-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề kiểm tra cuối kỳ môn Kinh tế vi mô (có đáp án)
Tài liệu đề thi cuối kỳ môn Kinh tế vi mô kèm đáp án chi tiết giúp bạn ôn luyện, học tốt môn học và đạt điểm cao.
Kinh tế vi mô (KT101) 24 tài liệu
Đại học Cần Thơ 236 tài liệu
Đề kiểm tra cuối kỳ môn Kinh tế vi mô (có đáp án)
Tài liệu đề thi cuối kỳ môn Kinh tế vi mô kèm đáp án chi tiết giúp bạn ôn luyện, học tốt môn học và đạt điểm cao.
Môn: Kinh tế vi mô (KT101) 24 tài liệu
Trường: Đại học Cần Thơ 236 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Cần Thơ
Preview text:
lOMoAR cPSD| 36271885 lOMoAR cPSD| 3627188 THỜI GIAN 60’ ----------oOo---------
1. Con người phải lựa chọn cách thức sử dụng tài nguyên vì:
A. loại tài nguyên chỉ có thể được sử dụng vào một mục đích nhất định.
B. Số lượng tài nguyên là vô hạn.
C. Mỗi Số lượng tài nguyên là có hạn.
D. Tài nguyên rất đa dạng.
2. Trong những câu sau đây, câu nào thuộc về kinh tế học chuẩn tắc:
A. Khi thu nhập tăng cầu về hàng hoá cấp thấp giảm.
B. Nhà nước nên quy định mức tiền lương tối thiểu cao hơn để tạo điều kiện cho người lao
động cải thiện đời sống.
C. Thuế đánh vào một loại hàng hoá nào đó tăng làm cho cung về hàng hoá đó giảm.
D. Cả B và C đều đúng.
3. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy:
A. Những mức sản lượng mà nền kinh không sản xuất được do sự khan hiếm của nguồn tài nguyên.
B. Những mức sản lượng mà nền kinh tế sản xuất được do sử dụng không hiệu quả nguồn tài nguyên.
C. Những mức sản lượng mà nền kinh sản xuất được do sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. D. A, B, C đều sai.
4. Khác nhau căn bản giữa nền kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
B. Nhà nước tham gia quản lý sự nghiệp giáo dục.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Nhà nước giữ quyền quản lý ngân sách.
5. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Ứng xử của chính phủ và các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
B. Ứng xử của chính phủ trong nền kinh tế thị trường.
C. Ứng xử của Nhà nước và các hộ gia đình trong nền kinh tế thị trường.
D. Ứng xử của người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
6. Kinh tế học vi mô giải thích sự hình thành của giá cả trên thị trường: A. ản phẩm 1 lOMoAR cPSD| 36271885 B. Dịch vụ
C. Các yếu tố sản xuất D.A, B, C đều đúng
7. Trong những câu sau đây, câu nào thuộc về Kinh tế học thực chứng:
A. Phải đánh thuế cao vào các mặt hàng thuốc lá vì cần hạn chế sự nghiện thuốc trong dân chúng.
B. Chính phủ nên giảm chi để cân đối ngân sách hơn là tăng thu.
C. Không nên định mức tiền lương tối thiểu quá cao vì như thế sẽ làm tăng số người thất nghiệp.
D. Giá sinh hoạt thời gian gần đây tăng làm cho thu nhập thực tế của dân cư giảm sút.
8. Quặng sắt được bán trên thị trường:
A. Các yếu tố sản xuất B. Dịch vụ C. Sản phẩm D. Đặc biệt
9. Trong nền kinh tế giả định chỉ gồm hai tác nhân kinh tế là các hộ gia đình và các xí nghiệp
sản xuất sản phẩm cuối cùng thì chu chuyển kinh tế sẽ diễn ra:
A. Theo hai dòng hh&dv và tiền tệ. B. Chỉ có dòng hh&dv.
C. Chỉ có dòng tiền tệ. D. A, B, C đều sai.
10. Trong nền kinh tế, xí nghiệp sẽ:
A. Chỉ là người mua trên thị trường các yếu tố sản xuất.
B. Chỉ tham gia vào thị trường sản phẩm với tư cách người bán.
C. Tham gia trên cả hai thị trường. D. A, B, C đều sai.
11. Kinh tế học có thể định nghĩa một cách ngắn gọn là môn khoa học nghiên cứu cách thức: B.
Tổ chức sản xuất của xí nghiệp.
B. Phân bổ nguồn tài nguyên khan hiếm cho các mục đích sử dụng khác nhau sao cho hiệu quả.
C. Lựa chọn của người tiêu dùng.
D.Mua và bán trên thị trường.
12. Trên thị trường các yếu tố sản xuất:
A. Xí nghiệp là người bán. 2 lOMoAR cPSD| 36271885
B. Xí nghiệp là người mua.
C. Người tiêu dùng là người mua. D. A, B, C đều sai.
13. Câu nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 sẽ tăng lên mức hai con số.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành.
C. Chính sách tài chính, tiền tệ là những công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
D. Lãi suất ngân hàng thấp sẽ có tác dụng khuyến khích đầu tư vào sản xuất.
14. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
A. Lạm phát cao ở mức nào là có thể chấp nhận được?
B. Thuế xăng dầu tăng sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ xăng dầu như thế nào?
C. Chi tiêu cho Quốc phòng nên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu trong ngân sách?
D. Có nên trợ cấp hoàn toàn tiền khám, chữa bệnh cho người già không?
15. Vấn đề nào sau đây thuộc về Kinh tế học chuẩn tắc:
A. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế tới mức độ nào?
B. Bắt đầu đánh thuế thu nhập ở mức thu nhập bao nhiêu là hợp lý? C. A, B đều sai. D. A, B đều đúng.
16 Hàm số cầu của một hàng hoá là tương quan giữa:
A. Lượng cầu hàng hoá đó với tổng hữu dụng.
B. Lượng cầu hàng hoá đó với giá của nó.
C. Lượng cầu hàng hoá đó với tổng chi tiêu của người tiêu dùng.
D. Lượng cầu hàng hoá đó với tổng doanh thu của người bán.
17. Khi giá của một hàng hoá tăng lên 10%, lượng cầu của hàng hoá đó giảm 15% thì tính chất
co giãn theo giá của nó là: A. Co giãn nhiều. B. Co giãn ít. C. Co giãn đơn vị. D. Co giãn hoàn toàn.
18. Từ kết luận về tính chất co giãn theo giá ở câu 17: khi giá tăng 10% suy ra rằng tổng doanh thu sẽ: A. Tăng. B. Giảm. 3 lOMoAR cPSD| 36271885 C. Không đổi.
D. Không xác định được.
19. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng (các nhân tố khác không đổi) cầu của hàng hoá thông thường sẽ: A. Tăng. B. Giảm. C. Có thể tăng D. Có thể giảm.
20. Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm, cầu về gạo chất lượng kém tăng vì nó là:
A. Sản phẩm thiết yếu.
B. Sản phẩm thông thường. C. Sản phẩm cấp thấp. D. A, B, C đều sai.
21. Khi giá của hàng hoá thay thế của hàng hoá X giảm, cầu về X sẽ: A. Giảm. B. Không đổi. C. Tăng. D. Không thể xác định.
22. Hai hàng hoá bổ sung cho nhau trong tiêu dùng có hệ số co giãn chéo: A. Exy>0 B. Exy<0 C. Exy>1 D. Exy<1
23. Vào tháng 1/95 giá một quyển tập là 1.800 đồng, đến tháng 5/95 giá là 3.200 đồng, các nhân
tố khác không đổi, do đó:
A. Cầu về tập tăng lên nên đường cầu dịch chuyển lên trên.
B. Cầu về tập giảm xuống nên đường cầu dịch chuyển xuống dưới.
C. Lượng cầu của tập tăng lên.
D. Lượng cầu của tập giảm.
24. Nhân tố nào sau đây phải thay đổi thì mới vẽ được đường cung của một hàng hoá?
A. Trình độ công nghệ được áp dụng vào sản xuất hàng hoá đó.
B. Giá của hàng hoá đó.
C. Giá của các yếu tố sản xuất dùng để sản xuất hàng hoá đó. 4 lOMoAR cPSD| 36271885
D. Điều kiện tự nhiên của sản xuất.
25. Khi đường cung dịch chuyển về bên phải do có nhiều xí nghiệp mới tham gia vào thị trường thì: A. Giá cân bằng tăng.
B. Lượng cân bằng giảm.
C. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng.
D. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm.
26. Khi Nhà nước tăng thuế một hàng hoá, nếu cầu của nó kém co giãn so với cung thì:
A. Giá sẽ tăng bằng với mức thuế tăng.
B. Giá sẽ giảm bằng với mức thuế tăng.
C. Giá sẽ tăng với ít hơn 50% mức thuế tăng.
D. Giá sẽ tăng với hơn 50% mức thuế tăng.
27. Giá tối đa do Nhà nước ấn định đối với hàng thiết yếu cho đại bộ phận công chúng là:
A. Giá cao hơn giá cân bằng cung cầu.
B. Giá cao nhất của hàng hoá đó vào một thời điểm trong năm.
C. Giá có lợi nhuận cao nhất cho người bán
D. Giá thấp hơn giá cân bằng cung cầu.
28. Khi giá hiện hành thấp hơn giá cân bằng thì:
A. Lượng cung bằng lượng cầu.
B. Lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
C. Lượng cầu nhỏ hơn lượng cung.
D. Thị trường dư thừa hàng hoá.
29. Nhà nước áp dụng giá tối thiểu đối với hàng hoá khi:
A. Có quá nhiều xí nghiệp rời bỏ ngành.
B. Có sự thiếu hụt hàng hoá trên thị trường.
C. Có sự dư thừa khá lớn hàng hoá.
D. Nhu cầu về hàng hoá đó tăng quá nhanh.
30. Đường cung về bánh Trung Thu dịch chuyển sang phải. Nguyên nhân của sự dịch chuyển này là:
1. Giá bánh Trung Thu tăng lên 20%.
2. Chính phủ tăng thuế suất doanh thu đối với các xưởng bánh.
3. Giá bột, đường, trứng, đậu … giảm.
4. Công nghệ nhào bột và nướng bánh mới được cải tiến.
5. Thu nhập của dân cư tăng. 5 lOMoAR cPSD| 36271885 A. 1 và 3 B. 2 và 5 C. 3 và 4 D. 4 và 5
31. Khi chính phủ đánh thuế 6đvt/sp, giá cân bằng tăng từ 30 lên 34 đvt. Có thể nói rằng:
A. Cung co giãn nhiều hơn cầu.
B. Cầu co giãn nhiều hơn cung.
C. Cầu co giãn bằng đơn vị.
D. Cung hoàn toàn không co giãn.
32. Câu nào sau đây là KHÔNG đúng:
A. Dạng dốc xuống về bên phải của đường cầu chỉ quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu.
B. Khi giá của mặt hàng thay thế hoặc mặt hàng bổ sung cho X thay đổi, đường cầu về X sẽ dịch chuyển.
C. Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn so với trong dài hạn.
D. Phản ứng của người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến
động của giáthị trường.
33. Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải là do:
A. Thu nhập dân chúng giảm nếu đĩa vi tính hiệu Sony là hàng hóa thông thường
B. Giá đĩa vi tính hiệu Sony giảm
C. Giá đĩa vi tính hiệu Maxelle tăng
D. Giá đĩa vi tính hiệu HF giảm
34. Điều kiện tự nhiên năm nay thuận lợi cho việc sản xuất hàng hóa X, những yếu tố khác
không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ:
A. Giá tăng, lượng giảm
B. Giá giảm, lượng giảm C. Giá tăng, lượng tăng
D. Giá giảm, lượng tăng
35. Thu nhập công chúng đang tăng, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng
cho hàng hóa bình thường X sẽ:
A. Giá giảm, lượng giảm
B. Giá tăng, lượng giảm
C. Giá giảm, lượng tăng D. Giá tăng, lượng tăng
36. Giá của hàng hóa thay thế và bổ sung của hàng hóa X đều tăng, vậy cầu cho hàng hóa X sẽ: 6 lOMoAR cPSD| 36271885 A. Giảm B. Không đổi C. Không biết được D. Tăng
37. Giá hàng hóa thay thế cho hàng hóa X đang giảm mạnh, những yếu tố khác không đổi, vậy
giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ:
A. Giá tăng, lượng giảm
B. Giá giảm, lượng giảm
C. Giá giảm, lượng tăng D. Giá tăng, lương tăng
38. Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd=100-2P. Tại mức giá bằng 40 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên:
A. Tăng giá, giảm lượng
B. Giảm giá, giảm lượng C. Tăng giá, tăng lượng
D. Giảm giá, tăng lượng
39. Khi chính phủ đánh thuế $10/sp, giá cân bằng tăng từ $150 đến $157. Có thể nói rằng
A. Cung co giãn ít hơn cầu
B. Cầu hoàn toàn không có giản
C. Cầu co giãn ít hơn cung
D. Cung co dãn bằng với cầu
40. Giá bưởi giảm 10 % khiến cho lượng cầu về bưởi tăng 20 %. hệ số co giãn của cầu theo giá
là ………và cầu là……….,thu nhập của người trồng bưởi………. A. -0.5, co giãn ít, tăng
B. -2, co giãn nhiều, tăng C. -0.5, co giãn ít, giảm
D. -2, co giãn nhiều, giảm
41. Giả sử hàm cầu thị trường của một loại nông sản: P = -0.5Q + 40. Lượng cung nông sản
trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là A. 10 B. 20 C. 40
D. không có câu nào đúng
42. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là 7 lOMoAR cPSD| 36271885
A. Dự đoán lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu phần trăm khi thu nhập của công chúng thay đổi 1 %.
B. Dự đoán thu nhập thay đổi bao nhiêu khi lượng cầu hàng hóa thay đổi 1 %.
C. Xác định nguồn thu nhập của công chúng.
D. Xác định lượng cầu của hàng hóa trên thị trường.
Dùng số liệu sau đây để trả lời các câu 43 45
Hàm số cầu và hàm số cung của hàng hoá A trên thị trường lần lượt là:
QD = 40 – 2P và P = QS – 10.
43. Giá và số lượng cân bằng trên thị trường. A. P = 15, Q = 20 B. P = 20, Q = 15 C. P = 10, Q = 20 D. P = 20, Q = 10
44. Số co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng này là: A. Ed = - 3 B. Ed = -2 C. Ed = -1 D. Ed = 0
45. Nếu Nhà nước áp thuế t=2 đvt trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra thì giá và số lượng cân bằng mới là: A. P = 10.67, Q = 18.67 B. P = 12.1, Q = 20.5 C. P = 18, Q = 20 D. P = 20. Q = 18
----------THE END---------- ĐÁP ÁN 1. C 2. B 3. C 4. A 5. D 6. D 7. D 8 lOMoAR cPSD| 36271885 8. A 9. A 10.C 11.B 12.B 13.B 14.B 15.D 16.B 17.A 18.B 19.A 20.C 21.A 22.B 23.D 24.B 25.C 26.D 27.D 28.B 29.C 30.C 31.A 32.C 33.C 34.D 35.D 36.C 37.B 38.D 9 lOMoAR cPSD| 36271885 39.C 40.B 41.B 42.A 43.C 44.C 45.A 10