UBND QUẬN TÂY HỒ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 – THÁNG 4
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài I (1,5 điểm)
1) Thống kê cấp độ động đất của các trận động đất xảy ra tại một vùng, người ta thu được kết
quả như trong bảng tần số sau:
Cấp độ I II và III IV và V VI và VII VIII
Tần số
n
4
5
5
5
1
N
Biết rằng theo thang Richter thì trận động đất cấp I có độ lớn từ
1
đến dưới
3
; cấp II và cấp
III có độ lớn từ 3 đến dưới
4
; cấp IV và cấp V có độ lớn từ
4
đến dưới
5
; cấp VI và cấp VII
có độ lớn từ
5
đến dưới
6
; cấp VIII có độ lớn từ
6
đến dưới
7.
Lập bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm cho độ lớn các trận động đất
xảy ra ở vùng này theo thang Richter.
2) Một chiếc hộp chứa 4 quả bóng được đánh số lần lượt là
1;2;3;4
(các quả bóng có cùng
kích thước và khối lượng). Lấy ngẫu nhiên cùng lúc hai quả bóng từ trong hộp. Tính xác suất
của biến cố
:
A
“Tổng các số ghi trên hai quả bóng bằng
5
”.
Bài II (1,5 điểm) Cho hai biểu thức:
2
3
x
A
x
5 7
1
1
x x
B
x
x
với
0; 1; 9.
x x x
1) Tính giá trị biểu thức
A
khi
16
x
.
2) Chứng minh rằng:
2
.
1
x
B
x
3) Tìm giá trị nguyên lớn nhất của
x
để
1
.
2
A
B
Bài III (2,5 điểm)
1) Một nhóm khách mua
15
cốc trà sữa gồm hai loại trà sữa phô mai và trà sữa trân châu. Giá
mỗi cốc trà sữa phô mai và trà sữa trân châu lần lượt là
33000
đồng và
28000
đồng. Tổng số
tiền nhóm khách thanh toán cho đơn hàng này là
470000
đồng. Hỏi nhóm khách hàng đó mua
bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?
2) Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Sau đó
15
phút có một ô tô đi từ B về A với vận
tốc lớn hơn vận tốc của xe máy
10 km/h.
Xe máy gặp ô tô tại một địa điểm ở chính giữa AB.
Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài
60 km.
(Đề gồm 02 trang)
3) Biết rằng
1 5
2
x
là một nghiệm của phương trình bậc hai
2
1 0.
x mx
Tìm tổng lập phương hai nghiệm của phương trình trên.
Bài IV (4,0 điểm)
1) Có
5
viên bi sắt hình cầu, bán kính mỗi viên là
1 cm.
a) Tính thể tích mỗi viên bi.
b) Người ta thả 5 viên bi đó vào một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy là
6 cm,
đang đựng
nước; biết rằng cả năm viên bi ngập trong nước và cột nước không tràn ra ngoài, tính chiều
cao cột nước dâng lên trong cốc.
(Lấy
3,14
và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm cho cả hai câu a) và b)).
2) Cho đường tròn
;
O R
hai đường kính AB CD vuông góc tại O. Gọi I trung điểm
của đoạn thẳng OB. Tia CI cắt đường tròn
O
tại E (E khác C).
a) Chứng minh: Bốn điểm O, I, E, D cùng nằm trên một đường tròn.
b) Gọi H giao điểm của hai đường thẳng AE CD, P hình chiếu của điểm O trên
đường thẳng BD. Chứng minh:
2
. 2
AH AE R
, ,
A H P
thẳng hàng.
c) Chứng minh: Đường thẳng OE tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PDE.
Bài V (0,5 điểm)
Một trường THCS dự định tổ chức cho
435
người gồm giáo viên và học sinh tham gia hoạt
động trải nghiệm. Nhà trường đã liên hệ với công ty du lịch để thuê
2
loại xe: loại
35
chỗ
ngồi và loại xe
50
chỗ ngồi (không kể lái xe). Biết rằng giá thuê xe loại
35
chỗ ngồi là
3,5
triệu đồng/ xe; loại xe
50
chỗ ngồi là
5,2
triệu đồng/xe. Hỏi nhà trường cần thuê mỗi loại bao
nhiêu xe để vừa đủ số chỗ ngồi cho
435
người và chi phí thuê xe là ít nhất?
---------HẾT---------
Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm.
UBND QUẬN TÂY HỒ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HDC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 – THÁNG 4
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài
Câu
Đáp án Điểm
I 1
Thống kê cấp độ động đất của các trận động đất xảy ra tại một vùng, người
ta thu được kết quả như trong bảng tần số sau:
...
Biết rằng theo thang Richter thì trận động đất cấp I có độ lớn từ 1 đến dưới
3; cấp II và cấp III có độ lớn từ 3 đến dưới 4; cấp IV và cấp V có độ lớn từ
4 đến dưới 5; cấp VI và cấp VII có độ lớn từ 5 đến dưới 6; cấp VIII có độ
lớn từ 6 đến dưới 7.
Lập bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm cho độ
lớn các trận động đất xảy ra ở vùng này theo thang Richter.
1,0
Độ lớn trận
động đất
(richter)
[6;7)
[1;3)
[3;4)
[4;5)
[5;6)
[6;7)
Cộng
Tần số (n) 4 5 5 5 1 N=20
0,5
Độ lớn trận
động đất
(richter)
[1;3)
[3;4)
[4;5)
[5;6)
[6;7)
Cộng
Tần số (%) 20% 25% 25% 25% 5% 100
0,5
2 Một chiếc hộp chứa 4 quả bóng được đánh số lần lượt
1;2;3;4
(các quả
bóng cùng kích thước khối lượng). Lấy ngẫu nhiên cùng lúc hai quả
bóng từ hộp. Tính xác suất của biến cố
:
A
"Tổng các số ghi trên hai quả bóng
bằng
5
".
0,5
Không gian mẫu của pp thử là:
(1,2);(1,3);(1,4);(2,3);(2,4);(3,4)
. Khi đó
( ) 6
n
Vì c quả bóng có ng ch thước và khối ợng nên các kết qu cùng kh
năng xảy ra.
0,25
Các kết quả thun lợi cho biến cố A là: (1,4) và (2,3).
( ) 2
n A
nên
( ) 1
( ) 3
n A
n
0,25
II 1
Tính giá trị biểu thức
A
khi
16
x
.
0,25
Thay
16
x
(thỏa mãn ĐKXĐ) vào biểu thức, tính được
6.
A
0,25
HƯỚNG DẪN CHẤM
2
Chứng minh
2
.
1
x
B
x
0,75
5 1
7
1 1 1 1
x x
x
B
x x x x
0,25
4 5 7 3 2
1 1 1 1
x x x x x
B
x x x x
0,25
1 2
1 1
x x
B
x x
2
1
x
x
(đpcm).
0,25
3
Tìm giá trị nguyên lớn nhất của
x
để
1
.
2
A
B
0,5
1
.
2
A
B
2 2 1
:
2
3 1
1 1
2
3
1
0
3
x x
x x
x
x
x
x
0,25
1 0
x
nên
3 0
x
hay
9
x
0; 1; 9
x x x
,
x
nguyên lớn nhất nên
8
x
(tmđk).
0,25
III 1
Một nhóm khách mua
15
cốc trà sữa gồm hai loại trà sữa phô mai và trà sữa
trân châu. Giá mỗi cốc trà sữa phô mai trà sữa trân châu lần lượt
33000
đồng
28000
đồng. Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho đơn hàng
này
470000
đồng. Hỏi nhóm khách hàng đó mua bao nhiêu cốc trà sữa
mỗi loại?
1,0
Gọi
x
số cốc trà sữa phô mai và
y
số cốc trà sữa trân châu
, N*; , 15 .
x y x y
Nhóm khách đó đã mua
15
cốc trà sữa phô mai trà sữa trân châu, ta
phương trình:
15
x y
(1).
0,25
Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng
470000
đồng, ta
phương trình:
33000 28000 470000
x y
hay
33 28 470
x y
(2).
0,25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
15
.
33 28 470
x y
x y
Giải hệ phương trình được
10, 5
x y
(TM).
0,25
Vậy nhóm khách hàng đó mua 10 cốc trà sữa phô mai 5 cốc trà sữa trân
châu.
0,25
2
Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Sau đó
15
phút có một ô tô đi từ
B về A với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là
10 km/h.
Xe máy gặp ô tô
tại một địa điểm chính giữa AB. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng
đường AB dài
60 km.
1,0
Gọi vận tốc của xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là
km/h, 0 .
x x
. Đổi:
15
phút
1
4
giờ.
Vận tốc của ô tô đi từ tỉnh
B
về tỉnh
A
là:
10 km/h
x
.
0,25
Quãng đường AB dài
60 km
, xe máy gặp ô tô ở một địa điểm chính giữa
AB nên quãng đường xe máy đã đi được là
60 : 2 30 km .
Do đó thời gian mà xe máy đi từ A đến nơi gặp nhau là:
30
x
(giờ).
Do đó thời gian mà ô tô đi từ
B
đến nơi gặp nhau là:
30
10
x
(giờ).
0,25
Xe máy đi nhiều hơn ô tô
15
phút nên ta có phương trình:
4
3
1
30 1
0
0
x x
2
10 1200.
x x
0,25
Giải pt được
1
40
x
(không thỏa mãn);
2
30
x
(thỏa mãn)
Vậy vận tốc của ô tô là
60 km/h.
0,25
3
3) Biết rằng
1 5
2
x
là một nghiệm của phương trình bậc hai
2
1 0.
x mx
Tìm tổng lập phương hai nghiệm của phương trình trên.
0,5
Ta có
. 1 0
a c
nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète ta có:
1 2
1
x x
1
1 5
2
x
suy ra
2
1 5
2
x
suy ra
1 2
1 5 1 5
1
2 2
x x
0,25
Ta có
3
3 3 3
1 2 1 2 1 2 1 2
3 1 3. 1 .1 4.
x x x x x x x x
Vậy tổng lập phương hai nghiệm của phương trình bằng
4.
0,25
IV
1
5
viên bi sắt hình cầu, bán kính mỗi viên là
1 cm.
a) Tính thể tích mỗi viên bi.
1,0
b) Người ta thả 5 viên bi đó vào một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy
6 cm,
đang đựng nước; biết rằng cả năm viên bi ngập trong nước và cột
nước không tràn ra ngoài, tính chiều cao cột nước dâng lên trong cốc.
a
Thể tích mỗi viên bi là:
3
1
4 4
.1 4,19
3 3
V
3
cm .
0,5
b
Khối nước hình trụ đân lên bằng tổng thể tích của
5
viên bị thả vào cốc
nước:
2
4 20
5. 20,93
3 3
V
3
cm .
Bán kính đáy hình trụ là 3cm . Áp dụng hệ thức
2
V r h
.
0,25
Ta có
2
20 20
: .9 0,74
3 27
V
h
r
(cm).
Vậy chiều cao cột nước dâng lên khoảng
0,74
cm.
0,25
2
Cho đường tròn
;
O R
có hai đường kính ABCD vuông góc tại O. Gọi
M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tia CI cắt đường tròn
O
tại E (E
khác C).
3,0
a
Chứng minh: Bốn điểm O, I, E, D cùng nằm trên một đường tròn.
1,0
0,25
Chứng minh tam giác IED vuông tại E nên I, E, D thuộc đường tròn đường
kính ID.
0,25
Chứng minh tam giác IOD vuông tại O nên I, O, D thuộc đường tròn đường
kính ID.
0,25
Kết luận. 0,25
b
Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AE CD, Phình chiếu của điểm
O trên đường thẳng BD. Chứng minh:
2
. 2
AH AE R
, ,
A H P
thẳng hàng.
1,5
O
E
I
D
C
B
A
Chứng minh:
AHO
ABE (1) 0,25
Suy ra: AH. AE = AO. AB = R.2R = 2R
2
0,5
Từ (1) suy ra:
OA AE
OH BE
0,25
Chứng minh được EI là tia phân giác của
AEB
nên suy ra:
3
2
3
1
2
R
AE AI
BE IB
R
suy ra:
3 3.
OA
OA OH
OH
0,25
Chứng minh được:
2
3.
3
OD OH HD OD
Suy ra: H là trọng tâm
ABD nên A, H, P thẳng hàng.
0,25
2c
Chứng minh: Đường thẳng OE tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam
giác PDE.
0,5
Gọi Q giao điểm của hai đường thẳng AD BE. M trung điểm đoạn
thẳng PQ.
Chứng minh được tứ giác DPEQ tứ giác nội tiếp đường tròn m M đường
kính PQ.
0,25
P
H
O
E
I
D
C
B
A
M
Q
P
H
O
E
I
D
C
B
A
Chứng minh được
90
OEM
suy ra OE tiếp tuyến của đường tròn ngoại
tiếp tam giác PDE.
0,25
V
Một trường THCS dự định tổ chức cho
435
người gồm giáo viên và học
sinh tham gia hoạt động trải nghiệm. Nhà trường đã liên hệ với công ty du
lịch để thuê
2
loại xe: loại
35
chỗ ngồi và loại xe
50
chỗ ngồi (không kể
lái xe). Biết rằng giá thuê xe loại
35
chỗ ngồi là
3,5
triệu đồng/ xe; loại xe
50
chỗ ngồi là
5,2
triệu đồng/xe. Hỏi nhà trường cần thuê mỗi loại bao
nhiêu xe để vừa đủ số chỗ ngồi cho
435
người và chi phí thuê xe là ít nhất?
0,5
Gọi số xe loại
35
chỗ là
x
xe, loại
50
chỗ là
y
xe
*
, , , 1 .
x y N x y
PT:
35 50 435
x y
435 50
35
y
x
Tổng chi phí
3,5 5,2
T x y
(triệu).
0,25
Thay
x
vào
T
ta có
0,2 43,5.
T y
1 0,2 0,2.
y y
Nên
43,7.
T
Dấu “=” xảy ra khi
1.
y
Thay vào tìm
11
x
(tm).
Vây cần thuê 11 xe 35 chỗ 1 xe 50 chỗ tchi phí thuê xe thấp nhất
43,7
triệu đồng.
0,25
*Học sinh làm theo cách giải đúng khác vẫn cho điểm tối đa.

Preview text:

UBND QUẬN TÂY HỒ
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 – THÁNG 4
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (Đề gồm 02 trang) Bài I (1,5 điểm)
1) Thống kê cấp độ động đất của các trận động đất xảy ra tại một vùng, người ta thu được kết
quả như trong bảng tần số sau: Cấp độ I
II và III IV và V VI và VII VIII Tần số n 4 5 5 5 1 N  20
Biết rằng theo thang Richter thì trận động đất cấp I có độ lớn từ 1 đến dưới 3; cấp II và cấp
III có độ lớn từ 3 đến dưới 4 ; cấp IV và cấp V có độ lớn từ 4 đến dưới 5 ; cấp VI và cấp VII
có độ lớn từ 5 đến dưới 6 ; cấp VIII có độ lớn từ 6 đến dưới 7.
Lập bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm cho độ lớn các trận động đất
xảy ra ở vùng này theo thang Richter.
2) Một chiếc hộp chứa 4 quả bóng được đánh số lần lượt là 1;2;3;4 (các quả bóng có cùng
kích thước và khối lượng). Lấy ngẫu nhiên cùng lúc hai quả bóng từ trong hộp. Tính xác suất
của biến cố A : “Tổng các số ghi trên hai quả bóng bằng 5 ”. x  2 x  5 x  7
Bài II (1,5 điểm) Cho hai biểu thức: A  và B   x  3 x 1 1 x
với x  0; x  1; x  9.
1) Tính giá trị biểu thức A khi x  16 . x  2
2) Chứng minh rằng: B  . x 1 A 1
3) Tìm giá trị nguyên lớn nhất của x để  . B 2 Bài III (2,5 điểm)
1) Một nhóm khách mua 15 cốc trà sữa gồm hai loại trà sữa phô mai và trà sữa trân châu. Giá
mỗi cốc trà sữa phô mai và trà sữa trân châu lần lượt là 33000 đồng và 28000 đồng. Tổng số
tiền nhóm khách thanh toán cho đơn hàng này là 470000 đồng. Hỏi nhóm khách hàng đó mua
bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?
2) Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Sau đó 15 phút có một ô tô đi từ B về A với vận
tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h. Xe máy gặp ô tô tại một địa điểm ở chính giữa AB.
Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài 60 km. 1 5 3) Biết rằng x
là một nghiệm của phương trình bậc hai 2
x mx 1  0. 2
Tìm tổng lập phương hai nghiệm của phương trình trên. Bài IV (4,0 điểm)
1) Có 5 viên bi sắt hình cầu, bán kính mỗi viên là 1 cm.
a) Tính thể tích mỗi viên bi.
b) Người ta thả 5 viên bi đó vào một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy là 6 cm, đang đựng
nước; biết rằng cả năm viên bi ngập trong nước và cột nước không tràn ra ngoài, tính chiều
cao cột nước dâng lên trong cốc.
(Lấy   3,14 và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm cho cả hai câu a) và b)). 2) Cho đường tròn  ;
O R có hai đường kính ABCD vuông góc tại O. Gọi I là trung điểm
của đoạn thẳng OB. Tia CI cắt đường tròn O tại E (E khác C).
a) Chứng minh: Bốn điểm O, I, E, D cùng nằm trên một đường tròn.
b) Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AECD, P là hình chiếu của điểm O trên
đường thẳng BD. Chứng minh: 2
AH. AE  2R và ,
A H , P thẳng hàng.
c) Chứng minh: Đường thẳng OE tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PDE. Bài V (0,5 điểm)
Một trường THCS dự định tổ chức cho 435 người gồm giáo viên và học sinh tham gia hoạt
động trải nghiệm. Nhà trường đã liên hệ với công ty du lịch để thuê 2 loại xe: loại 35 chỗ
ngồi và loại xe 50 chỗ ngồi (không kể lái xe). Biết rằng giá thuê xe loại 35 chỗ ngồi là 3,5
triệu đồng/ xe; loại xe 50 chỗ ngồi là 5,2 triệu đồng/xe. Hỏi nhà trường cần thuê mỗi loại bao
nhiêu xe để vừa đủ số chỗ ngồi cho 435 người và chi phí thuê xe là ít nhất?
---------HẾT---------
Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm. UBND QUẬN TÂY HỒ
HDC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 – THÁNG 4
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024-2025 Môn: TOÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian làm bài: 120 phút Bài Câu Đáp án Điểm I 1
Thống kê cấp độ động đất của các trận động đất xảy ra tại một vùng, người 1,0
ta thu được kết quả như trong bảng tần số sau: ...
Biết rằng theo thang Richter thì trận động đất cấp I có độ lớn từ 1 đến dưới
3; cấp II và cấp III có độ lớn từ 3 đến dưới 4; cấp IV và cấp V có độ lớn từ
4 đến dưới 5; cấp VI và cấp VII có độ lớn từ 5 đến dưới 6; cấp VIII có độ
lớn từ 6 đến dưới 7.
Lập bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm cho độ
lớn các trận động đất xảy ra ở vùng này theo thang Richter. Độ lớn trận [6;7) động đất [3;4) [4;5) [5;6) [6;7) Cộng 0,5 [1;3) (richter) Tần số (n) 4 5 5 5 1 N=20 Độ lớn trận động đất [1;3) [3;4) [4;5) [5;6) [6;7) Cộng 0,5 (richter) Tần số (%) 20% 25% 25% 25% 5% 100 2
Một chiếc hộp chứa 4 quả bóng được đánh số lần lượt là 1;2;3;4 (các quả 0,5
bóng có cùng kích thước và khối lượng). Lấy ngẫu nhiên cùng lúc hai quả
bóng từ hộp. Tính xác suất của biến cố A :"Tổng các số ghi trên hai quả bóng bằng 5 ". 0,25
Không gian mẫu của phép thử là:
  (1,2);(1,3);(1,4);(2,3);(2,4);(3, 
4) . Khi đó n()  6
Vì các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng nên các kết quả có cùng khả năng xảy ra. 0,25
Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: (1,4) và (2,3). n( ) A 1 n( ) A  2 nên  n() 3 II 1
Tính giá trị biểu thức A khi x  16 . 0,25
Thay x  16 (thỏa mãn ĐKXĐ) vào biểu thức, tính được A  6. 0,25 2 x  2 0,75 Chứng minh B  . x 1
x 5 x  1 0,25 x  7 B    x   1  x   1
x  1 x  1
x  4 x  5  x  7 x  3 x  2 0,25 B    x   1  x   1
x  1 x  1
x  1 x 2 0,25 x  2 B    (đpcm). x   1  x   1 x 1 3 A 1 0,5
Tìm giá trị nguyên lớn nhất của x để  . B 2 A 1 0,25  . B 2 x  2 x  2 1 :  x  3 x 1 2 x 1 1  x  3 2 x 1  0 x  3
x 1  0 nên x  3  0 hay x  9 0,25
x  0; x  1; x  9 , x nguyên lớn nhất nên x  8(tmđk). III 1
Một nhóm khách mua 15 cốc trà sữa gồm hai loại trà sữa phô mai và trà sữa 1,0
trân châu. Giá mỗi cốc trà sữa phô mai và trà sữa trân châu lần lượt là 33000
đồng và 28000 đồng. Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho đơn hàng
này là 470000 đồng. Hỏi nhóm khách hàng đó mua bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?
Gọi x là số cốc trà sữa phô mai và y là số cốc trà sữa trân châu 0,25
x, y N*;x, y 15.
Nhóm khách đó đã mua 15 cốc trà sữa phô mai và trà sữa trân châu, ta có
phương trình: x y  15 (1).
Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 470000 đồng, ta có 0,25
phương trình: 33000x  28000y  470000 hay 33x  28y  470 (2).  x y  15 0,25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình  . 33
x  28y  470
Giải hệ phương trình được x  10, y  5 (TM).
Vậy nhóm khách hàng đó mua 10 cốc trà sữa phô mai và 5 cốc trà sữa trân 0,25 châu. 2
Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Sau đó 15 phút có một ô tô đi từ 1,0
B về A với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe máy là 10 km/h.Xe máy gặp ô tô
tại một địa điểm ở chính giữa AB. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng quãng đường AB dài 60 km.
Gọi vận tốc của xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là xkm/h, x  0.. Đổi: 15 0,25 1 phút  giờ. 4
Vận tốc của ô tô đi từ tỉnh B về tỉnh A là: x 10km/h.
Quãng đường AB dài 60 km , xe máy gặp ô tô ở một địa điểm chính giữa 0,25
AB nên quãng đường xe máy đã đi được là 60 : 2  30km. 30
Do đó thời gian mà xe máy đi từ A đến nơi gặp nhau là: (giờ). x 30
Do đó thời gian mà ô tô đi từ B đến nơi gặp nhau là: (giờ). x 10 30 30 1 0,25
Xe máy đi nhiều hơn ô tô 15 phút nên ta có phương trình:   x x 10 4 2
x 10x  1200.
Giải pt được x  40
 (không thỏa mãn); x  30 (thỏa mãn) 0,25 1 2
Vậy vận tốc của ô tô là 60 km/h. 3 1 5 0,5 3) Biết rằng x
là một nghiệm của phương trình bậc hai 2 2
x mx 1  0.
Tìm tổng lập phương hai nghiệm của phương trình trên. Ta có . a c  1
  0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. 0,25 1 5 1 5
Theo định lí Viète ta có: x x  1  mà x  suy ra x  suy ra 1 2 1 2 2 2 1 5 1 5 x x    1 1 2 2 2
Ta có x x   x x 3 3 3
 3x x x x  3  1  3. 1  .1  4. 0,25 1 2 1 2 1 2 1 2  
Vậy tổng lập phương hai nghiệm của phương trình bằng 4. IV 1
Có 5 viên bi sắt hình cầu, bán kính mỗi viên là 1 cm. 1,0
a) Tính thể tích mỗi viên bi.
b) Người ta thả 5 viên bi đó vào một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy
là 6 cm, đang đựng nước; biết rằng cả năm viên bi ngập trong nước và cột
nước không tràn ra ngoài, tính chiều cao cột nước dâng lên trong cốc. 4 4 0,5 a
Thể tích mỗi viên bi là: 3
V   .1    4,19  3 cm . 1 3 3 b
Khối nước hình trụ đân lên bằng tổng thể tích của 5 viên bị thả vào cốc 0,25 nước: 4 20 V  5.     20,93  3 cm . 2 3 3
Bán kính đáy hình trụ là 3cm . Áp dụng hệ thức 2
V   r h . V 20 20 0,25 Ta có h   : .9   0,74 (cm). 2    r 3 27
Vậy chiều cao cột nước dâng lên khoảng 0,74 cm. 2 Cho đường tròn  ;
O R có hai đường kính ABCD vuông góc tại O. Gọi 3,0
M là trung điểm của đoạn thẳng OB. Tia CI cắt đường tròn O tại E (E khác C). a
Chứng minh: Bốn điểm O, I, E, D cùng nằm trên một đường tròn. 1,0 0,25 C O I A B E D
Chứng minh tam giác IED vuông tại E nên I, E, D thuộc đường tròn đường 0,25 kính ID.
Chứng minh tam giác IOD vuông tại O nên I, O, D thuộc đường tròn đường 0,25 kính ID. Kết luận. 0,25 b
Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AECD, P là hình chiếu của điểm 1,5
O trên đường thẳng BD. Chứng minh: 2
AH. AE  2R và ,
A H , P thẳng hàng. C O I A B H P E D
Chứng minh:  AHO ABE (1) 0,25
Suy ra: AH. AE = AO. AB = R.2R = 2R2 0,5 OA AE 0,25 Từ (1) suy ra:  OH BE
Chứng minh được EI là tia phân giác của  AEB nên suy ra: 0,25 3 R AE AI OA 2    3 suy ra:
 3  OA  3.OH BE IB 1 R OH 2 2 0,25
Chứng minh được: OD  3.OH HD OD 3
Suy ra: H là trọng tâm ABD nên A, H, P thẳng hàng.
2c Chứng minh: Đường thẳng OE tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam 0,5 giác PDE. C O I A B H P E M D Q
Gọi Q là giao điểm của hai đường thẳng ADBE. M là trung điểm đoạn 0,25 thẳng PQ.
Chứng minh được tứ giác DPEQ là tứ giác nội tiếp đường tròn tâm M đường kính PQ. Chứng minh được 
OEM  90suy ra OE tiếp tuyến của đường tròn ngoại 0,25 tiếp tam giác PDE. V
Một trường THCS dự định tổ chức cho 435 người gồm giáo viên và học 0,5
sinh tham gia hoạt động trải nghiệm. Nhà trường đã liên hệ với công ty du
lịch để thuê 2 loại xe: loại 35 chỗ ngồi và loại xe 50 chỗ ngồi (không kể
lái xe). Biết rằng giá thuê xe loại 35 chỗ ngồi là 3,5 triệu đồng/ xe; loại xe
50 chỗ ngồi là 5,2 triệu đồng/xe. Hỏi nhà trường cần thuê mỗi loại bao
nhiêu xe để vừa đủ số chỗ ngồi cho 435 người và chi phí thuê xe là ít nhất? 0,25
Gọi số xe loại 35 chỗ là x xe, loại 50 chỗ là y xe  *
x, y N , x, y   1 .  y
PT: 35x  50y  435 50 435  x   35
Tổng chi phí T  3,5x  5,2y (triệu).
Thay x vào T ta có T  0,2y  43,5. 0,25
y  1  0,2y  0,2. Nên T  43,7.
Dấu “=” xảy ra khi y  1.
Thay vào tìm x  11 (tm).
Vây cần thuê 11 xe 35 chỗ và 1 xe 50 chỗ thì chi phí thuê xe thấp nhất là 43,7 triệu đồng.
*Học sinh làm theo cách giải đúng khác vẫn cho điểm tối đa.