








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58605085 Vĩ mô 2 Chương  1: 
Câu 1: Trong mô hình IS-LM, nếu cầu đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất, cầu tiền nhạy cảm hoàn toàn với  lãi suất thì ?   A. 
IS nằm ngang, LM thẳng đứng  B.  IS thoải, LM dốc  C. 
IS thẳng đứng, LM nằm ngang D. IS dốc, LM thoải 
 ➝ Trong các trường hợp cực đoan, khi đầu tư độc lập với lãi suất ( hệ số mi=0) , hệ số góc vô cùng lớn 
=> đường IS dạng thẳng đứng. Tương tự khi cầu tiền vô cùng nhạy cảm với lãi suất (h-> ∞), từ đó k/h rất 
nhỏ => đường LM có dạng nằm ngang  
 Câu 2: Trong mô hình IS-LM, theo hiệu ứng Pigou, khi P giảm thì sẽ tác động như thế nào đến i và Y ?  A. Y tăng, i giảm  B. Y giảm, i tăng 
C. Y tăng, i tăngD. Y giảm, i giảm Giải thích:  
➝ P↓ => Mn/P↑ => Người tiêu dùng cảm thấy giàu hơn và chi tiêu nhiều hơn => C↑ => AD↑ => IS dịch 
phải => Y↑,i↑. 
Câu 3: Trong mô hình IS-LM, nếu CP tăng chi mua sắm hàng hóa thì:  
A. Đường IS dịch chuyển sang phải    Giải thích :  
 ➝ Gia tăng hàm chi tiêu là tăng hàm G=> AD tăng=> CP sử dụng chính sách tài khóa mở rộng => 
Đường IS dịch phải từ IS sang IS’ 
Câu 4: Trong mô hình IS-LM, nếu hệ số phản ánh mối quan hệ giữa cầu tiền và lãi suất bằng 0 thì: 
A. Đường LM thẳng đứng  Giải thích: 
 ∙ TH1 : h=0 => hệ số góc -> ∞ 
=> LM thẳng đứng 
 ∙ TH2 : h=∞ => hệ số góc -> 0    => LM nằm ngang 
Câu 5: Giả sử 1 nền kinh tế có thông số: C 
= 300 + 0,7Yd T = 50 + 0,1Y 
I = 250 + 0,1Y – 60i MS = 700    G = 500   X = 350 
MD = 400 + 0,1Y – 30i  IM = 0,1Y 
 Xác định mức lãi suất cân bằng  Giải Thích:  
AD = 300 + 0,7.(Y – 50 – 0,1Y) + 250 + 0,1Y – 60i +500 +350 – 0,1Y 
 = 1365 + 0,63Y – 60i 
 Trong điều kiện thị trường hàng hoá cân bằng:  
Phương trình IS: AD=Y 
 => 1365 + 0.63Y – 60i = Y 
 0,37Y + 60i = 1365 (1) 
 Trong điều kiện thị trường tiền tệ cân bằng:  
Phương trình LM: MD = MS 
 => 400 + 0,1Y – 30i = 700 
 => 0,1Y – 30i = 300 (2) 
 Từ (1) và (2) => 0,37Y + 60i = 1365      lOMoAR cPSD| 58605085
 0,1Y – 30i = 300 => iCB = 1,491 % 
Câu 6: Trong mô hình IS-LM, khi LM nằm ngang. Tác động của chính sách nào cho thấy số nhân 
m phát huy đầy đủ tác dụng? 
A. CSTK mở rộng hoặc CSTT mở rộng 
Câu 7: Trong mô hình IS-LM để giữ cho sản lượng ổn định, cần sử dụng kết hợp của CSTK và  CSTT như thế nào ? 
B . Thực hiện đồng thời CSTK mở rộng và CSTT thắt chặt C 
. Thực hiện đồng thời CSTK thắt chặt và CSTT mở rộng  Giải thích: 
 Để duy trì sản lượng ở mức ban đầu , cho dù lãi suất có thể thay đổi, ta phải phối hợp hai CSTK 
và CSTT sao cho thay đổi tổng cầu của nền kinh tế và thay đổi lượng cung ứng tiền tệ thỏa mãn: 
h.∆ AD+mi.∆ MS=0  
Câu 8: Trong mô hình IS-LM, thu nhập và lãi suất thay đổi thế nào nếu nền kinh tế xuất hiện hiện 
tượng giảm phát? Y↓, i↓ 
Giải thích: Do gp↓ -> r↑ -> I↓ ->AD↓ -> IS -> Y↓, i↓ 
Câu 9: Khái niệm đường LM là gì?  A. 
Là đường biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập trong điều kiện thị trường tiền tệ  cân bằng. 
Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào mô hình số nhân được phát huy đầy đủ  tác dụng?  
Giải Thích: Mô hình số nhân chỉ phát huy đầy đủ khi Y tăng nhưng không có thoái giảm đầu tư   
 Câu 11: Cho nền kinh tế có thông số sau: 
 C = 100 + 0.5Yd I = 400 - 20i 
 G = 250 NX = 100-0,05Y 
 T = 0,2Y MD = 200 + 2Y -30i MS = 1900 
 Xác định thâm hụt ngân sách và cán cân thương mại trong điều kiện cân bằng thị trường hàng 
hóa và thị trường tiền tệ  
Giải thích: Yd = Y – T = Y – 0,2Y = 0,8Y 
 ∙ AD = C + I + G + NX = 1300 + 0,35Y – 20i 
 ∙ Cho AD = Y: 850 + 0,35Y – 20i = Y => 0,65Y + 20i =850 (1)  
 MS = MD: 200 + 2Y - 30i = 1900 => 2Y-30i=1700 (2). => Y = 1000; i = 10 
B = G - T = 250 - 0.2Y = 50   NX = 100 - 0,05Y = 50 
Câu 12: Để gia tăng sản lượng nhưng muốn giữ cho lãi suất không đổi, cần kết hợp CSTK và 
CSTT như thế nào trong mô hình IS-LM để theo đuổi mục tiêu trên ? CSTK mở rộng và 
CSTT mở rộng dịch chuyển cùng 1 quy mô 
 ➝ Để gia tăng sản lượng ta cần sử dụng CSKTVM mở rộng là Y↑,i↑.      lOMoAR cPSD| 58605085
 Tuy nhiên để ổn định mức lãi suất ta cần sử dụng CSTT mở rộng làm đường LM dịch phải 
cùng 1 quy mô so với mức dịch chuyển của CSTK. 
Câu 13: Số nhân của CSTK là công thức nào dưới đây:  Giải thích : 
Số nhân của chính tài khóa ( k’ ) là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng khi 
tổng cầu thay đổi 1 đơn vị , trong điều kiện cân bằng đồng thời của thị trường hàng hóa và thị 
m' ' .h trường tiện tệ . ( k’) được xác định theo công thức : k’ = 
'' ( k’ > 1 ) h+m .k.mi 
Câu 14: Đường IS phản ánh sự tác động của:  
Lãi suất lên mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa 
Câu 15: Trong mô hình IS-LM, khi đường IS nằm ngang. Tác động của chính sách nào làm cho Y 
tăng và i không đổi ?  C . CSTT mở rộng 
Câu 16: Giả sử một nền KT có thông số sau:    C = 150 + 0,75Yd   T = 40 + 0,2Y 
I = 100 + 0,2Y – 20i G = 200   
MD = 0,2Y – 100i NX = 200 – 0,2Y   MS = 200 
 Nếu đầu tư tư nhân tăng 100, chính phủ điều chỉnh cung tiền như thế nào để theo đuổi mục 
tiêu ổn định sản lượng? 
• AD= C + I + G + NX = 0,6Y -20i + 620 IS: AD=Y 0,4Y+20i=620 (1)  
 LM: MD = MS 0,2Y – 100i = 200 (2)  
➝ Từ (1) & (2) : Yo = 1500; i0 = 1 
• ∆I=100 => ADm = 0,6Y -20i +720  
 IS mới = 0,4Y + 20i =720 (3) 
Từ (2) & (3) : Y1 = 1727,27; i1 = 1,45 
• Khi chính phủ theo đuổi mục tiêu ổn định sản lượng -> làm cho Y quay về Yo -> sử dụng chính 
sách tiền tệ thắt chặt  
• Thay Yo = 1500 vào ISm -> i2 = 6  • MD = -300 
Mà đề phù hợp với điều kiện TTTT cân bằng : MD = MS    MSm = -300  ∆MS = -500 
Câu 17: Trong mô hình IS-LM, đường IS sẽ dịch chuyển sang phải nếu: 
A. Niềm tin của người tiêu dùng vào tương lai được cải thiện. 
B. Các doanh nghiệp trở nên lạc quan hơn về nền kinh tế và đầu tư nhiều hơn ở mỗi mức lãi suất. 
C. Chính phủ tăng trợ cấp cho các gia đình 
D. Tất cả các đáp án trên 
Câu 18: Trong mô hình IS-LM, điều kiện Mn không đổi, nếu P giảm sẽ tác động đến Y và i như thế  nào? 
 A. Y↑, i↑ B. Y↑, i↓ 
 C. Y↓, i↑ D. Y↓, i↓ 
 Giải thích: Khi P (Mn không đổi) => số dư tiền tệ thực tế tăng (MS = MN/P ) => LM ➝ => Y ↑, i ↓ 
Câu 19: Một nền kinh tế có các thông số sau  C=100+0,7Yd T=100+0,1Y 
I= 200+0,1Y-10i NX=400-0,1Y  
MD= 10+0,2Y-20i MS=200 G=300 
Nếu chi tiêu chính phủ tăng thêm 50, mức sản lượng bị thoái giảm là:   Giải thích:       lOMoAR cPSD| 58605085
∙ Phương trình IS: AD=C+I+G+NX => 0,37Y + 10i =930 (1) 
∙ Pt LM: 10 +0,2Y -20i=200 => 0,2Y -20i=190 (2) 
Từ (1) và (2), ta có: {0,37Y +10 ⅈ=930 ⟶ Y1=2180,85 ; i1=12,31  0,2Y−20i=190  Ta có: ΔG=50 
∙ IS’= 0,37Y+10i=980 (3) 
Từ (2) và (3) {0,37Y +10 ⅈ=980 ⟶ Y2=2287,23 i2=13,37  0,2Y−20i=190 
Thay i1=12,31 vào (3). => Y3 = 2315,95 
➩ ΔY=Y 3−Y 2=2315,95−2287,23=28,72 
Câu 20: Trong mô hình IS-LM, CSTT mở rộng tác động khi LM thẳng đứng làm cho Y,i thay đổi như thế  nào?  Y↑, i↓  
Câu 21: Trong mô hình IS-LM, khi giảm MS, thu nhập, lãi suất, tiêu dùng thay đổi như nào? 
A. Thu nhập giảm, tiêu dùng giảm, lãi suất tăng 
Câu 22: Trong mô hình IS-LM, khi chính phủ tăng thuế và chi tiêu cùng 1 lượng thì các đường IS, LM thay đổi  như thế nào?  
A. IS dịch phải, LM không thay đổi  
23. Khi cho mô hình IS-LM với giá thay đổi, hiệu ứng nào gây mất ổn định của giảm phát? A. Hiệu ứng 
của giảm phát dự kiến và phương trình Fisher 
24. Hiệu ứng Pigou là hiệu ứng ổn định của giảm phát khi P thay đổi 
25. Đường LM là đường biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập phù hợp với sự cân 
bằng trên thị trường tiền tệ  
26. Trong mô hình IS-LM, chính sách tiền tệ có tác động mạnh đến thu nhập Y khi: A. Đường IS nằm ngang. 
27. CSTT tác động đến LM làm đường LM dịch chuyển sang phải, đường LM dịch chuyển làm Y thay đổi. 
Đường IS nằm ngang có i không đổi do CSTT chỉ tác động đến thu nhập 
28. Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng có công thức: m’=?  
A. 1/[1 - MPC(1 - t) - MPI] 
29. Đường IS là đường biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập trong đk thị trường hàng hóa cân bằng 
30. Một nền kinh tế có các thông tin sau:  
Thị trường hàng hóa: C=200+0.8Yd; G=200; T=100; I= 225+0.1Y-30i; NX=110-0.1Y 
Thị trường tiền tệ: MS=500; MD=Y-50i 
Lãi suất và sản lượng cân bằng? Giả định chính phủ tăng chi mua hàng hóa thì IS dịch chuyển như nào? 
 GIải thích: Phương trình IS: AD=Y => 0.2Y+30i=655 (1) 
 Phương trình LM: MD=MS => Y-50i=500 (2) 
 Từ (1), (2) => Y=1193.75, i=13.875 
 Nếu chính phủ tăng chi thêm thì lúc này đường IS dịch phải 
31. Khi h=0 (MD= kY-hi và k/h là hệ số góc của đường LM), hệ số góc tiến đến vô cùng thì đường LM như 
nào? Nhận xét về mối quan hệ giữa cầu tiền MD với lãi suất i? 
➝ Đường LM thẳng đứng, cầu tiền hoàn toàn không co giãn với lãi suất 
32. Trên đồ thị IS-LM,       lOMoAR cPSD| 58605085
+ Khi thắt chặt CSTK -> CP giảm chi tiêu hoặc tăng thuế -> AD giảm -> IS dịch trái -> Giảm sản lượng + 
Khi thắt chặt CSTT -> NHTW tăng i bằng cách giảm cung tiền -> LM dịch chuyển sang trái -> Giảm sản  lượng 
33. Nhược điểm chính trong mô hình IS-LM là gì? 
➝ Không phân tích được lạm phát. 
➝ không thể giải thích chính sách thuế hoặc chính sách chi tiêu của chính phủ nên được xây dựng cụ thể  như thế nào 
- Mô hình này cũng bỏ qua lạm phát, kỳ vọng hợp lý hoặc thị trường quốc tế, sự hình thành vốn và năng  suất lao động. 
34. Trong mô hình IS-LM: 
+ Tăng cung tiền làm đường LM dịch chuyển sang phải (xuống dưới). 
Khi đó trong mô hình IS-LM với điều kiện cân bằng của nền kinh tế, lãi suất giảm 
+ Giảm cung tiền làm đường LM dịch trái (lên trên) 
35. Trong mô hình IS-LM, khi chính phủ tăng thuế thì thu nhập, lãi suất, tiêu dùng thay đổi như nào? A. Thu 
nhập Y giảm, lãi suất giảm, tiêu dùng giảm  36. Giải thích 
- Trong mô hình IS-LM, khi tăng chi mua sắm hàng hóa thì thu nhập Y tăng 1 khoảng: k’.⧍AD 
- Nền kinh tế cân bằng có thu nhập tăng, IS tăng , đường IS dịch phải -> i tăng 
37. Khi thay đổi t (Ví dụ t giảm) ➝ m’’ tăng ➝ hệ số góc IS giảm làm đường IS thoải hơn (thay đổi độ dốc) 
38. Một nền kinh tế có các thông tin sau:  C=300+0.8Y I=500+0.2Y-60i  G=400 NX=300-0.2Y 
Cho biết hệ số góc của đường IS?  −1 
➝ Hệ số góc của đường IS có dạng ' '   với:   m .mi    1  1  m”=   ==5   
1−MPC(1−t)−MPI+MPM  1−0.8∗(1−0)−0.2+0.2     
Hệ số góc của đường IS là: -1/300 
 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH MUNDELL FLEMING IS*-LM 
1. Đường IS* dốc xuống về phía bên phải, biểu hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa tỉ giá hối đoái và thu  nhập 
2. Độ dốc của đường IS* phụ thuộc vào MPM, MPC, MPI, m’’, t và λ        A  1 .Y 
3. Hệ số góc đường IS*: e = λ – m' ' . Λ 
4. Khi lãi suất thế giới tăng, trong điều kiện tỉ giá hối đoái thả nổi đường IS*, LM* thay đổi như thế nào?      lOMoAR cPSD| 58605085
⟶ Đường IS* dịch chuyển sang trái, đường LM* dịch chuyển sang phải 
5. - ưu điểm của tỉ giá hối đoái thả nổi: Cho phép chính sách tiền tệ theo đuổi các mục tiêu khác với mục 
tiêu ổn định chính sách tỉ giá hối đoái. 
- Nhược điểm của tỉ giá hối đoái thả nổi: Tạo ra tính chất bất định cao của tỉ giá hối đoái và điều này có 
thể tạo nên khó khăn cho thương mại quốc tế. 
- ưu điểm của tỉ giá hối đoái cố định: 
+ Tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế thông qua việc làm giảm tính bất định của tỉ giá hối đoái. + Đặt 
ra kỉ luật cho các cơ quan hữu trách về tiền tệ, qua đó ngăn ngừa khả năng gia tăng quá mức của cung  tiền. 
6. Với mô hình Mundell- Fleming trong chế độ tỷ giá thả nổi, chính sách hạn chế thương mại tác động lên 
cán cân thương mại với kết quả cuối cùng như thế nào? -> Không làm thay đổi cán cân thương mại so  với ban đầu. 
7. Với mô hình Mundell- Fleming trong chế độ tỷ giá thả nổi, giá cả cố định, chính sách tiền tệ hiệu quả 
trong việc điều tiết sản lượng 
* Xét CP sử dụng CSTK làm thay đổi G, T => Không làm thay đổi đường LM* => Sản lượng giữ nguyên ở 
mức cân bằng ban đầu. 
* Xét CP sử dụng CSTM hạn chế nhập khẩu làm giảm nhập khẩu → IM giảm => NX tăng → AD tăng → 
IS* tăng → IS dịch phải, LM* không đổi => Y không đổi => Sản lượng giữ nguyên ở mức cân bằng ban  đầu. 
* Xét CP sử dụng CSTT giả định tăng cung tiền tệ => MS tăng , MD k đổi => Y tăng => Sản lượng tăng. 
Ngược lại giảm cung ứng tiền tệ => MS giảm, MD k đổi => Y giảm => Sản lượng giảm 
=> CSTT có hiệu quả trong việc điều tiết sản lượng trong đk tỷ giá hối đoái thả nổi, giá cố định. 
8. Đường LM* là Là đường biểu thị mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và thu nhập khi thị trường tiền tệ  cân bằng 
9. Trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định, điều gì xảy ra với tổng thu nhập, tỷ giá hối đoái, cán cân thương 
mại trong mô hình Mundell-Fleming khi lãi suất thế giới tăng? 
➝ Y↓, e không đổi, NX không đổi 
10. “Chính sách tiền tệ không có hiệu lực đối với thu nhập trong điều kiện hệ thống tỷ giá hối đoái cố 
định.” Để thay đổi ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với thu nhập thì chính phủ dùng biện pháp 
thực hiện một loạt CSTT khác và làm thay đổi mức giá cố định của TGHĐ: phá giá đồng nội tệ hoặc nâng 
giá đồng nội tệ ( trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định) 
11. Trong mô hình Mundell – Fleming với tỷ giá hối đoái cố định, khi hạn ngạch nhập khẩu xe máy được dỡ 
bỏ thì: Thu nhập thấp hơn, tỷ giá không thay đổi và cán cân thương mại giảm 
12. Xét mô hình Mundell–Fleming trên hệ trục Y–e, khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng 
trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định thì: Cả 2 đường IS* và LM* cùng dịch sang phải làm tăng sản lượng 
13. Câu 18: Trong một nền kinh tế nhỏ, mở cửa với tỷ giá cố định, nếu Ngân hàng trung ương tăng cung  ứng tiền tệ thì: 
+ Thu nhập quốc dân sẽ không bị ảnh hưởng 
Đường LM* ban đầu dịch chuyển sang phải, sau đó lại dịch chuyển sang trái về vị trí ban đầu 
Sự gia tăng ban đầu của cung tiền sẽ bị triệt tiêu nếu NHTW duy trì tỷ giá cố định      lOMoAR cPSD| 58605085
14. Trong điều kiện hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, trường hợp tỷ giá hối đoái cân bằng e0 > tỷ giá hối 
đoái cố định e*, các nhà đầu cơ sẽ mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối và bán ngoại tệ cho NHTW 
làm tăng mức cung tiền trong nền kinh tế. 
15. Một nền kinh tế nhỏ và mở cửa có các thông số sau: 
C = 100 + 0,8Y I= 300-20i G = 600 NX= 60-50e i = i* = 4. P = 2 MD = 1000 + 2Y  -200i Mn = 18000 
Giả sử hàm xuất khẩu ròng được xác định lại với NX’= 150- 50e thì sản lượng cân bằng, tỷ giá hối đoái cân 
bằng và cán cân thương mại thay đổi như thế nào? 
Giải thích: +) Phương trình IS*: AD = C + I + G + NX =100 + 0,8Y +300-20i* + 600 + 60-50e= 980 + 0,8Y 
50e Áp dụng điều kiện cân bằng TT HH : AD=Y → 980 + 0,8Y -50e =Y → Y =4900 - 250e ( IS*) +) Phương 
trình LM*: MD= MS → 1000 + 2Y -200i = Mn/P = 18000/2 → Y = 4400 ( LM*) Sản lượng, tỷ giá hối đoái cân 
bằng <=> IS* = LM* <=> 4900 - 250e = 4400 <=> e =2, Y=4400 , NX = 60-50e= -40 ( 1) Khi NX’ = 150 -50e 
=> ∆NX = 90 → NX tăng → AD tăng (∆AD =∆NX = 90 ) → IS* tăng AD’ = AD + ∆AD= 980 + 0,8Y -50e + 
90 =1070 +0,8Y -50e → IS’* : 1070 +0,8Y -50e= Y → Y =5350 -250e Sản lượng, tỷ giá hối đoái cân bằng <=> 
IS’* = LM* <=> 5350-250e=4400 <=> e’=3,8 , Y’=4400, NX’=150-50e=-40 (2) Từ (1), (2) => ∆e= 1,8 ; ∆Y =0  ; ∆NX = 0   
16. Một nền kinh tế có các thông số được biểu diễn như sau:  C = 200 + 0,8Y  MD = 1000 + 2Y – 100  I = 300 – 20i  MS = 1200 G = 500  NX = 60 – 50e  i = i* = 6 
Giả định chính phủ giảm thuế đi 50, hãy xác định mức sản lượng, tỷ giá và cán cân thương mại trong 
điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi. a 
 Giải thích: +) PT đường IS*: AD = Y ⇔ 200 + 0,8Y + 300 – 20i + 500 + 60 – 50e = Y ⇔ 1060 +  
0,8Y – 20i – 50e = Y Thay i=i* = 6 ta có: 940 + 0,8Y – 50e = Y ⇔ Y = 4700 – 250e (1) +) PT đường  
LM*: MD = MS ⇔ 1000 + 2Y – 100i = 1200 Thay i=i* = 6, ta có: Y = 400 (2) Từ (1) và (2) ta có: Y ₀ 
= 400; e = 17,2 NX = 60 – 50.17,2 = -800 +) ∆T = -50 => ∆AD = -MPC. ∆T = 40 =>AD’ = AD + 
∆AD = 940 + 0,8Y – 50e + 40 = 980 + 0,8Y – 50e = Y → IS* : Y = 4900 – 250e (3) Từ (2) và (3) ta ₁ 
có: Y’ = 400; e’ = 18 NX’ = 60 – 50.18 = -840      lOMoAR cPSD| 58605085
19. Một nền kinh tế nhỏ và mở cửa có các thông số sau: C= 100+0,8Y I=500-20i MS=3600 
NX=60-50e i*=6 MD= 1200 + Y – 200i G=300 Nếu chính phủ xoá bỏ hạn ngạch nhập 
khẩu làm nhập khẩu tăng 20 thì sản lượng, tỷ giá và CCTM thay đổi như thế nào trong điều kiện 
tỷ giá hối đoái cố định? 
Giải thích: AD= 100+ 0,8Y + 500 - 20i + 300 + 60 - 50e = 840 +0,8Y - 50e Phương trình IS*: Y= 840 
+ 0,8Y -50e => Y= 4200-250e Phương trình LM*: Cho MD=MS : 1200 + Y – 200i = 3600 => Y=  
3600 IS*=LM* => e1= 2,4 Nhập khẩu tăng 20 -> NX giảm 20 -> AD giảm 20 => ADm= 820+ 
0,8Y-50e Phương trình IS* mới: Y= 4100-250e Điểm cân bằng mới: LM*= IS* mới => e2= 2 Với 
đk TGHĐ cố định : e2 ->e1: Thay e1 vào IS* mới: Y2=4100-250.2,4= 3500 -> ∆Y= 3500-3600=-100 
Do điều kiện tỷ giá hối đoái cố định => e1=e2= 2,4 -> ∆e=0 NX1= 60- 2,4.50 =-60 NX2= 40-  
2,4.50=-80 -> ∆NX= NX2 - NX1= -20 -> NX giảm => Y giảm , e không đổi, NX giảm  20. 
Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa với hệ thống tỷ giá hối đoái 
thả nổi ảnh hưởng như thế nào đến tỷ giá và thu nhập trong mô hình IS*-LM* ? 
Giải thích: Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng làm gia tăng mức cung ứng tiền tệ (MS tăng) 
=>Đường LM* dịch chuyển sang phải, làm gia tăng thu nhập Y và tỷ giá hối đoái e giảm. (93 SGT).  21. 
Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt làm giảm mức cung ứng tiền tệ =>Đường LM* dịch 
chuyển sang trái, làm cho tỷ giá hối đoái e tăng.  22. 
Tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa với hệ thống tỷ giá hối đoái 
cố định ảnh hưởng như thế nào đến mô hình IS*-LM* 
➝ e không đổi, Y không đổi  23. 
Trong mô hình Mundell- Fleming, tác động ngoại sinh làm phần thưởng rủi ro tăng lên sẽ gây ra ảnh 
hưởng gì đến tỷ giá hối đoái và sản lượng cân bằng ? 
➝ Giải Thích : Khi θ tăng => lãi suất trong nước tăng-> I giảm -> AD giảm -> IS* dịch trái + i tăng-> nhu cầu 
giữ tiền giảm -> MD giảm -> LM* dịch phải -> e giảm, Y tăng  24. 
Trong mô hình IS*-LM*, các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD theo giá: A.Cung tiền tệ  B.Thuế  C.Cầu tiền tự định  25. 
Đường IS* là đường biểu thị mối quan hệ giữa tỉ giá hối đoái và thu nhập khi thị trường hàng hoá cân 
bằng 26. Nếu chính phủ muốn kích thích nền kinh tế thông qua chính sách tài khóa mở với điều kiện tỷ giá hối 
đoái thả nổi bằng việc tăng chi tiêu hoặc giảm thuế điều đó tác động như thế nào đến mô hình IS*-LM*: Đường 
IS* dịch chuyển sang phải, đường LM * không đổi  Mn 
27. phương trình của đường LM*: Y=  /k 
P−Mo+hi∗¿¿ 
hàm số của đường LM* chính là hàm số của đường LM nhưng được bổ sung điều kiện là mức lãi suất trong 
nước bằng mức lãi suất thế giới (i=i*) và phải thỏa mãn điều kiện  + MD=Mo+k.Y-h.i*  + MS=M/P  + i=i*  + MD=MS 
28. Trong mô hình Mundell - fleming khi giá thay đổi, để xác định đường tổng cầu theo giá ta xuất phát từ công  P  thức: ε = e.  P∗¿¿      lOMoAR cPSD| 58605085
- Để phân tích quá trình điều chỉnh giá cả trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa, chúng ta phải phân biệt giữa tỉ giá 
hối đoái danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực tế 
30. Trong mô hình IS-LM*, giá ( P ) được cho trước và không đổi. vì vậy, với những chính sách làm thay đổi 
thu nhập trong mô hình Mundell - Fleming sẽ làm cho AD dịch chuyển. 
31. Trong phương trình LM*, nếu giá không thay đổi thì thu nhập sẽ không thay đổi. Khi giá thay đổi,thu nhập  thay đổi theo 
-> PT Phương trình hàm tổng cầu là 1 hàm số của giá có dạng Y= f ( P )  −1 
32. Hệ số góc của đường IS* trong mô hình Mundell- Fleming:  ' '  m .λ 
33. Đường IS* có phương trình : e = A/ λ - Y/m''. λ  34. Trong mô hình IS*- LM*