Đề tài: "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Khổng Minh"
Đề tài: "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Khổng Minh". Tiểu luận môn Cơ sở toán cho các nhà kinh tế 1 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài báo cáo của mình đạt kết quả cao.
Môn: Cơ sở toán cho các nhà kinh tế 1
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THẢO LUẬN
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ KHỔNG MINH
Người thực hiện : Nhóm 10
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thủy
Hà Nội – 2022 1 MỤC LỤC
Phần I : MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu chung 2.2. Mục tiêu cụ thể
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : 3.1. Đối tượng 3.2. Phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu :
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
4.3. Phương pháp phân tích số liệu PHẦN II : NỘI DUNG
1. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1. Kế toán bán hàng a. Khái niệm
b. Vai trò và chức năng của kế toán bán hàng
1.2. Xác định kết quả kinh doanh a. Khái niệm
b. Vai trò , nhiệm vụ và chức năng của xác định kết quả kinh doanh
2. Khái quát về công ty TNHH thương mại và dịch vụ Khổng Minh
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH thương mại và dịch vụ Khổng Minh
2.2. Ngành nghề hoạt động kinh doanh
2.3. Cơ cấu bộ máy của công ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức trong công ty
2.3.2. Cơ cấu tổ chức kế toán và hình thức kế toán tại công ty
a. Cơ cấu tổ chức kế toán
b. Chính sách kế toán và hình thức thức kế toán
3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
5. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phần III : KẾT LUẬN 2
THÀNH VIÊN NHÓM 10 VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM STT MSV
HỌ VÀ TÊN Nhận xét Điể m 1 65054 Lương Hải Trang Tham gia đầy đủ, 10 6 tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 2
65037 Nguyễn Thị Quỳnh Tham gia đầy đủ, 10 1 Trang tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 3 65359 Nguyễn Thị Thu Không tham gia 0 3 Trang 4 65321 Phạm Thị
Thùy Tham gia đầy đủ, 10 9 Trang tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 5 65272 Vũ Thị Trang Tham gia đầy đủ, 10 2 tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 6 65098 Trần Hậu Trường Tham gia đầy đủ, 10 3 tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 7
65399 Phan Thị Phương Tham gia đầy đủ, 10 8 Tuyến tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 8
65198 Đỗ Thị Ánh Tuyết Tham gia đầy đủ, 10 7 tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 9
65388 Nguyễn Thị Cẩm Tham gia đầy đủ, 10 2 Vân tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 3 10 65414 Phạm Thị Yến Tham gia đầy đủ, 10 0 tích cực , hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 4
PHẦN I : MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề:
Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bước phát triển cả
về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, loại, phong
phú, thay đổi linh hoạt. Các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một
nền kinh tế thị trường đầy năng động và phát triển mạnh mẽ.Trong cơ chế thị
trường, đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với không ít
những khó khăn và thử thách. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh doanh là tập
trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì bán hàng là
một giai đoạn vô cùng quan trọng trong mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh vì nó
có tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của chu kỳ đó. Chỉ khi giải
quyết tốt khâu này các chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thương mại mới
có thể diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Bán hàng là khâu cuối cùng là
cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, đó là mục tiêu sống còn của doanh
nghiệp trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Như vậy, doanh
nghiệp cần có bộ máy kế toán khoa học, hợp lý. Trong đó, bộ phận làm công
tác kết toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan
trọng, có tác dụng theo dõi, phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác về các khoản
doanh thu, chi phí cụ thể và kết quả của hoạt động bán hàng trong kỳ, cung cấp
số liệu báo cáo, các chỉ tiêu phân tích và tƣ vấn cho ban lãnh đạo để lựa chọn
phương án kinh doanh có hiệu quả nhất, đưa ra những chính sách điều chỉnh
phù hợp với thị trường.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khổng Minh là công ty kinh doanh
đa ngành trên lĩnh vực kinh doanh thương mại đồ văn phòng phẩm và bảo hộ
lao động chất lượng cao có uy tín trên thị trường. Doanh thu chủ yếu được
hình thành từ quá trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nên vấn đề
bán hàng có vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Bên
cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để tạo niềm tin cho khách
hàng, thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là yêu cầu thiết yếu,
góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết
định kinh tế đúng đắn. Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lƣợng các
quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh nêu trên chúng tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khổng Minh” 5 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu chung :
- Phân tích thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Khổng Minh trong thời gian vừa qua. Nhằm nâng công
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty 2.2. Mục tiêu cụ thể :
- Tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Tìm hiểu chung về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Khổng Minh.
- Tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : 3.1. Đối tượng :
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Khổng Minh 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung : xác định kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh của công ty - Phạm vi không gian :
+ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Khổng Minh
+ Địa chỉ : Thôn Đại Trạch , xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Phạm vi thời gian :
+ từ ngày 14/11/2022 đến 4/12/2022
+ Số liệu được thu thập qua 3 năm từ 2019- 2021
4. Phương pháp nghiên cứu :
4.1. Phương pháp thu thập số liệu :
- Dữ liệu thứ cấp : Là dữ liệu thu thập qua sách báo ,
internet,khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó dữ liệu được thu thập
qua báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh,...của công ty
- Dữ liệu sơ cấp : Là dữ liệu được thu thập qua việc phỏng vấn ,
quan sát cán bộ và nhân viên trong công ty
4.2. Phương pháp xử lý số liệu :
❖ Số liệu được xử lí bằng Excel
4.3. Phương pháp phân tích :
-Phương pháp thống kê mô tả: thu thập , thống kê số liệu của
nhân viên về môi trường làm việc cũng như chính sách đãi ngộ của công ty.
-Phương pháp so sánh : So sánh tình hình sử dụng lao động, tình
hình tài sản/ nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua. 6
PHẦN II : NỘI DUNG
1. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1. Kế toán bán hàng a. Khái niệm
❖ Kế toán bán hàng là vị trí kế toán đảm nhận toàn bộ các nghiệp
vụ liên quan đến quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi nhận
hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia
tăng, lập các báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác
theo yêu của cầu doanh nghiệp.
b. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của kế toán bán hàng ❖ Vai trò :
- Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp
thương mại nói riêng,tổ chức công tác bán hàng có vai trò quan
trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện
được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý
thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
- Các số liệu mà kế toán bán hàng cung cấp giúp cho doanh
nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và
xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót
mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán để có biện
pháp khắc phục kịp thời…
- Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng cung
cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó nhà nước có thể dễ dàng thực
hiện công tác quản lý đối với doanh nghiệp.
- Ngoài ra, thông qua số liệu mà kế toán bán hàng, đối tác của
doanh nghiệp biết được khả năng mua-dự trữ-bán các mặt hàng
của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư, cho vay vốn… ❖ Chức năng :
- Theo dõi bán hàng hóa dịch vụ theo bộ phận, cửa hàng, nhân
viên bán hàng, theo hợp đồng
- Theo dõi và tổng hợp các hóa đơn bán hàng
- Đối với một doanh nghiệp công tác bán hàng và xác định kết
quả bán hàng có vai trò quan trọng trong từng bước hạn chế sự
thất thoát hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm thúc đấy quá trình tuần hoàn vốn.
- Liên kết với phân hệ kế toán công nợ phải thu, kế toán tổng hợp và kế toán kho 7
- Theo dõi các khoản phải thu tiền, và tình trạng công nợ của khách hàng.
- Liên kết với kế toán tiền mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Thông qua các số liệu mà kế toán bán hàng, kế toán các khoản
phải thu và kế toán công nợ doanh nghiệp biết được khả năng
luân chuyển vốn trong kỳ kinh doanh, số tiền nhàn rỗi hiện có
của doanh nghiệp để từ đó có quyết định có nên đầu tư, cho vay
hoặc có quan hệ làm ăn với các doanh nghiệp bạn. ❖ Nhiệm vụ :
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình
hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số
lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt
hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của
hàng hóa, dịch vụ bán ra, gồm cả doanh thu bán hàng hóa và
cung ứng dịch vụ, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm
mặt hàng hóa khác nhau, từng hóa đơn bán hàng hay từng khách
hàng, từng đơn vị trực thuộc,…
- Điều này giúp cho doanh nghiệp có được một cái nhìn tổng
quan nhất về hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đâu là mặt hàng
đem lại doanh thu chính cho doanh nghiệp, đâu là đơn vị có
doanh thu cao nhất,… Để từ đó doanh nghiệp có những biện
pháp khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh của mình.
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng hóa đã được
tiêu thụ, đồng thời phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tiêu thụ
nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra chặt chẽ, đôn đốc tình hình thu hồi đồng thời quản lý
tiền hàng, quản lý khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách
hàng, lô hàng , số tiền khách nợ, thời hạn và tìn trả nợ,…
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng
thực tế đã phát sinh trong kỳ và kết chuyển (hay phân bổ) chi
phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng hóa dịch vụ
phục vụ cho việc chỉ đạo và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho cáclãnh đạo, cấp trên về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng
1.2. Xác định kết quả kinh doanh a. Khái niệm 8
- Xác định kết quả kinh doanh: là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh thu về trong kỳ. Nếu thu
nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ
hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả
kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là
cuối tháng, cuối kỳ, cuối quý hoặc cuối năm tùy vào đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
b. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của xác định kết quả kinh doanh ❖ Vai trò :
- Việc xác định kết quả kinh doanh là xác định phần chênh lệch
giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí
đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Xác định đúng kết quả kinh
doanh là cơ sở để đánh gá hiệu quả các các hoạt động kinh
doanh sản xuất trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp. ❖ Chức năng :
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính
và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu – Chi phí
- Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài
chính Kết quả hoạt động khác = Doanh thu khác – Chi phí khác ❖ Nhiệm vụ :
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động
hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán,
hàng đang đi trên đường… để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng
hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác
định chính xác kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo
thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán
hàng, chi phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập
quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
2. Khái quát về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Khổng Minh 9
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Khổng Minh
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH TM DV Khổng Minh
- Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: KHONG MINH TM DV COMPANY LIMITED
- Tên công ty viết tắt: KHONG MINH CO., LTD Mã số thuế: 2301030675
- Địa chỉ: Thôn Đại Trạch, xã Đình Tổ, huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh Ngƣời đại diện: Nguyễn Văn Đông
- Điện thoại: 0969788198 Ngày hoạt động: 31/05/2018
- Quản lí bởi: Chi cục thuế khu vực Gia Thuận
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
2.2. Ngành nghề hoạt động kinh doanh : Tên ngành Mã ngành In ấn 1811
Dịch vụ liên quan đến in ấn 1812
Sữa chữa máy móc, thiết bị 3312
Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: Đại lý (trừ hoạt động đấu giá) 4610
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4641
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 4649
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 4651
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: - Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy
vi tính và thiết bị ngoại vi; - Bán buôn bàn, ghế, tủ văn
phòng; - Bán buôn máy móc, thiết bị y tế - Bán buôn dây 4659
điện, công tắc cho mục đích công nghiệp; - Bán buôn các
loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; - Kinh doanh
phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy - Kinh
doanh Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán buôn hoá chất công nghiệp Bán buôn bột giấy Bán 4669 buôn phụ
liệu may mặc và giày dép Bán buôn các sản phẩm khác
chưa được phân vào đâu: Kinh doanh trang thiết bị bảo hộ lao động Bán buôn tổng hợp 4690 10
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị 4741 viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên 4742 doanh Bán
lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa 4751 hàng chuyên Doanh
Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa 4761 hàng chuyên doanh
Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa 4763 trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh 4764
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong 4771 các cửa hàng chuyên doanh Bán
lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên 4773 doanh Quảng cáo 7310
Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và 7990 tổ chức tua du lịch
Sữa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi 9511
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.3. Cơ cấu bộ máy của công ty 2.3.1.
Cơ cấu tổ chức trong công ty
Căn cứ vào đặc điểm quy mô và hoạt động sản xuất
kinh doanh, Công ty TNHH Hòa Bình đã lựa chọn
mô hình tổ chức của mình theo cơ cấu trực tuyến
chức năng: Bộ máy được tổ chức tập trung từ trên
xuống, phân chia thành các phòng ban theo chức
năng chuyên môn và có sự ảnh hƣởng qua lại lẫn
nhau tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, hòa
đồng và hiệu quả làm việc cao. Cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau: 11
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Khổng Minh ( Nguồn : Phòng hành chính ) ❖
Giám đốc: Là người có quyền điều hành cao nhất ở công ty, có chức năng:
- Quyết định các chính sách, chiến lƣợc kinh doanh, lựa
chọn các hàng hóa, quyết định hoạt động mở rộng Công ty.
- Trực tiếp điều hành trưởng phòng, tổ chức điều hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao
nhất, đáp ứng yêu cầu bảo toàn và phát triển Công ty.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt động
của Công ty, ký kết hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch của
các cơ quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành.
- Thực hiện chế độ chính sách và pháp luật Nhà nước
- Trong hoạt động của Công ty, ban hành biểu mẫu báo cáo
của Công ty, các định mức, định biên về lao động kỹ thuật, chi phí, doanh thu….
❖ Phòng kế toán:
- Chịu trách nhiệm thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo
đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng… và lập
phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy
đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập, tồn theo quy định của công ty.
- Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời,
đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các
loại tài sản trong công ty, thực hiện các chính sách, chế độ
theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng
tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
- Thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo
đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền
thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu 12
trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách,
lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận.
- Kê khai thuế, lập tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
❖ Phòng kinh doanh:
- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng
năm, kế hoạch công việc của phòng từng tháng để trình Giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong
phòng để hoàn thành ngân sách năm, kế hoạch công việc của
phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
- Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty
và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
- Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
của Phòng, đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này
trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
❖ Phòng hành chính
- Hỗ trợ và giúp đỡ các phòng ban. Phòng hành chính nhân
sự chịu trách nhiệm về các công việc đã thực hiện trong
phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
❖ Phòng giao hàng
Nhân viên giao nhận là người sẽ trực tiếp thực hiện việc tiếp
nhận hàng hoá, hồ sơ tài liệu đi kèm hàng hóa đầy đủ theo
yêu cầu và vận chuyển hàng hóa, các loại đồ vật từ nơi gửi đến nơi nhận hàng. 13 14 2.3.2.
Cơ cấu tổ chức kế toán và hình thức kế toán tại công ty a.
Cơ cấu tổ chức kế toán :
Sơ đồ 2.2: cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Vì quy mô công ty còn hạn chế lên chỉ có một nhân viên kế
toán đồng thời đóng vai trò là kế toán trưởng của công ty, thực
hiện tất cả chức năng và nhiệm vụ vốn có của một kế toán
trưởng thực thụ.Nhân viên kế toán này sẽ có trách nhiệm đảm
nhận hầu hết công việc kế toán trong tổ chức, từ sắp xếp hồ sơ
chứng từ, báo giá, đặt hàng, gọi hàng cho đến các phần hành kế
toán cụ thể nhƣ kế toán công nợ, kế toán tiền lương, kế toán bán hàng, kế toán thuế … -
Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ
phận kế toán nói chung của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
xí nghiệp, cơ sở... và là người phụ trách, chỉ đạo chung và tham
mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính,
kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán
viên đã làm sao cho hợp lý nhất. -
Kế toán tổng hợp :là người chịu trách nhiệm ghi chép,
phản ánh và thống kê một cách tổng quát các số liệu, dữ liệu
trên các tài khoản, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính theo
các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp.Hay nói cách khác, kế toán
tổng hợp là bộ phận chịu trách nhiệm chung về số liệu chi tiết 15
đến tổng hợp trên sổ kế toán, nên có vai trò rất quan trọng
trong việc giải quyết chính xác các vấn đề tài chính của doanh nghiệp. -
Kế toán thuế: là kế toán phụ trách về các vấn đề về
khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế là nghĩa vụ của
các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý
được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược
lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo
thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. -
Kế toán tiền lương: là việc hạch toán tiền lương dựa
vào các yếu tố chính như: bảng chấm công, ngày giờ tăng ca,
phụ cấp, hợp đồng khoán,... để thanh toán lương và bảo hiểm
cho người lao động trong doanh nghiệp. -
Kế toán kho,tài sản cố định : là người làm những công
việc việc trong các kho hàng, chịu trách nhiệm kiểm soát tình
hình xuất nhập hàng hóa, kiểm soát hàng tồn kho, làm báo cáo
trình lên lãnh đạo về quy trình làm việc trong các kho. -
Kế toán công nợ : là người đảm nhận các công việc
kế toán về quản lý các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu về
hoặc chi trả. Việc kiểm soát tốt hoạt động công nợ sẽ góp phần
giúp doanh nghiệp hoạt động một cách trơn tru. -
Kế toán bán hàng: là vị trí kế toán đảm nhận toàn bộ
các nghiệp vụ liên quan đến quản lý hóa đơn bán hàng, bao
gồm: ghi nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh
thu, thuế giá trị gia tăng, lập các báo cáo bán hàng và những
báo cáo liên quan khác theo yêu của cầu doanh nghiệp.
b. Chính sách kế toán và hình thức kế toán : ❖ Chính sách kế toán
Chính sách kế toán là phương thức, nguyên tắc để lập báo
cáo tài chính. Ghi nhận những khoản tiền, ghi nhận hàng tồn
kho, ghi nhận và khấu hao về bất động sản cho doanh nghiệp
đầu tư, ghi nhận khoản đã đầu tư về tài chính, nguyên tắc ghi
nhận vốn hóa khoản chi phí đi vay, nguyên tắc ghi nhận cho chi
phí phải trả. Doanh nghiệp hay dùng phương pháp tính giá gốc
cho mặt hàng tồn kho, chi phí kế toán đi vay,... ❖
Hình thức ghi sổ kế toán :
- Hình thức ghi sổ kế toán của công ty theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy 16
định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp
ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Thông tư số
133/2016/TT-BTC có quy định quan trọng về: ➢
Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán: Doanh nghiệp
có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy
định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị
tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó
trước pháp luật. Đơn vị tiền tệ trong kế toán được sử dụng chủ
yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị,
mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân
công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác,
thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho
các chi phí đó. Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn
lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu). Đơn vị tiền tệ
trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên
quan đến hoạt động của đơn vị. ➢
Chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam:
Doanh nghiệp sử dụng đồng tiền khác với Đồng Việt Nam làm
đơn vị tiền tệ trong kế toán thì Báo cáo tài chính mang tính
pháp lý để công bố ra công chúng và nộp cho các cơ quan có
thẩm quyền tại Việt Nam là Báo cáo tài chính được trình bày
bằng Đồng Việt Nam. Khi chuyển đổi Báo cáo tài chính sang
Đồng Việt Nam, doanh nghiệp phải trình bày rõ trên Bản thuyết
minh Báo cáo tài chính những ảnh hưởng (nếu có) đối với Báo
cáo tài chính do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam. ➢
Đăng kí sửa đổi chế độ kế toán: Đối với hệ thống tài
khoản kế toán trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung hoặc sửa
đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương
pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải
được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. ➢
Đối với báo cáo tài chính: Trường hợp doanh nghiệp
cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các
chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. ➢
Đối với chứng từ và sổ kế toán: doanh nghiệp được
tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt 17
động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các
nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin
theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật
Kế toán. Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái,
sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh
nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán và các văn bản
hướng dẫn Luật Kế toán. - Có 3 hình thức:
• Hình thức kế toán Nhật ký chung;
• Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
• Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi nhật ký chung ( Nguồn: Phòng kế toán ) 18
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi nhật ký – sổ cái ( Nguồn : Phòng kế toán ) 19
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi chứng từ ghi sổ ( Nguồn : Phòng kế toán ) 20
3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
GIÁ TRỊ (VNĐ)
SO SÁNH (%) Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 202 2021/2020 B 0/20 Q 19
A: TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.466.529.540 3.021.498.338 3.789.341.108 122,50 125,41 12 3, 95
Tiền và các khoản tương đương tiền 148.214.372 391.633.293 812.988.802 264,23 207,58 23 4, 20 Các khoản phải thu 130.703.900 258.482.589 383.740.877 197,76 207,59 20 2, 62 Hàng tồn kho 1.996.772.054 2.203.614.648 2.434.906.069 110,36 110,50 11 0, 43 Tài sản khác 190.839.214 167.767.808 157.705.360 87,91 94,00 9 0, 9 0
B: TÀI SẢN DÀI HẠN 311.036.592 Phải thu dài hạn khác Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản dở dang 311.036.592
TỔNG TÀI SẢN 2.466.529.540 3.021.498.338 4.100.377.700 122,50 135,71 12 8, 94
C: NỢ PHẢI TRẢ 1.500.681.001 2.033.988.381 101.969.504 135,54 5,01 2 6, 0 6 Nợ ngắn hạn 1.500.681.001 2.033.988.381 101.969.504 135,54 5,01 2 6, 0 6 Nợ dài hạn
D: VỐN CHỦ SỞ HỮU 965.848.539 987.509.957 3.998.408.196 102,24 404,90 20 3, 46
Vốn góp của chủ sở hữu 1.000.000.000 1000.000.000 4.000.000.000 100 400 20 0
Lợi nhuận sau thuế chưa (34.151.461) (12.490.043) (1.591.804) 36,57 12,74 2 phân phối 1, 5 8
TỔNG NGUỒN VỐN 2.466.529.540 3.021.498.338 4.100.377.700 122,50 135,71 12 8, 94
Bảng 3 : Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn từ 2019 – 2021
❖ Về tình hình tài sản của Công ty:
Từ bảng 3 có thể thấy tổng tài sản Công ty có sự tăng dần
qua các năm. Cụ thể, tổng tài sản năm 2020 tăng 22,5% so
với năm 2019; Năm 2021 tổng tài sản lại tiếp tục tăng
35,71% so với năm 2020. Nguyên nhân của sự biến động
này chủ yếu là do tài sản ngắn hạn với sự tăng lên của các
chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn là hàng tồn kho và tiền & các
khoản tương đương tiền.
- Thứ nhất, khoản mục hàng tồn kho: Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Khổng Minh là công ty thương mại, chủ yếu
là hoạt động kinh doanh nên lượng hàng tồn kho của Công
ty chiếm tỷ trọng lớn trên tổng giá trị tài sản ngắn hạn.
Năm 2020 hàng tồn kho của Công ty tăng cao (tăng
10,35%) là do trong năm 2019 Công ty có nhiều đơn đặt
hàng nên cần phải dự trữ nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của khách. Sản phẩm của Công ty là mặt hàng văn phòng
phẩm và đồ bảo hộ lao động thiết yếu nên trong kho luôn
có sẵn để sẵn sàng cung cấp, phục vụ cho khách hàng khi
khách hàng có nhu cầu đặt hoặc đến mua trực tiếp được
đúng loại mặt sản phẩm, số lượng và chất lượng. Đây cũng
là giai đoạn Công ty đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh,
đồng thời đang trong giai đoạn dịch covid hoành hành lên
việc nhập hàng về là rất khó khăn Vì thế việc gia tăng hàng
tồn kho của Công ty là mục tiêu chiến lƣợc nhằm chiếm
lĩnh thị trƣờng đang trong giai đoạn phát triển này của
Công ty. Sang đến năm 2021 hàng tồn kho tiếp tục được
tăng lên (tăng 10,05%) vì sự gia tăng hàng tồn kho để tích
trữ nguồn hàng phòng bị khi giá nhập hàng tăng lên quá 18
cao trong thời kì dịch bệnh. Điều đó giúp cho doanh nghiệp
cung cấp đủ hàng cho khách hàng, tạo được sự uy tín và
tiếp cận đƣợc nhiều khách hàng mới từ đó mang lại lợi ích
về cạnh tranh cao hơn với các đối thủ khác. Đây cũng là
một trong những chiến lược kinh doanh hợp lý của công ty.
- Tiếp theo, tại khoản mục các khoản tiền và các khoản tương
đương tiền của Công ty ngày càng tăng lên qua các năm.
Năm 2020 khoản mục mục này tăng 19
164,23% so với năm 2019, và năm 2021 tăng 107,58% so
với năm 2020 nguyên nhân chủ yếu là công ty tăng vốn điều lệ.
- Ngoài ra tài sản ngắn hạn tăng lên cũng do khoản phải khu
khách hàng tăng lên. Trong giai đoạn này Công ty áp
dụng chính sách nới lỏng bán chịu, giúp tăng doanh thu,
mở rộng thị trường tiêu thụ. Điều này đồng nghĩa với việc
Công ty đang bị đối tác chiếm dụng một lượng vốn tương
đối lớn.Qua đó Công ty cần có chính sách quản lý khoản
nợ phải thu hiệu quả hơn.
Tài sản dài hạn: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khổng
Minh là công ty thƣơng mại kinh doanh mới còn nhỏ lên
không có tài sản cố định mà chỉ đi thuê nhà xƣởng, thuê
xe,văn phòng… đến năm 2021 công ty trên đà phát triển
mở rộng kinh doanh lên đã phát sinh chi phí xây dựng
nhà xưởng để phục vụ cho việc cất trữ hàng hóa đáp ứng
được quá trình tiêu thụ hàng hóa của Công ty.
❖ Về tình hình nguồn vốn của Công ty:
Tương ứng với sự gia tăng của tài sản, tổng nguồn vốn của
Công ty có sự biến thiên mạnh qua các năm. Nhìn vào
bảng cho ta thấy nguồn vốn của Công ty chủ yếu đến từ
khoản mục nợ phải trả và vốn góp của chủ sở hữu. Khoản
mục nợ phải trả của Công ty chủ yếu đến từ việc chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp và vay ngắn hạn. Công ty
Khổng Minh đã hoạt động được hơn 4 năm trên thị trƣờng
đã xây dựng được sự tin tưởng của nhà cung cấp được
người bán nới lỏng chính sách tín dụng cho Công ty. Công
ty đã rất chú trọng việc thanh toán đúng hạn nhằm gia
tăng hơn nữa sự tin tưởng của người bán. Nợ ngắn hạn
của Công ty có sự biến động tăng giảm qua các năm. Cụ
thể năm 2020 nợ ngăn hạn của công ty tăng 35,54% so
với năm 2019 vì công ty đã nhập một lượng lớn hàng tồn
kho để dự trữ, nhưng sang năm 2021 nợ ngắn của công
ty giảm rất lớn là do công ty đã trả hết nợ vay ngắn hạn
cho giám đốc chỉ còn lại nợ của nhà cung cấp điều này
đã cho thấy việc bán hàng của công ty được thăng hạng.
Vốn chủ sở hữu có sự biến động tích cực. Năm 2020 tăng
nhẹ so với năm 2019, đến năm 2021 nguồn vốn góp của
công ty được đẩy lên rất mạnh so với các năm trước đó là
vì để trả khoản nợ vay ngắn hạn.
4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty :
Mục tiêu quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp đó là chỉ tiêu lợi nhuân.
Lợi nhuận là cơ sở để các nhà đầu tư tìm hiểu và đánh giá hoạt động, tiềm năng
của Công ty, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Để tìm hiểu hoạt động của Công ty
ta sẽ phân tích kết quả kinh doanh của Công ty trong ba năm 2019, 2020, 2021.
Bảng 4: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2019 – 2021 So sánh Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chỉ 2020/2019 2021/2020 tiêu (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu bán hàng và CCDV
1.946.619.200 2.145.273.792 2.996.676.178 198.654.592 110,21 851.402.386 139,69
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và 1.946.619.200 2.145.273.792 2.996.676.178 198.654.592 110,21 851.402.386 139,69 CCDV Giá vốn hàng bán
1.671.121.721 1.617.186.210 2.193.816.753 64.489 100,00 576.630.540 135,66
Lợi nhuận gộp về bán hàng và 275.497.479 528.087.582
802.859.425 252.590.103 191,69 274.771.843 152,03 CCDV Doanh thu HĐTC 96.186 123.162 278.305 26.976 128,05 155.143 225,97 Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh 241.275.513 503.049.326
783.154.767 261.773.813 208,50 280.105.441 155,68
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 34.318.152 25.161.418 19.982.963 (9.156.734) 73,32 (5.178.455) 79,42 SXKD Thu nhập khác 54 Chi phí khác 3.500.000 6.886.140 3.386.140 196,75 Lợi nhuận khác 54 (3.500.000) (6.886.140)
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 34.318.206 21.661.418 13.096.823 (12.656.788) 63,12 (8.564.595) 60,46 Chi phí thuế TNDN 2.198.584 Lợi nhuận sau thuế TNDN 34.318.206 21.661.418 10.898.239 (12.656.788) 63,12 (10.763.179) 50,31
Qua bảng 4 ta thấy tình hình kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty qua 3 năm 2019-2021 như sau:
Dựa vào bảng trên ta thấy,doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty tăng trưởng đều qua 3
năm.Năm 2020 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng 198.654.592 triệu VNĐ tương đương với 10,21%
so với năm 2019. Năm 2021 có tổng doanh thu cao nhất
với gần 3 tỷ đồng, tăng 851.402.386 triệu VNĐ tương
đương 39,69 % so với năm 2020. Mặc dù dịch covid diễn
ra phức tạp ảnh hưởng tới việc kinh doanh của các
doanh nghiệp nhưng công ty Khổng Minh vẫn giữ vững
phong độ và ngày càng đi lên điều đó cho thấy doanh
nghiệp đã mở rộng mô hình kinh doanh chiếm lĩnh được
đa số thị phần của thị trường và có nhiều chính sách
mềm dẻo,ưu đãi cho khách hàng kết hợp với nhiều
chương trình marketing hiệu quả. Giá vốn hàng bán là
yếu tốquan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty,
cũng biến đổi cùng chiều hướng với doanh thu cho thấy
giá vốn cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc cung ứng
hàng hóa. Cụ thể, năm 2020 giá vốn tăng không đáng kể
so với năm 2019, điều này cho thấy công ty quản lý tốt
các chi phí mua vào liên quan đến hàng hóa. Mặc dù
sang đến năm 2020 xảy ra dịch bệnh nhưng chính trong
sự khó khăn này, doanh nghiệp đã có sự cố gắng trong
việc khắc phục giá vốn bán hàng. Năm 2021 tăng
576.630.540 triệu VNĐ tương ứng với 35,66% so với
năm 2020, điều đó chứng tỏ việc quản lý chi phí giá vốn
vẫn chưa thực sự hợp lý, có thể do khâu chuyển hàng về
kho của công ty vẫn chƣa thực sự hiệu quả, còn để lưu
kho hàng hóa, như vậy mới làm chi phí mua hàng về cao hơn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt
ngưỡng cao nhất ở năm 2019 với hơn 34 triệu đồng.
Năm 2020, 2021 lợi nhuận thuần giảm dần nguyên nhân
do lợi nhuận gộp và các loại chi phí phát sinh cao và
doanh thu tăng kéo theo các chi phí liên quan tăng trong
đó chi phí quản lí kinh doanh tăng đáng kể ở năm 2021
tăng 55,68% tương đương tăng 280.105.441 đồng so với
năm 2020. Số lượng hàng bán ra kể đến chi phí bán
hàng, ở đây chi phí vận chuyển và marketing chiếm chủ
yếu và cũng là hai chi phí cốt lõi của bán hàng.
Chỉ tiêu mà tất cả các công ty đều hướng tới chính là
lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp.Qua bảng
trên ta thấy lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp
có chiều hướng đi xuống. Năm 2020 giảm hơn 12 triệu
đồng so với năm 2019 và năm 2021 giảm hơn 10 triệu
đồng so với năm 2020. Nguyên nhân chủ yếu là do dịch
covid lên việc tiêu thụ hàng hóa trở nên khó khăn cùng
với sự cạnh tranh gay gắt của các công ty đối thủ trên
thị trường khi đó doanh nghiệp bị mất nhiều chi phí để
chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các khoản chi phí
phát sinh đã làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
Doanh nghiệp nên có các giải pháp để thúc đẩy doanh
thu để duy trì được lợi nhuận ổn định.
Lợi nhuận sau thuế là mục đích hướng đến của mọi
Công ty đặc biệt là trong thời điểm kinh tế khó khăn
như hiện nay. Giám đốc công ty đã và đang có những
chính sách hợp lý để vừa đáp ứng được yêu cầu xã hội
mà vẫn đảm bảo được nguồn lợi nhuận của Công ty.
5. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
❖ Đặc điểm sản phẩm :
- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khổng Minh là một
doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Hàng hóa trong
kinh doanh bao gồm các vật tư, sản phẩm mà doanh
nghiệp mua về để bán ra nhằm thu đƣợc lợi nhuận.
Ngành hàng chính mà Công ty hướng đến là kinh doanh
các thiết bị, đồ dùng văn phòng phẩm và bảo hộ lao
động ngoài ra còn có các loại tạp phẩm thiết yếu khác
nhằm phục vụ các khách hàng khác nhau.
- Các mặt hàng của công ty nhập khẩu trực tiếp Trung
Quốc và một số nhà cung cấp uy tín trong nước. Các nhà
cung cấp đều được Công ty lựa chọn kĩ lưỡng
- để hợp tác lâu dài nhằm phục vụ cho việc cung cấp hàng
hóa đầy đủ, kịp thời và chất lượng.
- Công ty Khổng Minh luôn là lựa chọn uy tín, hàng đầu
của đa số các công ty trên địa bàn và các khu vực lân
cận. Các mặt hàng đã phục vụ cho rất nhiều các công ty
hoạt động trên các lĩnh vực ngành nghề khác nhau nhƣ:
các công ty về thương mại, sản xuất, công nghiệp, xây
dựng, cơ khí, hóa chất, may mặc, phòng cháy chữa
cháy… Với phƣơng châm :” Hết mình vì sự hài lòng của
khách hàng “ cho thấy Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Khổng Minh luôn đặt sự hài lòng của khách hàng là
điều quan trọng nhất và đó cũng chính là kim chỉ nam
làm phương châm hoạt động cho mình.
❖ Phương thức thanh toán :
- Thanh toán bằng tiền mặt: Công ty áp dụng với khách
hàng mua lẻ, mua ít, không thường xuyên. Phương thức
này giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn.
- Thanh toán qua ngân hàng: Công ty chủ yếu áp dụng
phương thức thanh toán này cho các trường hợp bán buôn
theo số lượng lớn, người mua ở xa.
❖ Chứng từ và tài khoản kế toán : - Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm biên bản giao hàng
- Phiếu thu, giấy báo có
❖ Tài khoản sử dụng :
- Tài khoản 5111 : doanh thu bán hàng
❖ Phương pháp kế toán :
- Đây cũng là phương thức bán hàng chủ yếu của Công
ty. Khách hàng của công ty chủ yếu đặt hàng qua
điện thoại lên sau khi bên mua gửi đơn đặt hàng gồm
đầy đủ tên mặt hàng, số lượng, quy cách nhân viên
kinh doanh sẽ tiếp nhận và lên đơn hàng và gửi lại
nếu khách hàng đồng ý với đơn hàng đó nhân viên
giao hàng sẽ tiến hàng nhặt hàng theo đơn và mang
giao luôn cho khách hàng. Sau đó các chứng từ gồm
phiếu xuất kho kiêm biên bản giao hàng, hóa đơn giá
trị gia tăng sẽ đƣợc kế toán chuyển qua cho bên mua
hàng sau khi giao hàng thành công và không gặp vấn đề gì.
- Trích nghiệp vụ thực tế: Ngày 07/01/2022 công ty
bán hàng theo cho Công ty Cổ phẩn Thu Hằng food
Việt Nam 2000 cái bọc tóc con sâu với tổng số tiền đã
bao gồm 10% thuế GTGT là 1.320.000 đồng. Khách
hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 0064115.
Mẫu chứng từ 5.1 : Hóa đơn GTGT số 0064115
Mẫu chứng từ 5.2: Phiếu thu tiền số PT036KM- 22
Hình 5.1 màn hình nhập liệu đối với hóa đơn GTGT HĐ 0064115
Mẫu số 5.1 : Sổ chi tiết bán hàng
CÔNG TY TNHH TM DV KHỔNG MINH
Mẫu số : S03b- DNN
Thôn Đại Trạch, xã Đình Tổ, huyện
Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh, Việt (Ban hành theo Thông tư số Nam. 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính ) SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung )
Tháng 1 năm 2021
Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VND Nhật ký Số Chứng từ Số Ngày, chung hiệu tiền Diễn tháng giải TK Ngày, Trang STT ghi sổ đối Số hiệu tháng số N Có dòng ứng ợ A B C D E G H 1 2
- Số Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ --- --- --- --- --- --- --- --- --- Bán hàng CÔNG TY CỔ PHẦN 131 1.200.000 07/01/2 BH004 KM- 07/01/2 THU HẰNG 022 22 0 FOOD VIỆT 22 NAM theo hóa đơn 0064115 Bán hàng CÔNG TY TNHH CÔNG
08/01/2 BH005 KM- 08/01/20 NGHIỆP KIM 131 3.200.000 022 22 22 LOẠI THE GREAT STAR VIỆT NAM theo hóa đơn 0064116 08/01/2 BH006 08/01/20 Bán hàng CÔNG 131 8.582.400 022 KM-22 22 TY TNHH THưƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP HƯNG THỊNH theo hóa đơn 0064117 Bán hàng CÔNG 08/01/2 BH007 KM- 08/01/2 TY TNHH TOÀN 022 22 0 THỊNH theo hóa 131 37.560.000 22 đơn 0064118 --- --- --- --- --- --- --- --- --- 31/01/2 NVK00 348
31/01/2 Kết chuyển lãi lỗ 911 310.259.80 0 022 đến ngày 0 22 31/01/2022 - Cộng số phát sinh 310.259.80 310.259.800 0 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ 310.259.80 310.259.800 đầu năm 0
Ngày.. tháng .. năm ..
Ngƣời ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu 5.2: Sổ cái tài khoản 511
Mẫu số 5.3: Sổ chi tiết hàng hóa ( bọc tóc con sâu )
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Kho: << Tất cả >>; Mặt hàng : Bọc tóc con sâu; Tháng 01 năm 2021 Nhập Xu Tồn Ngà Ngày ất Tên Tên Số Diễn Đơn Đơn y chứn giải ĐV Số kho hàng hạc chứn T giá giá Giá g từ
Lượn trị Số Giá trị Số Giá trị h g từ bán g lượng lượng toán
Mã kho: 156
Mã hàng: MCSTT kho Bọc tóc Số dƣ đầu kỳ Cái 3 3.2 1.216.000 hàng con sâu 8 00, hóa 0 00 0 0 Xuất kho bán hàng CÔNG kho Bọc tóc
07/01/ 07/01 XK00000 TY CỔ PHẦN Cái 3 6 2. 7 1.2 456.000 hàng con sâu 2 / 4 THU HẰNG 8 0 0 6 00, hóa 022 2022 km FOOD 0 0 0 0. 00 VIỆT NAM , 0, 0 theo hóa đơn 0 0 0 0 0064115 0 0 0 0 Xuất kho bán 30 hàng CÔNG TY kho Bọc tóc
28/01/ 28/01 XK00005 CỔ PHẦN Cái 3 1 3 1 85 hàng con sâu 2 / 1 THỰC PHẨM 8 . 5 3 0,0 hóa 022 2022 km FARINA 0 0 0, 3. 0 theo hóa đơn 0 0 0 0000011 0 0 0 0 0 , 0 0 0
Cộng nhóm: MCSTT
2.350,08093.000850,00 323.000
Cộng nhóm: 156
2.350,08093.000850,00 323.000 Tổng cộng
2.350,08093.000850,00 323.000
Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người lập Kế toán Giám đốc phiếu trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu) 31
Mẫu số 5.5: Sổ cái tài khoản 6421
CÔNG TY TNHH TM DV KHỔNG MINH
Mẫu số: S03b-DNN
Thôn Đại Trạch, Xã Đình Tổ, Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh, Việt (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- Nam BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 01 năm 2022 Tài khoản:
6421 - Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: VND Nhật Chứng ký từ Số Số tiền Ngày, chung hiệu tháng Diễn giải TK ghi sổ Trang STT đối Số hiệu Ngày, Nợ Có tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ 32 Trả tiền cho CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH
22/01/2022 UNC012KM- 22/01/2022 1121 19.800 22 DOANH DỊCH VỤ HOÀNG LONG theo hóa đơn 8 33
hạch toán lương tháng 01 năm
31/01/2022 NVK00344 31/01/2022 334 34.451.000 2022
hạch toán lương tháng 01 năm
31/01/2022 NVK00344 31/01/2022 3383 2.040.000 2022 hạch toán lương tháng 01 năm
31/01/2022 NVK00344 31/01/2022 2022 3384 486.000
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/01/2022 NVK00348 31/01/2022 911 37.293.391 31/01/2022
Phân bổ chi phí CCDC tháng 1
31/01/2022 PBCC00042 31/01/2022 năm 2022 242 296.591
- Cộng số phát sinh 37.293.391 37.293.391
- Số dƣ cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 37.293.391 37.293.391
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 5.6 : Sổ cái tài khoản 6422
CÔNG TY TNHH TM DV KHỔNG MINH
Mẫu số: S03b-DNN
Thôn Đại Trạch, Xã Đình Tổ, Huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 01 năm 2022 Tài khoản:
6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: VND Ngày, Chứng từ
Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Diễn tháng giải TK Ngày, Trang STT ghi sổ Số hiệu đối ứng Nợ Có tháng số dòng A B C D E G H 1 2
- Số dƣ đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Chi tiền mua dịch vụ của TRUNG TÂM KINH 03/01/2022 179KM-21 03/01/2022 DOANH VNPT- BẮC 1111 148.109 NINH - CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Chi tiền mua dịch vụ của TRUNG TÂM KINH 03/01/2022 180KM-21 03/01/2022 DOANH VNPT- BẮC 1111 156.612 NINH - CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 05/01/2022 NVK00343
05/01/2022 Phí môn bài năm 2022 33382 2.000.000 UNC002KM- 05/01/2022
05/01/2022 Thu phí duy trì IB 01/2022 1121 27.500 22 --- --- --- --- --- --- --- ---
31/01/2022 PBCC00042 31/01/2022 Phân bổ chi phí CCDC 242 927.397 tháng 1 năm 2022
- Cộng số phát sinh 62.135.635 62.135.635
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 62.135.635 62.135.635
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu 35
Mẫu sổ 3.9: Sổ cái tài khoản 911
CÔNG TY TNHH TM DV KHỔNG MINH
Mẫu số: S03b-DNN
Thôn Đại Trạch, Xã Đình Tổ, Huyện Thuận Thành,
Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC Ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Thánng 1 năm 2022 Tài khoản:
911 - Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: V ND Chứng từ
Nhật ký chung Số tiền Ngày, Số hiệu tháng Ngày, Diễn giải Trang STT TK ghi sổ Số hiệu tháng số đối ứng Nợ Có dòng A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/01/2 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/01/2022 NVK00348 31/01/2022 4212 33.972.530 022
31/01/2 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/01/2022 NVK00348 31/01/2022 5111 310.259.80036 022
31/01/ Kết chuyển lãi lỗ đến 31/01/20 NVK0034 2 ngày 31/01/2022 515 12.663 22 8 021
31/01/ Kết chuyển lãi lỗ đến 31/01/20 NVK0034 2 ngày 31/01/2022 632 239.815.96 22 8 021 7
31/01/ Kết chuyển lãi lỗ đến 31/01/20 NVK0034 2 ngày 31/01/2022 6421 37.293.391 22 8 021
31/01/20 NVK0034 31/01/ Kết chuyển lãi lỗ đến 2 ngày 6422 62.135.635 22 8 31/01/2022 021
31/01/ Kết chuyển lãi lỗ đến 31/01/20 NVK0034 2 ngày 31/01/2022 821 5.000.000 22 8 021
- Cộng số phát sinh 344.244.9 344.244.993 93
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu 344.244.9 344.244.993 năm 93
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
PHẦN III : KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trƣờng sôi động và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế như hiện nay.
Việc đảm bảo đứng vững trên thị trường và không ngừng
phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn mà không phải
bất kỳ một doanh nghiệp vào cũng có thể làm được. Việc
hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác
định kết quả bán hàng là rất cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp. Hoàn thiện quá trình tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hóa hiệu quả hơn,
đồng thời giúp doanh nghiệp có thể quản lý tốt hoạt động
tiêu thụ sản phẩm đảm bảo rằng Công ty có lợi ích.
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Khổng Minh, tác giả đã làm tốt các nội dung sau:
Thứ nhất: nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa một
số lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty bao gồm: các khái niệm liên quan; các
phương pháp bán hàng; các yêu cầu, vai trò nhiệm vụ của
kế toán bán hàng; các nội dung liên quan đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, tác giả
đã tóm tắt một số nghiên cứu trƣớc đây và rút ra bài học
kinh nghiệm cho bản thân khi tiến hành nghiên cứu này.
Thứ hai: trên cở sở phân tích thực trạng công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Khổng Minh thời gian qua cho
thấy, với hệ thống chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ
của các phần hành kế toán được thiết kế phù hợp, đảm bảo
kiểm soát chặt chẽ. Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp cho việc kiểm
soát lượng hàng hóa chặt chẽ hơn .