-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 2| Chân trời sáng tạo - Tuần 21 (nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 21 do nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 21 chương trình Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (CTST)
Môn: Toán 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 21 (nâng cao)
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Phép tính 12 : 2 = 6, có số bị chia là: A. 12 B. 2 C. 6 D. 12 và 2
Câu 2: Trong phép tính 24 : 6 = 4, số chia là: A. 24 B. 6 C. 4 D. không có số chia
Câu 3: Từ phép tính 7 × 4 = 28, ta có thể viết được phép chia nào dưới đây? A. 7 : 4 = 28 B. 4 : 7 = 28 C. 28 : 7 = 4 D. 28 : 7 = 7
Câu 4: Trong phép chia 40 : 4 = 10 . Số 10 được gọi là: A. Số bị chia B. Thương C. Tích D. Số chia
Câu 5: Trong phép chia 14 : ….. = 7. Số cần điền vào ô trống là: A. 7 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 6: 80 : 8 được gọi là: A. Số bị chia B. Thương C. Tích D. Số chia
Câu 7: Thương của 6 và 2 là: A. 6 B. 1 C. 0 D. 3
Phần 2: Tự luận: Giải bài tập
Bài 1: Nối các phép tính với kết quả thích hợp
Bài 2: Tìm x (theo mẫu)
Mẫu: 2 × x = 12 x : 2 = 5 x = 12 : 2 x = 5 × 2 x = 6 x = 10 a) 2 × x = 20 b) x : 2 = 4 x = ……………….. x = …………….. x = ……………….. x = …………….. c) x + x = 18 d) x : 2 = 9
…………….……………. x = ………..……
…………….……………. x = ……………..
…………….…………….
Bài 3: Trên sân có một đàn vịt, Nam đếm được tất cả là 14 cái chân vịt. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con? Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Mẹ mua 17 bông hoa để cắm vào 2 lọ và còn thừa 1 bông hoa. Biết số bông
hoa mẹ cắm hai lọ là như nhau. Hỏi mẹ đã cắm vào mỗi lọ mấy bông hoa? Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 5: Tính từng bước (theo mẫu) M: 12 : 2 + 4 M: 5 × 3 – 10 = 6 + 4 = 15 – 10 = 10 = 5 a) 14 : 2 + 13 b) 2 × 8 + 14 = …………………… = …………………… = …………………… = …………………… c) 8 : 2 – 4 c) 5 × 7 – 17 = …………………… = …………………… = …………………… = …………………… Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Phép tính 12 : 2 = 6, có số bị chia là: A. 12
Câu 2: Trong phép tính 24 : 6 = 4, số chia là: B. 6
Câu 3: Từ phép tính 7 × 4 = 28, ta có thể viết được phép chia nào dưới đây? B. 28 : 7 = 4
Câu 4: Trong phép chia 40 : 4 = 10 . Số 10 được gọi là: B. Thương
Câu 5: Trong phép chia 14 : ….. = 7. Số cần điền vào ô trống là: C. 2
Câu 6: 80 : 8 được gọi là: B. Thương
Câu 7: Thương của 6 và 2 là: D. 3
Phần 2: Tự luận: Giải bài tập Bài 1:
Bài 2: Tìm x (theo mẫu) a) 2 × x = 20 b) x : 2 = 4 x = 20 : 2 x = 4 × 2 x = 10 x = 8 c) x + x = 18 d) x : 2 = 9 x × 2 = 18 x = 9 × 2 x = 18 : 2 x = 18 x = 9 Bài 3: Bài giải: Đàn vịt có số con là: 14 : 2 = 7 (con) Đáp số: 7 con vịt Bài 4: Bài giải:
Mẹ đã cắm hết số bông hoa là: 17 – 1 = 16 (bông hoa)
Mẹ đã cắm vào mỗi lọ số bông hoa là: 16 : 8 = 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa Bài 5: a) 14 : 2 + 13 b) 2 × 8 + 14 = 7 + 13 = 16 + 14 = 20 = 30 c) 8 : 2 – 4 c) 5 × 7 – 17 = 4 – 4 = 35 – 17 = 0 = 18