lOMoARcPSD| 58583460
Câu 1: Trả lời đúng/sai, có giải thích (4,0 điểm)
1. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm: kế hoạch hóa, tổ
chức, thực hiện, kiểm tra, đánh giá các hoạt động trên thị trường của
doanh nghiệp.
Đúng. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm các hoạt động kế hoạch hóa, tổ
chức, thực hiện, kiểm tra đánh giá các hoạt động trên thị trường của doanh nghiệp để đạt
được mục tiêu kinh doanh.
2. Người tiêu dùng xu hướng muốn trong nhà khi môi trường bên ngoài
ngày càng kém an toàn hơn. Họ thích đặt hàng qua mạng internet, mạng
hội, truyền nh,… Xu hướng này trong marketing gọi xu hướng
chui vào vỏ ốc.
Đúng. Xu hướng chui vào vỏ ốc (cocooning) một xu hướng trong marketing tả sự thay
đổi trong hành vi tiêu dùng, khi người tiêu dùng có xu hướng ở trong nhà và tận dụng các công
nghệ để mua sắm giải trí. Điều này thể được giải thích bởi nhiều yếu tố, bao gồm sự an
toàn, tiện lợi sự thoải mái. Do đó, các doanh nghiệp cần phải thích nghi với xu hướng này
bằng cách cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trực tuyến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
3. Chiến lược marketing phân biệt là chiến lược khi doanh nghiệp thực hiện
một kiểu chiến lược marketing hỗn hợp duy nhất nhằm vào nhiều đoạn
thị trường khác nhau.
Sai. Chiến lược marketing phân biệt (differentiated marketing strategy) là chiến lược khi doanh
nghiệp tập trung vào nhiều đoạn thị trường khác nhau phát triển các sản phẩm, dịch vụ
chiến lược marketing riêng cho từng đoạn thị trường đó. Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa
hiệu quả chiến lược marketing và tăng cường sự tương tác với khách hàng.
4. Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của mình
chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược hợp nhất nghịch.
Sai. Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của mình, đó một phần của chiến
lược hợp nhất thuận. Chiến lược hợp nhất nghịch (backward integration) khi doanh nghiệp tập
trung vào việc sở hữu các nhà cung cấp của nh để kiểm soát nguồn cung giảm chi phí sản
xuất.
5. Tổ chức phòng marketing theo chức năng thường áp dụng với những
doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng khắp.
Đúng. Tổ chức phòng marketing theo chức năng thường được áp dụng trong các doanh nghiệp
phạm vi kinh doanh rộng khắp, với nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ khác nhau. Trong tổ chức
này, các chuyên viên marketing được phân công theo chức năng như nghiên cứu thị trường,
quảng cáo, bán hàng, chăm sóc khách hàng, v.v. Mỗi chuyên viên sẽ chịu trách nhiệm cho một
hoặc nhiều chức năng cụ thể, giúp tối ưu hóa hoạt động marketing của doanh nghiệp.
6. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của chiến lược
đẩy.
Đúng. Các hoạt động quảng cáo khuyến mãi các hoạt động của chiến lược đẩy (push
strategy) trong kế hoạch tiếp thị. Chiến lược đẩy tập trung vào việc đẩy sản phẩm hoặc dịch vụ
1
lOMoARcPSD| 58583460
đến khách hàng thông qua các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp, v.v. Mục
tiêu của chiến lược này tăng doanh số bằng cách tăng sự hiểu biết quan tâm của khách
hàng đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
7. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp kênh gián tiếp đphân
phối cùng một loại sản phẩm tức doanh nghiệp này đang sử dụng các
kênh cạnh tranh nhau.
Đúng. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp và kênh gián tiếp để phân phối cùng một loại
sản phẩm, thì đó là một ví dụ của sự cạnh tranh giữa các kênh phân phối. Các kênh phân phối
cạnh tranh với nhau để tìm cách thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, việc
sử dụng nhiều kênh phân phối cũng có thể gây ra một số vấn đề như cạnh tranh giá, mâu thuẫn
về quyền lợi sự phân tán của sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp cần phải một chiến lược
phân phối rõ ràng và hiệu quả để tối ưu hóa việc sử dụng các kênh phân phối.
8. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược doanh
nghiệp có thể sử dụng khi định giá cho danh mục sản phẩm.
Đúng. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược định giá sản phẩm phổ biến.
Khi sử dụng chiến lược này, doanh nghiệp sẽ định giá sản phẩm của mình theo mức giá tương
đương hoặc gần bằng với giá của các sản phẩm tương tự đang được bán trên thị trường. Điều
này giúp doanh nghiệp tạo ra sự cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh thu hút khách hàng
bằng cách cung cấp sản phẩm với giá cạnh tranh. Tuy nhiên, việc sử dụng chiến lược này cũng
có thể gây ra một số vấn đề như giảm lợi nhuận và giảm giá trị thương hiệu nếu sản phẩm của
doanh nghiệp không được đánh giá cao hơn so với các sản phẩm tương tự khác trên thị trường
9. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng chiến lược công ty thể sử dụng
khi sản phẩm ở giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Đúng, chiến lược hớt váng chớp nhoáng một chiến lược phát triển sản phẩm nhanh chóng
trong thời gian ngắn. Nó thường được sử dụng khi sản phẩm đang ở giai đoạn phát triển và cần
tăng tốc độ phát triển để đạt được sự thành công nhanh chóng. Chiến lược này thường bao gồm
việc tập trung vào các tính năng quan trọng nhất của sản phẩm và tối ưu hóa quy trình sản xuất
để giảm thời gian chi phí. Tuy nhiên, cũng thể mang lại rủi ro nếu không được thực
hiện đúng cách.
10.Mẫu thuẫn ngang trong kênh phân phối là mâu thuẫn giữa các thành viên
trong cùng một cấp độ trung gian.
Đúng, mâu thuẫn ngang trong kênh phân phối là một loại mâu thuẫn giữa các thành viên trong
cùng một cấp độ trung gian trong kênh phân phối. Điều này thường xảy ra khi các thành viên
trong kênh phân phối cạnh tranh trực tiếp với nhau để bán sản phẩm cho khách hàng cuối cùng.
dụ, các nhà bán lẻ cạnh tranh với nhau để bán sản phẩm của cùng một nhà sản xuất. Mâu
thuẫn ngang thể gây ra sự bất hòa giữa các thành viên trong kênh phân phối ảnh hưởng
đến hiệu quả của kênh phân phối. Do đó, các nhà quản lý kênh phân phối cần phải tìm cách giải
quyết mâu thuẫn này để đảm bảo sự hợp tác và tăng cường hiệu quả ca kênh phân phối.
Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng (2,0 điểm)
1. Lý thuyết marketing giúp người kinh doanh:
a. Chắc chắn thành công b. Không gặp phải con đường thất bại
2
c. Tăng thêm kinh nghiệm d. Tăng xác suất thành công
lOMoARcPSD| 58583460
2. Điều kiện hình thành quan điểm kinh doanh coi trọng bán hàng là:
a. Cung vượt cầu c. Cạnh tranh khốc liệt
b. Cầu vượt cung d. Phát hiện công dụng mới của sản phẩm
3. Môi trường marketing vĩ mô không bao gồm:
a. Môi trường kinh tế c. Môi trường xã hội
b. Môi trường cạnh tranh d. Môi trường pháp lý
4. Biểu tượng “ngôi sao” thuộc ma trận nào:
a. DPM c. SWOT
b. IFE d. BCG
5. Chiến lược o sau không phải chiến lược chính của người dẫn đầu thị
trường:
a. Tăng tổng nhu cầu thị trường c. Mở rộng thị phần hiện tại
b. Bảo vệ thị phần hiện tại d. Tấn công trực diện
6. Chiến lược giá thâm nhập từ từ có đặc trưng:
a. Định giá thấp, khuyến mại cao c. Định giá thấp, khuyến mại thấp
b. Định giá cao, khuyến mại cao d. Định giá cao, khuyến mại thấp 7. Chiến
lược giá “hớt váng chớp nhoáng” là:
a. Định giá cao, khuyến mại cao c. Định giá cao, tiết chế khuyến mại.
b. Định giá cao cho sản phẩm mới d. Định giá theo chu kì sống.
8. Khi chưa khai thác hết các hội kinh doanh trong sản phẩm thị trường
hiện tại, doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Tăng trưởng theo chiều sâu b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
9. Hai tiêu thức nào thường được sử dụng để phân đoạn thị trường thời trang:
a. Địa lý và hành vi c. Hành vi và tâm lý
b. Tâm lý và nhân khẩu học d. Địa lý và tâm lý
10. Theo tiêu chí SMART, mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được
các yêu cầu sau, ngoại trừ:
a. Cụ thể c. Đo lường được
b. Khả thi d. Có tính khả thi
Câu 3 : Tự luận (4,0 điểm)
CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM
Vinamilk tự hào là Thương hiệu Quốc gia thuộc Top 50 Công ty sữa lớn nhất
thế giới với doanh thu gần 2,5 tỉ USD. Hơn 40 năm phát triển bền vững, Vinamilk đã và
đang góp phần vào sự phát triển của ngành sữa Việt Nam và hiện thực hóa mục tiêu đưa
sữa Việt vươn tầm thế giới. Hiện nay công ty có rất nhiều sản phẩm các loại sữa bột, sữa
chua, sữa nước, bột ăn dặm, kem, phomai, nước giải khát. Các sản phẩm sữa
3
bột của công ty có: Sữa bột cho bé, sữa bột cho bà bầu, sữa bột cho người lớn. Sản phẩm
sữa ớc có: Sữa tươi Organic, sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tiệt trùng.
lOMoARcPSD| 58583460
Trong sữa tươi tiệt trùng vị dâu, vị la, vị vani với 3 quy cách đóng gói: 110ml,
180ml và 1L. Sữa chua có: Sữa chua Vinamilk, Love Yogurt, sữa chua trái cây, sữa chua
uống proby, sữa chua uống tươi. Bột ăn dặm có: Redialac Gold, Kem kem hộp
Vinamilk, kem ốc quế, kem túi. Phomai có: Phomai vani, Phomai Pate. Sữa đặc sữa
ông thọ, Ngôi sao phương Nam, Star. Nước giải khát: nước trái cây vị xoài, cam, cà rốt,
chanh leo, táo, nha đam; nước tinh khiết ICY, trà Atiso Vfesh, Nước chanh muối ICY.
Yêu cầu:
1. Bạn hãy phân biệt nhóm thuật ngữ: danh mục chủng loại sản phẩm, chiều
dài, chiều rộng và chiều sâu của danh mục cho sản phẩm Vinamilk? (1.25 điểm)
2. Lập bảng danh mục sản phẩm của công ty Vinamilk. Xác định chiều dài,
chiềurộng, xác định chiều sâu của danh mục đối với sản phẩm sữa tươi tiệt trùng.
(1.25 điểm)
3. Giả sử bạn nhà quản trị marketing của công ty Vinamilk, hãy đưa ra
chiếnlược phát triển danh mục chủng loại theo chiều sâu, chiều dài, chiều rộng
cho danh mục sản phẩm? (1.5 điểm)
4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 1: Trả lời đúng/sai, có giải thích (4,0 điểm)
1. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm: kế hoạch hóa, tổ
chức, thực hiện, kiểm tra, đánh giá các hoạt động trên thị trường của doanh nghiệp.
Đúng. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị marketing bao gồm các hoạt động kế hoạch hóa, tổ
chức, thực hiện, kiểm tra và đánh giá các hoạt động trên thị trường của doanh nghiệp để đạt
được mục tiêu kinh doanh.
2. Người tiêu dùng có xu hướng muốn ở trong nhà khi môi trường bên ngoài
ngày càng kém an toàn hơn. Họ thích đặt hàng qua mạng internet, mạng
xã hội, truyền hình,… Xu hướng này trong marketing gọi là xu hướng chui vào vỏ ốc.

Đúng. Xu hướng chui vào vỏ ốc (cocooning) là một xu hướng trong marketing mô tả sự thay
đổi trong hành vi tiêu dùng, khi người tiêu dùng có xu hướng ở trong nhà và tận dụng các công
nghệ để mua sắm và giải trí. Điều này có thể được giải thích bởi nhiều yếu tố, bao gồm sự an
toàn, tiện lợi và sự thoải mái. Do đó, các doanh nghiệp cần phải thích nghi với xu hướng này
bằng cách cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trực tuyến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
3. Chiến lược marketing phân biệt là chiến lược khi doanh nghiệp thực hiện
một kiểu chiến lược marketing hỗn hợp duy nhất nhằm vào nhiều đoạn
thị trường khác nhau.

Sai. Chiến lược marketing phân biệt (differentiated marketing strategy) là chiến lược khi doanh
nghiệp tập trung vào nhiều đoạn thị trường khác nhau và phát triển các sản phẩm, dịch vụ và
chiến lược marketing riêng cho từng đoạn thị trường đó. Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa
hiệu quả chiến lược marketing và tăng cường sự tương tác với khách hàng.
4. Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của mình
chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược hợp nhất nghịch.
Sai. Khi doanh nghiệp tìm cách sở hữu các hệ thống phân phối của mình, đó là một phần của chiến
lược hợp nhất thuận. Chiến lược hợp nhất nghịch (backward integration) là khi doanh nghiệp tập
trung vào việc sở hữu các nhà cung cấp của mình để kiểm soát nguồn cung và giảm chi phí sản xuất.
5. Tổ chức phòng marketing theo chức năng thường áp dụng với những
doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng khắp.
Đúng. Tổ chức phòng marketing theo chức năng thường được áp dụng trong các doanh nghiệp
có phạm vi kinh doanh rộng khắp, với nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ khác nhau. Trong tổ chức
này, các chuyên viên marketing được phân công theo chức năng như nghiên cứu thị trường,
quảng cáo, bán hàng, chăm sóc khách hàng, v.v. Mỗi chuyên viên sẽ chịu trách nhiệm cho một
hoặc nhiều chức năng cụ thể, giúp tối ưu hóa hoạt động marketing của doanh nghiệp.
6. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của chiến lược đẩy.
Đúng. Các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi là các hoạt động của chiến lược đẩy (push
strategy) trong kế hoạch tiếp thị. Chiến lược đẩy tập trung vào việc đẩy sản phẩm hoặc dịch vụ 1 lOMoAR cPSD| 58583460
đến khách hàng thông qua các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp, v.v. Mục
tiêu của chiến lược này là tăng doanh số bằng cách tăng sự hiểu biết và quan tâm của khách
hàng đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
7. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp và kênh gián tiếp để phân
phối cùng một loại sản phẩm tức là doanh nghiệp này đang sử dụng các kênh cạnh tranh nhau.
Đúng. Khi doanh nghiệp sử dụng cả kênh trực tiếp và kênh gián tiếp để phân phối cùng một loại
sản phẩm, thì đó là một ví dụ của sự cạnh tranh giữa các kênh phân phối. Các kênh phân phối
cạnh tranh với nhau để tìm cách thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, việc
sử dụng nhiều kênh phân phối cũng có thể gây ra một số vấn đề như cạnh tranh giá, mâu thuẫn
về quyền lợi và sự phân tán của sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp cần phải có một chiến lược
phân phối rõ ràng và hiệu quả để tối ưu hóa việc sử dụng các kênh phân phối.
8. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược doanh
nghiệp có thể sử dụng khi định giá cho danh mục sản phẩm.
Đúng. Định giá bám chắc thị trường là một trong những chiến lược định giá sản phẩm phổ biến.
Khi sử dụng chiến lược này, doanh nghiệp sẽ định giá sản phẩm của mình theo mức giá tương
đương hoặc gần bằng với giá của các sản phẩm tương tự đang được bán trên thị trường. Điều
này giúp doanh nghiệp tạo ra sự cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh và thu hút khách hàng
bằng cách cung cấp sản phẩm với giá cạnh tranh. Tuy nhiên, việc sử dụng chiến lược này cũng
có thể gây ra một số vấn đề như giảm lợi nhuận và giảm giá trị thương hiệu nếu sản phẩm của
doanh nghiệp không được đánh giá cao hơn so với các sản phẩm tương tự khác trên thị trường
9. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là chiến lược công ty có thể sử dụng
khi sản phẩm ở giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của sản phẩm.
Đúng, chiến lược hớt váng chớp nhoáng là một chiến lược phát triển sản phẩm nhanh chóng
trong thời gian ngắn. Nó thường được sử dụng khi sản phẩm đang ở giai đoạn phát triển và cần
tăng tốc độ phát triển để đạt được sự thành công nhanh chóng. Chiến lược này thường bao gồm
việc tập trung vào các tính năng quan trọng nhất của sản phẩm và tối ưu hóa quy trình sản xuất
để giảm thời gian và chi phí. Tuy nhiên, nó cũng có thể mang lại rủi ro nếu không được thực hiện đúng cách.
10.Mẫu thuẫn ngang trong kênh phân phối là mâu thuẫn giữa các thành viên
trong cùng một cấp độ trung gian.
Đúng, mâu thuẫn ngang trong kênh phân phối là một loại mâu thuẫn giữa các thành viên trong
cùng một cấp độ trung gian trong kênh phân phối. Điều này thường xảy ra khi các thành viên
trong kênh phân phối cạnh tranh trực tiếp với nhau để bán sản phẩm cho khách hàng cuối cùng.
Ví dụ, các nhà bán lẻ cạnh tranh với nhau để bán sản phẩm của cùng một nhà sản xuất. Mâu
thuẫn ngang có thể gây ra sự bất hòa giữa các thành viên trong kênh phân phối và ảnh hưởng
đến hiệu quả của kênh phân phối. Do đó, các nhà quản lý kênh phân phối cần phải tìm cách giải
quyết mâu thuẫn này để đảm bảo sự hợp tác và tăng cường hiệu quả của kênh phân phối.
Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng (2,0 điểm)
1. Lý thuyết marketing giúp người kinh doanh: a. Chắc chắn thành công
b. Không gặp phải con đường thất bại 2 c. Tăng thêm kinh nghiệm
d. Tăng xác suất thành công lOMoAR cPSD| 58583460
2. Điều kiện hình thành quan điểm kinh doanh coi trọng bán hàng là: a. Cung vượt cầu c. Cạnh tranh khốc liệt b. Cầu vượt cung
d. Phát hiện công dụng mới của sản phẩm
3. Môi trường marketing vĩ mô không bao gồm: a. Môi trường kinh tế c. Môi trường xã hội
b. Môi trường cạnh tranh d. Môi trường pháp lý
4. Biểu tượng “ngôi sao” thuộc ma trận nào: a. DPM c. SWOT b. IFE d. BCG
5. Chiến lược nào sau không phải là chiến lược chính của người dẫn đầu thị trường:
a. Tăng tổng nhu cầu thị trường
c. Mở rộng thị phần hiện tại
b. Bảo vệ thị phần hiện tại d. Tấn công trực diện
6. Chiến lược giá thâm nhập từ từ có đặc trưng:
a. Định giá thấp, khuyến mại cao c. Định giá thấp, khuyến mại thấp
b. Định giá cao, khuyến mại cao d. Định giá cao, khuyến mại thấp 7. Chiến
lược giá “hớt váng chớp nhoáng” là:
a. Định giá cao, khuyến mại cao c. Định giá cao, tiết chế khuyến mại.
b. Định giá cao cho sản phẩm mới d. Định giá theo chu kì sống.
8. Khi chưa khai thác hết các cơ hội kinh doanh có trong sản phẩm và thị trường
hiện tại, doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Tăng trưởng theo chiều sâu
b. Tăng trưởng hợp nhất
c. Phát triển đa dạng hóa d. Phòng vệ phản công
9. Hai tiêu thức nào thường được sử dụng để phân đoạn thị trường thời trang:
a. Địa lý và hành vi c. Hành vi và tâm lý
b. Tâm lý và nhân khẩu học d. Địa lý và tâm lý
10. Theo tiêu chí SMART, mục tiêu của bản kế hoạch marketing phải đáp ứng được
các yêu cầu sau, ngoại trừ: a. Cụ thể c. Đo lường được b. Khả thi d. Có tính khả thi
Câu 3 : Tự luận (4,0 điểm)
CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM
Vinamilk tự hào là Thương hiệu Quốc gia và thuộc Top 50 Công ty sữa lớn nhất
thế giới với doanh thu gần 2,5 tỉ USD. Hơn 40 năm phát triển bền vững, Vinamilk đã và
đang góp phần vào sự phát triển của ngành sữa Việt Nam và hiện thực hóa mục tiêu đưa
sữa Việt vươn tầm thế giới. Hiện nay công ty có rất nhiều sản phẩm các loại sữa bột, sữa
chua, sữa nước, bột ăn dặm, kem, phomai, nước giải khát. Các sản phẩm sữa 3
bột của công ty có: Sữa bột cho bé, sữa bột cho bà bầu, sữa bột cho người lớn. Sản phẩm
sữa nước có: Sữa tươi Organic, sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa tiệt trùng. lOMoAR cPSD| 58583460
Trong sữa tươi tiệt trùng có vị dâu, vị sô cô la, vị vani với 3 quy cách đóng gói: 110ml,
180ml và 1L. Sữa chua có: Sữa chua Vinamilk, Love Yogurt, sữa chua trái cây, sữa chua
uống proby, sữa chua uống tươi. Bột ăn dặm có: Redialac Gold, Kem có kem hộp
Vinamilk, kem ốc quế, kem túi. Phomai có: Phomai vani, Phomai Pate. Sữa đặc có sữa
ông thọ, Ngôi sao phương Nam, Star. Nước giải khát: nước trái cây vị xoài, cam, cà rốt,
chanh leo, táo, nha đam; nước tinh khiết ICY, trà Atiso Vfesh, Nước chanh muối ICY. Yêu cầu: 1.
Bạn hãy phân biệt nhóm thuật ngữ: danh mục và chủng loại sản phẩm, chiều
dài, chiều rộng và chiều sâu của danh mục cho sản phẩm Vinamilk? (1.25 điểm) 2.
Lập bảng danh mục sản phẩm của công ty Vinamilk. Xác định chiều dài,
chiềurộng, xác định chiều sâu của danh mục đối với sản phẩm sữa tươi tiệt trùng. (1.25 điểm) 3.
Giả sử bạn là nhà quản trị marketing của công ty Vinamilk, hãy đưa ra
chiếnlược phát triển danh mục và chủng loại theo chiều sâu, chiều dài, chiều rộng
cho danh mục sản phẩm? (1.5 điểm)
4