UBND HUYN GIA LÂM
TRƯNG THCS NINH HIP
gm 02 trang)
ĐỀ KHO SÁT THÁNG 5
NĂM HC: 2024 2025
Môn: TOÁN – LP 9
Ngày kim tra: 28/5/2025
Thi gian làm bài: 120 phút
Bài I. (1,5 đim)
1) Sau khi điu tra s hc sinh trong 40 lp hc (đơn v: hc sinh), ngưi ta có biu đ
tn s ghép nhóm dưi đây:
Tìm tn s ghép nhóm và tn s tương đi ghép nhóm ca nhóm
)
36;38
.
2) Hình v i đây t mt đĩa tròn bng bìa cng đưc chia làm 12
phn bng nhau và ghi các s 1, 2, 3,…, 11, 12; chiếc kim đưc gn c định
vào trc quay tâm ca đĩa.
Xét phép th “Quay đĩa tròn mt ln” biến c M: “Chiếc kim ch vào hình
qut ghi s không nh hơn 9”. Tính xác sut ca biến c M.
Bài II. (1,5 đim) Cho hai biu thc
2
9
x
A
x
=
+
36 31
22
xx
B
xx x x
−−
= +−
−−
với
0x >
,
4x
1) Tính giá tr ca biu thc
A
khi
.
2) Rút gn biu thc
B
.
3) Cho biu thc
.P AB=
. Tìm
x
là s nguyên ln nht đ
1
2
P <
.
Bài III. (2,5 đim)
Gii các bài toán sau bng cách lp phương trình hoc h phương trình
1) Mt ô khách mt ô tô ti ch vật liu xây dng khi hành cùng mt lúc t bến
xe khách Lai Châu đến trung tâm th trn Mưng Tè. Do trng ti ln nên xe ti ch vật liu
xây dng đi vi vn tc chm hơn xe khách
10
km/h. Xe khách đến trung tâm th trn Mưng
Tè smn xe ti
1
gi
6
phút. Tính vn tc mi xe biết quãng đưng t bến xe khách thành
ph Lai Châu đến trung tâm th trn Mưng Tè là
132
km.
2) Bác Dũng số tiền nhàn dỗi 700 triệu đồng. Bác Dũng quyết định gửi một phần
của số tiền đó vào ngân hàng A với lãi suất
0,5%
mỗi tháng, phần còn lại gửi vào ngân hàng
B với lãi suất
0,4%
mỗi tháng. Sau mỗi tháng bác đều rút toàn bộ số tiền lãi của cả hai gói
và được 3,2 triệu đồng. Tính số tiền bác Dũng gửi vào mỗi ngân hàng.
3) Biết rng phương trình bc hai
2
60x bx −=
có mt nghim là
17x =
. Tìm
giá tr tuyt đi ca hiu hai nghim ca phương trình trên.
Bài IV. (4,0 đim)
1) Mt cc trà sa dng hình tr có chiu cao
15cm
đưng kính đáy
5cm
.
ng trà sa trong cc cao
12cm
. (Cc trà sa đưc đt trên mt bàn phng
c định).
a) Tính th tích trà sa đưc cha trong cc.
b) Ngưi ta th vào cc trà sa 10 viên trân châu hình cu có bán kính
1 cm
ging ht
nhau, có cùng th tích chìm hoàn toàn trong c. Hi sau khi th trân châu thì
trà sa trong cc có tràn ra ngoài không? Vì sao?
2) Cho đưng tròn
( )
;OR
đưng kính
AB
, dây
CD AB
ti
I
(
I
nm gia
A
O
).
Lấy đim
E
thuc cung nh
BC
(
E
khác
B
C
). Hai dây
AE
DC
ct nhau ti
K
.
a) Chng minh: 4 đim
,,,KEBI
cùng thuc mt đưng tròn.
b) Gi
P
là giao đim ca hai tia
BE
và
DC
,
Q
giao đim ca
AP
và
BK
. Chng
minh
AP BK
ti
Q
..PQ PA PE PB=
.
c) K
PF EQ
ti
F
. Gi
J
trung đim
PK
,
JO
ct
EQ
ti
M
. Chng minh
JE
là tiếp tuyến ca đưng tròn
( )
O
//KM IF
.
Bài V.(0,5 đim)
Mt công ty sn xut dng c th thao nhn đưc mt đơn đt hàng sn xut
8000
qu
bóng tennis. Công ty này s hu mt s y móc, mi máy móc có th sn xut
30
qu bóng
trong mt gi. Chi phí thiết lp các máy này là
200
nghìn đng cho miy. Khi đưc thiết
lp, hot đng sn xut s hoàn toàn din ra t động i s giám sát. S tin phi tr cho
ngưi giám sát là
192
nghìn đng mt gi (ngưi này s giám sát tt c các máy hot đng).
S máy móc công ty nên s dng là bao nhiêu đ chi phí sn xut là thp nht?
.………………. Hết ….…………….
Cán b coi thi không gii thích gì thêm
UBND HUYN GIA LÂM
TRƯNG THCS NINH HIP
NG DN CHM
ĐỀ KHO SÁT THÁNG 5
NĂM HC: 2024 2025
Môn: TOÁN – LP 9
Bài
Đáp án
Đim
Bài I
(1,5 đ)
Sau khi điu tra s hc sinh trong 40 lp hc (đơn v: hc
sinh), ngưi ta có biu đ tn s ghép nhóm dưi đây:
Tìm tn s ghép nhóm và tn s tương đi ghép nhóm ca
nhóm
)
36;38
.
1,0
1
Tn s ghép nhóm ca
)
36;38
là 10
0,5
Tn s tương đi ghép nhóm ca
)
36;38
10
100% 25%
40
⋅=
0,5
Hình v i đây mô t mt đĩa tròn bng bìa cng đưc chia
làm 12 phn bng nhau và ghi các s 1, 2, 3,…, 11, 12; chiếc
kim đưc gn c định vào trc quay tâm ca đĩa. Xét phép
th “Quay đĩa tròn mt ln” và biến c M: “Chiếc kim ch vào
hình qut ghi s không nh hơn 7”. Tính xác sut ca biến c
M.
0,5
2a
Không gian mu ca phép th là: ={1; 2; 3;… ;12}
Các kết qu thun li cho biến c M là hình qut ghi s 9;
10; 11; 12.
0,25
Xác sut ca biến c M là:
41
12 3
=
0,25
Bài II
Cho hai biu thc
2
9
x
A
x
=
+
0,5
36 31
22
xx
B
xx x x
−−
= +−
−−
với
0x >
,
4
x
1) Tính giá tr ca biu thc
A
khi
.
1
Thay
(tho mãn) vào biu thc
A
, ta có:
12 12 1
1 9 10
19
A
−−
= = =
+
+
Vậy
1
10
A
=
ti
.
0,25
2) Rút gn biu thc
B
.
0,75
2
( )
( )
32
31
2
2
x
x
B
xx
xx
= ++
0,25
3 31
2
x
B
xxx
=++
0,25
11
1
22
x
B
xx
=+=
−−
0,25
3) Cho biu thc
.
P AB=
. Tìm
x
là s nguyên ln nht đ
1
2
P <
0,5
3
21 1
.
92 9
xx x
P AB
xx x
−−
==⋅=
+− +
1
2
P <
suy ra
(
)
11
0
29
x
x
<
+
(1)
0,25
Với mi
x
tho mãn điu kin, ta có:
( )
2 90x +>
(2)
T (1) và (2) suy ra,
11 0x −<
11
121
x
x
<
<
Kết hp điu kin xác đnh :
0
4
121
x
x
x
>
<
ta đưc
0 121
4
x
x
<<
x
là s nguyên ln nht nên
120x =
(tho mãn)
Vậy
120x =
là giá tr cn tìm
0,25
Bài III
1) Mt ô khách mt ô tô ti ch vật liu xây dng khi
hành cùng mt lúc t bến xe khách Lai Châu đến trung tâm
th trn Mưng Tè. Do trng ti ln nên xe ti ch vật liu xây
dng đi vi vn tc chm hơn xe khách
10
km/h. Xe khách
đến trung tâm th trn Mưng Tè sm hơn xe ti
1
gi
6
phút.
Tính vn tc mi xe biết quãng đưng t bến xe khách thành
ph Lai Châu đến trung tâm th trn Mưng Tè là
132
km.
1
1
Gọi vận tốc của xe tải là
( )
) km/h ( 0xx>
Vận tốc của xe khách
)10 k( m/hx +
Thời gian đi hết quãng đường của xe tải là
(
)
132
h
x
Thời gian đi hết quãng đường của xe khách là
( )
132
10
h
x
+
0,25
Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải là 1 giờ 6 phút =
( )
11
10
h
Nên ta có phương trình:
132 132 11
10 10xx
−=
+
0,25
Giải phương trình ta được
40x =
;
30x =
0,25
Đối chiếu điu kin ta có
30x =
tha mãn.
KL: Vy vn tc ca xe ti là 30 km/h, xe khách là 40km/h
0,25
2) Bác Dũng có số tiền nhàn dỗi là 700 triệu đồng. Bác Dũng
quyết định gửi một phần của số tiền đó vào ngân hàng A với
lãi suất
0,5%
mỗi tháng, phần còn lại gửi vào ngân hàng B với
lãi suất
0,4%
mỗi tháng. Sau mỗi tháng bác đều rút toàn bộ
số tiền lãi của cả hai gói được 3,2 triệu đồng. Tính số tiền
bác Dũng gửi vào mỗi ngân hàng.
1
2
Gi s tin gi theo gói ngn hn là
x
(triệu đồng,
0 700x<<
)
S tin gi theo gói ngn hn là
y
(triệu đồng,
0 700
y<<
)
0,25
Vì tng s tin gi là 700 triu đng nên ta
700
xy+=
(1)
0,25đ
S tin lãi thu đưc mt tháng ngân hàng A là
.0,5% 0,005xx=
(triệu đồng)
S tin lãi thu đưc mt tháng ngân hàng B là
.0,4% 0,004yy
=
(triệu đồng)
Vì tng s tin lãi thu đưc là 3,2 triu đng nên ta có:
0,005 0,004 3,2xy+=
(2)
0,25
T (1) và (2) ta có h phương trình
700
0,005 0,004 3,2
xy
xy
+=
+=
Gii h phương trình ta đưc
400
()
300
x
TM
y
=
=
Kết lun
0,25
3
Biết rng phương trình bc hai
2
60
x bx −=
có mt nghim
17x =
. Tìm giá tr tuyt đi ca hiu hai nghim ca
phương trình trên.
0,5
Gi
12
, xx
là hai nghim ca phương trình
2
60x bx −=
Gi s
1
17x =
, thay vào phương trình tìm đưc
2
b =
T đó ta có phương trình:
2
2 60
xx −=
Theo đnh lí Viète, ta có
12
12
2
6
xx
xx
+=
=
0,25
T đề bài ta có:
( )
( )
22
2
12 12 12 12
4 2 4.( 6) 2 7xx xx xx xx = = + = −=
0,25
Mt cc trà sa dng hình tr có chiu cao
15cm
đưng
kính đáy
5cm
. Lưng trà sa trong cc cao
12cm
. (Cc trà
sa đưc đt trên mt bàn phng và c định).
a) Tính th tích trà sa đưc cha trong cc.
b) Ngưi ta th vào cc trà sa 10 viên trân châu hình cu có
bán kính
1 cm
ging ht nhau, cùng th tích chìm hoàn
toàn trong c. Hi sau khi th trân châu thì trà sa trong cc
có tràn ra ngoài không? Vì sao?
1
Bài IV
1a
Bán kính đáy là:
( )
5: 2 2,5 cm=
0,25
Th tích trà sa trong cc là:
( )
22 3
2
.2,5 .12 75V R h cm
ππ π
= = =
0,25
1b
Th tích 10 viên trân châu là:
(
)
33 3
4 4 40
10. 10. .1
3 33
V r cm
π ππ
= = =
Th tích chiếc cc là:
( )
22 3
1
.2,5 .15 93,75V R h cm
ππ π
= = =
Th tích trà sa và trân châu là:
( )
3
40 265
75
33
cm
ππ π
+=
265
93,75
3
ππ
<
nên khi th trân châu thì trà sa không b
tràn ra ngoài.
0,25
Cho đưng tròn
( )
;OR
đưng kính
AB
, dây
CD AB
ti
I
(
I
nm gia
A
O
). Ly đim
E
thuc cung nh
BC
(
E
khác
B
C
). Hai dây
AE
DC
ct nhau ti
K
.
a) Chng minh: 4 đim
,,,KEBI
cùng thuc mt đưng tròn.
b) Gi
P
giao đim ca hai tia
BE
DC
,
Q
giao đim
ca
AP
BK
. Chng minh
AP BK
ti
Q
..PQ PA PE PB=
.
c) K
PF EQ
ti
F
. Gi
J
trung đim
PK
,
JO
ct
EQ
ti
M
. Chng minh
JE
tiếp tuyến ca đưng tròn
( )
O
//KM IF
.
3
2
2a
Vẽ đúng hình đến hết câu a
0,25đ
M
J
F
Q
P
K
D
C
A
O
B
I
E
CD AB
ti I nên
0
90KIB =
KIB
vuông ti I nên ba đim K, I, B thuc đưng tròn
đưng kính KB (1)
0,25
Xét (O) có
0
90AEB =
(góc ni tiếp chn na đưng tròn)
Suy ra
0
90KEB =
KEB
vuông ti E nên ba đim K, E, B thuc đưng tròn
đưng kính KB (2)
0,25
T (1) và (2) suy ra, 4 đim K, E, B, I cùng thuc đưng
tròn đưng kính KB
0,25
2b
Chng minh K là trc tâm và chng minh đim Q thuc
đưng tròn (O)
Chng minh
0
90PEA PQB= =
Xét
PEA
PQB
PAB
chung
0
90PEA PQB= =
Suy ra,
()PQB g g
PEA
PE PQ
PA PB
=
hay
..PA PQ PE PB
=
0,25
0,25
0,25
0,25
2c
Chng minh:
JE
là tiếp tuyến ca đưng tròn
( )
O
Xét
PEK
vuông ti E có EJ là đưng trung tuyến ng vi
cnh huyn PK nên JK = JE = JP
Suy ra,
PJE
cân ti J
Nên
JPE JEP=
OEB
cân ti O (
OE OB R= =
) nên
OBE OEB=
Xét
PIB
vuông ti I có
0
90IBP IPB+=
Hay
0
90JPE OBE+=
suy ra,
0
90JEO =
Vạy JE là tiếp tuyến ca (O)
0,25
0,25
Chng minh :
//KM IF
Gi H là trc tâm
PQE
Chng minh t giác PHEK là hình bình hành
Suy ra K, M, H thng hàng
Chng minh
()PKE g g
PHE
nên
PK PA
PH PE
=
Chng minh
()PFE g g
PIA
nên
PI PA
PF PE
=
Suy ra
PI PK
PF PH
=
Nên
//KH IF
hay
//KM IF
0,25
0,25
Bài V
Mt công ty sn xut dng c th thao nhn đưc mt đơn
đặt hàng sn xut
8000
qu bóng tennis. Công ty này s hu
mt s y móc, mi máy c th sn xut
30
qu bóng
trong mt gi. Chi phí thiết lp các máy này
200
nghìn
đồng cho mi máy. Khi đưc thiết lp, hot đng sn xut s
hoàn toàn din ra t động i s giám sát. S tin phi tr
cho ngưi giám sát
192
nghìn đng mt gi (ngưi y s
giám sát tt c các máy hot đng). S máy móc công ty nên
s dng là bao nhiêu đ chi phí sn xut là thp nht?
0,5
Gi s máy móc công ty nên s dng là
x
(máy) Điu kin
0x >
.
Trong mt gi, s qu bóng tennis sn xut đưc là
30x
(qu
bóng)
Như vy, s gi để sn xut
8000
qu bóng là
8000
30x
(gi)
0,25
H
M
J
F
Q
P
K
D
C
A
O
B
I
E
Mi gi phi tr
192
nghìn đng cho ngưi giám sát và chi
phí thiết lp cho mi máy là
200
nghìn đng nên chi phí sn
xut là
8000 51200000
200000 .192000 200000
30
Bx x
xx
=+=+
ng).
Chng minh BĐT Cauchy : Cho hai s
,0ab
, ta có
( )
2
0
20
2
ab
a ab b
a b ab
−≥
+≥
+≥
Du "=" xy ra khi
ab=
Áp dng bt đng thc Cauchy cho hai s dương
200000x
51200000
x
, ta đưc
51200000 51200000
200000 2 200000 . 6400000xx
xx
+≥ =
.
Du "=" xy ra khi
51200000
200000x
x
=
Suy ra
16x =
(TM)
Vậy s máy móc công ty nên s dng là
16
máy đ chi phí
sn xut là thp nht.
0,25
(Hc sinh có cách gii khác đúng vn cho đim tương đương)
Xem thêm: KHO SÁT CHẤT LƯỢNG TOÁN 9
https://thcs.toanmath.com/khao-sat-chat-luong-toan-9

Preview text:

UBND HUYỆN GIA LÂM
ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 5
TRƯỜNG THCS NINH HIỆP
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Môn: TOÁN – LỚP 9
(Đề gồm 02 trang)
Ngày kiểm tra: 28/5/2025
Thời gian làm bài: 120 phút Bài I. (1,5 điểm)
1) Sau khi điều tra số học sinh trong 40 lớp học (đơn vị: học sinh), người ta có biểu đồ
tần số ghép nhóm dưới đây:
Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm 36;38).
2) Hình vẽ dưới đây mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm 12
phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3,…, 11, 12; chiếc kim được gắn cố định
vào trục quay ở tâm của đĩa.
Xét phép thử “Quay đĩa tròn một lần” và biến cố M: “Chiếc kim chỉ vào hình
quạt ghi số không nhỏ hơn 9”. Tính xác suất của biến cố M. − − −
Bài II. (1,5 điểm) Cho hai biểu thức x 2 A = và 3 x 6 x 3 1 B = + − với x + 9 x − 2 x x 2 − x
x > 0, x ≠ 4
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x =1.
2) Rút gọn biểu thức B .
3) Cho biểu thức P = .
A B . Tìm x là số nguyên lớn nhất để 1 P < . 2
Bài III. (2,5 điểm)
Giải các bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
1) Một ô tô khách và một ô tô tải chở vật liệu xây dựng khởi hành cùng một lúc từ bến
xe khách Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè. Do trọng tải lớn nên xe tải chở vật liệu
xây dựng đi với vận tốc chậm hơn xe khách 10 km/h. Xe khách đến trung tâm thị trấn Mường
Tè sớm hơn xe tải 1 giờ 6 phút. Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường từ bến xe khách thành
phố Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè là 132 km.
2) Bác Dũng có số tiền nhàn dỗi là 700 triệu đồng. Bác Dũng quyết định gửi một phần
của số tiền đó vào ngân hàng A với lãi suất 0,5% mỗi tháng, phần còn lại gửi vào ngân hàng
B với lãi suất 0,4% mỗi tháng. Sau mỗi tháng bác đều rút toàn bộ số tiền lãi của cả hai gói
và được 3,2 triệu đồng. Tính số tiền bác Dũng gửi vào mỗi ngân hàng.
3) Biết rằng phương trình bậc hai 2
x bx − 6 = 0có một nghiệm là x =1− 7 . Tìm
giá trị tuyệt đối của hiệu hai nghiệm của phương trình trên. Bài IV. (4,0 điểm)
1) Một cốc trà sữa dạng hình trụ có chiều cao là 15cm đường kính đáy 5cm.
Lượng trà sữa trong cốc cao 12cm . (Cốc trà sữa được đặt trên mặt bàn phẳng và cố định).
a) Tính thể tích trà sữa được chứa trong cốc.
b) Người ta thả vào cốc trà sữa 10 viên trân châu hình cầu có bán kính 1 cm giống hệt
nhau, có cùng thể tích và chìm hoàn toàn trong nước. Hỏi sau khi thả trân châu thì
trà sữa trong cốc có tràn ra ngoài không? Vì sao?
2) Cho đường tròn ( ;
O R)đường kính AB , dây CD AB tại I ( I nằm giữa AO ).
Lấy điểm E thuộc cung nhỏ BC ( E khác B C ). Hai dây AE DC cắt nhau tại K .
a) Chứng minh: 4 điểm K,E,B,I cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi P là giao điểm của hai tia BE DC , Q là giao điểm của AP BK . Chứng
minh AP BK tại Q P .
Q PA = PE.PB .
c) Kẻ PF EQtại F . Gọi J là trung điểm PK , JO cắt EQ tại M . Chứng minh JE
là tiếp tuyến của đường tròn (O)và KM / /IF .
Bài V.(0,5 điểm)
Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả
bóng tennis. Công ty này sở hữu một số máy móc, mỗi máy móc có thể sản xuất 30 quả bóng
trong một giờ. Chi phí thiết lập các máy này là 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết
lập, hoạt động sản xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả cho
người giám sát là 192 nghìn đồng một giờ (người này sẽ giám sát tất cả các máy hoạt động).
Số máy móc công ty nên sử dụng là bao nhiêu để chi phí sản xuất là thấp nhất?
.………………. Hết ….…………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm UBND HUYỆN GIA LÂM HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS NINH HIỆP
ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 5
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Môn: TOÁN – LỚP 9 Bài Câ Đáp án Điểm Bài I
Sau khi điều tra số học sinh trong 40 lớp học (đơn vị: học 1,0 (1,5 đ)
sinh), người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:
Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm của nhóm 36;38).
1 Tần số ghép nhóm của 36;38) là 10 0,5
Tần số tương đối ghép nhóm của 36;38) là 0,5 10 ⋅100% = 25% 40
Hình vẽ dưới đây mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia
làm 12 phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3,…, 11, 12; chiếc
kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Xét phép 0,5
thử “Quay đĩa tròn một lần” và biến cố M: “Chiếc kim chỉ vào
hình quạt ghi số không nhỏ hơn 7”. Tính xác suất của biến cố M.
2a Không gian mẫu của phép thử là: Ω ={1; 2; 3;… ;12} 0,25
Các kết quả thuận lợi cho biến cố M là hình quạt ghi số 9; 10; 11; 12.
Xác suất của biến cố M là: 4 1 = 0,25 12 3 Bài II 0,5 Cho hai biểu thức x 2 A = và x + 9 3 x − 6 x − 3 1 B = + −
với x > 0, x ≠ 4 x − 2 x x 2 − x
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x =1.
1 Thay x =1 (thoả mãn) vào biểu thức A, ta có: 1 2 1 2 1 A − − − = = = 1 + 9 1+ 9 10 0,25 Vậy 1 A − = tại x =1. 10
2) Rút gọn biểu thức B . 0,75 2 3( x − 2) x − 3 1 0,25 B = + + x ( x − 2) x x − 2 3 x − 3 1 0,25 B = + + x x x − 2 1 x −1 0,25 B =1+ = x − 2 x − 2
3) Cho biểu thức P = .
A B . Tìm x là số nguyên lớn nhất để 0,5 1 P < 2 3 x − 2 x −1 x −1 P = . A B = ⋅ = x + 9 x − 2 x + 9 1 0,25 P < suy ra x −11 < 0(1) 2 2( x + 9)
Với mọi x thoả mãn điều kiện, ta có: 2( x + 9) > 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra, x −11< 0 x <11 x <121 x > 0 0 < x <121
Kết hợp điều kiện xác định : 
x ≠ 4 ta được   x ≠ 4 x <  121 0,25
x là số nguyên lớn nhất nên x =120 (thoả mãn)
Vậy x =120 là giá trị cần tìm Bài III
1) Một ô tô khách và một ô tô tải chở vật liệu xây dựng khởi
hành cùng một lúc từ bến xe khách Lai Châu đến trung tâm
thị trấn Mường Tè. Do trọng tải lớn nên xe tải chở vật liệu xây 1
dựng đi với vận tốc chậm hơn xe khách 10 km/h. Xe khách
đến trung tâm thị trấn Mường Tè sớm hơn xe tải 1 giờ 6 phút.
Tính vận tốc mỗi xe biết quãng đường từ bến xe khách thành
phố Lai Châu đến trung tâm thị trấn Mường Tè là 132 km.
1 Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) (x > ) 0
Vận tốc của xe khách là x +10(km/h) 0,25
Thời gian đi hết quãng đường của xe tải là 132 (h) x
Thời gian đi hết quãng đường của xe khách là 132 (h) x +10
Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải là 1 giờ 6 phút = 11(h) 10 0,25
Nên ta có phương trình: 132 132 11 − = x x +10 10
Giải phương trình ta được x = 40 − ; x = 30 0,25
Đối chiếu điều kiện ta có x = 30 thỏa mãn. 0,25
KL: Vậy vận tốc của xe tải là 30 km/h, xe khách là 40km/h
2) Bác Dũng có số tiền nhàn dỗi là 700 triệu đồng. Bác Dũng 1
quyết định gửi một phần của số tiền đó vào ngân hàng A với
lãi suất 0,5% mỗi tháng, phần còn lại gửi vào ngân hàng B với
lãi suất 0,4% mỗi tháng. Sau mỗi tháng bác đều rút toàn bộ
số tiền lãi của cả hai gói và được 3,2 triệu đồng. Tính số tiền
bác Dũng gửi vào mỗi ngân hàng.
2 Gọi số tiền gửi theo gói ngắn hạn là x (triệu đồng, 0,25 0 < x < 700)
Số tiền gửi theo gói ngắn hạn là y (triệu đồng, 0 < y < 700)
Vì tổng số tiền gửi là 700 triệu đồng nên ta có x + y = 700 0,25đ (1)
Số tiền lãi thu được một tháng ở ngân hàng A là .0
x ,5% = 0,005x (triệu đồng)
Số tiền lãi thu được một tháng ở ngân hàng B là 0,25 .0
y ,4% = 0,004y (triệu đồng)
Vì tổng số tiền lãi thu được là 3,2 triệu đồng nên ta có:
0,005x + 0,004y = 3,2 (2) x + y = 700
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 
0,005x + 0,004y = 3,2 x = 400 0,25
Giải hệ phương trình ta được  (TM ) y = 300 Kết luận
3 Biết rằng phương trình bậc hai 2
x bx − 6 = 0có một nghiệm 0,5
x =1− 7 . Tìm giá trị tuyệt đối của hiệu hai nghiệm của phương trình trên. Gọi x , x 1
2 là hai nghiệm của phương trình 2
x bx − 6 = 0
Giả sử x =1− 7 , thay vào phương trình tìm được b = 2 1 0,25
Từ đó ta có phương trình: 2
x − 2x − 6 = 0 x + x = 2
Theo định lí Viète, ta có 1 2  x x = 6 −  1 2 Từ đề bài ta có:
x x = (x x )2 = (x + x )2 2 − 4x x = 2 − 4.( 6) − = 2 7 0,25 1 2 1 2 1 2 1 2
Một cốc trà sữa dạng hình trụ có chiều cao là 15cm đường 1
kính đáy 5cm. Lượng trà sữa trong cốc cao 12cm . (Cốc trà
sữa được đặt trên mặt bàn phẳng và cố định).
a) Tính thể tích trà sữa được chứa trong cốc.
b) Người ta thả vào cốc trà sữa 10 viên trân châu hình cầu có
bán kính 1 cm giống hệt nhau, có cùng thể tích và chìm hoàn
toàn trong nước. Hỏi sau khi thả trân châu thì trà sữa trong cốc
có tràn ra ngoài không? Vì sao?
Bài IV 1a Bán kính đáy là: 5:2 = 2,5(cm) 0,25
Thể tích trà sữa trong cốc là: 0,25 2 2
V = π R h = π.2,5 .12 = 75π ( 3 cm 2 )
1b Thể tích 10 viên trân châu là: 4 4 40 3 3
V =10. πr =10. π.1 = π ( 3 cm ) 3 3 3
Thể tích chiếc cốc là: 2 2
V = π R h = π.2,5 .15 = 93,75π ( 3 cm 1 )
Thể tích trà sữa và trân châu là: 40 265 75π + π = π ( 3 cm ) 3 3 0,25
Vì 265π < 93,75π nên khi thả trân châu thì trà sữa không bị 3 tràn ra ngoài. Cho đường tròn ( ;
O R)đường kính AB , dây CD AB tại I ( 3
I nằm giữa AO ). Lấy điểm E thuộc cung nhỏ BC ( E
khác B C ). Hai dây AE DC cắt nhau tại K .
a) Chứng minh: 4 điểm K,E,B,I cùng thuộc một đường tròn.
b) Gọi P là giao điểm của hai tia BE DC , Q là giao điểm
của AP BK . Chứng minh AP BK tại Q P .
Q PA = PE.PB .
c) Kẻ PF EQ tại F . Gọi J là trung điểm PK , JO cắt EQ
tại M . Chứng minh JE là tiếp tuyến của đường tròn (O)và KM / /IF . 2 P J C E M F Q K A B I O D
2a Vẽ đúng hình đến hết câu a 0,25đ
CD AB tại I nên  0 KIB = 90 K
IB vuông tại I nên ba điểm K, I, B thuộc đường tròn 0,25 đường kính KB (1) Xét (O) có  0
AEB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Suy ra  0 KEB = 90 0,25 K
EB vuông tại E nên ba điểm K, E, B thuộc đường tròn đường kính KB (2)
Từ (1) và (2) suy ra, 4 điểm K, E, B, I cùng thuộc đường 0,25 tròn đường kính KB
2b Chứng minh K là trực tâm và chứng minh điểm Q thuộc 0,25 đường tròn (O) Chứng minh  =  0 PEA PQB = 90 0,25
Xét PEA và PQB có  PAB chung 0,25  =  0 PEA PQB = 90 Suy ra, PEA
PQB(g g) 0,25 PE PQ = hay P .
A PQ = PE.PB PA PB
2c Chứng minh: JE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Xét PEK vuông tại E có EJ là đường trung tuyến ứng với
cạnh huyền PK nên JK = JE = JP
Suy ra, PJE cân tại J 0,25 Nên  =  JPE JEP OE
B cân tại O (OE = OB = R ) nên  =  OBE OEB
Xét PIB vuông tại I có  +  0 IBP IPB = 90 Hay  +  0
JPE OBE = 90 suy ra,  0 JEO = 90 0,25
Vạy JE là tiếp tuyến của (O)
Chứng minh : KM / /IF P J C H E M F Q K A B I O 0,25 D
Gọi H là trực tâm PQE
Chứng minh tứ giác PHEK là hình bình hành 0,25 Suy ra K, M, H thẳng hàng Chứng minh PHE
PKE(g g) nên PK PA = PH PE Chứng minh PIA
PFE(g g) nên PI PA = PF PE Suy ra PI PK = PF PH
Nên KH / /IF hay KM / /IF Bài V
Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn 0,5
đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng tennis. Công ty này sở hữu
một số máy móc, mỗi máy móc có thể sản xuất 30 quả bóng
trong một giờ. Chi phí thiết lập các máy này là 200 nghìn
đồng cho mỗi máy. Khi được thiết lập, hoạt động sản xuất sẽ
hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả
cho người giám sát là 192 nghìn đồng một giờ (người này sẽ
giám sát tất cả các máy hoạt động). Số máy móc công ty nên
sử dụng là bao nhiêu để chi phí sản xuất là thấp nhất?
Gọi số máy móc công ty nên sử dụng là x (máy) Điều kiện x > 0.
Trong một giờ, số quả bóng tennis sản xuất được là 30x (quả bóng)
Như vậy, số giờ để sản xuất 8000 quả bóng là 8000 (giờ) 30x 0,25
Mỗi giờ phải trả 192 nghìn đồng cho người giám sát và chi
phí thiết lập cho mỗi máy là 200 nghìn đồng nên chi phí sản xuất là 8000 51200000 B = 200000x + .192000 = 200000x + 30x x (đồng).
Chứng minh BĐT Cauchy : Cho hai số a,b ≥ 0 , ta có ( a b)2 ≥0
a − 2 ab + b ≥ 0
a + b ≥ 2 ab
Dấu "=" xảy ra khi a = b
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương 200000x và 51200000 , ta được x 51200000 51200000 200000x + ≥ 2 200000 . x = 6400000 . 0,25 x x Dấu "=" xảy ra khi 51200000 200000x = x Suy ra x =16 (TM)
Vậy số máy móc công ty nên sử dụng là 16 máy để chi phí
sản xuất là thấp nhất.
(Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tương đương)
Xem thêm: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TOÁN 9
https://thcs.toanmath.com/khao-sat-chat-luong-toan-9
Document Outline

  • ĐỀ KHẢO SÁT THÁNG 5 2024-2025 chuẩn
  • KS 9