Đề Kiểm Tra Chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán | Học Viện Ngân Hàng
Đề Kiểm Tra Chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán | Học Viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường chứng khoán (FIN13A)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 2
Nguyễn Thị Huyền Trang 25A4012138
1. Trình bày sơ lược quy trình phát hành.
GĐ 1: Họp HĐCĐ Ban chuẩn bị IPO Chọn TCBL và đăng kí văn bản ghi nhớ
GĐ 2: Ký HĐBL chính thức Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành Lựa chọn
thành viên tổ hợp BL Định giá CK Hồ sơ xin phép BLPH
Nộp lên Ủy ban CK nhà nước
GĐ 3: Công bố thông tin Phân phối CK ra công chúng
GĐ 4: Khóa sổ và kết thúc đợt BLPH Bình ổn và điều hòa thị trường Giải
thể tổ hợp và báo cáo kết quả lên UBCKNN
2. Loại hình doanh nghiệp nào được phép tự phát hành tại Việt
Nam? Để tự phát hành thành công, TCPH cần có đặc điểm gì?
* Loại hình DN được phép tự phát hành: Công ty cổ phần
* Để tự phát hành thành công:
Phải am hiểu về Tài chính và Chứng khoán (nuôi 1 bộ máy hoặc thuê chuyên gia)
Am hiểu về pháp luật, về quy trình thủ tục hồ sơ phát hành
Có hệ thống bán đủ rộng
Đủ tiềm lực tài chính để bình ổn giá. Tự phát hành thường sẽ thành
công trong đợt phát hành có quy mô nhỏ
3. Bảo lãnh phát hành là gì? Nêu các hình thức bảo lãnh phát hành?
* Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh cam kết với tổ
chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận
mua 1 phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại
hoặc mua 1 số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức
phát hành hoặc hỗ trợ các tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán
* Các hình thức bảo lãnh phát hành:
- Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
- Bảo lãnh với cố gắng tối đa
- Bảo lãnh tất cả hoặc không
- Bảo lãnh tối thiểu – tối đa
4. Nêu các nghiệp vụ phát hành thêm cổ phiếu phải điều chỉnh giá
tham chiếu của cổ phiếu trong ngày GDKHQ
Chào bán thêm cp để tăng vốn điều lệ : thu tiền hoặc hiện vật (cho cổ đông hiện hữu)
Phát hành cp từ nguồn vốn chủ sở hữu: Doanh nghiệp sẽ phát hành
cổ phiếu phân bổ cho cổ đông nhưng không thu tiền (nhằm đảm bảo
tỉ lệ sở hữu). Tiền sẽ từ thặng dư và quỹ để đẩy vào vốn góp
Phát hành cp để trả cổ tức bằng cp (cho cổ đông hiện hữu)
Chuyển đổi trái phiếu sang cổ phiếu
5. Ngày 2/6/2022, Sở GDCK Hồ Chí Minh đã có thông báo về ngày
đăng ký cuối cùng nhận cổ tức bằng tiền mặt và phát hành cổ
phiếu để tăng vốn của công ty cổ phần chứng khoán Sài gòn SSI như sau:
Ngày chốt danh sách cổ đông: 23/6/2022
Ngày dự kiến giao dịch: 20/7/2022
+ Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền mặt: tỷ lệ thực hiện 10%.
+ Phát hành cổ phiếu mới theo tỷ lệ 2:1, giá phát hành là 15000đ/cp.
Biết rằng thống kê giá cổ phiếu SSI như sau: Ngày Giá đóng Giá mở cửa Giá cao Giá thấp giao dịch cửa nhât nhất 21/6/202 18300 18350 19900 18050 2 20/6/202 19200 20650 21300 19200 2
Yêu cầu: Tính giá trần, giá sàn của cổ phiếu SSI trong ngày giao
dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn. Bài làm
Ngày chốt DS cổ đông: 23/6/2022 (T+2)
Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày 22/6/2022
P0 = P đóng cửa ngày 21/6/2022 = 18.300 đ/cp
Trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 10% n1 = 1 và PPH1 = 0 N 10
Giá trị cổ tức D = 1000 đ
Phát hành cổ phiếu mới theo tỷ lệ 2:1 n2 = 1 và PPH2 = 15.000 đ N 2
Giá tham chiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền là: ( 1 1
Po−D ) + n1∗P PH 1+ n 2∗P PH 2 (18.300 1000 − )+ ∗0+ ∗15.000 P1 = N N = 10 2 1 1 1+ n 1 + n 2 1+ + N N 10 2 = 15.500 (đ)
Sàn HOSE Biên độ dao động giá = 7%
Giá trần = Giá tham chiếu x ( 1 + BĐDĐ ) = 15.500 x ( 1 + 7% ) = 16.585 (đ)
Giá sàn = Giá tham chiếu x ( 1 - BĐDĐ ) = 15.500 x ( 1 - 7% ) = 14.415 (đ)
6. Ngày 11/7/2018, Sở GDCK Hà Nội tổ chức phiên đấu thầu trái
phiếu chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành với tổng khối
lượng gọi thầu 500 tỷ đồng trái phiếu thời hạn 5 năm, mệnh giá
1.000.000 VNĐ/TP, lãi suất trần 3.45%, trả lãi hàng năm, hình
thức đấu thầu đa giá. Tới thời điểm mở thầu có 6 thành viên dự thầu:
Thành viên tham Lãi suất đặt thầu Khối lượng đặt gia đặt thầu (%) thầu ( tỷ đồng) A 3.5 100 B 3.45 125 C 3.4 215 D 3.42 50 E 3.38 80 F 3.35 120 Yêu cầu:
a. Tính lãi suất trúng thầu của mỗi đơn vị trúng thầu
b. Tính số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm sau khi trúng thầu ( nếu trúng)
c. Tính tiền lãi định kỳ mà các nhà đầu tư nhận được hàng năm. Bài làm
Hình thức đấu thầu: đa giá
Lãi suất chỉ đạo: Lãi suất trần 3.45% NĐT A đặt thầu không hợp lệ ( mất cọc )
các NĐT còn lại hợp lệ
Tổng giá trị huy động: 500 tỷ đồng a) + c) NĐT LS Giá trị Lũy LS Giá trị Tiền lãi hàng đặt đặt kế trúng trúng năm mà NĐT thầu thầu ( tỷ đ thầu thầu ( tỷ nhận được (%) ( tỷ đ ) ) (%) đ ) ( tỷ đ ) F 3.35 120 120 3.35 120 3.35% x 120 = 4.02 E 3.38 80 200 3.38 80 3.38% x 80 = 2.704 C 3.4 215 415 3.4 215 3.4% x 215 = 7.31 D 3.42 50 465 3.42 50 3.42% x 50 = 1.71 B 3.45 125 590 3.45 35 3.45% x 35 = 1.2075 A 3.5 100
b) Số tiền cọc NĐT B đặt thầu là: 5% x giá trị đặt thầu = 5% x 125 = 6.24 ( tỷ đồng )
Gía trị tất toán của NĐT B = Giá trị trúng thầu – Tiền cọc = 35 – 6.24 = 28.76 ( tỷ đồng )
7. Ngày 25/11/2017, công ty Lọc dầu Dung Quất BSR tổ chức phiên
IPO tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo
hình thức đấu giá cạnh tranh với tổng khối luợng cổ phiếu chào
bán là 206,8 triệu cổ phần. Giá khởi điểm 13.400 đồng /cp. Mệnh
giá 10.000 đồng/cp. Tại thời điểm đóng thầu có dữ liệu sau: Nhà đầu tư
Giá đặt thầu (nghìn
Khối lượng đặt thầu đồng) ( triệu cp) A 13.4 25 B 19.2 150 C 22 100 D 40 50 E 20 35 Yêu cầu:
a. Tính khối lượng trúng thầu của mỗi nhà đầu tư
b. Tính giá trúng thầu bình quân của đợt phát hành
c. Số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm ( nếu trúng thầu) Bài làm
Hình thức đấu thầu: đa giá
Giá khởi điểm: 13.400 đ Tất cả hợp lệ
Tổng giá trị huy động: 206,8 triệu cổ phần a) NĐT Giá đặt Số Lũy kế Giá trúng Số lượng thầu lượng ( triệu thầu ( nghìn trúng thầu (nghìn đặt cp ) đồng ) ( triệu cp ) đồng) thầu ( triệu cp) D 40 50 50 40 50 C 22 100 150 22 100 E 20 35 185 20 35 B 19.2 150 335 19.2 21.8 A 13.4 25 ∑ (
b) Giá trúng thầu bình quân =
giá trúngthầu x số lượng trúngthầu)
∑ giátrịhuy động = 40∗50 22 + ∗100 20 + ∗35 19.2 +
∗21.8 * 1.000.000.000 = 25.718.375.240 (đ) 206.8
c) (1) Số tiền cọc NĐT B đặt thầu là: 10% x giá khởi điểm x số lượng đặt thầu
= 10% x 13.400 x 150.000.000 = 201.000.000.000 (đ)
(2) Giá trị trúng thầu của NĐT B là: Giá trúng thầu x Số lượng trúng thầu
= 19.2 x 21.8 x 1000 x 1.000.000 = 418.560.000.000 (đ)
Giá trị tất toán của NĐT B = Giá trị trúng thầu – Tiền cọc = (2) – (1) = 217.560.000.000 (đ) Câu 1 0.5 Câu 2 0.5 Câu 3 0.5 Câu 4 0.5 Câu 5 2 Câu 6 3 Câu 7 3 Tổng 10