PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN CHƯƠNG MỸ
HDC THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2025 2026
Môn: Toán Lần 6 (Tháng 5/2025)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2021 2022
Môn: Toán
Bài
Nội dung
Điểm
Bài I
(1,5 điểm)
a) Tần số tương đối của nhóm
)
29;30
là:
3
36.100
% 45%
80
f ==
0,25
b) Tần số tương đối của các nhóm còn lại là:
12
12.100 24.100
% 15%; % 30%
80 80
ff= = = =
4
8.100
% 10%
80
f ==
0,25
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:
Nhóm
)
27;28
)
28;29
)
29;30
[30;31)
Tần số tương đối
15%
30%
45%
10%
0,25
Bảng kết quả có thể:
Xúc xắc1
Xúc xắc 2
1
2
3
4
5
6
1
(1;1)
(1;2)
(1;3)
(1;4)
(1;5)
(1;6)
2
(2;1)
(2;2)
(2;3)
(2;4)
(2;5)
(2;6)
3
(3;1)
(3;2)
(3;3)
(3;4)
(3;5)
(3;6)
4
(4;1)
(4;2)
(4;3)
(4;4)
(4;5)
(4;6)
5
(5;1)
(5;2)
(5;3)
(5;4)
(5;5)
(5;6)
6
(6;1)
(6;2)
(6;3)
(6;4)
(6;5)
(6;6)
Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất nên các kết quả là đồng khả
năng.
Không gian mu
1;1 ; 1;2 ; 1;3 ;... 6;5 ; 6;6
36 phn t.
(Nếu HS không lập bảng kết quả có thể không trừ điểm)
0,25
Có 7 kết quả thuận lợi của biến cố E là :
1;4 ; 4;1 ; 2; 3 ; 3;2 ; 4;6 ; 6; 4 ; 5;5
.
0,25
c suất của biến cố E là:
7
36
PE
0,25
Bài II
(1,5 điểm)
Thay
9x TMÐK
vào biểu thức A ta được:
22
1
32
92
A
Vậy
1A
khi
9x
0,25
Với
0; 4xx
ta có:
0,25
12
::
4
22
22
.
2
22
x
P B A
x
xx
x x x
xx
21
2
.
2
22
x
x
xx
0,25
1
2
x
x
Vậy với
0; 4xx
thì
1
2
x
P
x
0,25
Ta có:
2
1P P P P
do
00xx
nên
1 0 2 0x x
Do đó:
0P
(1)
Lại có:
1 2 1 1
11
222
x x x
P
xxx
20x cmt
nên
1
0
2x
Do đó
10P
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
. 1 0PP
Vậy với
0; 4xx
thì
2
PP
.
0,25
0,25
Bài III
(2,5 điểm)
Gọi
x
% là lãi suất trong một năm đầu của ngân hàng (
x
> 0)
Tiền lãi năm thứ nhất là:
20 000 000.
100
x
=
200 000.
x
(đồng)
Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là:
20 000 000 + 200 000.
x
(đồng)
0.25
Lãi suất của ngân hàng trong năm thứ hai là:
x
% + 50%
x
.% = 1,5
x
%
Tiền lãi năm thứ hai là:
(20 000 000 + 200 000
x
.).
1,5x
100
=
3000
2
x
+ 300 000
x
(đồng)
0.25
Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là:
20 000 000 + 200 000
x
+ 3000
2
x
+ 300 000
x
= 3000
2
x
+ 500000
x
+ 20 000 000 (đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình:
3000
2
x
+ 500 000
x
+ 20 000 000 = 22 575 000
0.25
3000
2
x
+ 500 000
x
2 575 000 = 0
Giải pt trên ta được
5x =
(Thỏa mãn điều kiện) và
515
3
x
=
(loại) .
Vậy lãi suất cho vay của ngân hàng trong một năm đầu là 5% .
0.25
Gi vn tc ca ô th nht là:
( / ) (x 0)x km h
; vn tc ô th hai là:
( / ) (y 5)y km h
0.25
Vì hai ô tô đi ngưc chiu và gp nhau sau 2 gi nên ta có phương trình:
( )
2x 2 150
75 1
y
xy
+=
+=
Vn tc ca ô tô th nht sau khi tăng
5( / )km h
là:
5( / )x km h+
Vn tc ca ô tô th hai sau khi gim
5( / )km h
là:
5( / )y km h
Vì vn tc ô tô th nht bng 2 ln vn tc ô tô th hai nên:
( )
5 2(y 5) 2x + =
0.25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
75
5 2(y 5)
xy
x
+=
+ =
0.25
Giải hệ phương trình ta được
45
30
x
y
(Yêu cầu học sinh giải chi tiết hệ phương trình)
Vi
45x
(tmđk);
30y
(tmđk)
Vy vn tc xe th nht là:
45 /km h
, vn tc xe th hai là:
30 /km h
0.25
Cho phương trình:
2
x 2x m 1 0 (1) + =
với
m
là tham số.
' 1 m 1 2 m = + =
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
0.25
'0
2 m 0
m2

−
Theo định lý Vi-et ta có:
12
12
x x 2
x .x m 1
+=
=−
Có:
12
12
11
x x 1
xx
= +
12
12
12
xx
x x 1
xx
+
−=
2
m 1 1
m1
=
(Điều kiện:
m1
)
(m 2)(m 1) 2 =
2
m 3m 0−=
m0=
(Tmđk);
m3=
(Không tha mãn)
Vậy
m0=
0.25
Bài 4:
(4,0 điểm)
a) Bán kính đáy cốc hình trụ là:
( )
6: 2 3 cm=
.
Thể tích nước chứa trong cốc hình trụ là:
( )
2 2 3
.3 .10 90 cmRh
==
.
0,25
0,25
b) Chiều cao của phần cốc không chứa nước:
( )
m12 1 c02h =−=
.
Thể tích phần cốc không chứa nước là:
( )
23
9 .2 18 cm. hV rSh
==
==
.
Thể tích viên bi là:
( )
33
44
.1 cm
33
=
.
0,25
Ta có:
4
: 13,5
3
18
=
.
Như vậy thể thả tối đa 13 viên bi để nước không bị tràn ra ngoài.
0,25
Hình v đúng đến hết câu a)
0,25đ
HS chỉ ra được góc
90AEH =
Suy ra được
,,A H E
cùng thuộc đường tròn đường kính
AH
0,25đ
HS chỉ ra được góc
90AFH =
Suy ra được
,,A H F
cùng thuộc đường tròn đường kính
AH
0,25đ
H
F
B
E
A
C
O
HS chỉ ra được tứ giác
AEHF
nội tiếp.
0,25đ
HS chỉ ra
H
là trc tâm
ABC
0,25đ
Từ đó suy ra
AH BC
0,25đ
HS chứng minh đúng
ODM OMN
0,2
HS chỉ ra được
2
.OD ON OM=
0,25đ
HS chứng minh được
IE
là tiếp tuyến của đường tròn
( )
O
0,5đ
Gọi
K
là giao điểm của
OI
EF
HS chứng minh được
OI EF
tại K.
0,25đ
HS chứng minh được
2
.OK OI OE=
, từ đó chỉ ra
..OK OI OD ON=
HS chứng minh được
OKN ODI
, từ đó chứng minh được
OI NK
ba
điểm
,,E N F
thẳng hàng.
0,25đ
Bài 5:
(0,5 điểm)
Gi độ dài đường kính ca na hình tròn là
( ; 0 8)x m x
Khi đó độ dài bán kính ca na hình tròn là:
()
2
x
m
Gi độ dài cnh còn li ca hình ch nht là
( ;0 8)y m y
Khi đó tổng độ dài ca khuôn g là:
0,25
D
N
M
H
F
B
E
O
C
A
28
2
1 2 8
2
x
xy
xy
+ + =

+ + =


Suy ra
2
4
4
yx
+

=−


Din tích ca là:
2
2
1
.
2 2 8
xx
S xy xy

= + = +


2
2
4
84
x
xx

+

= +





=
2
4 16 32 32
8 4 4 4
x
+

+

+ + +

Dấu “=” xảy ra khi và ch khi
16
4
x =
+
nên
8
4
y
=
+
Vy, din tích ln nht ca ca là
32
4
+
khi
16
4
x =
+
8
4
y
=
+
0,25
Chú ý: Đim mỗi ý cho đến 0,25 đ

Preview text:


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HDC THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN CHƯƠNG MỸ
NĂM HỌC 2025 – 2026
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Toán – Lần 6 (Tháng 5/2025) Môn: Toán Bài Ý Nội dung Điểm Bài I 1a)
a) Tần số tương đối của nhóm 29;30) là: (1,5 điểm) 0,25 36.100 f = % = 45% 3 80 1b)
b) Tần số tương đối của các nhóm còn lại là: 0,25 12.100 24.100 8.100 f = % = 15%; f = % = 30% f = % = 10% 1 2 80 80 4 80
Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm: 0,25 Nhóm
27;28) 28;29) 29;30) [30;31) Tần số tương đối 15% 30% 45% 10% 2 Bảng kết quả có thể: Xúc xắc1 Xúc xắc 2 1 2 3 4 5 6 1 (1;1) (1;2) (1;3) (1;4) (1;5) (1;6) 2 (2;1) (2;2) (2;3) (2;4) (2;5) (2;6) 3 (3;1) (3;2) (3;3) (3;4) (3;5) (3;6) 4 (4;1) (4;2) (4;3) (4;4) (4;5) (4;6) 5 (5;1) (5;2) (5;3) (5;4) (5;5) (5;6) 6 (6;1) (6;2) (6;3) (6;4) (6;5) (6;6)
Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất nên các kết quả là đồng khả năng. 0,25 Không gian mẫu
1;1 ; 1;2 ; 1;3 ;... 6;5 ; 6;6 có 36 phần tử.
(Nếu HS không lập bảng kết quả có thể không trừ điểm)
Có 7 kết quả thuận lợi của biến cố E là : 1; 4 ; 4;1 ; 2; 3 ; 3;2 ; 4; 6 ; 6; 4 ; 5; 5 . 0,25 7
Xác suất của biến cố E là: P E 36 0,25 Bài II 1) Thay x
9 TMÐK vào biểu thức A ta được: (1,5 điểm) 2 2 A 1 3 2 0,25 9 2 Vậy A 1 khi x 9 Với x 0;x 4 ta có: 0,25 2) x 1 2 P B : A : x 4 x 2 x 2 x x 2 x 2 . 2 x 2 x 2 2 x 1 x 2 . 2 0,25 x 2 x 2 x 1 x 2 x 1 0,25 Vậy với x 0;x 4 thì P x 2 3) Ta có: 2 P P P 1 P do x 0 x 0 nên x 1 0và x 2 0 Do đó: P 0 0,25 (1) x 1 x 2 x 1 1 Lại có: 1 P 1 x 2 x 2 x 2 1 Vì x 2 0 cmt nên 0 x 2 Do đó 1 P 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra P. 1 P 0 0,25 Vậy với x 0;x 4 thì 2 P P . Bài III 1)
Gọi x % là lãi suất trong một năm đầu của ngân hàng ( x > 0) (2,5 điểm)
Tiền lãi năm thứ nhất là: x 20 000 000.
= 200 000. x (đồng) 100 0.25
Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là:
20 000 000 + 200 000. x (đồng)
Lãi suất của ngân hàng trong năm thứ hai là:
x % + 50% x .% = 1,5 x %
Tiền lãi năm thứ hai là: 0.25 1,5x
(20 000 000 + 200 000 x .). = 3000 2
x + 300 000 x (đồng) 100
Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm là:
20 000 000 + 200 000 x + 3000 2 x + 300 000 x = 3000 2
x + 500000 x + 20 000 000 (đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình: 0.25 3000 2
x + 500 000 x + 20 000 000 = 22 575 000 3000 2
x + 500 000 x – 2 575 000 = 0 515 −
Giải pt trên ta được x = 5 (Thỏa mãn điều kiện) và x = (loại) . 0.25 3
Vậy lãi suất cho vay của ngân hàng trong một năm đầu là 5% . 2)
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là: x (km / h) (x  0) ; vận tốc ô tô thứ hai là: 0.25
y (km / h) (y  5)
Vì hai ô tô đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ nên ta có phương trình: 2x + 2 y = 150 x + y = 75( ) 1
Vận tốc của ô tô thứ nhất sau khi tăng 5(km / )
h là: x + 5(km / h) 0.25
Vận tốc của ô tô thứ hai sau khi giảm 5(km / )
h là: y − 5(km / h)
Vì vận tốc ô tô thứ nhất bằng 2 lần vận tốc ô tô thứ hai nên: x + 5 = 2(y− 5) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x + y = 75 0.25  x + 5 = 2(y− 5) x 45
Giải hệ phương trình ta được y 30
(Yêu cầu học sinh giải chi tiết hệ phương trình) 0.25 Với x 45 (tmđk); y 30 (tmđk)
Vậy vận tốc xe thứ nhất là: 45 km / h , vận tốc xe thứ hai là: 30 km / h 3 Cho phương trình: 2
x − 2x + m −1 = 0 (1) với m là tham số. ' =1− m +1= 2 − m
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 0.25  '  0 2 − m  0 m  2
Theo định lý Vi-et ta có: x + x = 2 1 2  x .x = m −1  1 2 1 1 Có: x x −1 = + 1 2 x x 1 2 x + x 1 2 x x −1 = 1 2 x x 1 2 2 0.25 m −1−1 = (Điều kiện: m  1) m −1 (m − 2)(m −1) = 2 2 m − 3m = 0
m = 0 (Tmđk); m = 3 (Không thỏa mãn) Vậy m = 0 Bài 4: 1a
a) Bán kính đáy cốc hình trụ là: 6 : 2 = 3 (cm) . 0,25 (4,0 điểm)
Thể tích nước chứa trong cốc hình trụ là: 2 2  R h =  =  ( 3 .3 .10 90 cm ) . 0,25
b) Chiều cao của phần cốc không chứa nước: h = 12 −10 = 2 ( m c ) .
Thể tích phần cốc không chứa nước là: 2
V  = S.h =  r h =  =  ( 3 9 .2 18 cm ) . 0,25  Thể tích viên bi là: 4 4 3 .1 = ( 3 cm ) . 3 3 1b 4 Ta có: 18 : =13,5 . 3 0,25
Như vậy thể thả tối đa 13 viên bi để nước không bị tràn ra ngoài. 2.
Hình vẽ đúng đến hết câu a) A E F 0,25đ H B O C
HS chỉ ra được góc AEH = 90 0,25đ a
Suy ra được A, H , E cùng thuộc đường tròn đường kính AH
HS chỉ ra được góc AFH = 90 0,25đ
Suy ra được A, H , F cùng thuộc đường tròn đường kính AH
HS chỉ ra được tứ giác AEHF nội tiếp. 0,25đ A M E F H N B D O C b
HS chỉ ra H là trực tâm ABC 0,25đ
Từ đó suy ra AH BC 0,25đ
HS chứng minh đúng ODM OMN 0,25đ HS chỉ ra được 2
OD . ON = OM 0,25đ
HS chứng minh được IE là tiếp tuyến của đường tròn (O) 0,5đ c
Gọi K là giao điểm của OI EF
HS chứng minh được OI EF tại K. 0,25đ HS chứng minh được 2
OK . OI = OE , từ đó chỉ ra OK . OI = OD . ON
HS chứng minh được OKN O
DI , từ đó chứng minh được OI NK và ba 0,25đ
điểm E , N , F thẳng hàng. Bài 5:
Gọi độ dài đường kính của nửa hình tròn là x ( ;
m 0  x  8) (0,5 điểm) Khi đó độ x
dài bán kính của nửa hình tròn là: ( ) m 2 0,25
Gọi độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là y ( ;
m 0  y  8)
Khi đó tổng độ dài của khuôn gỗ là:
x + x + 2y =8 2    +1 x + 2y = 8    2    + 2  Suy ra y = 4 − x    4  2 2 1 xx
Diện tích cửa là: S    = . + xy = + xy   2  2  8 2  x    + 2   = + x 4 − x     8   4   2  + 4  16  32 32 = − x − +    8   + 4   + 4  + 4 16 8
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = nên =  y + 4  + 4 32 16 8
Vậy, diện tích lớn nhất của cửa là khi và = 0,25  x = y + 4  + 4  + 4
Chú ý: Điểm mỗi ý cho đến 0,25 đ
Document Outline

  • Doc1
  • HDC_KTCS LỚP 9_LẦN 6