Đề kiểm tra chất lượng Toán 10 cuối năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Ninh

Đề kiểm tra chất lượng Toán 10 cuối năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Ninh gồm 01 trang với 04 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có lời giải chi tiết và thang chấm điểm, mời các bạn đón xem

SỞ GDĐT BẮC NINH
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Đề có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Toán - Lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3,5 điểm)
Giải phương trình và bất phương trình:
a)
2x 7 = 1. b) |x 1| = 3.
c) 2x
2
x x(x + 4) + 6. d)
1
x
>
2
x 2
.
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho sin α =
4
5
với 0 < α <
π
2
.
a) Tính cos α và tan α.
b) Tính sin
5α
2
.
Câu 3. (3,5 điểm)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC A(0; 2), B(4; 0) và trọng tâm G
7
3
; 1
.
a) Tìm tọa độ đỉnh C. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC.
b) Viết phương trình đường tròn (T ) tâm A và cắt đường thẳng BC tại hai điểm phân biệt M , N
thỏa mãn MN = 2
2.
c) Tính diện tích tứ giác AOBC.
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho a, b, c độ dài ba cạnh của một tam giác chu vi bằng 2. Chứng minh rằng
21
a
2
+ b
2
+ c
2
20 + 9
a
3
+ b
3
+ c
3
.
- - - - - - HẾT - - - - - -
Họ tên thí sinh:....................................................... Số báo danh:.............................
SỞ GDĐT BẮC NINH
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Hướng dẫn có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Toán - Lớp 10
Câu Lời giải Điểm
1.a 1,0
2x 7 = 1 2x 7 = 1 x = 4. 1,0
1.b 1,0
|x 1| = 3
x 1 = 3
x 1 = 3
x = 4
x = 2
.
1,0
1.c 1,0
2x
2
x x(x + 4) + 6 x
2
5x 6 0 1 x 6. 1,0
1.d 0,5
1
x
>
2
x 2
1
x
2
x 2
> 0
x 2
x
2
2x
> 0.
Bảng xét dấu của biểu thức f(x) =
x 2
x
2
2x
như sau
x
f(x)
−∞
2
0 2
+
+
0
+
Vậy tập nghiệm của bất phương trình (−∞; 2) (0; 2).
1,0
2.a 1,0
0 < α <
π
2
và sin α =
4
5
nên cos α =
p
1 sin
2
α =
s
1
4
5
2
=
3
5
.
0,5
Ta tan α =
sin α
cos α
=
4
3
.
0,5
2.b 1,0
Ta sin 2α = 2 sin α cos α =
24
25
, cos 2α = 2 cos
2
α 1 =
7
25
.
0,5
Ta lại sin
2
α
2
=
1 cos α
2
=
1
5
sin
α
2
=
5
5
(do sin
α
2
> 0).
Tương tự ta tính được cos
α
2
=
2
5
5
.
Vậy sin
5α
2
= sin
2α +
α
2
= sin 2α cos
α
2
+ cos 2α sin
α
2
=
41
5
125
.
0,5
3.a 1,5
G trọng tâm của tam giác ABC nên
x
G
=
1
3
(x
A
+ x
B
+ x
C
)
y
G
=
1
3
(y
A
+ y
B
+ y
C
)
(
x
C
= 3x
G
x
A
x
B
= 3
y
C
= 3y
G
y
A
y
B
= 1
C(3; 1).
0,5
Ta
BC = (1; 1) nên ~n = (1; 1) một vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC. 0,5
Phương trình của BC x + y 4 = 0. 0,5
3.b 1,0
Gọi H trung điểm của MN.
Ta AHMN và AH = d (A, BC) =
|0 + 2 4|
1
2
+ 1
2
=
2.
Bán kính đường tròn (T ) r = AM =
AH
2
+ HM
2
=
s
AH
2
+
MN
2
2
= 2.
0,5
x
y
H
A
B
C
M
N
O
Đường tròn (T ) phương trình
x
2
+ (y 2)
2
= 4.
0,5
3.c 1,0
Ta S
ABC
=
1
2
.AH.BC = 1 (đvdt).
0,5
S
OAB
=
1
2
.OA.OB = 4 (đvdt). Do đó, S
AOBC
= S
ABC
+ S
OAB
= 5 (đvdt).
0,5
4 1,0
21 (a
2
+ b
2
+ c
2
) 20 + 9 (a
3
+ b
3
+ c
3
)
Từ giả thiết ta a + b + c = 2
Theo bất đẳng thức tam giác ta a < b + c 2a < a + b + c = 2 a < 1.
Tương tự ta chứng minh được b < 1 và c < 1. Do vy a, b, c (0; 1).
Nhận thấy (1 a)
a
2
3
2
0 nên a
3
+
7
3
a
2
16
9
a +
4
9
0 hay
21a
2
9a
3
+ 16a 4
0,5
Tương tự 21b
2
9b
3
+ 16b 4; 21c
2
9c
3
+ 16c 4
Từ đó suy ra 21 (a
2
+ b
2
+ c
2
) 9 (a
3
+ b
3
+ c
3
) + 20
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c =
2
3
.
0,5
2
| 1/3

Preview text:

SỞ GDĐT BẮC NINH
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Toán - Lớp 10 (Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,5 điểm )
Giải phương trình và bất phương trình: √ a) 2x − 7 = 1. b) |x − 1| = 3. 1 2 c) 2x2 − x ≤ x(x + 4) + 6. d) > . x x − 2 Câu 2. (2,0 điểm ) 4 π Cho sin α = với 0 < α < . 5 2 a) Tính cos α và tan α. 5α b) Tính sin . 2 Câu 3. (3,5 điểm ) 7
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(0; 2), B(4; 0) và trọng tâm G ; 1 . 3
a) Tìm tọa độ đỉnh C. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC.
b) Viết phương trình đường tròn (T ) tâm A và cắt đường thẳng BC tại hai điểm phân biệt M , N √ thỏa mãn M N = 2 2.
c) Tính diện tích tứ giác AOBC. Câu 4. (1,0 điểm )
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 2. Chứng minh rằng
21 a2 + b2 + c2 ≥ 20 + 9 a3 + b3 + c3 . - - - - - - HẾT - - - - - -
Họ và tên thí sinh:....................................................... Số báo danh:............................. SỞ GDĐT BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM NĂM HỌC 2019 - 2020 (Hướng dẫn có 02 trang) Môn: Toán - Lớp 10 Câu Lời giải Điểm 1.a 1,0
√2x − 7 = 1 ⇔ 2x − 7 = 1 ⇔ x = 4. 1,0 1.b 1,0   x − 1 = 3 x = 4 |x − 1| = 3 ⇔ ⇔ .   1,0 x − 1 = −3 x = −2 1.c 1,0
2x2 − x ≤ x(x + 4) + 6 ⇔ x2 − 5x − 6 ≤ 0 ⇔ −1 ≤ x ≤ 6. 1,0 1.d 0,5 1 2 1 2 −x − 2 > ⇔ − > 0 ⇔ > 0. x x − 2 x x − 2 x2 − 2x −x − 2
Bảng xét dấu của biểu thức f (x) = như sau x2 − 2x x −∞ −2 0 2 +∞ 1,0 f (x) + 0 − + −
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (−∞; −2) ∪ (0; 2). 2.a 1,0 s π 4 2 p 4 3 Vì 0 < α < và sin α = nên cos α = 1 − sin2 α = 1 − = . 0,5 2 5 5 5 sin α 4 Ta có tan α = = . 0,5 cos α 3 2.b 1,0 24 7
Ta có sin 2α = 2 sin α cos α =
, cos 2α = 2 cos2 α − 1 = − . 0,5 25 25 √ α 1 − cos α 1 α 5 α Ta lại có sin2 = = ⇒ sin = (do sin > 0). 2 2 5 √ 2 5 2 α 2 5
Tương tự ta tính được cos = . 0,5 2 5 √ 5α α α α 41 5 Vậy sin = sin 2α + = sin 2α cos + cos 2α sin = . 2 2 2 2 125 3.a 1,5
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên  1 ( x (x  G = A + xB + xC ) 3 xC = 3xG − xA − xB = 3 ⇒ ⇒ C(3; 1). 0,5 1  yC = 3yG − yA − yB = 1  yG = (yA + yB + yC) 3 − − → Ta có BC = (−1; 1) nên ~
n = (1; 1) là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC. 0,5
Phương trình của BC là x + y − 4 = 0. 0,5 3.b 1,0
Gọi H là trung điểm của M N. |0 + 2 − 4| √
Ta có AH⊥M N và AH = d (A, BC) = √ = 2. 12 + 12 0,5 s √ M N 2
Bán kính đường tròn (T ) là r = AM = AH2 + HM 2 = AH2 + = 2. 2 y M H
Đường tròn (T ) có phương trình 0,5 A N x2 + (y − 2)2 = 4. C O x B 3.c 1,0 1
Ta có S∆ABC = .AH.BC = 1 (đvdt). 0,5 2 1 0,5
S∆OAB = .OA.OB = 4 (đvdt). Do đó, SAOBC = S∆ABC + S∆OAB = 5 (đvdt). 2 4 1,0
21 (a2 + b2 + c2) ≥ 20 + 9 (a3 + b3 + c3)
Từ giả thiết ta có a + b + c = 2
Theo bất đẳng thức tam giác ta có a < b + c ⇒ 2a < a + b + c = 2 ⇒ a < 1.
Tương tự ta chứng minh được b < 1 và c < 1. Do vậy a, b, c ∈ (0; 1). 0,5 2 2 7 16 4 Nhận thấy (1 − a) a − ≥ 0 nên −a3 + a2 − a + ≥ 0 hay 3 3 9 9 21a2 ≥ 9a3 + 16a − 4
Tương tự 21b2 ≥ 9b3 + 16b − 4; 21c2 ≥ 9c3 + 16c − 4
Từ đó suy ra 21 (a2 + b2 + c2) ≥ 9 (a3 + b3 + c3) + 20 0,5 2
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = . 3 2
Document Outline

  • KTCN De Toan 10_19-20
  • KTCN DA Toan 10_19-20