Đề Ôn Kiểm Tra chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán

Đề Ôn Kiểm Tra chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

24A4061707 nh Anh s Trương Quỳ
BÀI KI ỂM TRA CHƯƠNG 2
1. Trình bày sơ lược quy trình phát hành.
Quy trình phát hành cổ phiếu bao gồm các bước sau đây:
Lập kế hoạch phát hành: Công ty cổ phần quyết định số lượng và giá trị cổ phiếu phát
hành mới, cùng với thời gian thực hiện.
Thực hiện đăng ký phát hành: Công ty cổ phần phải đăng ký phát hành cổ phiếu mới với
Sở Giao dịch Chứng khoán (HOSE) và được Cục giao dịch Chứng khoán và Thị trường
(SSC) phê duyệt.
Thông báo cho các cổ đông: Công ty cổ phần phải thông các cổ đông hiện tại về báo cho
kế hoạch phát hành mới.
Đăng ký mua cổ phiếu mới: Cổ đông hiện tại sẽ được đăng ký mua cổ phiếu mới theo tỷ
lệ phát hành mới được công bố trước đó. Thanh toán và nhận cổ phiếu mới: Cổ đông phải
thanh toán tiền mua cổ phiếu mới để được nhận cổ phiếu mới theo tỷ lệ đã đăng ký. Giao
dịch chứng khoán: Cổ phiếu mới phát hành sẽ được chuyển đến tài khoản chứng khoán
của các cổ đông và sẽ được giao dịch trên sàn chứng khoán sau khi quá trình phát hành
được hoàn thành. Trong trường hợp phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty cổ phần
có thể sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành mới để đầu tư vào
các hoạt động kinh doanh mới hoặc để thanh toán các khoản nợ
2. Loi hình doanh nghi c phép t phát hành t i Vi t phát ệp nào đư t Nam? Để
hành thành công, TCPH c n có m gì? đặc điể
Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi
thành công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ
phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.
(Khoản 3, 4 Điều 46, khoản 3, 4 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)
-Công ty cổ phần: được quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác
của công ty (khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng công bao của ty cổ phần gồm:
Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị
ghi trên sổ kế toán;
Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng
thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán;
Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được
Đại hội đồng cổ đông thông qua;
Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít
nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành
từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức
phát hành;
Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành
phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là
01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán;
Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị
kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường
hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;
Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao
dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán
3. Bo lãnh phát hành là gì? Nêu các hình th c b o lãnh phát hành?
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn Firm commitment underwriting là phương thức
bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh sẽ cam kết mua lại toàn bộ số chứng khoán mà tổ chức
phát hành muốn phát hành ra thị trường. Dù kết quả phân phối chứng khoán có hết hay
không thì tổ chức bảo lãnh phải mua hết.
B o lãnh v i c g ng cao nh t
Phương thức bo lãnh vi c gng cao nht Best efforts underwriting là phương
th c mà t chc b o lãnh s tha thu n tr thành đại lý cho t chc phát hành. Bên
b o lãnh không cam k c h t toán b ết 100% bán đượ ế chng khoán mà s ch cam kết
c g ng h t s bán ra th n th i h n mà v n không phân ph i h t thì bên ế ức để trường. Đế ế
b o lãnh s s ng khoán còn l i cho t c phát hành và không ch u b t k tr ch ch
hình phát nào.
B o lãnh t t c c không ho
Phương thức tt c hoc không All or Nothing là phương thức mà t chc phát
hành yêu c u bên b o lãnh bán m ột lượ ất địng chng khoán nh nh. Nếu bán không
đượ đợc thì h y toàn b t phát hành, s chứng khoán đã được phân phi ra th ng trườ
s được thu h i l i và hoàn ti n l ại cho nhà đầu tư.
B o lãnh t i thi t u ối đa
Phương thứ ối đac ti thiu t là hình th c trung gian c a b o lãnh v i c g ng cao
nh t và b o lãnh t t c c không. C ho th bên phát hành s yêu cu t chc b o lãnh
đượ c t do chào bán toàn b chứng khoán đạt mc t ng hối đa. Trong trườ p chng
khoán bán ra có s ng th m lượ ấp hơn cả ức sàn quy định thì toàn b đợt phát hành s
h y b .
4. Nêu các nghi p phát hành thêm c phi u ph u ch nh giá tham chi u c a c ế ải điề ế
phi u trong ngày GDKHQ ế
Khi một công ty phát hành thêm cổ phiếu, giá trị của các cổ phiếu đang lưu hành trên
thị trường cũng bị ảnh hưởng. Do đó, để phản ánh đúng giá trị thực của cổ phiếu sau
khi phát hành thêm, ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) sẽ được điều chỉnh
giá tham chiếu của cổ phiếu. Các nghiệp vụ liên quan đến điều chỉnh giá tham chiếu
trong ngày GDKHQ bao gồm: Xác định tỷ lệ phát hành thêm: Tỷ lệ phát hành thêm
được tính bằng cách chia số cổ phiếu phát hành thêm cho số cổ phiếu đang lưu hành
trên thị trường trước khi phát hành thêm. Điều chỉnh giá tham chiếu: Giá tham chiếu
của cổ phiếu sau khi phát hành thêm sẽ được điều chỉnh dựa trên tỷ lệ phát hành thêm.
Công thức điều chỉnh giá tham chiếu như sau: Giá tham chiếu mới = Giá tham chiếu
cũ x (1 / (1 + tỷ lệ phát hành thêm)) Cập nhật giá tham chiếu trên hệ thống giao dịch:
Sau khi điều chỉnh giá tham chiếu, thông tin về giá tham chiếu mới sẽ được cập nhật
trên hệ thống giao dịch của sàn chứng khoán, giúp nhà đầu tư dễ dàng theo dõi và đưa
ra quyết định giao dịch phù hợp. Giao dịch cổ phiếu sau khi điều chỉnh giá tham chiếu:
Nhà đầu tư có thể tiếp tục mua bán cổ phiếu với giá tham chiếu mới từ ngày GDKHQ
trở đi. Giá cổ phiếu sau khi điều chỉnh thường sẽ thấp hơn giá trước khi phát hành
thêm, phản ánh việc tăng số lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường
5. Ngày 2/6/2022 GDCK H, S Chí Minh đã có thông báo về ngày đăng ký cuố i
cùng nh n c t c b ng ti n m t và phát hành c phi n c a công ty c ếu để tăng v
phn chứng khoán Sài gòn SSI như sau:
Ngày ch t danh sách c Ngày d đông: 23/6/2022 kiến giao d ch: 20/7/2022
+ Tr c t c b ng ti n m t: t l năm 2021 thc hi n 10%.
+ Phát hành c phi u m i theo t l 2:1, giá . ế phát hành là 15000đ/cp
Biết rng thng kê giá c phi ếu SSI như sau:
Ngày giao
dch
Giá đóng cửa
Giá m c a
Giá cao nhât
Giá th p nh t
21/6/2022
18300
18350
19900
18050
20/6/2022
19200
20650
21300
19200
Yêu c u: Tính giá tr n, giá sàn c a c phi u SSI trong ngày giao d ng ế ịch không hưở
quy nh n c t c b ng ti n m t và phát hành c phi n. n ếu để tăng vố
- - Giá điều chỉnh đóng cửa: giá đóng cửa tiền cổ tức
Giá điều chỉnh đóng cửa ngày 20/6/2022: 19200 - (19200 x 10%) = 17280
đồng/cổ phiếu
- Giá trần: Giá điều chỉnh đóng cửa x 1.07
Giá trần của SSI trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng
tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn: 17280 x 1.07 = 18498.6
đồng/cổ phiếu
- Giá sàn: Giá điều chỉnh đóng cửa x 0.93
Giá sàn của SSI trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng
tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn: 17280 x 0.93 = 16038.4
đồng/cổ phiếu
6. Ngày 11/7/2018, S GDCK Hà N i t chc phiên u thđấ u trái phiếu chính ph
do Kho bạc Nhà nước phát hành v i t ng kh ng g i th u 500 t ng trái ối lượ đồ
phi u th i hế ạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 VNĐ/TP, lãi suất trn 3.45%, tr lãi
hàng năm, hình thức đấ ầu đa giá. Tớ ời điểu th i th m m thu có 6 thành viên d
thu:
Thành viên tham gia đặt
thu
Lãi su t th u (%) ất đặ
A
3.5
B
3.45
C
3.4
D
3.42
E
3.38
F
3.35
Yêu c u:
a. Tính lãi su t trúng th u c a m trúng th u ỗi đơn vị
b. Tính s tiền nhà đầu tư B phải np thêm sau khi trúng thu ( nếu trúng)
c. Tính ti nh kền lãi đị mà các nhà đầu tư nhận được hàng năm.
NĐT
Lãi suất đặt
thu (%)
Khối lượng
đặt thu ( t
đồng)
Tích lũy
Khối lượng
trúng th u (
T đồng)
F
3.35
120
120
120
E
3.38
80
200
200
C
3.4
215
415
215
D
3.42
50
465
50
B
3.45
125
590
135
A
3.5
100
690
0
a) Lãi su t trúng th - 3.45%/ C- 3.4% / D- 3.42% / E- 3.38% / F- 3.35% ầu NĐT : B
b) S tin ph i n p thêm= Kh ối lượng đặt thu x ( Lãi su t trúng th Lãi su t th u) u ất đặ
S tin phi n p thêm c ng x ( 3.45% - ng ủa nhà đầu tư B = 125 tỷ đồ 3.45%) = 0 đồ
c) Tin lãi định kỳ hàng năm = Khối lượng đặt thầu x Lãi suất trúng thầu
- Nhà đầu tư B: 125 tỷ đồng x 3.45% = 4.3125 tỷ đồng
- Nhà đầu tư C: 215 tỷ đồng x 3.4% = 7.31 tỷ đồng
- Nhà đầu tư D: 50 tỷ đồng x 3.42% = 1.71 tỷ đồng
- Nhà đầu tư E: 80 tỷ đồng x 3.38% = 2.704 tỷ đồng
- Nhà đầu tư F: 120 tỷ đồng x 3.35% = 4.02 tỷ đồng
7. Ngày 25/11/2017, công ty L c d u Dung Qu t BSR t chc phiên IPO t i S Giao
d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh theo hình th u giá c nh tranh ức đấ
v i t ng kh i lu ng c phi u chào bán là 206,8 tri u c ế phn. Giá khởi điểm
13.400 đồ ệnh giá 10.000 đ ời điểm đóng thầng /cp. M ng/cp. Ti th u có d liu
sau:
Nhà đầu tư
Giá đặ ầu (nghìn đồt th ng)
Khối lượng đặt thu ( triu
cp)
A
13.4
25
B
19.2
150
C
22
100
D
40
50
E
20
35
Yêu c u:
a. Tính kh ng trúng th u c a m ối lượ ỗi nhà đầu tư
b. Tính giá trúng th u bình quân c ủa đợt phát hành
c. S tiền nhà đầu tư B phải np thêm ( nếu trúng th u)
NĐT
Giá đặt thu (
nghìn ng) đồ
Khối lượng
đặt thu (
tri u cp)
Tích lúy
Khối lượng
trúng th u (
tri u cp)
D
40
50
50
50
C
22
100
150
100
E
20
35
185
35
B
19.2
150
335
21.8
A
13.4
25
360
0
a. Khối lượng trúng thầu của :
- NĐT D: 50tr cp
- NĐT C: 100tr cp
- NĐT E: 35tr cp
- NĐT B: 21.8tr cp
b.
- Tổng giá trúng thầu của các nhà đầu tư là: (19.2 x 21.8) + (22 x 100) + (40
x 50) + (20 x 35) = 5.318,56 tỷ đồng
- Tổng khối lượng trúng thầu của các nhà đầu tư là: 21.8 + 100 + 50 + 35 =
206.8 triệu cp
Giá trúng thầu bình quân của đợt phát hành là: 5.318,56 tỷ đồng /206.8 triệu
cp = 25.71 nghìn đồng/cp
Câu 1
0.5
Câu 2
0.5
Câu 3
0.5
Câu 4
0.5
Câu 5
2
Câu 6
3
Câu 7
3
Tổng
10
| 1/8

Preview text:

24A4061707 Trương Quỳnh Anh s
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG 2
1. Trình bày sơ lược quy trình phát hành.
Quy trình phát hành cổ phiếu bao gồm các bước sau đây:
Lập kế hoạch phát hành: Công ty cổ phần quyết định số lượng và giá trị cổ phiếu phát
hành mới, cùng với thời gian thực hiện.
Thực hiện đăng ký phát hành: Công ty cổ phần phải đăng ký phát hành cổ phiếu mới với
Sở Giao dịch Chứng khoán (HOSE) và được Cục giao dịch Chứng khoán và Thị trường (SSC) phê duyệt.
Thông báo cho các cổ đông: Công ty cổ phần phải thông báo cho các cổ đông hiện tại về
kế hoạch phát hành mới.
Đăng ký mua cổ phiếu mới: Cổ đông hiện tại sẽ được đăng ký mua cổ phiếu mới theo tỷ
lệ phát hành mới được công bố trước đó. Thanh toán và nhận cổ phiếu mới: Cổ đông phải
thanh toán tiền mua cổ phiếu mới để được nhận cổ phiếu mới theo tỷ lệ đã đăng ký. Giao
dịch chứng khoán: Cổ phiếu mới phát hành sẽ được chuyển đến tài khoản chứng khoán
của các cổ đông và sẽ được giao dịch trên sàn chứng khoán sau khi quá trình phát hành
được hoàn thành. Trong trường hợp phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty cổ phần
có thể sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành mới để đầu tư vào
các hoạt động kinh doanh mới hoặc để thanh toán các khoản nợ
2. Loi hình doanh nghiệp nào được phép t phát hành ti Việt Nam? Để t phát
hành thành công, TCPH cn có đặc điểm gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định
của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ
phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.
(Khoản 3, 4 Điều 46, khoản 3, 4 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020)
-Công ty cổ phần: được quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác
của công ty (khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
1. Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần bao gồm:
Mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; 
Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng
thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán; 
Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu được
Đại hội đồng cổ đông thông qua; 
Tối thiểu là 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành phải được bán cho ít
nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức phát hành
từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành; 
Cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của tổ chức phát hành
phải cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu là
01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán; 
Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị
kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích; 
Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, trừ trường
hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán; 
Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao
dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán; 
Tổ chức phát hành phải mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán
3. Bo lãnh phát hành là gì? Nêu các hình thc bo lãnh phát hành?
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn – Firm commitment underwriting là phương thức
bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh sẽ cam kết mua lại toàn bộ số chứng khoán mà tổ chức
phát hành muốn phát hành ra thị trường. Dù kết quả phân phối chứng khoán có hết hay
không thì tổ chức bảo lãnh phải mua hết.
Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
Phương thức bo lãnh vi c gng cao nht Best efforts underwriting là phương
thức mà tổ chức bảo lãnh sẽ thỏa thuận trở thành đại lý cho tổ chức phát hành. Bên
bảo lãnh không cam kết 100% bán được hết toán bộ chứng khoán mà sẽ chỉ cam kết
cố gắng hết sức để bán ra thị trường. Đến thời hạn mà vẫn không phân phối hết thì bên
bảo lãnh sẽ trả số chứng khoán còn lại cho tổ chức phát hành và không chịu bất kỳ hình phát nào.
Bảo lãnh tất cả hoặc không
Phương thức tt c hoc không Al or Nothing là phương thức mà tổ chức phát
hành yêu cầu bên bảo lãnh bán một lượng chứng khoán nhất định. Nếu bán không
được thì hủy toàn bộ đợt phát hành, số chứng khoán đã được phân phối ra thị trường
sẽ được thu hồi lại và hoàn tiền lại cho nhà đầu tư.
Bảo lãnh tối thiểu – tối đa
Phương thức ti thiu tối đa là hình thức trung gian của bảo lãnh với cố gắng cao
nhất và bảo lãnh tất cả hoặc không. Cụ thể bên phát hành sẽ yêu cầu tổ chức bảo lãnh
được tự do chào bán toàn bộ chứng khoán đạt mức tối đa. Trong trường hợp chứng
khoán bán ra có số lượng thấp hơn cả mức sàn quy định thì toàn bộ đợt phát hành sẽ hủy bỏ.
4. Nêu các nghip phát hành thêm c phiếu phải điều chnh giá tham chiếu ca c
phiếu trong ngày GDKHQ
Khi một công ty phát hành thêm cổ phiếu, giá trị của các cổ phiếu đang lưu hành trên
thị trường cũng bị ảnh hưởng. Do đó, để phản ánh đúng giá trị thực của cổ phiếu sau
khi phát hành thêm, ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) sẽ được điều chỉnh
giá tham chiếu của cổ phiếu. Các nghiệp vụ liên quan đến điều chỉnh giá tham chiếu
trong ngày GDKHQ bao gồm: Xác định tỷ lệ phát hành thêm: Tỷ lệ phát hành thêm
được tính bằng cách chia số cổ phiếu phát hành thêm cho số cổ phiếu đang lưu hành
trên thị trường trước khi phát hành thêm. Điều chỉnh giá tham chiếu: Giá tham chiếu
của cổ phiếu sau khi phát hành thêm sẽ được điều chỉnh dựa trên tỷ lệ phát hành thêm.
Công thức điều chỉnh giá tham chiếu như sau: Giá tham chiếu mới = Giá tham chiếu
cũ x (1 / (1 + tỷ lệ phát hành thêm)) Cập nhật giá tham chiếu trên hệ thống giao dịch:
Sau khi điều chỉnh giá tham chiếu, thông tin về giá tham chiếu mới sẽ được cập nhật
trên hệ thống giao dịch của sàn chứng khoán, giúp nhà đầu tư dễ dàng theo dõi và đưa
ra quyết định giao dịch phù hợp. Giao dịch cổ phiếu sau khi điều chỉnh giá tham chiếu:
Nhà đầu tư có thể tiếp tục mua bán cổ phiếu với giá tham chiếu mới từ ngày GDKHQ
trở đi. Giá cổ phiếu sau khi điều chỉnh thường sẽ thấp hơn giá trước khi phát hành
thêm, phản ánh việc tăng số lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường
5. Ngày 2/6/2022, S GDCK H Chí Minh đã có thông báo về ngày đăng ký cuối
cùng nhn c tc bng tin mt và phát hành c phiếu để tăng vốn ca công ty c
phn chứng khoán Sài gòn SSI như sau:
Ngày chốt danh sách cổ đông: 23/6/2022
Ngày dự kiến giao dịch: 20/7/2022
+ Trả cổ tức năm 2021 bằng tiền mặt: tỷ lệ thực hiện 10%.
+ Phát hành cổ phiếu mới theo tỷ lệ 2:1, giá phát hành là 15000đ/cp.
Biết rằng thống kê giá cổ phiếu SSI như sau: Ngày giao Giá đóng cửa Giá mở cửa Giá cao nhât Giá thấp nhất dịch 21/6/2022 18300 18350 19900 18050 20/6/2022 19200 20650 21300 19200
Yêu cầu: Tính giá trần, giá sàn của cổ phiếu SSI trong ngày giao dịch không hưởng
quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn.
- Giá điều chỉnh đóng cửa: giá đóng cửa - tiền cổ tức
Giá điều chỉnh đóng cửa ngày 20/6/2022: 19200 - (19200 x 10%) = 17280 đồng/cổ phiếu
- Giá trần: Giá điều chỉnh đóng cửa x 1.07
Giá trần của SSI trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng
tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn: 17280 x 1.07 = 18498.6 đồng/cổ phiếu
- Giá sàn: Giá điều chỉnh đóng cửa x 0.93
Giá sàn của SSI trong ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng
tiền mặt và phát hành cổ phiếu để tăng vốn: 17280 x 0.93 = 16038.4 đồng/cổ phiếu
6. Ngày 11/7/2018, S GDCK Hà Ni t chc phiên đấu thu trái phiếu chính ph
do Kho bạc Nhà nước phát hành vi tng khối lượng gi thu 500 t đồng trái
phiếu thi hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 VNĐ/TP, lãi suất trn 3.45%, tr lãi
hàng năm, hình thức đấu thầu đa giá. Tới thời điểm m thu có 6 thành viên d thu:
Thành viên tham gia đặt Lãi suất đặt thầu (%)
Khối lượng đặt thầu ( tỷ thầu đồng) A 3.5 100 B 3.45 125 C 3.4 215 D 3.42 50 E 3.38 80 F 3.35 120 Yêu cu :
a. Tính lãi suất trúng thầu của mỗi đơn vị trúng thầu
b. Tính số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm sau khi trúng thầu ( nếu trúng)
c. Tính tiền lãi định kỳ mà các nhà đầu tư nhận được hàng năm. NĐT
Lãi suất đặt Khối lượng Tích lũy Khối lượng thầu (%) đặt thầu ( tỷ trúng thầu ( đồng) Tỷ đồng) F 3.35 120 120 120 E 3.38 80 200 200 C 3.4 215 415 215 D 3.42 50 465 50 B 3.45 125 590 135 A 3.5 100 690 0
a) Lãi suất trúng thầu NĐT : B- 3.45%/ C- 3.4% / D- 3.42% / E- 3.38% / F- 3.35%
b) Số tiền phải nộp thêm= Khối lượng đặt thầu x ( Lãi suất trúng thầu – Lãi suất đặt thầu)
Số tiền phải nộp thêm của nhà đầu tư B = 125 tỷ đồng x ( 3.45% - 3.45%) = 0 đồng
c) Tiền lãi định kỳ hàng năm = Khối lượng đặt thầu x Lãi suất trúng thầu
- Nhà đầu tư B: 125 tỷ đồng x 3.45% = 4.3125 tỷ đồng
- Nhà đầu tư C: 215 tỷ đồng x 3.4% = 7.31 tỷ đồng
- Nhà đầu tư D: 50 tỷ đồng x 3.42% = 1.71 tỷ đồng
- Nhà đầu tư E: 80 tỷ đồng x 3.38% = 2.704 tỷ đồng
- Nhà đầu tư F: 120 tỷ đồng x 3.35% = 4.02 tỷ đồng
7. Ngày 25/11/2017, công ty Lc du Dung Qut BSR t chc phiên IPO ti S Giao
dch chng khoán Thành ph H Chí Minh theo hình thức đấu giá cnh tranh
vi tng khi lung c phiếu chào bán là 206,8 triu c phn. Giá khởi điểm
13.400 đồng /cp. Mệnh giá 10.000 đồng/cp. Ti thời điểm đóng thầu có d liu sau: Nhà đầu tư
Giá đặt thầu (nghìn đồng) Khối lượng đặt thầu ( triệu cp) A 13.4 25 B 19.2 150 C 22 100 D 40 50 E 20 35 Yêu cu :
a. Tính khối lượng trúng thầu của mỗi nhà đầu tư
b. Tính giá trúng thầu bình quân của đợt phát hành
c. Số tiền nhà đầu tư B phải nộp thêm ( nếu trúng thầu) NĐT
Giá đặt thầu ( Khối lượng Tích lúy Khối lượng
nghìn đồng) đặt thầu ( trúng thầu ( triệu cp) triệu cp) D 40 50 50 50 C 22 100 150 100 E 20 35 185 35 B 19.2 150 335 21.8 A 13.4 25 360 0
a. Khối lượng trúng thầu của : - NĐT D: 50tr cp - NĐT C: 100tr cp - NĐT E: 35tr cp - NĐT B: 21.8tr cp b.
- Tổng giá trúng thầu của các nhà đầu tư là: (19.2 x 21.8) + (22 x 100) + (40
x 50) + (20 x 35) = 5.318,56 tỷ đồng
- Tổng khối lượng trúng thầu của các nhà đầu tư là: 21.8 + 100 + 50 + 35 = 206.8 triệu cp
Giá trúng thầu bình quân của đợt phát hành là: 5.318,56 tỷ đồng /206.8 triệu cp = 25.71 nghìn đồng/cp Câu 1 0.5 Câu 2 0.5 Câu 3 0.5 Câu 4 0.5 Câu 5 2 Câu 6 3 Câu 7 3 Tổng 10