UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
Môn: Toán
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Bài 1: (1,5 điểm)
1. Bảng dưới đây thống kê số lần giáo viên sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong tháng 1/2025
tại một trường THCS
Tính tổng số giáo viên trong trường đã sử dụng AI ít nhất 1 lần? Có bao nhiêu giáo viên đã
sử dụng AI 5 lần trong tháng đó?
2. Trong dịp Tết Nguyên Đán vừa qua, ông An đã chuẩn bị 60 bao lì xì để mừng tuổi các
cháu. Trong đó, có 30 bao lì xì chứa 50 000 đồng, 20 bao lì xì chứa
100 000 đồng và 10 bao lì xì chứa 200 000 đồng.
Ông An chọn ngẫu nhiên một bao lì xì để tặng cho một cháu.
Gọi biến cố A :"Bao lì xì được chọn chứa 100 000 đồng". Tính xác suất của biến cố A.
Bài 2: (1,5 điểm) Cho hai biểu thức
2 6
1
x
A
x
2
2 2
x x
B
x x x
với
0
x
1
x
.
1) Tính giá trị của
A
khi
9
x
.
2) Rút gọn biểu thức
B
.
3) Chứng minh
6
A
B
.
Bài 3: (2,5 điểm)
1. Bác Lan có 800 triệu đồng để đầu tư vào hai khoản: Trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng
với kì hạn
12
tháng. Lãi suất của trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là
7%
/năm
10%
/năm. Tính số tiền mà bác Lan đầu tư vào mỗi khoản để mỗi năm nhận được tiền lãi
65
triệu đồng từ hai khoản đầu tư đó.
2. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi
trên toàn bquãng đường AB dài 120km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy 10km/h
nên xe ô tô đến B sớm hơn xe máy là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
3. Gọi
1 2
,
x x
là hai nghiệm của phương trình :
2
4 7 0
x x
.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức
1 2
1 1
A
x x
Số lần sử dụng AI 0 1 2 3 4 5
Số giáo viên 20 35 15 10 7 3
Bài 4: (4.0 điểm)
1. Một bồn hoa trong công viên có dạng hình tròn, bán kính
1,6 .
m
a) Tính chu vi và diện tích của bồn hoa, cho = 3,14 .
b) Với kết quả của câu a, người ta muốn làm hàng rào nhựa bọc xung quanh mép bồn hoa để
trang trí. y tính chi phí làm hàng rào, biết hàng rào nhựa có giá khoảng
70000
đồng/m. (kết
quả câu b làm tròn đến hàng nghìn)
2. Cho tam giác
ABC
nhọn nội tiếp đường tròn
( )
O
, các đường cao
, ,
AD BE CF
cắt nhau tại
H
. Kẻ đường kính
AQ
của đường tròn
( )
O
cắt cạnh
BC
tại
I
.
a) Chứng minh bốn điểm
, , ,
A F H E
cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh
BAD CAQ
.
c) Gọi
P
là giao điểm của
AH
EF
. Chứng minh: AEP đồng dạng với ABI và PI // HQ.
Bài 5: (0,5 điểm) Một trường THCS dự định tổ chức cho
645
người gồm giáo viên và học
sinh hai khối 8 và 9 tham gia hoạt động trải nghiệm. Nhà trường đã liên hệ với công ty du
lịch để thuê 2 loại xe. Loại 35 chỗ ngồi và loại xe 50 chỗ ngồi (không kể lái xe). Biết rằng
giá thuê xe loại 35 chỗ ngồi là
3 500 000
đồng/chiếc; loại xe 50 chỗ ngồi là
5 200 00
đồng/chiếc. Hỏi nhà trường cần thuê mỗi loại bao nhiêu chiếc để vừa đủ số chỗ ngồi cho
645
người và chi phí thuê xe là ít nhất?
_HẾT_
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT THÁNG 2- MÔN TOÁN 9
NĂM HỌC 2024 - 2025
Bài Ý Nội dung Điểm
Bài 1 (1,5
điểm)
1
(0.75đ)
Chỉ những giáo viên có số lần sử dụng AI khác 0 được tính
là “đã sử dụng AI”.
Vậy Tổng số giáo viên đã sử dụng AI ít nhất một lần:
35 15 10 7 3 70
0. 5
Số giáo viên đã sử dụng AI 5 lần trong tháng đó là 3(người)
0. 25
2.(0.75đ)
Tổng số bao lì xì là
60 bao
Biến cố A: Có 20 bao lì xì chứa
100000
đồng.
0.25
- Xác suất của biến cố A:
P(A) =
So ket qua thuan loi cho A
Tong so ket qua the
.
20 1
60 3
Vậy xác suất của biến cố :"Bao lì xì được chọn chứa 100
000 đồng" là .
1
3
P A
0. 5
Bài 2(1.5
điểm)
1.(0.25đ)
1) Tính giá trị của
A
khi
9
x
.
Thay
9
x
(thoả mãn điều kiện) vào biểu thức A ta được:
2 9 6 2.3 6 12 3
9 1 8 8 2
A
.
Vậy khi
9
x
thì
3
2
A
.
0.25
2.(0.75điểm)
2) Rút gọn biểu thức .
Điều kiện: với
0
x
1
x
2
2 2
x x
B
x x x
2
( 2)( 1) 2
x x
x x x
0.25
2 ( 1)
( 2)( 1)
x x x
x x
2
( 2)( 1)
x x x
x x
0.25
2
( 2)( 1)
x
x x
1
1
x
Vậy
1
1
B
x
với
0
x
1
x
.
0.25
3.(0.5 điểm)
3) Chứng minh
6
A
B
.
2 6 1 2 6 1
: .
1 1
1 ( 1)( 1)
A x x x
B x
x x x
2 6 2( 1) 4 4
2
1 1 1
x x
x x x
0.25
1 1
x
với
0
x
1
x
4
4
1x
với
0
x
1
x
4
2 2 4
1x
với
0
x
1
x
Vậy
6
A
B
với
0
x
1
x
0.25
1.(1đ).
Gọi số tiền bác Lan đầu tư mua trái phiếu là x (triệu đồng)
Số tiền bác Lan đầu tư gửi tiết kiệm là y (triệu đồng)
(ĐK :
0 , 800
x y
)
Vì tổng số tiền đầu tư vào hai khoản là 800 triệu đồng nên ta
có phương trình :
800
x y
(1)
0.25
Sau 1 năm số tiền lãi nhận được khi mua trái phiếu là :
7
0,07x
100
x
( triệu đồng)
Sau 1 năm số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm là :
10
0,1
100
y y
( triệu đồng)
Để mỗi năm nhận được tiền lãi 65 triệu đồng từ hai khoản
đầu tư đó ta có phương trình :
0,07x 0,1 65
y
(2)
0.25
Bài 3
(2.5
điểm)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
800
0,07x 0,1 65
x y
y
Giải hệ phương trình ta được
500
300
x
TM
y
0.25
Vậy Số tiền bác Lan đầu tư mua trái phiếu là 500 (triệu
đồng)
Số tiền bác Lan đầu tư gửi tiền tiết kiệm là 300 (triệu đồng)
0.25
2(1đ)
2. Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h), x > 0
Suy ra vận tốc của ô tô là x+10 (km/h)
Thời gian Thời gian ô tô đi từ A đến B là
120
10
x
(giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là
120
x
(giờ)
0,25
Do ô tô đến B sớm hơn xe máy là 36 phút =
3
5
giờ nên ta có
phương trình:
120
x
-
120
10
x
=
3
5
0,25
1200 3
( 10) 5
x x
( 10) 200
x x
2
10 2000 0
x x
40
x
(thỏa mãn ĐK) hoặc
50
x
(không thỏa mãn ĐK)
0.25
Kết luận:
Vậy vận tốc xe máy là 40 km/h và vận tốc ô tô là 50
km/h
0,25
3
(0,5đ)
3)
2
4 7 0
x x
Phương trình
7 0
ac
nên luôn có 2 nghiệm phân biệt
1 2
,
x x
Áp dụng hệ thức Vi et ta có :
1 2 1 2
4; 7
x x x x
.
Khi đó ta có :
0,25
2 1
1 2 1 2
1 1 4 4
7 7
x x
A
x x x x
Vậy
4
7
A
0,25
4.1
1.(1 đ)
a) Chu vi bồn hoa là: 2.3,14.1,6 = 10,048(m)
Diện tích bồn hoa là 3,14 . 1,62 = 8,0384(m2)
0.5
b) Chi phí làm hàng rào là 10, 048. 70000 703000 (đồng).
Vậy chi phí làm hàng rào là khoảng 703000 đồng.
0,5
4.2
a.(1đ)
Vẽ hình đến câu a: 0.25
0.25
a) Ta có:
BE
AC
(GT)
0
90
AEH
nên
AEH
vuông
tại
E
, cạnh huyền
AH
, ,
A H E
cùng thuộc đường tròn đường kính
AH
(1)
0,25
Ta có:
CF
AB
(gt)
0
90
HFA
nên
AFH
vuông
tại
F
, cạnh huyền
AH
, ,
A H F
cùng thuộc đường tròn đường kính
AH
.
(2)
0, 25
Từ (1), (2) suy ra bốn điểm
, , ,
A H E F
cùng thuộc đường
tròn đường kính
AH
0.25
D
Q
P
I
H
F
E
O
B
C
A
2b(1đ)
b)
Xét đư
ng tròn
( )
O
có:
ABC AQC
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung
AC
)
0
90
ACQ
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
0.25
Xét
ADB
ACQ
có:
ABC AQC
0
90
ADB ACQ
0,25
Suy ra
ADB ACQ
BAD CAQ
(hai góc tương ứng)
0.5
2c(1đ)
c) Vì
BAD CAQ
BAD DAQ DAQ QAC
nên:
BAI PAE
(Hoặc chứng minh tứ giác
BFEC
nội tiếp
ABI AEP
)
Chứng minh AEP đồng dạng với ABI (g-g)
0,25
AEP đồng dạng với ABI
(1)
AE AP
AB AI
Chứng minh AEH đồng dạng với ABQ
(2)
AE AH
AB AQ
0.25
Từ (1) và (2)
AP AH AP AI
AI AQ AH AQ
PI // HQịnh lý Thales đảo)
0. 5
Bài 5(0.5
đ)
Gọi số xe 35 chỗ và 50 chỗ lần lượt x, y (chiếc, x, y
nguyên dương)
x xe 35 chỗ chở số người là 35x (người)
y xe 50 chỗ chở số người là
50
y
(người)
Theo bài ra ta có:
35x 50 645
y
7x 10 129
y
129 7x 10
y
0.25
:129 7x 10; 129 7x 10
7;17
Suy ra
x
+ Với
7
x
thì
8
y
thì giá thuê xe
7.3 500 000 8. 5 200 000 66 100 000
đ
+ Với x = 17 Thì
1
y
thì giá thuê xe là
17.3 500 000 1. 5 200 000 64 700 000
đ
Vậy nhà trường thuê 17 xe 35 chỗ và 1 xe 50 chỗ thì đảm
b
ảo theo y
êu c
ầu.
0.25
Chú ý:
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Preview text:

UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Môn: Toán
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Bài 1: (1,5 điểm)
1. Bảng dưới đây thống kê số lần giáo viên sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong tháng 1/2025 tại một trường THCS Số lần sử dụng AI 0 1 2 3 4 5 Số giáo viên 20 35 15 10 7 3
Tính tổng số giáo viên trong trường đã sử dụng AI ít nhất 1 lần? Có bao nhiêu giáo viên đã
sử dụng AI 5 lần trong tháng đó?
2. Trong dịp Tết Nguyên Đán vừa qua, ông An đã chuẩn bị 60 bao lì xì để mừng tuổi các
cháu. Trong đó, có 30 bao lì xì chứa 50 000 đồng, 20 bao lì xì chứa
100 000 đồng và 10 bao lì xì chứa 200 000 đồng.
Ông An chọn ngẫu nhiên một bao lì xì để tặng cho một cháu.
Gọi biến cố A :"Bao lì xì được chọn chứa 100 000 đồng". Tính xác suất của biến cố A.
Bài 2: (1,5 điểm) Cho hai biểu thức  x  2 x 2 x 6 A  và B  
với x  0 và x  1. x 1 x x  2 x  2
1) Tính giá trị của A khi x  9 .
2) Rút gọn biểu thức B . A 3) Chứng minh  6 . B Bài 3: (2,5 điểm)
1
. Bác Lan có 800 triệu đồng để đầu tư vào hai khoản: Trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng
với kì hạn 12 tháng. Lãi suất của trái phiếu và gửi tiết kiệm ngân hàng lần lượt là 7% /năm
và 10% /năm. Tính số tiền mà bác Lan đầu tư vào mỗi khoản để mỗi năm nhận được tiền lãi
là 65 triệu đồng từ hai khoản đầu tư đó.
2
. Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi
trên toàn bộ quãng đường AB dài 120km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10km/h
nên xe ô tô đến B sớm hơn xe máy là 36 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
3. Gọi x , x x x   1
2 là hai nghiệm của phương trình : 2 4 7 0 . 1 1
Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức A   x x 1 2 Bài 4: (4.0 điểm)
1. Một bồn hoa trong công viên có dạng hình tròn, bán kính 1,6 . m
a) Tính chu vi và diện tích của bồn hoa, cho  = 3,14 .
b) Với kết quả của câu a, người ta muốn làm hàng rào nhựa bọc xung quanh mép bồn hoa để
trang trí. Hãy tính chi phí làm hàng rào, biết hàng rào nhựa có giá khoảng 70000 đồng/m. (kết
quả câu b làm tròn đến hàng nghìn)
2. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) , các đường cao AD, BE,CF cắt nhau tại
H . Kẻ đường kính AQ của đường tròn (O) cắt cạnh BC tại I .
a) Chứng minh bốn điểm ,
A F , H , E cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh BAD CAQ .
c) Gọi P là giao điểm của AHEF . Chứng minh: AEP đồng dạng với ABIPI // HQ.
Bài 5: (0,5 điểm) Một trường THCS dự định tổ chức cho 645 người gồm giáo viên và học
sinh hai khối 8 và 9 tham gia hoạt động trải nghiệm. Nhà trường đã liên hệ với công ty du
lịch để thuê 2 loại xe. Loại 35 chỗ ngồi và loại xe 50 chỗ ngồi (không kể lái xe). Biết rằng
giá thuê xe loại 35 chỗ ngồi là 3 500 000 đồng/chiếc; loại xe 50 chỗ ngồi là 5 200 00
đồng/chiếc. Hỏi nhà trường cần thuê mỗi loại bao nhiêu chiếc để vừa đủ số chỗ ngồi cho
645 người và chi phí thuê xe là ít nhất? _HẾT_
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT THÁNG 2- MÔN TOÁN 9 NĂM HỌC 2024 - 2025 Bài Ý Nội dung Điểm
Chỉ những giáo viên có số lần sử dụng AI khác 0 được tính 1
là “đã sử dụng AI”. 0. 5
Vậy Tổng số giáo viên đã sử dụng AI ít nhất một lần: (0.75đ)
35  15  10  7  3  70
Số giáo viên đã sử dụng AI 5 lần trong tháng đó là 3(người) 0. 25
Tổng số bao lì xì là 60 bao
Biến cố A: Có 20 bao lì xì chứa 100 000 đồng. 0.25 Bài 1 (1,5
- Xác suất của biến cố A: P(A) = điểm)
So ket qua thuan loi cho A 20 1   .
Tong so ket qua the 60 3 2.(0.75đ)
Vậy xác suất của biến cố :"Bao lì xì được chọn chứa 100 0. 5
000 đồng" là . P A 1  3
1) Tính giá trị của A khi x  9 .
Thay x  9 (thoả mãn điều kiện) vào biểu thức A ta được: 2 9  6 2.3  6 12 3 1.(0.25đ) A     . 0.25 9 1 8 8 2 3
Vậy khi x  9 thì A  . 2
2) Rút gọn biểu thức .
Điều kiện: với x  0 và x  1 x  2 x B   x x  2 x  2 0.25 Bài 2(1.5 x  2 x   điểm) 2.(0.75điểm)
( x  2)( x 1) x  2
x  2  x( x 1) 
( x  2)( x 1) 0.25
x  2  x x
( x  2)( x 1) 2  x
 ( x 2)( x 1) 1 0.25  x 1 1 Vậy B
với x  0 và x  1. x 1 A 3) Chứng minh  6 . B A 2 x  6 1 2 x  6 x 1  :  . B x 1
x 1 ( x 1)( x 1) 1 2 x  6 2( x 1)  4 4    2  0.25 x 1 x 1 x 1 3.(0.5 điểm)
x 1  1 với x  0 và x  1 4
 4 với x  0 và x  1 x 1 0.25 4 2 
 2  4 với x  0 và x  1 x 1 A Vậy
 6 với x  0 và x  1 B
Gọi số tiền bác Lan đầu tư mua trái phiếu là x (triệu đồng)
Số tiền bác Lan đầu tư gửi tiết kiệm là y (triệu đồng)
(ĐK : 0  x, y  800 ) 0.25
Vì tổng số tiền đầu tư vào hai khoản là 800 triệu đồng nên ta có phương trình :
x y  800 (1) 1.(1đ).
Sau 1 năm số tiền lãi nhận được khi mua trái phiếu là : 7 ( triệu đồng) x  0, 07x 100
Sau 1 năm số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm là : 0.25
10 y  0,1y ( triệu đồng) 100
Để mỗi năm nhận được tiền lãi là 65 triệu đồng từ hai khoản
đầu tư đó ta có phương trình : 0,07x  0,1y  65 (2)
x y  800
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
0,07x  0,1y  65  0.25 x  500
Giải hệ phương trình ta được  TM y  300 
Vậy Số tiền bác Lan đầu tư mua trái phiếu là 500 (triệu Bài 3 đồng) 0.25 (2.5
Số tiền bác Lan đầu tư gửi tiền tiết kiệm là 300 (triệu đồng) điểm)
2. Gọi vận tốc của xe máy là x (km/h), x > 0
Suy ra vận tốc của ô tô là x+10 (km/h)
Thời gian Thời gian ô tô đi từ A đến B là 120 (giờ) x 10 0,25
Thời gian xe máy đi từ A đến B là 120 (giờ) x
Do ô tô đến B sớm hơn xe máy là 36 phút = 3 giờ nên ta có 5 phương trình: 0,25 120 2(1đ) - 120 = 3 x x 10 5 1200 3  x(x 10) 5
x(x 10)  200 0.25 2
x 10x  2000  0
x  40 (thỏa mãn ĐK) hoặc x  5
 0 (không thỏa mãn ĐK)  Kết luận:
 Vậy vận tốc xe máy là 40 km/h và vận tốc ô tô là 50 0,25 km/h 3) 2
x  4x  7  0
Phương trình có ac  7
  0 nên luôn có 2 nghiệm phân biệt x , x 1 2 0,25 3
Áp dụng hệ thức Vi et ta có : x x  4; x x  7 . 1 2 1 2 (0,5đ) Khi đó ta có : 1 1 x x 4 4  2 1 A      x x x x 7 7 1 2 1 2 0,25 4 Vậy A   7 1.(1 đ)
a) Chu vi bồn hoa là: 2.3,14.1,6 = 10,048(m) 0.5
Diện tích bồn hoa là 3,14 . 1,62 = 8,0384(m2) 4.1
b) Chi phí làm hàng rào là 10, 048. 70000  703000 (đồng).
Vậy chi phí làm hàng rào là khoảng 703000 đồng. 0,5 A E P O F 0.25 4.2 H B C D I Q
Vẽ hình đến câu a: 0.25 AEH
a) Ta có: BE AC (GT) 0 90 nên AEH vuông a.(1đ)
tại E , cạnh huyền AH 0,25  ,
A H, E cùng thuộc đường tròn đường kính AH (1)
Ta có: CF AB (gt) 0
HFA  90 nên AFH vuông
tại F , cạnh huyền AH 0, 25  ,
A H, F cùng thuộc đường tròn đường kính AH . (2)
Từ (1), (2) suy ra bốn điểm ,
A H , E, F cùng thuộc đường
tròn đường kính AH 0.25
b) Xét đường tròn (O) có: 0.25
ABC AQC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC ) 2b(1đ) 0
ACQ  90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét ADB và ACQ có: ABC AQC 0,25 0
ADB ACQ  90
Suy ra ADB ∼ ACQ BAD CAQ (hai góc tương ứng) 0.5
c) Vì BAD CAQ BAD DAQ DAQ QAC nên: BAI PAE
(Hoặc chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp  ABI AEP ) 0,25
Chứng minh AEP đồng dạng với ABI (g-g) AE AP 2c(1đ)
Vì AEP đồng dạng với ABI   (1) AB AI 0.25
Chứng minh AEH đồng dạng với ABQ AE AH  (2) AB AQ AP AH AP AI Từ (1) và (2)     AI AQ AH AQ 0. 5
PI // HQ (định lý Thales đảo)
Gọi số xe 35 chỗ và 50 chỗ lần lượt là x, y (chiếc, x, y nguyên dương)
x xe 35 chỗ chở số người là 35x (người)
y xe 50 chỗ chở số người là Bài 5(0.5 50 y (người) 0.25 đ)
Theo bài ra ta có: 35x  50 y  645 7x 10 y  129 129  7x  10 y Suy ra :129  7x 1 ⋮ 0; 129  7x  10 x 7;1  7
+ Với x  7 thì y  8 thì giá thuê xe là
7.3 500 000  8. 5 200 000  66 100 000 đ
+ Với x = 17 Thì y  1thì giá thuê xe là 0.25
17.3 500 000 1. 5 200 000  64 700 000 đ
Vậy nhà trường thuê 17 xe 35 chỗ và 1 xe 50 chỗ thì đảm bảo theo yêu cầu.
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa