UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ề thi có
0
2
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày khảo sát: 02/04/2025
Bài I (1,5 điểm).
1) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của 16 bạn học sinh được ghi lại ở bảng sau:
9
15
11
15
10
9
10
12
11
10
12
10
9
12
9
15
a) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh nhận những giá trị nào?
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết trong 16 học sinh trên, có bao nhiêu học sinh dành thời gian để
đi đến trường nhiều hơn
10
phút?
2) Một hộp có
20
chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương nhỏ hơn
21
, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Bạn Mai Nhung lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong
hộp và ghi lại số thẻ lấy ra. Tính xác suất của biến cố
A
: "Số trên ghi thẻ được lấy ra là bội của
5
".
Bài II (1,5 điểm). Cho hai biểu thức
4
4
x
A
x
2 12
16
4
x x x
B
x
x
với
0; 16
x x
.
1) Tính giá trị của biểu thức
A
khi
4
x
.
2) Rút gọn biểu thức
.
B
3) Xét biểu thức
P AB
. Tìm tất cả các giá trị của
x
để
0
P
.
Bài III (2,5 điểm).
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Khánh Linh đi đến một cửa hàng điện y để mua một chiếc điều hòa một chiếc tủ lạnh.
Nhân dịp giỗ tổ Hùng Vương, cửa hàng đã giảm giá bán của điều hòa là 20% và giảm giá bán của tủ
lạnh 10% so với giá ban đầu. thế, Khánh Linh đã trả cho cửa hàng tổng số tiền 25 triệu
đồng. Biết rằng, tổng số tiền của một chiếc điều hòa một chiếc tủ lạnh khi chưa giảm giá là 30 triệu
đồng. Hỏi giá của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa được giảm là bao nhiêu?
2) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xe máy và một ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường dài 120 km từ Hà Nội đến Hải
Phòng với vận tốc của mỗi xe không đổi. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h
và ô tô đến Hải Phòng trước xe máy 36 phút. Tính vận tốc của xe máy.
3) Biết rằng phương trình bậc hai
2
2 0
x x m
(với
m
là tham số) có một nghiệm là
1 2.
x
Tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình trên.
Đ
CHÍNH TH
C
Bài IV (4,0 điểm).
1) Một thùng đựng nước dạng hình trụ với chiều cao 40 cm bán
kính đáy là 15 cm (như hình vẽ bên).
a) Tính thể tích của thùng đựng nước (lấy
3,14
).
b) Bạn Minh Trí sdụng thùng trên để múc nước đổ vào một bồn
chứa dạng hình trụ với chiều cao 150 cm bán kính đáy là
60 cm. Tính số thùng nước bạn Minh Tcần phải múc đđổ đầy
bể chứa (giả thiết rằng lúc đầu bồn không có nước và trong mỗi lần
múc, thùng đều được múc đầy nước và đều được đổ hết vào bồn).
2) Cho tam giác nhọn
ABC
(
AB AC
) nội tiếp đường tròn
( )
O
, các đường cao
AD
,
BE
,
CF
cắt
nhau tại
H
.
a) Chứng minh bốn điểm
A
,
B
,
D
,
E
cùng thuộc một đường tròn.
b) Tia
BH
cắt đường tròn
( )
O
tại
K
. Chứng minh
DA
là tia phân giác của
EDF
.
EH EK
c) Tia
KD
cắt đường tròn
( )
O
tại điểm
I
. Đường thẳng
AI
cắt đường thẳng
DF
tại điểm
.
M
Chứng minh
HD FA HE FD
M
là trung điểm của
DF
.
Bài V (0,5 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật
ABCD
chiều rộng
23
AB
mét chiều dài
34
AD
mét. Ngọc buộc hai con hai góc vườn
A
B
. Biết rằng smét dài của mỗi
sợi dây buộc là số nguyên và tổng chiều dài hai sợi dây buộc đúng bằng chiều dài cạnh
AB
. Hỏi chiều
dài mỗi sợi dây buộc bằng bao nhiêu mét tdiện tích cỏ mà chai con thể ăn được lớn
nhất?
----------------HẾT----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:……………………………
Họ, tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ, tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2:
UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 2
NĂM HỌC 2024-2025 - MÔN: TOÁN
A. Hướng dẫn chung
- Nếu học sinh giải theo cách khác mà đúng và đủ các bước thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa.
- Trong mỗi bài, nếu ở một bước nào đó bị sai thì các bước sau có liên quan không được điểm.
- Bài hình học bắt buộc phải vẽ đúng hình thì mới chấm điểm, nếu không có hình vẽ đúng ở phần nào t
giám khảo không cho điểm phần lời giải liên quan đến hình của phần đó.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các ý, các câu, tính đến 0,25 điểm và không làm tròn.
B. Đáp án và thang điểm
Bài I (1,5 điểm).
1) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của 16 bạn học sinh được ghi lại ở bảng sau:
9
15
11
15
10
9
10
12
11
10
12
10
9
12
9
15
a) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh nhận những giá trị nào?
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết trong 16 học sinh trên, có bao nhiêu học sinh dành thời gian để đi đến
trường nhiều hơn
10
phút?
2) Một hộp có
20
chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương nhỏ hơn
21
, hai
thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Bạn Mai Nhung lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp và ghi
lại số thẻ lấy ra. Tính xác suất của biến cố
A
: "Số trên ghi thẻ được lấy ra là bội của
5
".
Câu Ý Nội dung Điểm
1) a)
Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh nhận những
giá trị nào? Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
0,75
Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của 16 bạn học sinh lnhận những
giá trị là:
9;10;11;12;15
.
0,25
Lập bảng tần số:
Thời gian đến trường (phút)
9
10
11
12
15
Tổng
Tần số
4
4
2
3
3
16
N
0,50
b)
Có bao nhiêu học sinh dành thời gian để đi đến trường nhiều hơn
10
phút?
0,25
Số học sinh dành thời gian nhiều hơn
10
phút để đi đến trường là
2 3 3 8
(học sinh).
0,25
2)
Tính xác suất của biến cố
A
: "Số trên ghi thẻ được lấy ra là bội của
5
".
0,50
20
chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương
nhỏ hơn
21
, hai thẻ khác nhau tghi hai số khác nhau nên các thẻ số ghi
bội của 5 là: thẻ số
5
, thẻ số
10
, thẻ số
15
, thẻ số
20
.
Do đó số kết quả thuận lợi cho biến cố
A
là 4.
0,25
Vậy xác suất của biến cố
A
là:
4 1
20 5
.
0,25
Bài II (1,5 điểm). Cho hai biểu thức
4
4
x
A
x
2 12
16
4
x x x
B
x
x
với
0; 16
x x
.
1) Tính giá trị của biểu thức
A
khi
4
x
.
2) Rút gọn biểu thức
.
B
3) Xét biểu thức
P AB
. Tìm tất cả các giá trị của
x
để
0
P
.
Câu Nội dung Điểm
1)
Tính giá trị của biểu thức
A
khi
25
x
.
0,25
Thay
4
x
(thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức
A
ta được:
4 4 6
3.
2
4 4
A
Vậy với
4
x
thì
3
A
.
0,25
2)
Rút g
n bi
u
th
c
B
.
0,75
2 12
16
4
x x x
B
x
x
2 12
4
4 4
x x x
x
x x
2 4
12
4 4 4 4
x x
x x
x x x x
0,25
2 8 12
4 4
4
4 4
x x x x
x x
x x
x x
4
4 4
x x
x x
0,25
4
x
x
.
Vậy
4
x
B
x
với
0; 16
x x
.
0,25
3) Xét biểu thức
P AB
. Tìm tất cả các giá trị của
x
để
0
P
.
0,50
Ta có
4
4 4 4
x x x
P AB
x x x
với
0; 16
x x
.
Để
0
P
thì
0
4
x
x
với
0; 16
x x
.
0
x
với mọi
0; 16
x x
nên ta xét hai trường hợp sau:
* Trường hợp 1:
0
4
x
x
. Suy ra
0
x
, kéo theo
0
x
(thỏa mãn).
0,25
* Trường hợp 2:
0
4
x
x
. Suy ra
0
x
4 0
x
.
Kéo theo
4 0
x
, dẫn đến
4
x
hay
16
x
(thỏa mãn).
Đối chiếu với điều kiện xác định ta có
0
x
hoặc
16
x
thì
0.
P
Ghi chú: Nếu thí sinh thiếu trường hợp
0
x
thì giám khảo trừ 0,25 điểm.
0,25
Bài III (2,5 điểm).
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Cô Khánh Linh đi đến một cửa hàng điện máy để mua một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh. Nhân
dịp giỗ tổ Hùng Vương, cửa hàng đã giảm giá bán của điều hòa 20% giảm giá bán của tủ lạnh
10% so với giá ban đầu. thế, Khánh Linh đã trả cho cửa hàng tổng số tiền 25 triệu đồng. Biết
rằng, tổng số tiền của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa giảm giá là 30 triệu đồng. Hỏi giá
của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa được giảm là bao nhiêu?
2) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xe máy một ô khởi nh cùng một lúc trên quãng đường dài 120 km từ Nội đến Hải
Phòng với vận tốc của mỗi xe không đổi. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h và
ô tô đến Hải Phòng trước xe máy 36 phút. Tính vận tốc của xe máy.
3) Biết rằng phương trình bậc hai
2
2 0
x x m
(với
m
là tham số) có một nghiệm là
1 2.
x
Tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình trên.
Câu Nội dung Điểm
1) Hỏi giá của một chiếc điều hòa một chiếc tủ lạnh khi chưa được giảm bao
nhiêu?
1,00
Gọi giá ban đầu của một điều hòa và một tủ lạnh lần lượt là
x
,
y
(đơn vị: triệu đồng,
0 30, 0 30
x y
).
0,25
Giá ban đầu của một điều hòa và một tủ lạnh tổng 30 triệu đồng ,ta có phương trình:
30.
x y
(1)
Cô Khánh Linh đã mua một điều hòa và một tủ lạnh với tổng số tiền là 25 triệu đồng
nên ta có phương trình:
100% 20% 100% 10% 25
x y
hay
0,8 0,9 25.
x y
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
30
0,8 0,9 25.
x y
x y
Giải hệ phương trình trên ta được
20
x
(thỏa mãn) và
10
y
(thỏa mãn).
0,25
V
y giá
ban đ
u
c
a
m
t
đi
u hòa
20
tri
u
đ
ng,
m
t t
l
nh
10
tri
u
đ
ng.
0,25
2) Tính vận tốc của xe máy.
1,00
Gọi vận tốc của xe máy là
x
(km/h) (
0
x
).
Suy ra vận tốc ô tô là
1 0
x
(km/h).
0,25
Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là
120
x
(giờ).
Thời gian ô tô đi hết quãng đường Hà Nội đến Hải Phòng là
120
10
x
(giờ).
0,25
Đổi 36 phút
3
5
giờ. Theo đề bài, ta có phương trình sau:
120 120 3
10 5
x x
.
0,25
Giải phương trình trên ta được
40
x
(thỏa mãn);
50
x
(không thỏa mãn).
Vậy vận tốc xe máy là 40 km/h.
0,25
3)
Tính t
ng các bình ph
ương hai nghi
m c
a phương tr
ình trên.
0,50
1 2
x là một nghiệm của phương trình
2
2 0
x x m
(1) nên ta có:
2
1 2 2 1 2 0.
m
Dẫn đến
3 2 2 2 2 2
m . Kéo theo
1.
m
Thay
1
m
vào phương trình (1) ta được:
2
2 1 0
x x
.
Giải phương trình ta được:
1 2
1 2, 1 2
x x
.
0,25
Vậy, tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình (1) là:
2 2
2 2
1 2
1 2 1 2 6
x x
.
0,25
Ghi chú: Thí sinh cũng có thể giải bằng cách dùng định lí Viète như sau:
Gọi
1
1 2
x
2
x
là hai nghiệm của phương trình (1).
Áp dụng định lí Viète cho phương trình (1) ta có
1 2
2.
x x
Suy ra
2 1
2 2 1 2 1 2.
x x
Dẫn đến tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình (1) là:
2 2
2 2
1 2
1 2 1 2 6
x x
.
Bài IV (4,0 điểm).
1) Một thùng đựng ớc dạng hình trụ với chiều cao 40 cm bán kính
đáy là 15 cm (như hình vẽ bên).
a) Tính thể tích của thùng đựng nước (lấy
3,14
).
b) Bạn Minh Trí sử dụng thùng trên để múc nước đổ vào một bồn chứa
dạng hình trụ với chiều cao là 150 cm và bán kính đáy là 60 cm. Tính số
thùng nước bạn Minh Trí cần phải múc để đổ đầy bồn chứa (giả thiết rằng
lúc đầu bồn không có nước và trong mỗi lần múc, thùng đều được múc đầy
nước và đều được đổ hết vào bồn).
2) Cho tam giác nhọn
ABC
(
AB AC
) nội tiếp đường tròn
( )
O
, các đường cao
AD
,
BE
,
CF
cắt nhau
tại
H
.
a) Chứng minh bốn điểm
A
,
B
,
D
,
E
cùng thuộc một đường tròn.
b) Tia
BH
cắt đường tròn
( )
O
tại
K
. Chứng minh
DA
là tia phân giác của
EDF
.
EH EK
c) Tia
KD
cắt đường tròn
( )
O
tại điểm
I
. Đường thẳng
AI
cắt đường thẳng
DF
tại điểm
.
M
Chứng minh
HD FA HE FD
M
là trung điểm của
DF
.
Câu Ý Nội dung Điểm
1) a)
Tính thể tích của thùng đựng nước (lấy
3,14
).
0,50
Thể tích của thùng đựng nước là:
2 2
15 40
V R h
0,25
2
3,14 15 40 28 260
(cm
3
).
0,25
Lưu ý: Thí sinh thể trình bày như sau (tính luôn mà không cần ghi công thức)
thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa:
Thể tích của thùng đựng nước khoảng:
2
3,14 15 40 28 260
(cm
3
).
b)
Tính s
thùng nư
c b
n Minh Trí c
n ph
i múc đ
đ
đ
y b
n
ch
a.
0,50
Thể tích của bồn nước là:
2 2
1 1
60 150
V R h
(cm
3
).
0,25
Số thùng nước cần phải múc để đổ đầy bồn chứa là:
2 2
60 150 : 15 40 60
(thùng).
0,25
2) a) Chứng minh bốn điểm
A
,
B
,
D
,
E
cùng thuộc một đường tròn.
1,00
Vẽ hình đúng đến ý a).
0,25
AD
là đường cao của tam giác
ABC
(
D BC
) nên
AD BD
tại
D
.
Dẫn đến tam giác
ADB
vuông tại
D
.
Suy ra tam giác
ADB
nội tiếp đường tròn đường kính
AB
.
Kéo theo ba đi
m
A
,
D
,
B
cùng thu
c đư
ng tròn đư
ng kính
AB
.
(1)
0,25
BE
là đường cao của tam giác
ABC
(
E AC
) nên
BE EA
tại
E
.
Dẫn đến tam giác
AEB
vuông tại
E
.
Suy ra tam giác
AEB
nội tiếp đường tròn đường kính
AB
.
Kéo theo ba đi
m
A
,
E
,
B
cùng thu
c đư
ng tròn đư
ng kính
AB
.
(2)
0,25
Từ (1) và (2) suy ra bn điểm
A
,
B
,
D
,
E
ng thuộc đường tròn đường kính
.
AB
0,25
b)
Chứng minh
DA
là tia phân giác của
EDF
.
EH EK
1,00
Chứng minh được bốn đim
C
,
D
,
F
,
A
ng thuộc đường tn đường nh
CA
.
Xét đường tròn đường kính
CA
ADF ACF
(hai góc nội tiếp cùng chắn
cung
AF
). (3)
0,25
Xét đường tròn đường kính
AB
ADE ABE
(hai góc nội tiếp cùng chắn
cung
AE
). (4)
ABE ACF
(cùng phụ với
BAC
) nên t(3) (4) suy ra
ADE ADF
,
kéo theo
DA
là tia phân giác của
EDF
.
0,25
Xét đường tròn
( )
O
AKB ACB
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung
AB
).
0,25
Mặt khác,
AHK ACB
(cùng phụ với
DAC
) nên
AKB AHK
hay
AKH AHK
. Suy ra tam giác
AHK
cân tại
A
.
AE HK
tại
E
(giả thiết)
nên
E
là trung điểm của
HK
, dẫn đến
EH EK
.
0,25
c) Chứng minh
HD FA HE FD
M
là trung điểm của
DF
.
1,00
Xét đường tròn đường kính
AB
BAD BED
(hai góc nội tiếp cùng chắn
cung
BD
) hay
FAD HED
.
Mặt khác,
DA
là tia phân giác của
EDF
(chứng minh trên) nên
FDH EDH
.
0,25
Xét tam giác
AFD
và tam giác
EHD
có:
FAD HED
(chứng minh trên),
FDH EDH
(chứng minh trên), suy ra
AFD EHD
(g.g), kéo theo
FA FD
HE HD
(hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ). Dẫn đến
HD FA HE FD
. (5)
0,25
Xét đường tròn
( )
O
BAI BKI
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung
BI
) hay
FAM HKD
.
Mt khác,
AFD EHD
(chng minh trên) nên
AFD EHD
hay
.
AFM KHD
Xét tam giác
AFM
và tam giác
KHD
có:
FAM HKD
(chứng minh trên),
AFM KHD
(chứng minh trên), suy ra
AFM KHD
(g.g), kéo theo
FA FM
HK HD
(hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ). Suy ra
HD FA HK FM
. (6)
0,25
E
là trung điểm
HK
nên
2
HK HE
. Thay vào (6) suy ra
2
HD FA HE FM
hay
2
HD FA HE FM
. (7)
Từ (5) và (7) suy ra
2
HE FD HE FM
.
Dẫn đến
2
FD FM
, kéo theo
M
là trung điểm của
DF
.
0,25
Ghi chú: Ta cũng có thể chứng minh
M
trung điểm của
DF
bằng cách lấy
"điểm trùng" như sau: Gọi
M
trung điểm của
DF
. Sau đó chứng minh ba
điểm
A
,
M
,
I
thẳng hàng bằng cách chỉ ra
FAM FAI
. Dẫn đến
M
M
trùng nhau.
Bài V (0,5 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật
ABCD
chiều rộng
23
AB
mét chiều dài
34
AD
mét. Cô Ngọc Hà buộc hai con dê ở hai góc vườn
A
B
. Biết rằng số mét dài của mỗi sợi dây buộc là
số nguyên tổng chiều dài hai sợi dây buộc đúng bằng chiều i cạnh
AB
. Hỏi chiều dài mỗi sợi dây
buộc dê bằng bao nhiêu mét thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được là lớn nhất?
Câu Nội dung Điểm
Hỏi chiều dài mỗi sợi dây buộc dê bằng bao nhiêu mét thì diện tích cỏ mà cả hai con
dê có th
ăn đư
c là
l
n nh
t
?
0,50
Gọi chiều dài hai sợi dây buộc dê
A
B
lần lượt là
x
y
; với
x
,
.
y
Theo đề bài ta có
23
x y
.
Khi buộc một con
A
thì phần cỏ con
đó thể ăn được là một phần hình tròn tâm
A
, bán kính
x
mét với
x
.
Khi buộc một con
B
thì phần cỏ con
đó thể ăn được là một phần hình tròn tâm
B
, bán kính
y
mét với
y
.
Do đó diện tích phần cỏ cả hai con dê có thể ăn được là
2 2 2
( ) ( ) 2 529 2 .
4 4 4
S x y x y xy xy
(1)
0,25
Ta có
2 2
4 ( ) ( )
xy x y x y
kéo theo
2
4 ( ) 529
xy x y
. (2)
Mặt khác,
x
,
y
23
x y
nên
x y
.
Từ (1) suy ra
S
lớn nhất nếu
xy
nhỏ nhất. Kết hợp với (2) t
xy
nhỏ nhất nếu
x y
lớn nhất.
23
x y
nên
x
,
y
n
x y
lớn nhất nếu
1; 22
x y
hoặc
22; 1.
x y
Vậy khi chiều dài một sợi dây
1
mét chiều dài dây còn lại
22
mét thì diện
tích phần cỏ hai con dê ăn được lớn nhất là
2
max
485
529 2 1 22 (m ).
4 4
S
0,25
----------------HẾT----------------

Preview text:

UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Ngày khảo sát: 02/04/2025 Bài I (1,5 điểm).
1) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của 16 bạn học sinh được ghi lại ở bảng sau: 9 15 11 15 10 9 10 12 11 10 12 10 9 12 9 15
a) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh nhận những giá trị nào?
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết trong 16 học sinh trên, có bao nhiêu học sinh dành thời gian để
đi đến trường nhiều hơn 10 phút?
2) Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương nhỏ hơn 21
, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Bạn Mai Nhung lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong
hộp và ghi lại số thẻ lấy ra. Tính xác suất của biến cố A : "Số trên ghi thẻ được lấy ra là bội của 5 ". x  4 2 x x 12 x
Bài II (1,5 điểm). Cho hai biểu thức A  và B   với x  0; x  16 . x  4 x  4 x 16
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x  4 . 2) Rút gọn biểu thức . B
3) Xét biểu thức P  AB . Tìm tất cả các giá trị của x để P  0 . Bài III (2,5 điểm).
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Cô Khánh Linh đi đến một cửa hàng điện máy để mua một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh.
Nhân dịp giỗ tổ Hùng Vương, cửa hàng đã giảm giá bán của điều hòa là 20% và giảm giá bán của tủ
lạnh là 10% so với giá ban đầu. Vì thế, cô Khánh Linh đã trả cho cửa hàng tổng số tiền là 25 triệu
đồng. Biết rằng, tổng số tiền của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa giảm giá là 30 triệu
đồng. Hỏi giá của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa được giảm là bao nhiêu?
2) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xe máy và một ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường dài 120 km từ Hà Nội đến Hải
Phòng với vận tốc của mỗi xe không đổi. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h
và ô tô đến Hải Phòng trước xe máy 36 phút. Tính vận tốc của xe máy.
3) Biết rằng phương trình bậc hai 2
x  2x  m  0 (với m là tham số) có một nghiệm là x  1 2.
Tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình trên. Bài IV (4,0 điểm).
1) Một thùng đựng nước có dạng hình trụ với chiều cao là 40 cm và bán
kính đáy là 15 cm (như hình vẽ bên).
a) Tính thể tích của thùng đựng nước (lấy   3,14 ).
b) Bạn Minh Trí sử dụng thùng trên để múc nước đổ vào một bồn
chứa có dạng hình trụ với chiều cao là 150 cm và bán kính đáy là
60 cm. Tính số thùng nước bạn Minh Trí cần phải múc để đổ đầy
bể chứa (giả thiết rằng lúc đầu bồn không có nước và trong mỗi lần
múc, thùng đều được múc đầy nước và đều được đổ hết vào bồn).
2) Cho tam giác nhọn ABC ( AB  AC ) nội tiếp đường tròn (O) , các đường cao AD , BE , CF cắt nhau tại H .
a) Chứng minh bốn điểm A , B , D , E cùng thuộc một đường tròn.
b) Tia BH cắt đường tròn (O) tại K . Chứng minh DA là tia phân giác của  EDF và EH  EK.
c) Tia KD cắt đường tròn (O) tại điểm I . Đường thẳng AI cắt đường thẳng DF tại điểm M.
Chứng minh HD  FA  HE  FD và M là trung điểm của DF .
Bài V (0,5 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB  23 mét và chiều dài
AD  34 mét. Cô Ngọc Hà buộc hai con dê ở hai góc vườn A và B . Biết rằng số mét dài của mỗi
sợi dây buộc là số nguyên và tổng chiều dài hai sợi dây buộc đúng bằng chiều dài cạnh AB . Hỏi chiều
dài mỗi sợi dây buộc dê bằng bao nhiêu mét thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được là lớn nhất?
----------------HẾT----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:……………………………
Họ, tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ, tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2: UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 2
NĂM HỌC 2024-2025 - MÔN: TOÁN A. Hướng dẫn chung
- Nếu học sinh giải theo cách khác mà đúng và đủ các bước thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa.
- Trong mỗi bài, nếu ở một bước nào đó bị sai thì các bước sau có liên quan không được điểm.
- Bài hình học bắt buộc phải vẽ đúng hình thì mới chấm điểm, nếu không có hình vẽ đúng ở phần nào thì
giám khảo không cho điểm phần lời giải liên quan đến hình của phần đó.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các ý, các câu, tính đến 0,25 điểm và không làm tròn.
B. Đáp án và thang điểm Bài I (1,5 điểm).
1) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của 16 bạn học sinh được ghi lại ở bảng sau: 9 15 11 15 10 9 10 12 11 10 12 10 9 12 9 15
a) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh nhận những giá trị nào?
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết trong 16 học sinh trên, có bao nhiêu học sinh dành thời gian để đi đến
trường nhiều hơn 10 phút?
2) Một hộp có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương nhỏ hơn 21, hai
thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Bạn Mai Nhung lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp và ghi
lại số thẻ lấy ra. Tính xác suất của biến cố A : "Số trên ghi thẻ được lấy ra là bội của 5 ". Câu Ý Nội dung Điểm 1)
a) Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh nhận những 0,75
giá trị nào? Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê trên.
Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của 16 bạn học sinh lnhận những
giá trị là: 9;10;11;12;15 . 0,25 Lập bảng tần số:
Thời gian đến trường (phút) 9 10 11 12 15 Tổng 0,50 Tần số 4 4 2 3 3 N  16
b) Có bao nhiêu học sinh dành thời gian để đi đến trường nhiều hơn 10 phút? 0,25
Số học sinh dành thời gian nhiều hơn 10 phút để đi đến trường là 0,25
2  3  3  8 (học sinh). 2)
Tính xác suất của biến cố A : "Số trên ghi thẻ được lấy ra là bội của 5 ". 0,50
Vì có 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương
nhỏ hơn 21, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau nên các thẻ có số ghi là 0,25
bội của 5 là: thẻ số 5 , thẻ số 10, thẻ số 15 , thẻ số 20 .
Do đó số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 4. 4 1
Vậy xác suất của biến cố A là:  . 0,25 20 5 x  4 2 x x 12 x
Bài II (1,5 điểm). Cho hai biểu thức A  và B   với x  0; x  16 . x  4 x  4 x 16
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x  4 . 2) Rút gọn biểu thức . B
3) Xét biểu thức P  AB . Tìm tất cả các giá trị của x để P  0 . Câu Nội dung Điểm 1)
Tính giá trị của biểu thức A khi x  25 . 0,25 4  4 6
Thay x  4 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A ta được: A    3. 4  4 2  0,25
Vậy với x  4 thì A  3 . 2) Rút gọn biểu thức B . 0,75 2 x x 12 x B   x  4 x 16 2 x x 12 x  
x  4  x  4 x  4 0,25 2 x  x  4 x 12 x   
x  4 x  4  x  4 x  4 2x  8 x  x 12 x   x 4 x 4 x  4 x   x 4 x 4 0,25 x  x  4   x  4 x  4 x  . x  4 0,25 x Vậy B  với x  0; x  16 . x  4 3)
Xét biểu thức P  AB . Tìm tất cả các giá trị của x để P  0 . 0,50 x  4 x x Ta có P  AB    với x  0; x  16 . x  4 x  4 x  4 x Để P  0 thì
 0 với x  0; x  16 . x  4 0,25
Vì x  0 với mọi x  0; x  16 nên ta xét hai trường hợp sau: x * Trường hợp 1:
 0 . Suy ra x  0 , kéo theo x  0 (thỏa mãn). x  4 x * Trường hợp 2:
 0 . Suy ra x  0 và x  4  0 . x  4
Kéo theo x  4  0 , dẫn đến x  4 hay x  16 (thỏa mãn). 0,25
Đối chiếu với điều kiện xác định ta có x  0 hoặc x  16 thì P  0.
Ghi chú: Nếu thí sinh thiếu trường hợp x  0 thì giám khảo trừ 0,25 điểm. Bài III (2,5 điểm).
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Cô Khánh Linh đi đến một cửa hàng điện máy để mua một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh. Nhân
dịp giỗ tổ Hùng Vương, cửa hàng đã giảm giá bán của điều hòa là 20% và giảm giá bán của tủ lạnh là
10% so với giá ban đầu. Vì thế, cô Khánh Linh đã trả cho cửa hàng tổng số tiền là 25 triệu đồng. Biết
rằng, tổng số tiền của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa giảm giá là 30 triệu đồng. Hỏi giá
của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa được giảm là bao nhiêu?
2) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Một xe máy và một ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường dài 120 km từ Hà Nội đến Hải
Phòng với vận tốc của mỗi xe không đổi. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h và
ô tô đến Hải Phòng trước xe máy 36 phút. Tính vận tốc của xe máy.
3) Biết rằng phương trình bậc hai 2
x  2x  m  0 (với m là tham số) có một nghiệm là x  1 2.
Tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình trên. Câu Nội dung Điểm 1)
Hỏi giá của một chiếc điều hòa và một chiếc tủ lạnh khi chưa được giảm là bao 1,00 nhiêu?
Gọi giá ban đầu của một điều hòa và một tủ lạnh lần lượt là x , y 0,25
(đơn vị: triệu đồng, 0  x  30, 0  y  30 ).
Giá ban đầu của một điều hòa và một tủ lạnh tổng 30 triệu đồng ,ta có phương trình: x  y  30. (1)
Cô Khánh Linh đã mua một điều hòa và một tủ lạnh với tổng số tiền là 25 triệu đồng 0,25 nên ta có phương trình:
100%  20% x 100%10% y  25 hay 0,8x  0,9y  25. (2) x  y  30
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  0,8x  0,9y  25. 0,25
Giải hệ phương trình trên ta được x  20 (thỏa mãn) và y  10 (thỏa mãn).
Vậy giá ban đầu của một điều hòa là 20 triệu đồng, một tủ lạnh là 10 triệu đồng. 0,25 2)
Tính vận tốc của xe máy. 1,00
Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h) ( x  0 ). 0,25
Suy ra vận tốc ô tô là x 1 0 (km/h). 120
Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là (giờ). x 0,25 120
Thời gian ô tô đi hết quãng đường Hà Nội đến Hải Phòng là (giờ). x 10 3
Đổi 36 phút  giờ. Theo đề bài, ta có phương trình sau: 5 0,25 120 120 3   . x x 10 5
Giải phương trình trên ta được x  40 (thỏa mãn); x  50 (không thỏa mãn).
Vậy vận tốc xe máy là 40 km/h. 0,25 3)
Tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình trên. 0,50
Vì x  1 2 là một nghiệm của phương trình 2
x  2x  m  0 (1) nên ta có:   2 1
2  21 2  m  0.
Dẫn đến m  3  2 2  2  2 2 . Kéo theo m  1. 0,25
Thay m  1 vào phương trình (1) ta được: 2 x  2x 1  0 .
Giải phương trình ta được: x  1 2, x  1 2 . 1 2
Vậy, tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình (1) là: 0,25
x  x  1 22  1 22 2 2  6 . 1 2
Ghi chú: Thí sinh cũng có thể giải bằng cách dùng định lí Viète như sau:
Gọi x  1 2 và x là hai nghiệm của phương trình (1). 1 2
Áp dụng định lí Viète cho phương trình (1) ta có x  x  2. 1 2
Suy ra x  2  x  2  1 2  1 2. 2 1  
Dẫn đến tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình (1) là:
x  x  1 22  1 22 2 2  6 . 1 2 Bài IV (4,0 điểm).
1) Một thùng đựng nước có dạng hình trụ với chiều cao là 40 cm và bán kính
đáy là 15 cm (như hình vẽ bên).
a) Tính thể tích của thùng đựng nước (lấy   3,14 ).
b) Bạn Minh Trí sử dụng thùng trên để múc nước đổ vào một bồn chứa có
dạng hình trụ với chiều cao là 150 cm và bán kính đáy là 60 cm. Tính số
thùng nước bạn Minh Trí cần phải múc để đổ đầy bồn chứa (giả thiết rằng
lúc đầu bồn không có nước và trong mỗi lần múc, thùng đều được múc đầy
nước và đều được đổ hết vào bồn).
2) Cho tam giác nhọn ABC ( AB  AC ) nội tiếp đường tròn (O) , các đường cao AD , BE , CF cắt nhau tại H .
a) Chứng minh bốn điểm A , B , D , E cùng thuộc một đường tròn.
b) Tia BH cắt đường tròn (O) tại K . Chứng minh DA là tia phân giác của  EDF và EH  EK.
c) Tia KD cắt đường tròn (O) tại điểm I . Đường thẳng AI cắt đường thẳng DF tại điểm M.
Chứng minh HD  FA  HE  FD và M là trung điểm của DF . Câu Ý Nội dung Điểm 1)
a) Tính thể tích của thùng đựng nước (lấy   3,14 ). 0,50
Thể tích của thùng đựng nước là: 0,25 2 2
V   R h   15  40 2
 3,1415  40  28 260 (cm3). 0,25
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày như sau (tính luôn mà không cần ghi công thức)
thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa:
Thể tích của thùng đựng nước khoảng: 2
3,1415  40  28 260 (cm3).
b) Tính số thùng nước bạn Minh Trí cần phải múc để đổ đầy bồn chứa. 0,50
Thể tích của bồn nước là: 2 2
V   R h   60 150 (cm3). 0,25 1 1
Số thùng nước cần phải múc để đổ đầy bồn chứa là:  2      2
60 150 :  15  40  60 (thùng). 0,25 2)
a) Chứng minh bốn điểm A , B , D , E cùng thuộc một đường tròn. 1,00
Vẽ hình đúng đến ý a). 0,25
Vì AD là đường cao của tam giác ABC ( D  BC ) nên AD  BD tại D .
Dẫn đến tam giác ADB vuông tại D . 0,25
Suy ra tam giác ADB nội tiếp đường tròn đường kính AB .
Kéo theo ba điểm A , D , B cùng thuộc đường tròn đường kính AB . (1)
Vì BE là đường cao của tam giác ABC ( E  AC ) nên BE  EA tại E .
Dẫn đến tam giác AEB vuông tại E . 0,25
Suy ra tam giác AEB nội tiếp đường tròn đường kính AB .
Kéo theo ba điểm A , E , B cùng thuộc đường tròn đường kính AB . (2)
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm A , B , D , E cùng thuộc đường tròn đường kính A . B 0,25
b) Chứng minh DA là tia phân giác của  EDF và EH  EK. 1,00
Chứng minh được bốn điểm C , D , F , A cùng thuộc đường tròn đường kính CA .
Xét đường tròn đường kính CA có  ADF  
ACF (hai góc nội tiếp cùng chắn 0,25 cung AF ). (3)
Xét đường tròn đường kính AB có  ADE  
ABE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE ). (4) 0,25 Mà  ABE   ACF (cùng phụ với 
BAC ) nên từ (3) và (4) suy ra  ADE   ADF ,
kéo theo DA là tia phân giác của  EDF .
Xét đường tròn (O) có  AKB  
ACB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ). 0,25 Mặt khác,  AHK   ACB (cùng phụ với  DAC ) nên  AKB   AHK hay  AKH  
AHK . Suy ra tam giác AHK cân tại A . Mà AE  HK tại E (giả thiết) 0,25
nên E là trung điểm của HK , dẫn đến EH  EK .
c) Chứng minh HD  FA  HE  FD và M là trung điểm của DF . 1,00
Xét đường tròn đường kính AB có  BAD  
BED (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BD ) hay  FAD   HED . 0,25
Mặt khác, DA là tia phân giác của 
EDF (chứng minh trên) nên  FDH   EDH .
Xét tam giác AFD và tam giác EHD có:  FAD   HED (chứng minh trên),  FDH  
EDH (chứng minh trên), suy ra AFD∽EHD (g.g), kéo theo 0,25 FA FD 
(hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ). Dẫn đến HD  FA  HE  FD . (5) HE HD
Xét đường tròn (O) có  BAI  
BKI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BI ) hay  FAM   HKD .
Mặt khác, AFD∽EHD (chứng minh trên) nên  AFD   EHD hay  AFM   KH . D
Xét tam giác AFM và tam giác KHD có:  FAM   HKD (chứng minh trên), 0,25  AFM  
KHD (chứng minh trên), suy ra AFM ∽KHD (g.g), kéo theo FA FM 
(hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ). Suy ra HD  FA  HK  FM . (6) HK HD
Mà E là trung điểm HK nên HK  2HE . Thay vào (6) suy ra
HD  FA  2HE  FM hay HD  FA  HE  2FM . (7) 0,25
Từ (5) và (7) suy ra HE  FD  HE  2FM .
Dẫn đến FD  2FM , kéo theo M là trung điểm của DF .
Ghi chú: Ta cũng có thể chứng minh M là trung điểm của DF bằng cách lấy
"điểm trùng" như sau: Gọi M  là trung điểm của DF . Sau đó chứng minh ba
điểm A , M  , I thẳng hàng bằng cách chỉ ra  FAM   
FAI . Dẫn đến M và M  trùng nhau.
Bài V (0,5 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB  23 mét và chiều dài AD  34
mét. Cô Ngọc Hà buộc hai con dê ở hai góc vườn A và B . Biết rằng số mét dài của mỗi sợi dây buộc là
số nguyên và tổng chiều dài hai sợi dây buộc đúng bằng chiều dài cạnh AB . Hỏi chiều dài mỗi sợi dây
buộc dê bằng bao nhiêu mét thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được là lớn nhất? Câu Nội dung Điểm
Hỏi chiều dài mỗi sợi dây buộc dê bằng bao nhiêu mét thì diện tích cỏ mà cả hai con 0,50
dê có thể ăn được là lớn nhất?
Gọi chiều dài hai sợi dây buộc dê ở A và B lần lượt là x và y ; với x    , y   .
Theo đề bài ta có x  y  23 .
 Khi buộc một con dê ở A thì phần cỏ con dê
đó có thể ăn được là một phần tư hình tròn tâm A , bán kính x mét với x    .
 Khi buộc một con dê ở B thì phần cỏ con dê 0,25
đó có thể ăn được là một phần tư hình tròn tâm B , bán kính y mét với y   .
Do đó diện tích phần cỏ cả hai con dê có thể ăn được là    2 2 2 S  (x  y )  (x  y)  2xy    529  2xy. (1) 4 4 4 Ta có 2 2
4xy  (x  y)  (x  y) kéo theo 2
4xy  (x  y)  529 . (2) Mặt khác, x    , y 
 và x  y  23 nên x  y .
Từ (1) suy ra S lớn nhất nếu xy nhỏ nhất. Kết hợp với (2) thì xy nhỏ nhất nếu x  y
lớn nhất. Mà x  y  23 nên x    , y 
 nên x  y lớn nhất nếu x 1; y  22 0,25 hoặc x  22; y  1.
Vậy khi chiều dài một sợi dây là 1 mét và chiều dài dây còn lại là 22 mét thì diện
tích phần cỏ hai con dê ăn được lớn nhất là   S
 529  2122 485 2  (m ). max 4 4
----------------HẾT----------------