Đề tài nghiên cứu 2 : "Điều chỉnh hành vi lệch chuẩn học đường cho sinh viên trường Đại học Văn Hóa Hà Nội" | Đại học Văn hóa Hà Nội.

I, Bối cảnh

Hành vi sai lệch chuẩn mực là một hiện tượng đa dạng và phức tạp. Nó tồn tại ở mọi nơi, trong tất cả các giai đoạn phát triển của xã hội loài người. Đặc biệt, ở giai đoạn diễn ra những biến đổi xã hội sâu sắc thì hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội lại càng phát triển.

Thông tin:
8 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề tài nghiên cứu 2 : "Điều chỉnh hành vi lệch chuẩn học đường cho sinh viên trường Đại học Văn Hóa Hà Nội" | Đại học Văn hóa Hà Nội.

I, Bối cảnh

Hành vi sai lệch chuẩn mực là một hiện tượng đa dạng và phức tạp. Nó tồn tại ở mọi nơi, trong tất cả các giai đoạn phát triển của xã hội loài người. Đặc biệt, ở giai đoạn diễn ra những biến đổi xã hội sâu sắc thì hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội lại càng phát triển.

37 19 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 44990377
lOMoARcPSD| 44990377
Đề tài nghiên cứu 2: "Điều chnh hành vi lch chun học đường cho sinh viên
trường Đại học Văn Hóa Hà Nội".
I, Bi cnh
Hành vi sai lch chun mc là mt hin tượng đa dạng và phc tp. Nó tn ti
mọi nơi, trong tất c các giai đoạn phát trin ca hội loài người. Đặc bit,
giai đoạn din ra nhng biến đổi hi u sc thì hành vi sai lch chun mc
hi li càng phát triển. phong phú hơn v biu hin, phc tp hơn v nguyên
nhân, gây ra nhng tn tht nng n hơn cho hội, khó khăn hơn về phương
thc khc phc. Trên thc tế, hiện tưng sai lch trong sinh viên Vit Nam
nhng din biến phc tạp tác đng sâu rộng đến s phát trin chung ca
hi. Sai lch xã hi không ch đưc biu hin qua các hành vi lch chun, hành vi
vi phm pháp lut còn nằm sâu trong quan điểm, định hướng, nhn thc ca
sinh viên vc giá tr, chun mc xã hi.
Hiện tượng sinh viên trường Đại học Văn hoá Hà Nội có hành vi
lch chuẩn đang ngày càng gia tăng và đã trở thành mối quan tâm gia đình, nhà
trường và toàn xã hi.
Ngoài nhng hành vi vi phm mt s chun mực đạo đức thông thường nnói
năng không chừng mc, vt rác ba bãi không đúng nơi quy định, ăn mặc không
phù hp, t nn hội,… một s các em sinh viên hành vi ăn chơi lêu lng,
đùa đòi nghiện nghp, hút ch, bạc, trm cp, mua bán tang tr ma túy,..
đang làm chúng ta phi lo lng. Tình trng giết người, bo lực trong nhà trường
cũng đã xut hin, tuy là hiện tượng cá biệt nhưng tính chất rt trm trng vì nó
đã chà đp lên truyn thống “tôn trọng đo”, coi thường pháp lut, thách
thức luận hi. S v phm pháp do các em la tui v thành niên gây nên
gia tăng không chỉ mt s ng v c mức độ nghiêm trng. S vi phm
chun mực đạo đức thông thưng ca mt b phn thanh thiếu niên đang cắp
lOMoARcPSD| 44990377
sách đến trường mt vấn đề ni cm trong hi hiện nay, đòi hỏi phi
những phương án giải quyết.
Trong những năm gần đây, số hc sinh sinh viên hành vi lch chun trong n
trường ngày càng gia tăng, số hành vi
lch chun ngày càng nhiu. Mt s hành vi lch chun xut hin ngày càng
nhiều như sử dng cht kích thích (hút thuc, uống rưu, quay cóp, trn học…),
bo lc học đường, b học… đặc bit có nhng hành vi bo lc vi thy/
giáo. Nếu những người làm công tác giáo dục không điều chnh un nn kp
thi thì có th dẫn đến khng hong và lch lc v hành vi các em. Nhưng thế
nào là hành vi lch chuẩn, nguyên nhân cũng như các biện pháp phòng nga và
can thiệp như thế nào hiu qu thì không phi thy cô giáo, nhà qungiáo
dục nào cũng hiu rõ. Trong bài nghiên cu này s phn nào làm khái nim,
biu hin, các yếu t tác động cũng như đề xut mt s bin phòng nga và can
thiệp đối vi hành vi lch chun ca học sinh, sinh viên trong trường Đại học Văn
hoá Hà Ni hin nay
2,Vin cnh
Nghiên cu cung cp bc tranh toàn th v thc trng hành vi lch chun trong
hc tp của sinh viên trường Đại học Văn Hoá Hà Nội hin nay, nhng yếu t tác
động đến thc trng này.
Người tr chính tế bào ca hi, nghiên cu s giúp thay đổi thái độ, hành
vi, li sng ca sinh viên. Xây dng và lan to nhng cách sống đẹp, to nên giá
tr sâu sc t mỗi cá nhân để hình thành nên mt xã hi tốt đẹp.
3,Mc tiêu
Nghiên cu mt s vấn đ lun v: nhu cầu, đặc đim tâm sinh ca
sinh viên, hành vi, đặc điểm hành vi lch chun ca sinh viên trường đại
học Văn hóa Hà Nội…
lOMoARcPSD| 44990377
Kho sát thc trạng: Thông qua điều tra bng bng hi, phng vn sâu,
mô t hình thc lch chuẩn để đưa ra thực trng nguyên nhân dẫn đến
hành vi làm trái đạo đức, chun mc hi của sinh viên trường đại hc
Văn hóa Hà Nội.
Đưa ra kết lun khuyến ngh: T kết qu nghiên cứu, đưa ra nhng
khuyến ngh, gii pháp điều chnh phù hp chính sách, nghiên cu khoa
hc công tác thc tin phát triển sinh viên nói riêng đất c
nói chung.
4. Ma trn hoạt động mc tiêu
Nghiên Cu Tình Hình Hin Ti (Tháng 1 - Tháng 2)
- Thu thp d liu v hành vi lch chun t các ngun khác nhau.
- To báo cáo v tình hình hin tại và xác định các nguyên nhân c th.
Phân Tích D Liu (Tháng 3 - Tháng 4)
- Phân tích d liệu để xác định các xu hướng và mu hành vi lch chun.
- Xác định những nhóm sinh viên có nguy cơ cao.
Phát Trin Chiến Lưc (Tháng 5 - Tháng 6)
- Phát trin chiến lưc gim hành vi lch chun da trên kết qu phân tích.
- Lp kế hoch trin khai chiến lược và xác định tài nguyên cn thiết.
Trin Khai Chiến Lưc (T Tháng 7)
- Thc hin chiến lược, bao gm vic giám sát cung cp h tr cho các
sinh viên có nguy cơ.
- Đo Lường Kết Qu Trung Bình Hc K (Mi k hc)
- Đo lường s gim bất thường trong hành vi lch chuẩn tăng cường
hành vi tích cc.
- Xem xét hiu qu ca chiến lược và điều chnh cn thiết.
Tng Kết và Báo Cáo (Tháng 12)
- Tng kết kết qu trong năm học và so sánh vi mục tiêu ban đầu.
- Lp báo cáo v tiến trình và kết qu cho các bên liên quan.
lOMoARcPSD| 44990377
- T l gim hành vi lch chuẩn: Đạt ít nht 20% gim so với năm tc.
- T l sinh viên tham gia chương trình hỗ trợ: Đạt 80% s sinh viên hành
vi lch chun.
- T l hoàn thành chương trình phát triển hành vi tích cc:
Đạt 90% s sinh viên tham gia.
5, Xác định các ch s
**T l sinh viên lch chun học đường:** Đây thmt ch s quan trng
để xác định mức độ lch chun trong hành vi hc tp ca sinh viên tại trường
Đại học Văn Hóa Hà Ni.
**Nguyên nhân gây ra hành vi lch chuẩn:** Xác định các nguyên nhân th
dẫn đến hành vi lch chun trong hc đường, d: áp lc hc tp, vấn đ
nhân, gia đình, hoặc môi trường hc tp.
**Biểu đồ hoc biểu đồ tn sut:** S dng biểu đồ hoc biểu đ tn suất để
trc quan hóa d liu v hành vi lch chun học đường ca sinh viên.
**Các biện pháp điều chnh:** Xem xét các bin pháp, chính sách hoặc chương
trình đã được thc hiện đ điu chnh hành vi lch chuẩn. Đây có thể là mt ch
s quan trọng để đo lường hiu qu ca các bin pháp này.
**Thời gian:** Đo lường thi gian c biện pháp điều chỉnh đã được thc
hin và thi gian cn thiết để thy s thay đổi trong hành vi ca sinh viên.
**Phn hi t sinh viên:** Thu thp d liu v quan điểm, cm nhn phn
hi t sinh viên v các biện pháp điều chnh và hiu qu ca chúng.
lOMoARcPSD| 44990377
**Thng kê mô t:** S dụng các phương pháp thống kê mô t để mô t phân
phối, trung bình, độ lch chun ca d liu v hành vi lch chun học đường.
**So sánh trước sau:** So sánh d liệu trước sau khi thc hin các bin
pháp điều chỉnh để xác định s thay đi trong hành vi hc tp ca sinh viên.
**So sánh gia các nhóm:** Nếu có s khác bit gia các nhóm sinh viên (d:
theo khi ngành, khoa, hoặc năm hc), bn th so sánh hành vi lch chun
học đường gia các nhóm này.
**S hài lòng ca các bên liên quan:** Đo ng s hài lòng ca các bên liên
quan như giảng viên, quản trường hc ph huynh v cách trường đang điều
chnh hành vi lch chun. 6, Kế hoch ( ngân sách kinh phí, kế hoch v ngun
nhân lc)
D trù kinh phí tr công lao động
Kinh phí thc hiện đề tài và ngun kinh phí (Gii trình chi tiết xem ph lc
kèm theo)
Đơn vị : Triệu đồng
Ni dung công vic
Chc
danh
nghiên
cu
Tng
s
ngưi
thc
hin
H s
tin
công
theo
ngày
S
ngày
công
quy
đổi
Tng kinh
phí
Ngun vn
Ngun
ngân
sách
nhà
c
2
3
4
5
6
8
Dng thuyết minh
9,600,000
CN
1
0,8
4
4,768,000
TK
1
0,5
2
4,470,000
lOMoARcPSD| 44990377
Chương 1.Cơ s lí lun và
thc tin
v hành vi lch chun, giáo
dục điều
chnh hành vi lch chun cho
sinh viên
trường Đi học Văn hoá Hà
Ni
90,000,000
Công vic 1.1. Lí lun chung
v hành vi lch chun
CN
1
0,8
10
11,920,000
Công vic 1.2 Khái quát v
giáo dục điều chnh hành vi
lch chun trường đhvh hn
TVC
1
0,49
10
7,301,000
Công việc 1.3 Quy đnh v
hành vi chun mc ca sinh
0,35
10
5,215,000
viên trường Đi học Văn hoá
Hà Ni
TVC
1
0,5
12
8,940,000
TV
1
0,6
15
13,410,000
Công vic 1.4. Nhng yếu t
ảnh hưởng đến hành vi lch
chun của sinh viên trường
Đại học Văn hoá Hà Ni
TVC
1
0,5
14
10,430,000
Công vic 1.5. Ch trương
đưng li, chính sách ca
Đảng của Nhà nưc
TVC
1
0.5
14
10,430,000
D trù kinh phí các khon chi khác
Kinh phí thc hiện đề tài và ngun kinh phí (Gii trình chi tiết xem ph lc
kèm theo)
Đơn vị : đồng
Ni dung
Đơn vị
tính
S
ng
Đơn giá
Thành tin
Ngun vn
Ngân sách nhà
c
( 1 năm )
Ngoài
ngân
sách nhà
c
T chức điều tra, phng vn
13,000,000
13,000,000
lOMoARcPSD| 44990377
Xây dựng phương án điều tra
và mu phiếu điều tra
1
1,700,000
1,700,000
1,700,000
Thuê điều tra viên
ngày
30
180 ,000
5,400,000
5,400,000
Chi tr ngưi cung cp thông
tin
ngưi
120
50 ,000
6,000,000
6,000,000
Báo cáo tng hp kết qu
điu tra
báo cáo
1
1,700,000
1,700,000
1,700,000
Kinh phí qun lý
8,000,000
8,000,000
Thiết b, máy móc
12,000,000
12,000,000
Xây dng, sa cha nh
8,000,000
8,000,000
Sách, tài liệu, văn phòng
phm
5,000,000
5,000,000
n loát tài liệu, văn phòng
phm
2,000,000
2,000,000
Chi phí đánh giá, kim tra
1,700,000
1,700,000
Tng
64,500,000
64,500,000
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44990377 lOMoAR cPSD| 44990377
Đề tài nghiên cứu 2: "Điều chỉnh hành vi lệch chuẩn học đường cho sinh viên
trường Đại học Văn Hóa Hà Nội". I, Bối cảnh
Hành vi sai lệch chuẩn mực là một hiện tượng đa dạng và phức tạp. Nó tồn tại ở
mọi nơi, trong tất cả các giai đoạn phát triển của xã hội loài người. Đặc biệt, ở
giai đoạn diễn ra những biến đổi xã hội sâu sắc thì hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội lại càng phát triển. Nó phong phú hơn về biểu hiện, phức tạp hơn về nguyên
nhân, gây ra những tổn thất nặng nề hơn cho xã hội, khó khăn hơn về phương
thức khắc phục. Trên thực tế, hiện tượng sai lệch trong sinh viên Việt Nam có
những diễn biến phức tạp và tác động sâu rộng đến sự phát triển chung của xã
hội. Sai lệch xã hội không chỉ được biểu hiện qua các hành vi lệch chuẩn, hành vi
vi phạm pháp luật mà còn nằm sâu trong quan điểm, định hướng, nhận thức của
sinh viên về các giá trị, chuẩn mực xã hội.
Hiện tượng sinh viên trường Đại học Văn hoá Hà Nội có hành vi
lệch chuẩn đang ngày càng gia tăng và đã trở thành mối quan tâm gia đình, nhà
trường và toàn xã hội.
Ngoài những hành vi vi phạm một số chuẩn mực đạo đức thông thường như nói
năng không chừng mực, vứt rác bừa bãi không đúng nơi quy định, ăn mặc không
phù hợp, tệ nạn xã hội,… một số các em sinh viên có hành vi ăn chơi lêu lổng,
đùa đòi nghiện nghập, hút sách, cơ bạc, trộm cắp, mua bán tang trữ ma túy,..
đang làm chúng ta phải lo lắng. Tình trạng giết người, bạo lực trong nhà trường
cũng đã xuất hiện, tuy là hiện tượng cá biệt nhưng tính chất rất trầm trọng vì nó
đã chà đạp lên truyền thống “tôn sư trọng đạo”, coi thường pháp luật, thách
thức dư luận xã hội. Số vụ phạm pháp do các em ở lứa tuổi vị thành niên gây nên
gia tăng không chỉ mặt số lượng mà về cả mức độ nghiêm trọng. Sự vi phạm
chuẩn mực đạo đức thông thường của một bộ phận thanh thiếu niên đang cắp lOMoAR cPSD| 44990377
sách đến trường là một vấn đề nổi cộm trong xã hội hiện nay, đòi hỏi phải có
những phương án giải quyết.
Trong những năm gần đây, số học sinh sinh viên có hành vi lệch chuẩn trong nhà
trường ngày càng gia tăng, số hành vi
lệch chuẩn ngày càng nhiều. Một số hành vi lệch chuẩn xuất hiện ngày càng
nhiều như sử dụng chất kích thích (hút thuốc, uống rượu, quay cóp, trốn học…),
bạo lực học đường, bỏ học… đặc biệt là có những hành vi bạo lực với thầy/cô
giáo. Nếu những người làm công tác giáo dục không điều chỉnh và uốn nắn kịp
thời thì có thể dẫn đến khủng hoảng và lệch lạc về hành vi ở các em. Nhưng thế
nào là hành vi lệch chuẩn, nguyên nhân cũng như các biện pháp phòng ngừa và
can thiệp như thế nào là hiệu quả thì không phải thầy cô giáo, nhà quản lý giáo
dục nào cũng hiểu rõ. Trong bài nghiên cứu này sẽ phần nào làm rõ khái niệm,
biểu hiện, các yếu tố tác động cũng như đề xuất một số biện phòng ngừa và can
thiệp đối với hành vi lệch chuẩn của học sinh, sinh viên trong trường Đại học Văn hoá Hà Nội hiện nay
2,Viễn cảnh
Nghiên cứu cung cấp bức tranh toàn thể về thực trạng hành vi lệch chuẩn trong
học tập của sinh viên trường Đại học Văn Hoá Hà Nội hiện nay, những yếu tố tác
động đến thực trạng này.
Người trẻ chính là tế bào của xã hội, nghiên cứu sẽ giúp thay đổi thái độ, hành
vi, lối sống của sinh viên. Xây dựng và lan toả những cách sống đẹp, tạo nên giá
trị sâu sắc từ mỗi cá nhân để hình thành nên một xã hội tốt đẹp. 3,Mục tiêu
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về: nhu cầu, đặc điểm tâm sinh lý của
sinh viên, hành vi, đặc điểm hành vi lệch chuẩn của sinh viên trường đại học Văn hóa Hà Nội… lOMoAR cPSD| 44990377 •
Khảo sát thực trạng: Thông qua điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu,
mô tả hình thức lệch chuẩn để đưa ra thực trạng và nguyên nhân dẫn đến
hành vi làm trái đạo đức, chuẩn mực xã hội của sinh viên trường đại học Văn hóa Hà Nội. •
Đưa ra kết luận và khuyến nghị: Từ kết quả nghiên cứu, đưa ra những
khuyến nghị, giải pháp điều chỉnh phù hợp chính sách, nghiên cứu khoa
học và công tác thực tiễn phát triển sinh viên nói riêng và đất nước nói chung.
4. Ma trận hoạt động mục tiêu
Nghiên Cứu Tình Hình Hiện Tại (Tháng 1 - Tháng 2)
- Thu thập dữ liệu về hành vi lệch chuẩn từ các nguồn khác nhau.
- Tạo báo cáo về tình hình hiện tại và xác định các nguyên nhân cụ thể.
Phân Tích Dữ Liệu (Tháng 3 - Tháng 4)
- Phân tích dữ liệu để xác định các xu hướng và mẫu hành vi lệch chuẩn.
- Xác định những nhóm sinh viên có nguy cơ cao.
Phát Triển Chiến Lược (Tháng 5 - Tháng 6)
- Phát triển chiến lược giảm hành vi lệch chuẩn dựa trên kết quả phân tích.
- Lập kế hoạch triển khai chiến lược và xác định tài nguyên cần thiết.
Triển Khai Chiến Lược (Từ Tháng 7)
- Thực hiện chiến lược, bao gồm việc giám sát và cung cấp hỗ trợ cho các sinh viên có nguy cơ.
- Đo Lường Kết Quả Trung Bình Học Kỳ (Mỗi kỳ học)
- Đo lường sự giảm bất thường trong hành vi lệch chuẩn và tăng cường hành vi tích cực.
- Xem xét hiệu quả của chiến lược và điều chỉnh cần thiết.
Tổng Kết và Báo Cáo (Tháng 12)
- Tổng kết kết quả trong năm học và so sánh với mục tiêu ban đầu.
- Lập báo cáo về tiến trình và kết quả cho các bên liên quan. lOMoAR cPSD| 44990377
- Tỷ lệ giảm hành vi lệch chuẩn: Đạt ít nhất 20% giảm so với năm trước.
- Tỷ lệ sinh viên tham gia chương trình hỗ trợ: Đạt 80% số sinh viên có hành vi lệch chuẩn.
- Tỷ lệ hoàn thành chương trình phát triển hành vi tích cực:
Đạt 90% số sinh viên tham gia.
5, Xác định các chỉ số
**Tỷ lệ sinh viên lệch chuẩn học đường:** Đây có thể là một chỉ số quan trọng
để xác định mức độ lệch chuẩn trong hành vi học tập của sinh viên tại trường
Đại học Văn Hóa Hà Nội.
**Nguyên nhân gây ra hành vi lệch chuẩn:** Xác định các nguyên nhân có thể
dẫn đến hành vi lệch chuẩn trong học đường, ví dụ: áp lực học tập, vấn đề cá
nhân, gia đình, hoặc môi trường học tập.
**Biểu đồ hoặc biểu đồ tần suất:** Sử dụng biểu đồ hoặc biểu đồ tần suất để
trực quan hóa dữ liệu về hành vi lệch chuẩn học đường của sinh viên.
**Các biện pháp điều chỉnh:** Xem xét các biện pháp, chính sách hoặc chương
trình đã được thực hiện để điều chỉnh hành vi lệch chuẩn. Đây có thể là một chỉ
số quan trọng để đo lường hiệu quả của các biện pháp này.
**Thời gian:** Đo lường thời gian mà các biện pháp điều chỉnh đã được thực
hiện và thời gian cần thiết để thấy sự thay đổi trong hành vi của sinh viên.
**Phản hồi từ sinh viên:** Thu thập dữ liệu về quan điểm, cảm nhận và phản
hồi từ sinh viên về các biện pháp điều chỉnh và hiệu quả của chúng. lOMoAR cPSD| 44990377
**Thống kê mô tả:** Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả để mô tả phân
phối, trung bình, độ lệch chuẩn của dữ liệu về hành vi lệch chuẩn học đường.
**So sánh trước và sau:** So sánh dữ liệu trước và sau khi thực hiện các biện
pháp điều chỉnh để xác định sự thay đổi trong hành vi học tập của sinh viên.
**So sánh giữa các nhóm:** Nếu có sự khác biệt giữa các nhóm sinh viên (ví dụ:
theo khối ngành, khoa, hoặc năm học), bạn có thể so sánh hành vi lệch chuẩn
học đường giữa các nhóm này.
**Sự hài lòng của các bên liên quan:** Đo lường sự hài lòng của các bên liên
quan như giảng viên, quản lý trường học và phụ huynh về cách trường đang điều
chỉnh hành vi lệch chuẩn. 6, Kế hoạch ( ngân sách kinh phí, kế hoạch về nguồn nhân lực)
Dự trù kinh phí trả công lao động
Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí (Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo) • Đơn vị : Triệu đồng Nguồn vốn Ngân sách Nguồn Tổng Hệ số Số nhà nước ngân Chức số tiền ngày sách danh người công công nhà nghiên thực theo quy Tổng kinh Năm thứ nước Nội dung công việc cứu hiện ngày đổi phí nhất 2 3 4 5 6 8 9 Dựng thuyết minh 9,600,000 9,600,000 CN 1 0,8 4 4,768,000 4,768,000 TK 1 0,5 2 4,470,000 4,470,000 lOMoAR cPSD| 44990377
Chương 1.Cơ sở lí luận và thực tiễn
về hành vi lệch chuẩn, giáo dục điều
chỉnh hành vi lệch chuẩn cho sinh viên
ở trường Đại học Văn hoá Hà Nội 90,000,000 90,000,000
Công việc 1.1. Lí luận chung về hành vi lệch chuẩn CN 1 0,8 10 11,920,000 11,920,000
Công việc 1.2 Khái quát về
giáo dục điều chỉnh hành vi
lệch chuẩn ở trường đhvh hn TVC 1 0,49 10 7,301,000 7,301,000
Công việc 1.3 Quy định về 0,35 10 5,215,000 5,215,000
hành vi chuẩn mực của sinh
viên trường Đại học Văn hoá Hà Nội TVC 1 0,5 12 8,940,000 8,940,000 TV 1 0,6 15 13,410,000 13,410,000
Công việc 1.4. Những yếu tố
ảnh hưởng đến hành vi lệch
chuẩn của sinh viên trường
Đại học Văn hoá Hà Nội TVC 1 0,5 14 10,430,000 10,430,000
Công việc 1.5. Chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng của Nhà nước TVC 1 0.5 14 10,430,000 10,430,000
Dự trù kinh phí các khoản chi khác
Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí (Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo) • Đơn vị : đồng Nguồn vốn Ngoài Ngân sách nhà ngân nước sách nhà ( 1 năm ) nước Đơn vị Số Nội dung tính
lượng Đơn giá Thành tiền
Tổ chức điều tra, phỏng vấn 13,000,000 13,000,000 lOMoAR cPSD| 44990377
Xây dựng phương án điều tra và mẫu phiếu điều tra
1 1,700,000 1,700,000 1,700,000 Thuê điều tra viên ngày
30 180 ,000 5,400,000 5,400,000
Chi trả người cung cấp thông tin người 120 50 ,000 6,000,000 6,000,000
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra báo cáo
1 1,700,000 1,700,000 1,700,000 Kinh phí quản lý 8,000,000 8,000,000 Thiết bị, máy móc 12,000,000 12,000,000
Xây dựng, sửa chữa nhỏ 8,000,000 8,000,000
Sách, tài liệu, văn phòng phẩm 5,000,000 5,000,000
Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm 2,000,000 2,000,000
Chi phí đánh giá, kiểm tra 1,700,000 1,700,000 Tổng 64,500,000 64,500,000