UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HD CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Năm học 2024 – 2025
MÔN: TOÁN 9
Bài
Nội dung Điểm
I
Sau khi điều tra số lần truy cập Internet của 40 học sinh trong vòng 1 tuần (đơn vị: số lần truy
cập), người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:
Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50;60)
1.5
Tìm tần số ghép nhóm 0,5
- Đếm trong bảng số liệu, ta thấy 10 giá trị nằm trong khoảng từ 50 đến dưới 60 nên tần số ghép
nhóm của nhóm [50; 60) là 8.
0.5
Tìm tần số tương đối ghép nhóm 0,5
- Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50; 60) là (8:40).100% = 20%.
0.5
2)
Một hộp chứa ba viên bi xanh lần lượt ghi các số 1; 2; 3 hai viên bi đỏ lần lượt ghi các số
4; 5. Các viên bi trong hộp cùng ch thước khối lượng như nhau. Bạn An chọn ngẫu
nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Gọi A là biến cố “An chọn được hai viên bi khác màu”.
Tính xác suất của biến cố A.
0,5
Không gian mẫu là:
1;2 ; 1;3 ; 1;4 ; 1;5 ; 2;3 ; 2;4 ; 2;5 ; 3;4 ; 3;5 ; 4;5 .
Do đó, tập hợp
10
phần tử.
Các viên bi có kích thước, khối lượng như nhau và được lấy ngẫu nhiên nên các kết quả trên
là đồng khả năng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
6
khả năng thuận lợi của biến cố
A
1;4 ; 1;5 ; 2;4 ; 2;5 ; 3;4 ; 3;5 .
Vậy
6 3
10 5
P A
.
0.25
0,25
II
Cho biểu thức
2
;
1
x
A
x
1 2
1
1 1
x
B
x
x x
với
0; 1
x x
.
1.5
1) Tính giá trị của biểu thức
A
khi
16.
x
0,25
Thay
16
x
( thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức
A
ta có
16 2 4 2 2
4 1 3
16 1
A
Vậy
2
3
A
khi
16.
x
.
0.25
2)
Chứng minh
1
.
1
x
B
x
0,75
4
6
8
10
12
0
2
4
6
8
10
12
14
[30;40) [40;50) [50;60) [60;70) [70;80)
Tần số (n)
1 2
1 1
x x x
B
x x
0.25
2 1
1 1
x x
x x
0,25
2
1
1 1
x
x x
1
1
x
x
(đpcm)
0.25
3) Cho
.
P A B
. Tìm các giá trị nguyên của
x
để
0.
P P
0,5
Ta có
2 1 2
. .
1 1 1
x x x
P A B
x x x
0.25
Khi
0 0
P P P P P
2
0
1
x
x
0 0 1 0
x x x
, với mọi x thoả mãn ĐKXĐ.
Suy ra
2 0
x
2 4
x x
.
Mặt khác với
x
,
0, 1
x x
0;2;3;4
x
.
Vậy
0;2;3;4
x
thì
0
P P
.
0.25
III
2.5
1)
Một hộ nông dân vay vốn ở một ngân hàng số tiền 500 000 000 đồng (năm trăm triệu đồng) để
phát triển sản xuất trong thời hạn một năm. Đúng một năm sau hộ nông dân đó phải trả cả tiền
vốn và tiền lãi cho ngân hàng, tuy nhiên do gặp khó khăn trong sản xuất nên hộ nông dân đó đã
được ngân hàng cho kéo dài thời hạn vay thêm một năm nữa. Số tiền lãi ở năm đầu được gộp
vào tiền vốn đtính lãi năm sau với lãi suất không đổi. Hết hạn hai năm hộ nông dân đó phải
trả tất cả
605000 000
đồng (sáu trăm linh năm triệu đồng). Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng
đó là bao nhiêu phần trăm trong một năm?
1.0
Gọi lãi suất của ngân hàng đó là
x
0
x
.
Số tiền phải trả sau năm thứ nhất là:
500 500.
x
(triệu đồng)
0.25
Số tiền phải trả sau năm thứ hai là:
500 500. 500 500. .
x x x
2
500. 1000. 500
x x
sau hai năm số tiền bác nông dân phải trả là 605 triệu đồng nên ta có phương trình:
2
500. 1000. 500 605
x x
2
500. 1000. 105 0
x x
0.25
Giải phương trình ta được
1
0,1 0
x
(t/m) và
2
2,1 0
x
(loại)
0,25
Vậy lãi suất mỗi năm của ngân hàng đó là
0,1 10%
.
0.25
2)
Một mảnh đất hình chữ nhật chu vi bằng 40 mét. Nếu tăng chiều dài thêm 6 mét tăng
chiều rộng lên 2 lần thì diện tích phần tăng thêm của mảnh đất
156
2
m
. Tính chiều dài
chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó lúc ban đầu.
1.0
Gọi chiều rộng ban đầu của mảnh đất hình chữ nhật là:
(0 20)
x m x
Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
40: 2 20
m
Chiều dài ban đầu của mảnh đất hình chữ nhật là:
20
x m
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật lúc đầu là:
2
20
x x m
0.25
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lúc sau là:
2
x m
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật lúc sau là:
20 6 26
x x m
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật lúc sau là:
2
2 26
x x m
0.25
Vì diện tích phần tăng thêm của mảnh đất là
2
156
m
nên ta có phương trình:
2 26 20 156
x x x x
Giải phương trình được:
6
x
(t/m);
26
x
(loại)
0.25
Vậy chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lúc ban đầu là:
6
m
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật lúc ban đầu là:
14
m
.
0.25
3)
Tìm tất c các giá trị của
m
để phương trình
2
2 1 0
x mx
có hai nghiệm
1 2
,
x x
thỏa mãn
2
1 2
0.
x x
0.5
Xét phương trình
2
2 1 0
x mx
Tính được
2
' 1 0
m
với mọi
.
m
Hệ thức Vi – et
1 2
1 2
2
.
. 1
x x m
x x
0.25
Xét
2 2
1 2 2 1
0
x x x x
. Kết hợp với
1 2
1
x x
suy ra
3
1 1
1 1
x x
2
1
x
Suy ra
1 2
2 0
m x x
. Vậy
0.
m
0.25
IV
1)
Phan Thiết hay một số nơi làm nước mắm truyền thống người dân thường sử dụng thùng
l
ều được làm từ gỗ bời lời để chượp nước mắm nhằm giữ được hương vị nguyên bản. Mỗi
thùng d
ạng hình trụ có kích thước chiều cao 2,5 mét đường kính 2 mét lấy
3,14
1.0
a)
Tính th
ể tích của thùng lều trên.
0,5
Bán kính đáy hình trụ là:
1
R m
Diện tích đáy hình trụ là:
2 2
. .1 3,14
d
S R
2
m
Thể tích của thùng lều là:
3
. 3,14.2,5 7,85
d
V S h m
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoặc: Thể tích của thùng là
2 2 3
. . .1 .2,5 2,5 7,85
V R h m
0.25
0.25
----
0,50
b)
M
ỗi lít nước mắm nguyên chất được bán với giá niêm yết 300 000 đồng/ lít. Tuy nhiên do việc
đánh b
ắt được mùa nên giá bán cho lái buôn đã giảm 5%. Tính số tiền thu được sau khi giảm
giá bán h
ết một thùng.
0,5
Đổi
3
7,85 7850
m lit
Giá tiền sau khi giảm cho lái buôn là:
300000 95% 285 000
(đồng/ lít)
Tổng sthu được sau khi gim gn hết một thùng là:
7850 285000 2 237 250 000
(đồng)
0.25
0,25
2) Cho đường tròn tâm
O
bán kính
R
ngoại tiếp tam giác nhọn
ABC
. Tam giác ABC (đỉnh A
thay đổi trên cung tròn thỏa mãn
AB AC
) M là trung điểm cạnh
BC
3.
BC R
Đường phân giác trong góc
BAC
cắt cạnh
BC
tại
D
đường tròn tâm
O
tại
Q
, từ
Q
kẻ
đường kính
.
QP
Gọi
I
là trung điểm đoạn
.
PD
a) Chứng minh tứ giác
APMD
nội tiếp đường tròn tâm
.
I
b) Chứng minh
. .
QM QP QD QA
/ / .
OI AD
c) Khi đỉnh
A
ở vị trí thỏa mãn
2
3
2
APQ
R
S
, tính độ dài đoạn
.
OI
3.0
a)
PQ
là đường kính của đường tròn tâm
O
suy ra
0
90
PAQ PAD do đó ba điểm
, ,
A P D
cùng thuộc
đường tròn tâm
I
là trung điểm của đường kính
PD
. (1)
Lưu ý: học sinh vẽ đúng hình được 0,25 điể
m
0.5
M là trung điểm của BC nên chứng minh được
OM BC
0.25
Chứng minh PQ vuông góc với BC suy ra P, O, M, thẳng hàng. Từ đó có
90
PMD
. Do đó
P, M, D cùng thuộc đường tròn tâm I là trung điểm đường kính PD (2)
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm
, , ,
A D M P
cùng thuộc một đường tròn, hay tứ giác
APMD
nội
tiếp đường tròn tâm
.
I
0.25
b)
Xét hai tam giác vuông
QMD
QAP
có chung góc
Q
hay
MQD AQP
0,25
Mặt khác
0
90
QMD QAP suy ra tam giác
QMD
đồng dạng với
QAP
0,25
Suy ra
QD QM
QP QA
hay
. .
QM QP QD QA
(đpcm)
0,25
Xét tam giác
PDQ
,
O I
lần lươt là trung điểm của
PQ
PD
0,25
Suy ra
OI
là đường trung bình của tam giác
PDQ
0,25
Suy ra
/ /
OI DQ
hay
/ /
OI AD
(đpcm)
0.25
c)
Khi
2
3
2
APQ
R
S
2
PQ R
suy ra đường cao
3
2
R
AH BM
. Cạnh
3
BC R
suy
ra được các
OBQ
OCQ
tam giác đều, rồi suy ra được
M
trung điểm của
OQ
hay
2
R
OM QM
. Mặt khác
AH BM
Suy ra được
AHMB
nh chữ nhật hay
0
90
BAH
, có
0
30
BAD DAC
suy ra
0
30
DQM
.
0.25
Tam giác vuông
DMQ
0
3 3
: cos30 :
2 2 3
R R
DQ MQ .Vậy
1 3
2 6
R
OI DQ .
0.25
V
Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Giả sử khi sản xuất và bán hết
x
sản
phẩm đó (với
0 400
x
), khi đó tổng số tiền doanh nghiệp thu được
2
400
f x x x
(đơn vị: chục nghìn đồng) và tổng chi phí doanh nghiệp chi ra
2
280 10
g x x x
(đơn
vị: chục nghìn đồng). Mức thuế phụ thu trên một đơn vị sản phẩm bán được là
t
(chục nghìn
đồng) (với
0 100
t
).Tìm mức thuế phụ thu
t
sao cho nhà nước nhận được số tiền thuế phụ
thu lớn nhất và doanh nghiệp cũng thu được lợi nhuận lớn nhất theo mức thuế phụ thu đó.
(Biết rằng: Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Chi phí – Thuế)
0.5
Khi sản xuất bán hết
x
sản phẩm đó
0 400
x
lợi nhuận của doanh nghiệp là
2 2
. 400 280 10 .
L x f x g x t x x x x x t x
2 2
2 120 10 . 2 120 10
L x x x t x x t x
.
2 2
2
120 120 120
2 2. 2. 10
4 4 4
t t t
L x x x
2 2
2
120 120
120
2 10 10
4 8 8
t t
t
L x x
0.25
Do đó
L x
đạt giá trị lớn nhất khi
120
4
t
x
(với
0 400
x
).
Số tiền thuế nhà nước thu được từ doanh nghiệp là
2
120 1
. . 30
4 4
t
T t t x t t t
2
1
60 900 900
4
T t t
(với
0 100
t
).
Giá trị lớn nhất của
900
T t
khi
60
t
.
Khi đó
120 60
15
4
x
(sản phẩm). Thử lại thỏa mãn điều kiện.
Vậy mức thuế phụ thu trên một đơn vị sản phẩm sao cho nhà nước nhận được số tiền thuế phụ
thu lớn nhất khi
60
t
. Khi đó, mức thuế phụ thu là
600000
đồng/sản phẩm, doanh nghiệp
s
n xu
t và bán h
ế
t 60 s
n ph
m.
0.25
Lưu ý: Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm.

Preview text:

UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG
HD CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2024 – 2025 MÔN: TOÁN 9 Bài Nội dung Điểm
Sau khi điều tra số lần truy cập Internet của 40 học sinh trong vòng 1 tuần (đơn vị: số lần truy
cập), người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây: Tần số (n) 14 12 12 10 10 I 8 1.5 8 6 6 4 4 2 0
[30;40) [40;50) [50;60) [60;70) [70;80)
Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50;60) Tìm tần số ghép nhóm 0,5
- Đếm trong bảng số liệu, ta thấy có 10 giá trị nằm trong khoảng từ 50 đến dưới 60 nên tần số ghép 0.5
nhóm của nhóm [50; 60) là 8.
Tìm tần số tương đối ghép nhóm 0,5
- Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [50; 60) là (8:40).100% = 20%. 0.5
Một hộp chứa ba viên bi xanh lần lượt ghi các số 1; 2; 3 và hai viên bi đỏ lần lượt ghi các số 0,5
4; 5. Các viên bi trong hộp có cùng kích thước và khối lượng như nhau. Bạn An chọn ngẫu
2) nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Gọi A là biến cố “An chọn được hai viên bi khác màu”.
Tính xác suất của biến cố A.
Không gian mẫu là:   
 1; 2;1; 3;1; 4;1; 5;2; 3;2; 4;2; 5;3; 4;3; 5;4; 5. 0.25
Do đó, tập hợp  có 10 phần tử.
Các viên bi có kích thước, khối lượng như nhau và được lấy ngẫu nhiên nên các kết quả trên là đồng khả năng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có 6 khả năng thuận lợi của biến cố A là 1;  4 ;1;  5 ;2;  4 ;2;  5 ;3;  4 ;3;  5 . 0,25 Vậy P  A 6 3   . 10 5 x  2 x 1 2 II Cho biểu thức A  ; B    với x  0; x  1. 1.5 x 1 x 1 x 1 x 1
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x  16. 0,25 16  2 4  2 2 2
Thay x  16 ( thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A ta có A    Vậy A  khi 16 1 4 1 3 3 0.25 x  16. . x 1 2) Chứng minh B  . 0,75 x 1 x  x  x 1 2 B   0.25 x   1  x   1 x  2 x 1   0,25 x   1  x   1  x  2 1   x 1   (đpcm) 0.25 x   1  x   1 x 1 3) Cho P  .
A B . Tìm các giá trị nguyên của x để P  P  0. 0,5 x  2 x 1 x  2 0.25 Ta có P  . A B  .  x 1 x 1 x 1 x 
Khi P  P  0  P  P  P  2 0   0 x 1
Mà x  0  x  0  x 1  0 , với mọi x thoả mãn ĐKXĐ. 0.25
Suy ra x  2  0  x  2  x  4 .
Mặt khác với x   , x  0, x  1  x 0;2;3;  4 . Vậy x 0;2;3;  4 thì P  P  0 . III 2.5
Một hộ nông dân vay vốn ở một ngân hàng số tiền 500 000 000 đồng (năm trăm triệu đồng) để
phát triển sản xuất trong thời hạn một năm. Đúng một năm sau hộ nông dân đó phải trả cả tiền
vốn và tiền lãi cho ngân hàng, tuy nhiên do gặp khó khăn trong sản xuất nên hộ nông dân đó đã
1) được ngân hàng cho kéo dài thời hạn vay thêm một năm nữa. Số tiền lãi ở năm đầu được gộp 1.0
vào tiền vốn để tính lãi năm sau và với lãi suất không đổi. Hết hạn hai năm hộ nông dân đó phải
trả tất cả 605 000 000 đồng (sáu trăm linh năm triệu đồng). Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng
đó là bao nhiêu phần trăm trong một năm?
Gọi lãi suất của ngân hàng đó là x  x  0 . 0.25
Số tiền phải trả sau năm thứ nhất là: 500  500.x (triệu đồng)
Số tiền phải trả sau năm thứ hai là: 500  500.x500  500.x.x 2
 500.x 1000.x 500 Vì
sau hai năm số tiền bác nông dân phải trả là 605 triệu đồng nên ta có phương trình: 0.25 2
500.x 1000.x  500  605 2 500.x 1000.x 105  0
Giải phương trình ta được x  0,1 0 (t/m) và x  2  ,1 0 (loại) 1 2 0,25
Vậy lãi suất mỗi năm của ngân hàng đó là 0,1  10% . 0.25
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40 mét. Nếu tăng chiều dài thêm 6 mét và tăng
2) chiều rộng lên 2 lần thì diện tích phần tăng thêm của mảnh đất là 156 2 m . Tính chiều dài và 1.0
chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó lúc ban đầu.
Gọi chiều rộng ban đầu của mảnh đất hình chữ nhật là: x m(0  x  20)
Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: 40 : 2  20m 0.25
Chiều dài ban đầu của mảnh đất hình chữ nhật là: 20  x  m
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật lúc đầu là: x   x  2 20 m 
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lúc sau là: 2x m
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật lúc sau là: 20  x  6  26  x m 0.25
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật lúc sau là: x   x  2 2 26 m 
Vì diện tích phần tăng thêm của mảnh đất là 2
156m nên ta có phương trình:
2x26  x  x20  x 156 0.25
Giải phương trình được: x  6 (t/m); x  26 (loại)
Vậy chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lúc ban đầu là: 6 m 0.25
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật lúc ban đầu là: 14 m .
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình 2
x  2mx 1  0 có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2 3) 2 x  x  0. 0.5 1 2 Xét phương trình 2 x  2mx 1  0 x  x  2m Tính được 2
 '  m 1  0 với mọi . m Hệ thức Vi – et 1 2  . 0.25 x .x  1   1 2 Xét 2 2
x  x  0  x  x . Kết hợp với x x  1  suy ra 3 x  1   x 1 và x  1  1 2 2 1 1 2 1 1 2 0.25
Suy ra 2m  x  x  0. Vậy 1 2 m  0.
1) Ở Phan Thiết hay một số nơi làm nước mắm truyền thống người dân thường sử dụng thùng
IV lều được làm từ gỗ bời lời để ủ chượp nước mắm nhằm giữ được hương vị nguyên bản. Mỗi 1.0
thùng dạng hình trụ có kích thước chiều cao 2,5 mét đường kính 2 mét lấy   3,14
a) Tính thể tích của thùng lều trên. 0,5
Bán kính đáy hình trụ là: R  1m
Diện tích đáy hình trụ là: 2 2
S  .R  .1  3,14  2 m  d 0.25
Thể tích của thùng lều là: V  S h    3 . 3,14.2,5 7,85 m d  0.25
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----
Hoặc: Thể tích của thùng là 2 2 V   R h       3 . . .1 .2,5 2,5 7,85 m  0,50
Mỗi lít nước mắm nguyên chất được bán với giá niêm yết 300 000 đồng/ lít. Tuy nhiên do việc
b) đánh bắt được mùa nên giá bán cho lái buôn đã giảm 5%. Tính số tiền thu được sau khi giảm 0,5 giá bán hết một thùng. Đổi  3 7,85 m   7850lit 0.25
Giá tiền sau khi giảm cho lái buôn là: 300 000  95%  285 000 (đồng/ lít) 0,25
Tổng số thu được sau khi giảm giá bán hết một thùng là: 7850  285000  2 237 250 000 (đồng)
2) Cho đường tròn tâm O bán kính R ngoại tiếp tam giác nhọn ABC . Tam giác ABC (đỉnh A
thay đổi trên cung tròn và thỏa mãn AB  AC ) có M là trung điểm cạnh BC và BC  R 3.
Đường phân giác trong góc 
BAC cắt cạnh BC tại D và đường tròn tâm O tại Q , từ Q kẻ
đường kính QP. Gọi I là trung điểm đoạn PD. 3.0
a) Chứng minh tứ giác APMD nội tiếp đường tròn tâm I.
b) Chứng minh QM .QP  QD.QA và OI / / AD. 2 R 3
c) Khi đỉnh A ở vị trí thỏa mãn S 
, tính độ dài đoạn OI. A  PQ 2
PQ là đường kính của đường tròn tâm O suy ra  PAQ   0
PAD  90 do đó ba điểm A, P, D cùng thuộc
đường tròn tâm I là trung điểm của đường kính PD . (1) 0.5 a)
Lưu ý: học sinh vẽ đúng hình được 0,25 điểm
M là trung điểm của BC nên chứng minh được OM  BC 0.25
Chứng minh PQ vuông góc với BC suy ra P, O, M, thẳng hàng. Từ đó có  PMD  90 . Do đó
P, M, D cùng thuộc đường tròn tâm I là trung điểm đường kính PD (2) 0.25
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm ,
A D, M , P cùng thuộc một đường tròn, hay tứ giác APMD nội
tiếp đường tròn tâm I .
Xét hai tam giác vuông QMD và QAP có chung góc Q hay  MQD   AQP 0,25 Mặt khác  QMD   0
QAP  90 suy ra tam giác QMD đồng dạng với QAP 0,25 QD QM b) Suy ra  hay QM .QP  QD.QA (đpcm) 0,25 QP QA
Xét tam giác PDQ có O, I lần lươt là trung điểm của PQ và PD 0,25
Suy ra OI là đường trung bình của tam giác PDQ 0,25
Suy ra OI / / DQ hay OI / / AD (đpcm) 0.25 2 R 3 R 3 Khi S 
mà PQ  2R suy ra đường cao AH 
 BM . Cạnh BC  R 3 suy A  PQ 2 2
ra được các OBQ và OCQ là tam giác đều, rồi suy ra được M là trung điểm của OQ hay R 0.25 c) OM  QM 
. Mặt khác AH  BM Suy ra được AHMB là hình chữ nhật hay  0 BAH  90 , có 2  BAD   0 DAC  30 suy ra  0 DQM  30 . R 3 R 3 1 R 3 Tam giác vuông DMQ có 0 DQ  MQ : cos30  :  .Vậy OI  DQ  . 0.25 2 2 3 2 6
Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Giả sử khi sản xuất và bán hết x sản
phẩm đó (với 0  x  400 ), khi đó tổng số tiền doanh nghiệp thu được là f  x 2  400x  x
(đơn vị: chục nghìn đồng) và tổng chi phí doanh nghiệp chi ra là g  x 2  x  280x 10 (đơn
V vị: chục nghìn đồng). Mức thuế phụ thu trên một đơn vị sản phẩm bán được là t (chục nghìn 0.5
đồng) (với 0  t  100 ).Tìm mức thuế phụ thu t sao cho nhà nước nhận được số tiền thuế phụ
thu lớn nhất và doanh nghiệp cũng thu được lợi nhuận lớn nhất theo mức thuế phụ thu đó.
(Biết rằng: Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Chi phí – Thuế)
Khi sản xuất và bán hết x sản phẩm đó 0  x  400 lợi nhuận của doanh nghiệp là
L x  f  x  g x t x   2 x  x   2 . 400 x  280x 10 t.x L x 2 2  2
 x 120x 10 t.x  2
 x  120 t x 10. 2 2          0.25 L  x 120 t 120 t 120 t 2  2   x  2. x      2. 10    4 4     4    2 2 2      L x 120 t 120 t 120 t  2 x   10  10    4  8 8 120  t
Do đó L  x đạt giá trị lớn nhất khi x  (với 0  x  400 ). 4 120  t 1
Số tiền thuế nhà nước thu được từ doanh nghiệp là T t 2  t.x  t.   t  30t 4 4 T t 1
  t 602 900  900 (với 0  t 100 ). 4
Giá trị lớn nhất của T t  900 khi t  60 . 0.25 120  60 Khi đó x 
15 (sản phẩm). Thử lại thỏa mãn điều kiện. 4
Vậy mức thuế phụ thu trên một đơn vị sản phẩm sao cho nhà nước nhận được số tiền thuế phụ
thu lớn nhất khi t  60 . Khi đó, mức thuế phụ thu là 600000 đồng/sản phẩm, doanh nghiệp
sản xuất và bán hết 60 sản phẩm.
Lưu ý: Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa theo biểu điểm.
Document Outline

  • Doc1
  • 26.4_HDC-KS-HBT-Lan-2-môn-Toán-9-_-Chuẩn