





Preview text:
MỘT SỐ ĐỀ THI MẪU ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng C = 100 + 0,75(Y-T)
Cầu tiền thực tế: MD = Y – 0.5r Đầu tư I = 200 – 3r
Cung tiền danh nghĩa: Ms = 4150
Chi tiêu chính phủ : G = 1000 Mức giá: P = 2
Thuế : T = 1000 a, Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng. b, Giả
sử các doanh nghiệp lạc quan vào triển vọng trong tương lai của nền kinh tế do vậy đầu tư tự
định tăng 9 đơn vị. Hỏi rằng NHTW cần thay đổi cung tiền danh nghĩa bao nhiêu để sản lượng
cân bằng không thay đổi? Hãy minh họa bằng đồ thị.
Câu 2: Xét một nền kinh tế mở nhỏ, có vốn luân chuyển không hoàn hảo. Giả sử Chính phủ
thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng nhằm kích thích tổng cầu.
Hãy sử dụng mô hình IS – LM – BP với đường BP dốc hơn LM để phân tích tác động của sự
thay đổi của lãi suất , tỷ giá , dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp: a, Tỷ giá
đối hoái cố định b, Tỷ giá đối hoái thả nổi
Câu 3: Cho hàm sản xuất của một quốc gia có dạng Y = K1/2L1/2 . Giả định tỉ lệ tiết kiệm là
15%, tỷ lệ khấu hao máy móc là 5%, tỷ lệ tăng dân số là 1%. a, Hãy tính tư bản và thu nhập
trên một đơn vị lao động tại trạng thái dừng b, Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị tác
động của việc gia tăng tỷ lệ tiêt kiệm đối với tư bản và thu nhập trên một đơn vị lao động
trong quá trình chuyển đổi tại trạng thái dừng. c, Hãy xác định và giải thích tốc độ tăng trưởng
của tổng tư bản và tổng thu nhập tại trạng thái dừng.
Câu 4: Giả sử NHTW thuyết phục công chúng rằng họ sẽ cắt giảm lạm phát thời gian tới.
Hãy sử dụng đường Phillips giải thích chi phí của việc cắt giảm lạm phát trong thời gian tới
trong các trường hợp sau:
a) Công chúng có kì vọng thích nghi về lạm phát
b) Công chúng có kì vọng hợp lý/duy lí về lạm phát
Câu 5: Giải sử số tiền nắm giữ bình quân trong kì của mỗi cá nhân là Y/2N với Y là thu nhập,
N là số lần đến ngân hàng, lãi suất i, chi phí mỗi lân đến ngân hàng là F ( chí phí giao dịch).
Viết phương trình xác định chi phí của việc nắm giữ tiền, tìm N sao cho tổng chi phí này tối
thiểu, xác định lượng cầu tiền theo lí thuyết của Baumol – Tobin. Hệ số co giãn của cầu tiền
đối với lãi suất và thu nhập là bao nhiêu? ĐỀ SỐ 2 Tiêu dùng C = 20+ 0,8(Y-T)
Cầu tiền thực tế: MD = 0,5Y – r Đầu tư I = 100 – 4r
Cung tiền danh nghĩa: Ms = 490
Chi tiêu chính phủ : G = 80 Mức giá: P = 2
Thuế : T = 100 a, Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng. b, Giả
sử thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh khiến các hộ gia đình giảm chi tiêu tự định xuống
còn 16. Hỏi rằng NHTW cần thay đổi cung tiền danh nghĩa bao nhiêu để sản lượng cân bằng
không thay đổi? Hãy minh họa bằng đồ thị.
Câu 2: Xét một nền kinh tế mở nhỏ, có vốn luân chuyển không hoàn hảo. Giả sử cầu về hàng
xuất khẩu tăng do giá cả thế giới tăng
Hãy sử dụng mô hình IS – LM – BP với đường BP dốc hơn LM để phân tích tác động của sự
thay đổi của lãi suất , tỷ giá , dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp:
a, Tỷ giá đối hoái cố định b,
Tỷ giá đối hoái thả nổi
Câu 3: Cho hàm sản xuất của một quốc gia có dạng Y = 2K1/3 (EL)2/3 . Giả định tỉ lệ tiết kiệm
là 20%, tỷ lệ khấu hao máy móc là 6%, tỷ lệ tăng dân số là 2% và tỉ lệ tăng hiệu quả lao động là 2%.
a) Hãy tính tư bản và thu nhập trên một đơn vị lao động hiệu quả tại trạng thái dừng.
b) Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị tác động của việc 1 làn sóng công nghệ mới tràn
vào đối với tư bản và thu nhập trên một lao động trong quá trình chuyển đổi tại trạng thái dừng.
c) Hãy xác định và giải thích tốc độ tăng trưởng của tổng tư bản, tổng thu nhập, tư bản và
thu nhập bình quân trên 1 đơn vị lao động tại trạng thái dừng.
Câu 4: Sử dụng mô hình 2 thời kì của Fisher để giải thích điều gì xảy ra đối với tiêu dùng và
tiết kiệm trong mỗi thời kì của các hộ gia đình khi chính phủ tăng thuế trong thời kì 1. Câu
trả lời của bạn sẽ thay đối như thế nào nếu các hộ gia đình đang gặp phải giới hạn vay nợ?
Câu 5: Giả sử NHTW thuyết phục công chúng rằng họ sẽ cắt giảm lạm phát thời gian tới.
Hãy sử dụng đường Phillips giải thích chi phí của việc cắt giảm lạm phát trong thời gian tới
trong các trường hợp sau:
a) Công chúng có kì vọng thích nghi về lạm phát
b) Công chúng có kì vọng hợp lý/duy lí về lạm phát ĐỀ SỐ 3 Tiêu dùng C = 40+ 0,6(Y-T)
Cầu tiền thực tế: MD = Y– 2,5r Đầu tư I = 45 – 5r
Cung tiền danh nghĩa: Ms = 605
Chi tiêu chính phủ : G = 96 Mức giá: P = 2
Thuế : T = 60 a, Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng. b, Hãy
tính mức thu nhập và lãi suất cân bằng khi chính phủ giảm chi tiêu xuống còn 90 đơn vị? Vẽ
hình minh họa. Hiệu quả chính sách tài khóa sẽ thay đổi như thế nào nếu đầu tư trở nên nhạy
cảm với lãi suất. Hãy giải thích
Câu 2: Xét một nền kinh tế mở nhỏ, có vốn luân chuyển không hoàn hảo. Giả sử lãi suất thế
giới giảm do NHTW các nước lớn thực hiện CSTT mở rộng.
Hãy sử dụng mô hình IS – LM – BP với đường BP dốc hơn LM để phân tích tác động của sự
thay đổi của lãi suất , tỷ giá , dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp:
a, Tỷ giá đối hoái cố định b,
Tỷ giá đối hoái thả nổi
Câu 3: Cho hàm sản xuất của một quốc gia có dạng Y = K1/2L1/2 . Giả định tỉ lệ tiết kiệm là
20%, tỷ lệ khấu hao máy móc là 4%, tỷ lệ tăng dân số là 1%. a, Hãy tính tư bản và thu nhập
trên một đơn vị lao động tại trạng thái dừng b, Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị tác
động của thảm họa thiên nhiên phá hủy 10% khối lượng tư bản của nền kinh tế đối với tư bản
và thu nhập trên một đơn vị lao động trong quá trình chuyển đổi tại trạng thái dừng. c, Hãy
xác định và giải thích tốc độ tăng trưởng của thu nhập và tư bản trên một đơn vị lao động tại
trạng thái dừng; tổng tư bản và tổng thu nhập tại trạng thái dừng.
Bài 4: Giải sử số tiền nắm giữ bình quân trong kì của mỗi cá nhân là Y/2N với Y là thu nhập,
N là số lần đến ngân hàng, lãi suất i, chi phí mỗi lân đến ngân hàng là F ( chí phí giao dịch).
Viết phương trình xác định chi phí của việc nắm giữ tiền, tìm N sao cho tổng chi phí này tối
thiểu, xác định lượng cầu tiền theo lí thuyết của Baumol – Tobin. Hệ số co giãn của cầu tiền
đối với lãi suất và thu nhập là bao nhiêu?
Bài 5: Gọi W là tài sản và giá trị bằng 0 tại thời điểm người tiêu dùng bắt đầu trưởng thành
(đi làm), Y là thu nhập hằng năm cho tới khi nghỉ hưu, R là số năm làm việc cho đến khi nghỉ
hưu, T là thời gian sống theo năm kể từ thời điểm trưởng thành. Giả sử lãi suất thực tế bằng
0 và người tiêu dùng có xu hướng dàn đều tiêu dùng ra các năm. Hãy xây dựng hàm tiêu dùng
theo giả thuyết vòng đời của Modigliani và giải thích tại sao: a) Xu hướng tiêu dùng có thể ổn định
b) Xu hướng tiêu dùng bình quân có thể tỷ lệ nghịch so với thu nhập ĐỀ SỐ 4
Tiêu dùng C = 30 + 0,75(Y-T)
Cầu tiền thực tế: MD = Y – 0.5r Đầu tư I = 100 – 3r
Cung tiền danh nghĩa: Ms = 1200
Chi tiêu chính phủ : G = 120 Mức giá: P = 2
Thuế : T = 100 a, Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng. b, Giả
sử chính phủ tăng thuế nhằm đưa giá trị cán cân ngân sách trở lại trạng thái cân bằng. Hỏi
rằng NHTW cần thay đổi cung tiền danh nghĩa bao nhiêu để sản lượng cân bằng không thay
đổi? Hãy minh họa bằng đồ thị.
Câu 2: Xét một nền kinh tế mở nhỏ, có vốn luân chuyển không hoàn hảo. Giả sử Chính phủ
thực hiện chính sách tài khóa mở rộng nhằm kích thích tổng cầu.
Hãy sử dụng mô hình IS – LM – BP với đường BP dốc hơn LM để phân tích tác động của sự
thay đổi của lãi suất , tỷ giá , dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp:
a, Tỷ giá đối hoái cố định b,
Tỷ giá đối hoái thả nổi
Câu 3: Cho hàm sản xuất của một quốc gia có dạng Y = 2K1/3 (EL)2/3 . Giả định tỉ lệ tiết kiệm
là 40%, tỷ lệ khấu hao máy móc là 10%, tỷ lệ tăng dân số là 4% và tỉ lệ tăng hiệu quả lao động là 6%.
a) Hãy tính tư bản và thu nhập trên một đơn vị lao động hiệu quả tại trạng thái dừng.
b) Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị tác động của việc 1 làn sóng di cư ra nước ngoài
(xảy ra 1 lần) đối với tư bản và thu nhập trên một lao động hiệu quả trong quá trình chuyển
đổi tại trạng thái dừng.
c) Hãy xác định và giải thích tốc độ tăng trưởng của tổng tư bản, tổng thu nhập, tư bản và
thu nhập bình quân trên 1 đơn vị lao động tại trạng thái dừng.
Bài 4: Hãy sử dụng giả thuyết thu nhập thường xuyên của Friedman để giải thích tác động
của chính sách giảm thuế từ năm sau tới tiêu dùng và tiết kiệm hiện tại. Câu trả lời của bạn
sẽ thay đổi như thế nào nếu các hộ giá đình gặp phải giới hạn vay nợ?
Bài 5: Biết rằng chi phí tư bản bao gồm chi phí lãi vay, cho phí khấu hao và sự giảm giá của
tư bản. Nếu coi i là lãi suất, ∂ là tỉ lệ khấu hao và Pk là giá của tư bản, hãy viết phương tình
xác định tổng chi phí sử dụng tư bản, lợi nhuận của hoạt động đầu tư theo lý thuyết tân cổ
điển về đầu tư. Chỉ ra tác động của sự gia tăng lao động nhập cư đối với lợi nhuận đầu tư và
mức đầu tư trong nền kinh tế. ĐỀ SỐ 5 Tiêu dùng C = 40+ 0,6(Y-T)
Cầu tiền thực tế: MD = Y– 2,5r Đầu tư I = 45 – 5r
Cung tiền danh nghĩa: Ms = 605
Chi tiêu chính phủ : G = 96 Mức giá: P = 2
Thuế : T = 60 a, Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng.
b, Hãy tính mức thu nhập và lãi suất cân bằng khi NHTW tăng cung tiền danh nghĩa thêm 15
đơn vị ? Vẽ hình minh họa. Hiệu quả CSTT sẽ thay đổi như thế nào nếu đầu tư trở nên nhạy
cảm với lãi suất. Hãy giải thích
Câu 2: Xét một nền kinh tế mở nhỏ, có vốn luân chuyển không hoàn hảo. Giả sử Chính phủ
thực hiện chính sách tài khóa mở rộng nhằm kích thích tổng cầu.
Hãy sử dụng mô hình IS – LM – BP với đường BP thoải hơn LM để phân tích tác động của
sự thay đổi của lãi suất , tỷ giá , dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp:
a, Tỷ giá đối hoái cố định b,
Tỷ giá đối hoái thả nổi
Câu 3: Cho hàm sản xuất của một quốc gia có dạng Y = 2K1/3 (EL)2/3 . Giả định tỉ lệ tiêu dùng
so với thu nhập là 80%, tỷ lệ khấu hao máy móc là 7%, tỷ lệ tăng dân số là 1% và tỉ lệ tăng
hiệu quả lao động là 2%.
a) Hãy tính tư bản và thu nhập bình quân trên một đơn vị lao động hiệu quả tại trạng thái dừng.
b) Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị tác động của việc sụt giảm tăng trưởng dân số đối
với tư bản và thu nhập trên một lao động trong quá trình chuyển đổi tại trạng thái dừng.
c) Xác định tỉ lệ tiết kiệm để nền kinh tế đạt trạng thái dừng theo nguyên tắc vàng
Bài 4: Giả sử hộ gia đình là người cho vay, hãy sử dụng mô hình 2 thời kì của Fisher để minh
họa tác động của sự giảm sụt lãi suất đối với lựa chọn cho người tiêu dùng trong hai trường hợp:
a) Hiệu ứng thay thế lớn hơn hiệu ứng thu nhập
b) Hiệu ứng thu nhập lớn hơn hiệu ứng thay thế
Bài 5: Biết rằng chi phí tư bản bao gồm chi phí lãi vay, cho phí khấu hao và sự giảm giá của
tư bản. Nếu coi i là lãi suất, ∂ là tỉ lệ khấu hao và Pk là giá của tư bản, hãy viết phương tình
xác định tổng chi phí sử dụng tư bản, lợi nhuận của hoạt động đầu tư theo lý thuyết tân cổ
điển về đầu tư. Chỉ ra tác động của sự gia tăng thuế của chính phủ đối với lợi nhuận đầu tư
và mức đầu tư trong nền kinh tế. ĐỀ SỐ 6 Tiêu dùng C = 60+ 0,75(Y-T)
Cầu tiền thực tế: MD = Y– 5r Đầu tư I = 30 – 5r
Cung tiền danh nghĩa: Ms = 612
Chi tiêu chính phủ : G = 72,5 Mức giá: P = 2
Thuế : T = 60 a, Hãy xác định mức thu nhập và lãi suất tại trạng thái cân bằng. b, Hãy
tính mức thu nhập và lãi suất cân bằng khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 7,5 đơn vị ? Vẽ hình
minh họa. Hiệu quả CSTK sẽ thay đổi như thế nào nếu đầu tư trở nên kém nhạy cảm với lãi suất. Hãy giải thích
Câu 2: Xét một nền kinh tế mở nhỏ, có vốn luân chuyển không hoàn hảo. Giả sử thu nhập
nước ngoài tăng nên hàng xuất khẩu tăng.
Hãy sử dụng mô hình IS – LM – BP với đường BP thoải hơn LM để phân tích tác động của
sự thay đổi của lãi suất , tỷ giá , dự trữ ngoại hối và sản lượng trong các trường hợp:
a, Tỷ giá đối hoái cố định b,
Tỷ giá đối hoái thả nổi
Câu 3: Cho hàm sản xuất của một quốc gia có dạng Y = 2K1/3 (EL)2/3 . Giả định tỉ lệ tiêu dùng
so với thu nhập là 64%, tỷ lệ khấu hao máy móc là 4%, tỷ lệ tăng dân số là 2% và tỉ lệ tăng
hiệu quả lao động là 2%.
a) Hãy tính tư bản và thu nhập trên một đơn vị lao động hiệu quả tại trạng thái dừng.
b) Hãy giải thích và minh họa bằng đồ thị tác động của việc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm đối với
tư bản và thu nhập trên một đơn vị lao động trong quá trình chuyển đổi tại trạng thái dừng.
c) Xác định tỉ lệ tiết kiệm để nền kinh tế đạt trạng thái dừng theo quy tắc vàng
Bài 4: Sử dụng mô hình 2 thời kì của Fisher để giải thích điều gì xảy ra đối với tiêu dùng và
tiết kiệm trong mỗi thời kì của các hộ gia đình khi: a) Chính phủ tăng thuế thời kì 1
b) Chính phủ tăng thuế thời kì 2
Câu 5: Giả sử NHTW thuyết phục công chúng rằng họ sẽ cắt giảm lạm phát thời gian tới.
Hãy sử dụng đường Phillips giải thích chi phí của việc cắt giảm lạm phát trong thời gian tới
trong các trường hợp sau:
a) Công chúng có kì vọng thích nghi về lạm phát
b) Công chúng có kì vọng hợp lý/duy lí về lạm phát
Có gì thắc mắc cứ ib cho mình. Chúc các bạn ôn tập tốt nhé!