PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
CM GIÀNG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 5
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: TOÁN - LỚP 9
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề bài gồm 06 câu, 02 trang)
Câu 1 (1,5 điểm).
1) Thng kê tui th ca
30
bóng đèn đin đưc lp th (đơn v: gi) đưc cho trong
bng dưi dây:
1180
1150
1190
1170
1170
1160
1170
1160
1150
1190
1180
1170
1170
1190
1170
1170
1170
1180
1170
1160
1160
1160
1160
1180
1180
1150
1170
a) Lp bng tn s ca mu s liu trên
b) ngưi nói: “Có trên
bóng đèn tui th t
1160
gi đến
1180
gi”. Theo
em nhn đnh đó đúng hay sai?
2) Mt hp kín có 5 viên bi đ, 3 viên bi xanh 2 viên bi vàng (các viên bi ging ht
nhau v ch thưc, khi ng, cht liu). Ly ngu nhiên mt viên bi t hp. Tính
xác sut ca biến c A: “Viên bi đưc ly ra có màu xanh”.
Câu 2 (2,0 điểm).
1) Gii h phương trình
+=
+=
2
36
xy
xy
2) Rút gn biu thc
3 2 21
:
23 5 6 1
xx x
N
x xx x x

++ +
= ++

−+ +

với
0, 4, 9xxx≥≠
.
3) Cho phương trình
2
8 50xx −=
có 2 nghim
( )
12 1 2
;xx x x>
Không gii phương trình hãy tính giá tr ca biu thc
12
2
12
3 24 1
xx
T
xx
=
+−
Câu 3 (2,0 điểm).
1) Mt nhà máy sn xut giy có 18 tn giy tn trong kho. Hôm nay nhà máy nhn
đưc mt đơn đt hàng 60 tn giy. Biết mi ngày nhà máy có th sn xut đưc 3
tn giy. Hi nhà máy cn sn xut trong ít nht bao nhiêu ngày đ hoàn thành đơn
đặt hàng?
2) Để m rng kinh doanh, mt ca hàng đã vay 600 triu đng hn 12 tháng t hai
ngân hàng A và B vi lãi sut ln lượt là
8%
/năm và
9%
/năm. Tng s tin lãi mt
năm phi tr cho c hai ngân hàng là 50 triu đng. Tính s tin ca hàng đã vay t
mi ngân hàng.
Câu 4 (1,0 điểm). Đây ‘Al Rihla’, qu bóng chính thc ca World cup 2022, có bán
kính 11cm.
a) Hãy tính th tích ca qu bóng (kết qu làm tròn đến hàng phn trăm).
b) Qu bóng đưc ghép ni bi các miếng da. Mi miếng da có
din tích 75,9 cm
2
. Hi cn bao nhiêu miếng da đ hoàn thin 500
qu bóng này? (coi các mép dán không đáng k, kết qu làm tròn
đến hàng đơn v ).
Câu 5 (3,0 điểm). Cho đường tròn tâm O hai đường kính AB MN vuông góc với
nhau. Trên tia đối của tia MA lấy đim C khác đim M . Kẻ MH vuông góc với BC ( H
thuộc BC ).
1) Chứng minh BOMH là tứ giác nội tiếp.
2) MB cắt OH tại E . Chứng minh
HE
là phân giác của
MHB
ME. MH= BE. HC .
3) Gọi giao đim của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp MHC K. Chứng minh
ba đim C, K, E thẳng hàng.
Câu 6 (0,5 điểm). Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc
loại I nhiều gấp đôi thời gian làm một chiếc loại II. Nếu chỉ sản xuất mũ loại II thì
trong 1 giờ phân ởng sản xuất được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc không quá 8 tiếng
mỗi ngày thị trường tiêu thụ tối đa mỗi ngày 200 chiếc loại I 240 chiếc loại
II. Tiền lãi khi bán một chiếc loại I 24 nghìn đồng, một chiếc loại II 15 nghìn
đồng. Hỏi phân xưởng phải sản xuất mỗi loại bao nhiêu chiếc mỗi ngày để lợi nhuận lớn
nhất.
....................Hết.......................
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
CM GIÀNG
NG DN CHM
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 5
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: TOÁN - LỚP 9
(Hưng dn chm gm 05 trang)
Câu
Ý
Đáp án
Đim
1
(1,5
đim)
1a
Bng tn s ca mu s liu đã cho:
Tui th (gi)
1160
1170
1190
Tng
Tn s (
n
)
3
6
12
6
3
30N =
Nếu hc sinh sai tn s ca 1 giá tr thì tr 0,1 đim/1 li.
Nếu hc sinh thiếu N=30 thì không tr đim
0,5
1b
Có 24 bóng đèn có tui th t 1160 gi đến 1180 gi
Ta có:
24
.100% 80%
30
=
HS không ghi nhân vi 100% thì vn cho đim ti đa
0,25
Vy nhn đnh Có trên
bóng đèn tui th t
đến
1180
là đúng.
0,25
2
Kí hiu các viên bi màu đ ln t là:
12345
;;;;;DDDDD
các viên
bi màu xanh ln t
123
;;XXX
; các viên bi màu vàng ln t
là:
12
;VV
Không gian mu ca phép th là:
{
}
1234512312
;;;;;;;;;
DDDDDXX XVVΩ=
Không gian mu có 10 phn t
Có 3 kết qu thun li cho biến c A
Nếu hs không viết tp hp không gian mu hoc viết nhưng
viết “đ, đ,..,xanh,.. vàng, ...” mà ch ra không gian m
u có 10
phn t vẫn cho đim ti đa
0,25
Xác sut ca biến c A là:
3
10
0,25
2
(2,0
1
Ta có:
+=
+=
2
36
xy
xy
−=
+=
24
2
y
xy
0,25
=
=
2
0
y
x
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y) = (0; -2)
0,25
đim)
Hs không kết luận hoặc kết luận sai trừ 0,25.
2
32 21
:
23 5 6 1
xx x
N
x xx x x

++ +
= ++


−+ +

(
)
(
)
32 2 1
:
23 1
23
xx x
xx x
xx

++ +

= −+

−− +
−−

( )(
) (
)( )
(
)
( )
33 22 2
1
:
1
23
xx xx x
x
xx
+ −− + + +
=
+
−−
0,25
( )( )
9 4 21
:
1
23
xx x
x
xx
−−++ +
=
+
−−
( )
(
)
31
:
1
23
x
x
xx
=
+
−−
0,25
11 1
:
21 2
x
xx x
+
= =
−+
Vy
1
2
x
N
x
+
=
với
0, 4, 9xxx≥≠
.
Nếu hc sinh không kết lun vn cho đim ti đa
0,25
3
Phương trình
2
8 50
xx −=
( )
. 1. 5 0ac= −<
nên phương trình có 2 nghim phân bit
12
;xx
Theo đnh lí Viète có:
12
12
8
.5
xx
xx
+=
=
0,25
12
12
80
. 50
xx
xx
+=>
=−<
12
xx>
nên
12
0, 0xx><
Suy ra
1 2 12
8x x xx =+=
0,25
1
x
là nghim ca phương trình đã cho nên
2
11
8 50xx −=
2
11
85xx= +
2
11
3 24 15xx= +
Suy ra
( )
2
12 1 2
12
3 24 1 24 15 24 1
24 14 24.8 14 206
xx x x
xx
+−=++−
= + += +=
0,25
Vy
84
206 103
T
= =
3
(2,0
đim)
1
Gi s ngày nhà máy cn sn xut đ đủ s giy là
x
(ngày), x>0
0,25
Sau
x
ngày, tng lưng giy nhà máy có là:
18 3x+
(tn)
0,25
Theo bài ra ta có bt phương trình:
18 3 60x
+≥
suy ra
14x
0,25
Vy nhà máy cn ít nht 14 ngày đ hoàn thành đơn đt hàng.
0,25
2
Gi
x
(triu đng),
y
(triu đng) ln lưt là s tin mà ca
hàng đã vay t ngân hàng A và B
( )
0, 0xy>>
.
Theo bài ra ta có phương trình (1)
600xy
+=
0,25
Vì lãi sut ca hai ngân hàng A và B ln lưt là
8%
/năm và
9%
/năm, tng tin lãi mt năm phi tr cho c hai ngân hàng là 50
triu đng nên:
8%. 9%. 50xy+=
Ta có h phương trình:
600
8%. 9%. 50
xy
xy
+=
+=
0,25
Gii h phương trình ta đưc
400x =
200
y
=
(x, y tha mãn điu kin)
0,25
Vy s tin ca hàng đã vay t ngân hàng A và B ln lưt là 400
triu đng và 200 triu đng.
0,25
Câu 4
(1,0
đim)
Th tích ca qu bóng là là:
33
4 5324
.11 5575,28 ( )
33
cm
ππ
=
0,25
Din tích mt mt qu bóng là:
( )
22
4 .11 484 cm
ππ
=
0,25
Din tích mt ca 500 qu bóng là: 500.
484
π
=
( )
2
242000 cm
π
0,25
S miếng da cn hoàn thin 500 qu bóng là:
242000 : 75,9 10000
π
(miếng)
HS không làm tròn kết qu bng 10017 miếng vn cho đim ti đa
0,25
5
(3,0
đim)
V chính xác hình câu a đưc 0,25 đim
0,25
a
Ta có
MOB
vuông ti O (GT)
3 đim M, O, B thuc đưng tròn đưng kính MB (1)
0,25
Ta có
MHB
vuông ti H (GT)
3 đim M, H, B thuc đưng tròn đưng kính MB (2)
0,25
T (1) và (2)
4 đim M, O, B, H cùng thuc đưng tròn đưng
kính MB. Vy BOMH là t giác ni tiếp
0,25
b
Ta có OB=OC nên OMB vuông cân ti O nên
OMB OBM=
(3)
0,25
Ta có
OBM OHM=
( 2 góc ni tiếp cùng chn cung MO)
OMB OHB=
(2 góc ni tiếp cùng chn cung OB) (4)
0,25
T (3) và (4) suy ra
OHB
OHM=
HO là tia phân giác ca
MHB
ME MH
EB HB
=
ME. HB= BE. MH (5)
0,25
Chng minh đưc HMC HBM đồng dng
MH HC
BH HM
=
2
MH
HB
HC
=
(6)
T (5) và (6)
2
..
MH
ME BE MH
HC
=
hay ME. MH = BE. HC
0,25
c
Ta chng minh đưc đưng tròn ngoi tiếp MHC có đưng kính
là MC nên
0
90MKC =
(góc ni tiếp chn na đưng tròn)
MN là đưng kính ca đưng tròn (O) nên
0
90MKN =
( ni tiếp
chn na đưng tròn)
Do đó
00 0
90 90 180MKN MKC
+ =+=
3 đim C, K, N thng hàng (*)
0,25
MHC BMC( g .g)
HC MC
MH BM
=
Mà BM = BN (do tam giác MBN cân ti B)
HC MC
MH BN
=
0,25
Li có
HC ME
MH BE
=
(do ME. MH = BE. HC)
Nên
MC ME
BN BE
=
MCE BNE(c. g .c)
MEC BEN=
0
180MEC BEC+=
0
180BEC BEN =+
3 đim N, E, C thng hàng (**)
0,25
T (*) và (**) suy ra 4 đim C, K, E, N thng hàng
3 đim C, K, E thng hàng
0,25
6
(0,5
đim)
Gọi x, y lần lượt là số lượng mũ loại I và loại II phân xưởng sản
xuất trong 1 ngày (
;
x Ny N∈∈
)
Vì trong một ngày thị trường tiêu thụ tối đa 200 chiếc mũ loại I
và 240 chiếc mũ loại II nên ta có
0 200x≤≤
;
0 240y
≤≤
Tiền lãi khi bán một chiếc mũ loại I là 24 nghìn đồng, một chiếc
mũ loại II là 15 nghìn đồng nên biểu thức tính lợi nhuận của cửa
hàng trong 1 ngày là:
24 15
T xy= +
(nghìn đồng)
Mỗi chiếc mũ loại II sản xuất hết:
1
60
(giờ)
Mỗi chiếc mũ loại I sản xuất hết:
11
2.
60 30
=
(giờ)
Để làm x chiếc mũ loại I và y chiếc mũ loại II hết:
11
30 60
xy+
(giờ)
Vì một ngày phân xưởng làm không quá 8 tiếng nên ta có:
11
8
30 60
xy+≤
suy ra
2 480xy+≤
Vậy ta cần tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
24 15T xy
= +
với
0 200
0 240
2 480
x
y
xy
≤≤
≤≤
+≤
0,25
Ta có
24 15 12(2 ) 3 12.480 3.240 6480T x y xy y= + = ++ + =
Dấu bằng xảy ra khi
240
2 480
y
xy
=
+=
hay
120
240
x
y
=
=
Vy đ có li nhun ln nht thì trong mt ngày,ng cn sn
xut 120 chiếc mũ loi I và 240 chiếc mũ loi II.
0,25
Xem thêm: KHO SÁT CHẤT LƯỢNG TOÁN 9
https://thcs.toanmath.com/khao-sat-chat-luong-toan-9

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 5 CẨM GIÀNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TOÁN - LỚP 9
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề bài gồm 06 câu, 02 trang) Câu 1 (1,5 điểm).
1) Thống kê tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được lắp thử (đơn vị: giờ) được cho trong bảng dưới dây:
1180 1150 1190 1170 1180 1170 1160 1170 1160 1150
1190 1180 1170 1170 1170 1190 1170 1170 1170 1180
1170 1160 1160 1160 1170 1160 1180 1180 1150 1170
a) Lập bảng tần số của mẫu số liệu trên
b) Có người nói: “Có trên 75% bóng đèn có tuổi thọ từ 1160giờ đến 1180giờ”. Theo
em nhận định đó đúng hay sai?
2) Một hộp kín có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh và 2 viên bi vàng (các viên bi giống hệt
nhau về kích thước, khối lượng, chất liệu). Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Tính
xác suất của biến cố A: “Viên bi được lấy ra có màu xanh”. Câu 2 (2,0 điểm). x + y = −
1) Giải hệ phương trình 2  x + 3y = −6  + + +  2) Rút gọn biểu thức x 3 x 2 x 2 1 N =  + +  : với
x − 2 3 − x x − 5 x + 6 x +   1
x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 9. 3) Cho phương trình 2
x − 8x − 5 = 0 có 2 nghiệm x ;x x > x 1 2 ( 1 2 )
Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức x x 1 2 T = 2 3x + 24x −1 1 2 Câu 3 (2,0 điểm).
1) Một nhà máy sản xuất giấy có 18 tấn giấy tồn trong kho. Hôm nay nhà máy nhận
được một đơn đặt hàng 60 tấn giấy. Biết mỗi ngày nhà máy có thể sản xuất được 3
tấn giấy. Hỏi nhà máy cần sản xuất trong ít nhất bao nhiêu ngày để hoàn thành đơn đặt hàng?
2) Để mở rộng kinh doanh, một cửa hàng đã vay 600 triệu đồng kì hạn 12 tháng từ hai
ngân hàng A và B với lãi suất lần lượt là 8% /năm và 9% /năm. Tổng số tiền lãi một
năm phải trả cho cả hai ngân hàng là 50 triệu đồng. Tính số tiền của hàng đã vay từ mỗi ngân hàng.
Câu 4 (1,0 điểm). Đây là ‘Al Rihla’, quả bóng chính thức của World cup 2022, có bán kính 11cm.
a) Hãy tính thể tích của quả bóng (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
b) Quả bóng được ghép nối bởi các miếng da. Mỗi miếng da có
diện tích 75,9 cm2. Hỏi cần bao nhiêu miếng da để hoàn thiện 500
quả bóng này? (coi các mép dán không đáng kể, kết quả làm tròn
đến hàng đơn vị
).
Câu 5 (3,0 điểm). Cho đường tròn tâm O có hai đường kính AB MN vuông góc với
nhau. Trên tia đối của tia MA lấy điểm C khác điểm M . Kẻ MH vuông góc với BC ( H thuộc BC ).
1) Chứng minh BOMH là tứ giác nội tiếp.
2) MB cắt OH tại E . Chứng minh HE là phân giác của 
MHBME. MH= BE. HC .
3) Gọi giao điểm của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp ∆MHC K. Chứng minh
ba điểm C, K, E thẳng hàng.
Câu 6 (0,5 điểm). Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc
mũ loại I nhiều gấp đôi thời gian làm một chiếc mũ loại II. Nếu chỉ sản xuất mũ loại II thì
trong 1 giờ phân xưởng sản xuất được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc không quá 8 tiếng
mỗi ngày và thị trường tiêu thụ tối đa mỗi ngày 200 chiếc mũ loại I và 240 chiếc mũ loại
II. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ loại I là 24 nghìn đồng, một chiếc mũ loại II là 15 nghìn
đồng. Hỏi phân xưởng phải sản xuất mỗi loại bao nhiêu chiếc mỗi ngày để lợi nhuận lớn nhất.
....................Hết.......................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM CẨM GIÀNG
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 5 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TOÁN - LỚP 9
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang) Câu Ý Đáp án Điểm
Bảng tần số của mẫu số liệu đã cho:
Tuổi thọ (giờ) 1150 1160 1170 1180 1190 Tổng 1a 0,5 Tần số ( n ) 3 6 12 6 3 N = 30
Nếu học sinh sai tần số của 1 giá trị thì trừ 0,1 điểm/1 lỗi. 1
Nếu học sinh thiếu N=30 thì không trừ điểm (1,5
Có 24 bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 giờ đến 1180 giờ 0,25
điểm) 1b Ta có: 24.100%=80% 30
HS không ghi nhân với 100% thì vẫn cho điểm tối đa
Vậy nhận định “Có trên 75% bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 0,25 1180” là đúng.
Kí hiệu các viên bi màu đỏ lần lượt là: D ;D ;D ;D ;D ; các viên 1 2 3 4 5
2 bi màu xanh lần lượt là X ; X ; X ; các viên bi màu vàng lần lượt 1 2 3 0,25 là: V ;V 1 2
Không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {D ;D ;D ;D ;D ; X ; X ; X ;V ;V 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2}
Không gian mẫu có 10 phần tử
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A
Nếu hs không viết tập hợp không gian mẫu hoặc có viết nhưng
viết “đỏ, đỏ,..,xanh,.. vàng, ...” mà chỉ ra không gian mẫu có 10
phần tử vẫn cho điểm tối đa
Xác suất của biến cố A là: 3 0,25 10 x + y = − Ta có: 2  x + 3y = −6 1 −2y = 4 0,25  x + y = −2 2  0,25 y = −2 (2,0  x = 0
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y) = (0; -2) điểm)
Hs không kết luận hoặc kết luận sai trừ 0,25. x + 3 x + 2 x + 2  1 0,25 N =  + +  :  x 2 3 x x 5 x 6  − − − + x +   1  x 3 x 2 x 2  + + + 1   = − +  x x − 
( x −2)( x −3) : 2 3  x +1  2
( x +3)( x −3)−( x +2)( x −2)+ x +2 1 = (
x − 2)( x −3) : x +1
x − 9 − x + 4 + x + 2 1 0,25 = (
x − 2)( x −3) : x +1 x − 3 1 = (
x − 2)( x −3) : x +1 1 1 x +1 = : = x − 2 x +1 x − 2 0,25 Vậy x +1 N =
với x ≥ 0,x ≠ 4,x ≠ 9. x − 2
Nếu học sinh không kết luận vẫn cho điểm tối đa Phương trình 2
x − 8x − 5 = 0 0,25 Có . a c =1.( 5
− ) < 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x ; x 3 1 2
Theo định lí Viète có: x + x = 8 1 2  x .x = 5 −  1 2
Vì x + x = 8 > 0 0,25 1 2 
x > x nên x > 0, x < 0 x .x = 5 − < 1 2 1 2  0 1 2
Suy ra x x = x + x = 8 1 2 1 2
x là nghiệm của phương trình đã cho nên 0,25 1 2
x − 8x − 5 = 0 1 1 2 x = 8x + 5 1 1 2 3x = 24x +15 1 1 Suy ra 2
3x + 24x −1 = 24x +15 + 24x −1 1 2 1 2
= 24( x + x +14 = 24.8 +14 = 206 1 2 ) Vậy 8 4 T = = 206 103
Gọi số ngày nhà máy cần sản xuất để đủ số giấy là x (ngày), x>0 0,25
Sau x ngày, tổng lượng giấy nhà máy có là: 18 + 3x (tấn) 0,25
1 Theo bài ra ta có bất phương trình: 0,25
18 + 3x ≥ 60 suy ra x ≥14 3
Vậy nhà máy cần ít nhất 14 ngày để hoàn thành đơn đặt hàng. 0,25 (2,0
Gọi x (triệu đồng), y (triệu đồng) lần lượt là số tiền mà cửa 0,25
điểm) hàng đã vay từ ngân hàng A và B (x>0,y>0).
Theo bài ra ta có phương trình (1) x + y = 600 2
Vì lãi suất của hai ngân hàng A và B lần lượt là 8% /năm và 9% 0,25
/năm, tổng tiền lãi một năm phải trả cho cả hai ngân hàng là 50
triệu đồng nên: 8%.x + 9%.y = 50 x + y = 600 Ta có hệ phương trình: 8%   .x + 9%.y = 50
Giải hệ phương trình ta được x = 400 và y = 200 0,25
(x, y thỏa mãn điều kiện)
Vậy số tiền của hàng đã vay từ ngân hàng A và B lần lượt là 400 0,25
triệu đồng và 200 triệu đồng. Câu 4
Thể tích của quả bóng là là: 4 3 5324 3 π.11 = π ≈ 5575,28 (cm ) 0,25 (1,0 3 3 điểm)
Diện tích mặt một quả bóng là: 2 π = π ( 2 4 .11 484 cm ) 0,25
Diện tích mặt của 500 quả bóng là: 500. 484π = π ( 2 242000 cm ) 0,25
Số miếng da cần hoàn thiện 500 quả bóng là: 0,25
242000π :75,9 ≈10000 (miếng)
HS không làm tròn kết quả bằng 10017 miếng vẫn cho điểm tối đa 0,25 5 (3,0 điểm)
Vẽ chính xác hình câu a được 0,25 điểm Ta có MOB vuông tại O (GT) 0,25
⇒ 3 điểm M, O, B thuộc đường tròn đường kính MB (1) a Ta có MHB vuông tại H (GT) 0,25
⇒ 3 điểm M, H, B thuộc đường tròn đường kính MB (2)
Từ (1) và (2) ⇒4 điểm M, O, B, H cùng thuộc đường tròn đường 0,25
kính MB. Vậy BOMH là tứ giác nội tiếp
Ta có OB=OC nên ∆OMB vuông cân tại O nên  =  OMB OBM (3) 0,25 Ta có  = 
OBM OHM ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung MO) 0,25 b và  = 
OMB OHB (2 góc nội tiếp cùng chắn cung OB) (4)
Từ (3) và (4) suy ra  = OHB OHM 0,25
⇒ HO là tia phân giác của  MHB ME MH = EB HB ⇒ ME. HB= BE. MH (5)
Chứng minh được ∆HMC HBM đồng dạng 2 0,25 ⇒ MH HC MH = ⇒ HB = (6) BH HM HC 2 Từ (5) và (6) ⇒ . MH ME
= BE.MH hay ME. MH = BE. HC HC
Ta chứng minh được đường tròn ngoại tiếp ∆MHC có đường kính là MC nên  0
MKC = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 0,25
MN là đường kính của đường tròn (O) nên  0
MKN = 90 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn) c Do đó  +  0 0 0 MKN MKC = 90 + 90 =180
⇒ 3 điểm C, K, N thẳng hàng (*)
MHC BMC( g .g)HC MC = 0,25 MH BM
Mà BM = BN (do tam giác MBN cân tại B) ⇒ HC MC = MH BN Lại có HC ME = (do ME. MH = BE. HC) MH BE Nên MC ME =
⇒ ∆ MCE BNE(c. g .c) BN BE ⇒  =  MEC BEN mà  +  0 MEC BEC =180 ⇒  +  0 BEC BEN =180 0,25
⇒ 3 điểm N, E, C thẳng hàng (**)
Từ (*) và (**) suy ra 4 điểm C, K, E, N thẳng hàng 0,25
⇒ 3 điểm C, K, E thẳng hàng
Gọi x, y lần lượt là số lượng mũ loại I và loại II phân xưởng sản
xuất trong 1 ngày ( xN; y N )
Vì trong một ngày thị trường tiêu thụ tối đa 200 chiếc mũ loại I
và 240 chiếc mũ loại II nên ta có 0 ≤ x ≤ 200; 0 ≤ y ≤ 240
Tiền lãi khi bán một chiếc mũ loại I là 24 nghìn đồng, một chiếc
mũ loại II là 15 nghìn đồng nên biểu thức tính lợi nhuận của cửa hàng trong 1 ngày là:
T = 24x +15y (nghìn đồng) 6
Mỗi chiếc mũ loại II sản xuất hết: 1 (giờ) (0,5 60 điểm)
Mỗi chiếc mũ loại I sản xuất hết: 1 1 2. = (giờ) 0,25 60 30
Để làm x chiếc mũ loại I và y chiếc mũ loại II hết: 1 1 x + y 30 60 (giờ)
Vì một ngày phân xưởng làm không quá 8 tiếng nên ta có: 1 1 x +
y ≤ 8 suy ra 2x + y ≤ 480 30 60
Vậy ta cần tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T = 24x +15y với 0 ≤ x ≤ 200  0 ≤ y ≤ 240 2x + y ≤  480
Ta có T = 24x +15y =12(2x + y) + 3y ≤12.480 + 3.240 = 6480 y = 240 x =120 0,25 Dấu bằng xảy ra khi  hay  2x + y = 480 y = 240
Vậy để có lợi nhuận lớn nhất thì trong một ngày, xưởng cần sản
xuất 120 chiếc mũ loại I và 240 chiếc mũ loại II.
Xem thêm: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TOÁN 9
https://thcs.toanmath.com/khao-sat-chat-luong-toan-9
Document Outline

  • ĐỀ KHẢO SÁT TOÁN 9 LẦN 5
  • KS 9