0 =   0 0,25 2 2 2 2 2 2 a  b  c a  b  c 1 bz  cy y z Suy ra =0 , do đó bz  cy   (1) (2,0đ) a b c 0,5 cx  az x z = 0, do đó cx  az   (2) 0,5 b a c x y c Từ (1) và (2) suy ra   0,5 a b z
Gọi ba phần được chia của số M là x, y, z. , ta được x + y + z = M 0,25 1 1 1
Theo đề bài ta có x : y : z  : : và 3 3 3 x  y  z  10728 (1) 0,25 3 5 6 x y z 2 Hay    k và 3 3 3 x  y  z  10728 0,25 10 6 5 (2,0đ) 0,5 Suy ra 3 3 3 3 3 3 3 3
x  10 .k ; y  6 .k ; z  5 .k Thay vào (1), được 3 1341k  8  k  2 0,25
suy ra 20; y = 12; z =10 Vậy M = 42. 0,5 3. (6,0đ) A F H 1 G D 1 I K 1 B M E F C
ABC đều nên AB =AC = BC = a và  A =  B =  C = 600 0,25 1) 1 2 BD  a (gt)  AD  a 0,25 (3,0đ) 3 3
Xét BDE vuông tại D có B = 600  DEB = 300 0,25 1
Xét BDE vuông tại D có  DEB = 300  BD = BE 2 0,5 1 2 1
hay BE = 2 BD = 2 . a = a mà BC = a nên EC = a 3 3 3
Tương tự, xét ECF vuông tại E có  C = 600   EFC = 300 1 0,75  AF = a 3 Xét ADF và BED có: 2 AD = BE (= a) 3 A = B (= 600 ) 0,5 1 AF = BD (= a ) 3
 ADF = BED ( c. g. c)
 AFD = BDE ( hai góc tương ứng) 0,5
Mà BDE =900   AFD =900 hay DF AC
*) Chứng minh tương tự cũng có .  DBE = ECF (c.g.c)  DE = EF ( 0, 5 hai cạnh tương ứng) 2..
(1,5đ) Có ADF = BED ( c. g. c) (cmt) DF = DE ( hai cạnh tương ứng) 0,5
 DE = DF = EF DEF là tam giác đều. 0,5
XétDEF đều có G là trọng tâm của tam giác G là giao điểm của ba đường phân giác  0,25
GD, GE, GF là các đường phân giác của các góc  EDF;  DEF;  DFE
Có DEF đều nên  D =  E=  F = 600
  D1=  E1=  F1 = 300 ( cùng bằng nửa góc  D,  E,  F = 0,25 3) 600)
(1,5 đ) Suy ra  BDG = 900 + 300 = 1200  CEG = 900 + 300 = 1200 0,25  AFG = 900 + 300 = 1200
XétDEF đều có G là trọng tâm của tam giác G là giao điểm của ba 0,25
đường trung trực GD = GE = GF *) Xét AGF và BGD có 0,25 GF = GD  AFG =  BDG ( = 1200) AF = BD
AGF = BGD (c. g. c)  GA = GB ( hai cạnh tương ứng)
Tương tự, có AGF = CGE (c. g. c)  AG = GC ( hai cạnh tương ứng) 0,25  AG = BG = CG (đpcm) N A E F G B C M
Vẽ trung tuyến CF của Tam giác ABC, Trên tia đối của tia FC lấy điểm N sao cho FN = FC. 0,25 4.
C/M được : ANF = BCF (c-g- c)  AN = BC 0,25
(2,0đ) Xét CAN có AN + AC > NC ( bất đẳng thức tam giác)  AC + BC > NC 0,25
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên CF = 3 GF NC = 6 GF (1) 0,25 AB
Ta sẽ chứng minh: nếu  AGB 0  90 thì GF  2 AB 0,25 Giả sử GF <
hay GF < AF = BF thì  FAG <  AGF ;  FBG <  BGF 2
( quan hệ góc và cạnh tương ứng trong tam giác)
  ABG +  BAG <  FGB +  FGA =  AGB  900 0,25
Xét tam giác AGB có  ABG +  BAG +  AGB < 900 + 900 = 1800 vô lí. AB Vậy nếu  AGB 0  90 thì GF  (2) 0,25 2
Từ (1) và (2)  NC  3AB suy ra AC + BC > 3AB ( đpcm) 0,25  3(4  x)+10 10 Biến đổi C = 22 3x =  3  0,5 5. 4  x 4  x 4  x (2,0đ) 10
C có giá trị lớn nhất khi và chỉ khi có giá trị lớn nhất 0,25 4  x
Có x   , ta xét các trường hợp sau 10
Với x > 4  4 – x < 0 thì < 0 (1) 0,25 4  x 10
Với x > 4  4 – x > 0 . Phân số
có tử và mẫu đều dương, tử không đổi nên 4  x
có giá trị lớn nhất khi mẫu nhỏ nhất
Có x   Suy ra 4 – x   0,5
Suy ra 4 – x là số nguyên dương nhỏ nhất  4 - x = 1  x = 3 10 khi đó có giá trị là 10 (2) 4  x 10
Từ (1) và (2) , phân số lớn nhất bằng 10 4  x 0,25
Vậy GTLN của C bằng 13 khi và chỉ khi x = 3 0,25