



















Preview text:
lOMoARcPSD| 58854646 BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI Khoa Quản Lý Đô Thị
-----------------PHẦN LÀM NHÓM .................................................................... 3
A. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ...................................................................... 3
I. BỐI CẢNH THỰC TRẠNG, XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN
GIẢIQUYẾT .............................................................................................. 3
- Bối cảnh thực trạng .................................................................................. 4
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ............................................... 6
II. PHÂN TÍCH SWOT .............................................................................. 7
a. Điểm mạnh ......................................................................................... 7
b. Điểm yếu ............................................................................................ 7
c. Cơ hội ................................................................................................. 7
d. Mối đe dọa (thách thức) .................................................................... 8
III. XÂY DỰNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN .......... 9
Bảng xây dựng các chiến lược từ phân tích S.W.O.T ........................... 9
Trình bày, phân tích các chiến lược ưu tiên ........................................ 15
IV. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN THAM GIA ....................................... 18
B. LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ............................................................ 20
I. CHỌN LỌC VẤN ĐỀ ........................................................................... 20
1.Thực trạng vấn đề ............................................................................. 20
2.Tại sao đây là vấn đề cần được giải quyết nhất? .............................. 21
3.Vấn đề này thuộc về ai, Cơ quan hoặc cá nhân nào có trách
nhiệmchính trong việc giải quyết vấn đề này? .................................... 21
4. Vấn đề bất cập (bức xúc) này xảy ra trên phạm vi nào? ................. 21
5. Tần suất xảy ra của vấn đề bất cập (bức xúc) này? ......................... 22
6.Vấn đề kéo dài bao lâu? .................................................................... 22
7.Thái độ của những chủ thể liên quan đến vấn đề được xác định
lànhư thế nào? ...................................................................................... 22
8. Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu vấn đề không được giải quyết? ............... 22
II. CÂY PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ ............................................................... 22
III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU ..................................................................... 24
PHẦN LÀM CÁ NHÂN ................................................................................... 26
Người thực hiện: Nguyễn Như Quang ........................................................... 26
Người thực hiện : Trương Ánh Vi ................................................................. 42 lOMoARcPSD| 58854646
Người thực hiện: Đinh Trang Nhung ............................................................. 58
MÔN HỌC: KẾ HOẠCH HOẠCH CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: NHÓM CÔNG TÁC VỀ MÔI TRƯỜNG CỦA KHU BẮC ĐÔ
GVHD: Th.S. Phạm Thị Thanh Mừng
SVTH: Nguyễn Như Quang - 2353040044 Trương Ánh Vi - 2353040060
Đinh Trang Nhung - 2151080244 Hà Nội 2024 MỤC LỤC BÀI TẬP THỰC HÀNH 2 lOMoARcPSD| 58854646
LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Đề tài: Nhóm công tác về môi trường Khu Bắc Đô PHẦN LÀM NHÓM
A. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
I. BỐI CẢNH THỰC TRẠNG, XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT.
Khu Bắc Đô là một khu vực đô thị hóa nhanh chóng, với sự gia tăng đáng
kể về dân số và các hoạt động kinh tế trong những năm gần đây. Sự phát
triển này đã thúc đẩy nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất, dịch vụ đến
xây dựng cơ sở hạ tầng. Mặc dù sự phát triển kinh tế mang lại nhiều lợi ích,
nhưng nó cũng đi kèm với nhiều thách thức về môi trường, như ô nhiễm
không khí, nước, đất và sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
- Đầu tiên phân tích được vị trí địa lý của khu Bắc Đô trên bản đồ Vị trí địa lý:
❖ Bắc Đô nằm ở phía trên trung tâm Thành phố
❖ Bắc Đô nằm trong khu vực có trung tâm phía bắc (B), tạo điều kiện thuận
lợi cho việc di chuyển và kết nối với các khu vực khác trong thành phố. 3 lOMoARcPSD| 58854646 Các hướng phát triển:
❖ Hướng phát triển chính của Bắc Đô là về phía Tây Bắc và Đông Bắc, tạo
ra sự liên kết mạnh mẽ với các khu vực Tây Bắc và Đông Bắc.
❖ Sự phát triển của khu vực này có thể liên quan đến các hoạt động công nghiệp và thương mại, Liên kết giao thông:
➢ Khu vực này có các đường chính đi qua, giúp việc di chuyển đến trung
tâm thành phố cũng như các khu vực lân cận trở nên thuận tiện.
➢ Hướng phát triển chính của khu vực này là về phía Tây Bắc và Đông Bắc.
Mối liên hệ với các khu vực khác:
❖ Phía Tây Bắc là khu vực Tây Hà
❖ Phía Đông Bắc, gần Hồ Nam Long, tạo điều kiện cho việc phát triển các
dự án liên quan đến nước và môi trường.
- Bối cảnh thực trạng a.
Ô Nhiễm Không Khí: Tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng nghiêm
trọng Chất lượng không khí kém ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của cư dân.
❖ Phương tiện giao thông: vì Bắc Đô là khu vực giao nhau giữa nhiều tuyến
đường giao thông và Số lượng phương tiện giao thông cá nhân và công
cộng tăng dẫn đến lượng khí thải từ động cơ tăng cao.
❖ Công nghiệp: Các nhà máy và khu công nghiệp sử dụng nhiên liệu hóa
thạch và các quy trình sản xuất không thân thiện với môi trường, do lượng
khí thải từ các phương tiện giao thông và các nhà máy công nghiệp . Các
nhà máy sản xuất thép, xi măng, hóa chất, và các sản phẩm công nghiệp 4 lOMoAR cPSD| 58854646
khác thải ra một lượng lớn bụi, khí thải và các chất độc hại khác vào không khí.
❖ Xây dựng: Các hoạt động xây dựng không được kiểm soát kỹ lưỡng gây
ra bụi mịn và các chất gây ô nhiễm khác.
➢ Hiện tượng sương mù quang hóa và hiệu ứng nhà kính đã tăng cao
➢ Theo ghi nhân từ các bệnh viện nhiều người dân mắc các bệnh về hô
hấp, tim mạch và ung thư. b.
Ô Nhiễm Nước: Nhiều con sông và hồ trong khu vực bị ô nhiễm nặng,
ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt và hệ sinh thái.
❖ Nước thải công nghiệp: Nhiều nhà máy xả thải trực tiếp ra sông, hồ mà
không qua xử lý hoặc xử lý không đạt tiêu chuẩn.
❖ Nước thải sinh hoạt: Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt
chưa được đầu tư đúng mức, dẫn đến tình trạng nước thải chưa qua xử lý
xả thẳng ra môi trường.
❖ Hoạt động nông nghiệp: Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu không kiểm
soát gây nhiễm bẩn nguồn nước ngầm và mặt nước.
❖ Vị trí của Bắc Đô gần với khu vực Hồ Nam Long, có thể ảnh hưởng đến
các dự án liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trường nước. c.
Ô Nhiễm Đất: Việc sử dụng quá mức hóa chất nông nghiệp và rác thải
công nghiệp không được quản lý tốt đã gây ô nhiễm đất, làm giảm độ phì nhiêu
và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
❖ Chất thải sinh hoạt: Rác thải sinh hoạt, đặc biệt là rác thải nhựa, kim loại,
và các chất không phân hủy sinh học khi bị chôn lấp không đúng cách gây 5 lOMoARcPSD| 58854646
ô nhiễm đất. Nước thải sinh hoạt chứa các hóa chất tẩy rửa, dầu mỡ và các
chất hữu cơ khác khi thấm vào đất có thể gây ra ô nhiễm.
❖ Hóa chất nông nghiệp: Sử dụng quá mức các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
❖ Chất thải công nghiệp : Các nhà máy, xí nghiệp thường xả thải các chất
hóa học, kim loại nặng (như chì, thủy ngân, cadmium), và các chất độc
hại khác vào môi trường mà không qua xử lý đạt chuẩn, làm cho các chất
này thấm vào đất. Các sự cố tràn dầu, rò rỉ hóa chất trong quá trình sản
xuất và vận chuyển có thể gây ô nhiễm đất nghiêm trọng.
❖ Đất bị ô nhiễm làm giảm năng suất và chất lượng nông sản.
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
❖ Chất lượng nhà ở kém và cơ sở hạ tầng thiếu thốn: Khu vực Bắc Đô có
nhiều nhà ở xây dựng không phép, sử dụng các vật liệu kém chất lượng và
thiếu các tiện ích cơ bản. Đặc biệt, hệ thống thoát nước chưa được xây
dựng, dẫn đến tình trạng ngập úng và hư hỏng nhà cửa, nhất là sau trận lụt
gần đây. Nhiều nhà ở bị hư hại nặng, khiến người dân sống trong điều
kiện không an toàn và bất tiện.
❖ Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Không có hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải khiến khu vực này tràn ngập các hồ nước bẩn chứa nước thải
từ các hộ gia đình. Ô nhiễm nước và môi trường nghiêm trọng, dẫn đến
nguy cơ cao về sức khỏe, bao gồm dịch tả và các bệnh truyền nhiễm khác.
Điều này cũng làm giảm chất lượng cuộc sống và hình ảnh của khu vực.
❖ Điều kiện vệ sinh và dịch vụ y tế yếu kém: Bắc Đô thiếu các dịch vụ y tế
cơ bản và các điều kiện vệ sinh tối thiểu. Điều này gây ra tỷ lệ tử vong ở
trẻ em cao và khiến khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi các dịch bệnh. Người
dân không có đủ tiếp cận với chăm sóc y tế và các dịch vụ công cộng cần thiết.
❖ Kinh tế kém phát triển và thu nhập không ổn định: Phần lớn dân cư là
người thu nhập thấp và không ổn định, chủ yếu sống bằng nghề bán hàng
rong ở khu trung tâm thành phố. Việc làm và cơ hội kinh tế hạn chế, dẫn
đến tình trạng nghèo đói và thiếu thốn. 6 lOMoARcPSD| 58854646 II. PHÂN TÍCH SWOT a. Điểm mạnh
- Khu vực Bắc Đô giữ vai trò trọng tâm và quan trọng về mặt tự nhiên, xã hội,
môi trường cũng như kinh tế đối với thành phố - Đất đai rộng lớn
- Có nguồn lao động dồi dào
- Bắc Đô nằm trong khu vực có trung tâm phía bắc, khu vực này có các trục đường chính đi qua.
- Đất đai được quản lí 1 cách tập trung bởi chính quyền b. Điểm yếu
- Chính sách quản lý cơ sở hạ tầng của địa phương gặp nhiều khó khăn.
- Hệ thống văn bản pháp luật (liên quan đến công tác quản lý hạ tầng đô thị)
còn chưa hoàn thiện, thiếu đồng bộ.
- Chính quyền địa phương có nguồn lực rất hạn chế và do vậy họ chỉ có thể tiến
hành cải tạo với một phần rất nhỏ hoặc thậm chí là sẽ không có tiền trợ cấp từ chính phủ.
- Dân cư đông đúc, phần lớn là những người thu nhập thấp
- Chính sách của địa phương không rõ ràng
- Cơ sở hạ tầng xã hội xuống cấp không đáp ứng đựơc nhu cầu của người dân
- Khu vực không có hệ thống thoát nước,
- Nhiều ngôi nhà được xây dựng bằng vật liệu không bền vững
- Công tác quản lí chưa đạt hiệu quả cao - Ý thức người dân chưa tốt c. Cơ hội
- Có thể nhận 1 nguồn khoản tài chính lớn từ các nhà tài trợ đối với hệ thống HT cơ bản. 7 lOMoARcPSD| 58854646
- Chính quyền địa phương có thể huy động tiền trợ cấp từ chính phủ để xây
dựng và cải tạo khu vực- Gia tăng khả năng kết nối vùng cũng như các tiện ích
dịch vụ và cư dân được tiếp cận thuận tiện tới các tiện ích.
- Có sự hỗ trợ của các Ủy viên hội đồng Thành Phố, ( các kĩ sư) cộng đồng địa
phương, tổ chức môi trường phi chính phủ, trường Đại Học, phòng xây dựng,
hội phụ nữ trong vấn đề giải quyết ô nhiễm môi trường
- Nguồn lao động dồi dào tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế khu vực
- Khu vực này có các trục đường chính đi qua, giúp việc di chuyển và kết nối
đến trung tâm thành phố cũng như các khu vực lân cận trở nên thuận tiện
d. Mối đe dọa (thách thức)
- Chính sách quản lý không rõ ràng nên việc thực thi sẽ trở nên khó khăn
- Khu vực không có hệ thống thoát nước gây ngập lụt và điều kiện vệ sinh rất
tồi khiến bệnh dịch hoành hành
- Tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng nghiêm trọng, Chất lượng không khí
kém ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của cư dân. Lượng khí thải chú yếu từ
phương tiện giao thông, nhà máy xí nghiệp và các hoạt động xây dựng
- Nhiều con sông và hồ trong khu vực bị ô nhiễm nặng, ảnh hưởng đến nguồn
nước sinh hoạt và hệ sinh thái.
- Việc sử dụng quá mức hóa chất nông nghiệp và rác thải công nghiệp không
được quản lý tốt đã gây ô nhiễm đất, làm giảm độ phì nhiêu và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Các hoạt động bán hàng rong diễn ra thường xuyên
- Việc cải tạo khu vực này rất tốn kém, cần nguồn vốn lớn
- Mỗi khi mưa hoặc ngập lụt các ngôi nhà bị ảnh hưởng nặng nề điều này cũng
dẫn tới việc môi trường sống ở đây cũng bị tác động không nhỏ, đồng thời
ngập lụt cũng khiến dịch bệnh hoành hành
- Khu Bắc Đô mới được lập bản đồ trong thời gian gần đây; chưa có bản quy
hoạch nào được lập để xem rằng khu vực này sẽ phát triển như thế nào. 8 lOMoARcPSD| 58854646
III. XÂY DỰNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN.
Bảng xây dựng các chiến lược từ phân tích S.W.O.T S- Điểm mạnh W- Điểm yếu
S1. Đã được chính quyền quan W1. Sự ô nhiễm
tâm đến và lên kế hoạch cải tạo
lại vấn đề môi trường. -
Nguồn nước (ô nhiễm hồ nước trung tâm) S2. 50% đất thuộc chính quyền. -
Phần lớn rác thải sinh hoạt chưa được thu gom
S3. Dân cư đông đúc khoảng 40 000. -
Khí thải từ các phương tiện
giao thông và các khu công
S4. Nằm ở vị trí chiến lược của nghiệp thành phố Tương Lai. -
Tiếng ồn do tắc nghẽn giao
S5 Có vị trí là trung tâm thành thông và hoạt động sản xuất công phố. nghiệp
S6 Có nhiều khu di tích lịch sử..
W2. Các hệ thống liên quan đến
vấn đề xử lí rác thải từ các nhà
máy chưa được xử lí hoàn toàn
W3. Nguồn lực tài chính địa phương hạn chế.
W4. Ý thức người dân địa phương còn yếu kém
W6. Chưa có bản đồ quy hoạch. 9 lOMoARcPSD| 58854646 CÁC CHIẾN LƯỢC SO O – CƠ HỘI CÁC CHIẾN LƯỢC WO
1. (S1,2+O3,4,2): Chiến lược
O1. Nhờ lợi thế có nhiều di tích xây dựng chính sách cải thiện 1. (W1,2,3+O1,2,4): Chiến lược
lịch sử nên mở ra được các tour nâng cao đời sống: du lịch, tạo ngân sách 10 lOMoARcPSD| 58854646
có thể được dùng để xây dựng môi trường:
Từ những sự ủng hộ từ bên trong
hệ thống cấp/ thoát nước địa
lẫn bên ngoài, từ đó xây dựng,
phương và cải tạo nâng cấp Từ sự hỗ trợ, tư vấn của các tổ nâng cấp, sửa sữa các hạ tầng kỹ đường phố.
chức quốc tế lập ra các kế
thuật, nâng cao chất lượng đời
hoạch tổng thể để xây dựng 1 sống.
O2. Chương trình đô thị tổng chính sách hợp lý cho việc cải
hợp của ngân hàng WB, sự ủng tạo, hoàn thiện môi trường. 2. (W3+O3,4,5): Chiến lược
hộ và tài trợ của các tổ chức phát triển kinh tế:
quốc tế cung cấp nguồn tài 2. (S1,3+O5,2): Chiến
Tận dụng các cơ hội về nguồn
chính để cải thiện các cơ sở hạ lược phát triển các nguồn lực: vốn, cùng với ban hành những
tầng đô thị, bao gồm việc sửa Lợi dụng dân số đông đúc, quy định về bảo vệ môi trường
chữa, cải tạo các hệ thống thoát cùng sự quan tâm của các tổ (vd: đánh thuế cao khi sử dụng
nước, xử lí rác thải. Ngoài ra, chức môi trường bên ngoài để chất nhựa, nolon...) vừa phát triển
các tổ chức từ quốc tế có thể đào tạo thêm cho nhân viên kinh tế vừa tạo động lực bảo vệ
cung cấp kĩ thuật, đào tạo và hỗ những kinh nghiệm, kiến thức môi trường.
trợ tư vấn để giúp chính quyền phong phú địa phương.
Tận dụng cơ hội để nhận được 3. (S3,4+O1,4,5): Chiến
50% chi phí xây dựng từ các nhà
lược phát triển xã hội:
tài trợ để xây dựng các khu
O3. Có quỹ tài trợ dành cho Với vị trí thuận lợi cùng với thương mại và dịch vụ, các khu
việc lập quy hoạch từ các tổ các chính sách bảo vệ môi công nghiệp nhỏ hoặc khu chế
chức quốc tế như UNDP và các trường được ủng hộ , từ đó xuất... trên nguồn đất đai sẵn có
tổ chức viện trợ quốc tế.
người dân có việc làm và có
thêm thu nhập, cải thiện chất 3. (W2,5 + O3): Chiến lược
O4. Có cơ hộp tiếp cận và lượng đời sống, nâng cao ý lập ra 1 số quy hoạch phù hợp với
thuyết phục các nhà tài trợ thức.
tiềm năng phát triển của TP: cung cấp 50% chi phí xây dựng.
Từ những vấn đề của thành phố
kết hợp với quỹ hỗ trợ, lập ra các
O5. Sự ủng hộ của nhà nước
đồ án quy hoạch phù hợp với địa
trong việc thử nghiệm dự án cải phương
tạo và nâng cấp tổng thể các tổ
chức quốc tế như UNDP và tổ
chức viện trợ quốc tế.
O6. Thúc đầy nền kinh tế, thu
hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước cùng với đó là xây dựng
các doanh nghiệp và làm tăng 11 lOMoAR cPSD| 58854646
năng suất lao động, nguồn thu nhập cho dân cư. 12 lOMoAR cPSD| 58854646 T CÁC CHIẾN LƯỢC ST CÁC CHIẾN LƯỢC WT
T1. Vướng phải nhiều tranh 1. (S1+T1,3,4,5): Chiến
chấp, xung đột với chủ sở hữu lược giảm thiểu, hạn chế rác 1. (W1, W2 + T2):
của những căn nhà bỏ trống, bỏ thải ra môi trường:
hoang và chi phí tương đối cao.
Chiến lược thu gom và xử lý rác
Do đã được sự quan tâm từ thải:
T2. Tỷ lệ bệnh tật tăng cao chính quyền nhưng vốn thấp Xây dựng những hệ thống thu
(chuột và các loại côn trùng gây nên cần có những kế hoạch
gom rác thải và các khu xử lý rác
bệnh tràn lan do có nguồn thức tuyên truyền, giáo dục tới thải cách
ăn từ bán hàng rong xả ra). xa khu trung tâm để
cộng đồng dân cư nhằm
tránh gây ô nhiễm. Chú trọng
giảm thiểu lượng rác thải ra
T3. Lượng lớn rác thải ra môi
vào những nơi quan trọng như
môi trường, từ đó hạn chế trường.
khu du lịch và khu di tích nhằm bệnh dịch.
giữ gìn cảnh qua. Tập trung giải
T4. Có sự ủng hộ từ các lãnh đạo 2. (S6 +T1): Chiến lược
quyết vấn đề rác thải ở những nơi
tỉnh về việc bảo vệ môi trường quảng bá, thu hút đầu tư, hỗ có lượng rác thải lớn là những
hồ nước nhưng không có việc bố trợ:
khu bán hàng rong, khu nhà ở,
trí ngân sách hoặc ban hành luật.
khu thủ công nghiệp, trên đường
Từ các giá trị về lịch sử-du
T5. Nhiều hệ thống cấp thoát phố,
lịch, nhanh chóng huy động
nước và xử lý nước thải đã được vốn hỗ vốn từ nhiều nguồn, 2. (W1,2,3+T4,6): Chiến
xây dựng từ lâu, hiện đang bị ngoài ra tập trung tạo nguồn lược ban hành luật:
xuống cấp, rò rỉ hoặc tắc nghẽn, dự trù
làm tăng nguy cơ ngập lụt và ô
Cùng với tình trang xuống cấp, nhiễm. 3. (S3 + T3): Chiến lược
môi trường ô nhiễm trầm trọng
thực hiện tuyên tuyên truyền tại khu trung tâm thành phố với
T6. Thời gian đề nghị và yêu cầu người dân phân loại rác thải việc chưa ban hành luật, quy
hỗ trợ từ các chính quyền trung tại nguồn.
định, phải tập chung phát triển
ương giao cho ngân sách địa
những quy định, pháp luật liên
phương mất khá lâu (từ 3. (S4,5 + T5): Chiến
quan đến các vấn đề đang xảy ra 1-1,5 năm).
lược thay thế hệ thống cấp
(tình trạng xuống cấp của đường
T7. Chính quyền khu vực dễ gây thoát nước đồng bộ với hạ xá, ô nhiễm...)
ra sự phụ thuộc và mất nhiều tầng giao thông 3. (W6 + T1):
thời gian nếu dựa vào các nhà
đầu tư bên ngoài quá nhiều ( các
Chiến lược cải tạo và nâng cấp
tổ chức quốc tế, tổ chức phi
nhà ở, sử dựng nhà bỏ hoang.
chính phủ , nhà nước,…) 13 lOMoAR cPSD| 58854646
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp những
đơn vị nhà ở xuống cấp trầm
trọng. Cần nêu ý kiến với chính
quyền về mặt luật pháp để có thể 14 lOMoARcPSD| 58854646
có quyền sử dụng đất, đặc biệt là
những ngôi nhà bỏ hoang chưa
được sử dụng hợp lý.
Trình bày, phân tích các chiến lược ưu tiên.
1, Chiến lược SO: Chiến lược xây dựng chính sách cải thiện môi trường. ❖ Điểm mạnh:
- Chiến lược này tận dụng sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế (O3, O4)
và sự quan tâm của chính quyền địa phương (S1) để phát triển các
chính sách cụ thể nhằm cải thiện môi trường. Việc lập kế hoạch
tổng thể giúp xây dựng một khung pháp lý mạnh mẽ và cung cấp
các hướng dẫn cụ thể để bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường.
- S2: 50% đất thuộc chính quyền: Việc sở hữu đất giúp chính quyền
dễ dàng triển khai các dự án mà không gặp phải nhiều rào cản pháp lý. ❖ Cơ hội:
- O3: Có quỹ tài trợ dành cho việc lập quy hoạch từ các tổ chức quốc
tế như UNDP và các tổ chức viện trợ quốc tế: Các tổ chức này có
thể cung cấp hỗ trợ tài chính và kỹ thuật để lập quy hoạch môi trường.
- O4: Cơ hội tiếp cận và thuyết phục các nhà tài trợ cung cấp 50%
chi phí xây dựng và Chương trình đô thị tổng hợp của Ngân hàng
Thế giới (WB) cung cấp nguồn tài chính và hỗ trợ kỹ thuật.(O2) ❖ Tác động:
- : Chiến lược này sẽ tạo ra một khuôn khổ chính sách toàn diện,
giúp định hướng cho các dự án cải tạo môi trường trong tương lai.
Đồng thời, việc hợp tác với các tổ chức quốc tế sẽ mang lại nguồn
lực tài chính và kỹ thuật, giúp tăng cường hiệu quả và bền vững của
các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Cụ thể, chất lượng không khí, nguồn nước, và cảnh quan sẽ được
cải thiện đáng kể. Ngoài ra, chiến lược này còn giúp nâng cao ý
thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, tạo ra môi trường sống bền
vững và thân thiện hơn.
2, Chiến lược ST: Chiến lược thay thế hệ thống cấp thoát nước đồng bộ với hạ tầng giao thông. ❖ Điểm mạnh: 15 lOMoAR cPSD| 58854646
- (S4, S5): Khu vực này nằm ở vị trí chiến lược và là trung tâm của
thành phố Tương Lai, có vai trò quan trọng trong việc phát triển đô thị.
- Hạ tầng giao thông và cấp thoát nước ở trung tâm thành phố cần
được chú trọng cải thiện để đáp ứng nhu cầu của dân cư đông đúc
và du khách. việc thay thế hệ thống cấp thoát nước không chỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của cư dân mà còn tác
động tích cực đến sự phát triển kinh tế-xã hội của toàn khu vực. ❖ Cơ hội:
- T5 (Hệ thống cấp thoát nước cũ đang bị xuống cấp): Thay thế hệ
thống cấp thoát nước cũ bằng hệ thống mới sẽ giúp ngăn chặn nguy
cơ ngập lụt và ô nhiễm, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh
tế và bảo vệ môi trường. ❖ Tác động:
- Việc thay thế hệ thống cấp thoát nước và đồng bộ hóa với hạ tầng
giao thông sẽ giảm thiểu tình trạng ngập lụt, ô nhiễm, và cải thiện
đáng kể điều kiện sống
- Chiến lược này không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro liên quan đến ngập
lụt và ô nhiễm mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh của thành phố
trong việc thu hút đầu tư. Ngoài ra, nó còn cải thiện chất lượng
cuộc sống và tăng cường sự tin tưởng của dân cư vào chính quyền.
3, Chiến lược WO: Chiến lược phát triển kinh tế ❖ Điểm yếu:
- W3 (Nguồn lực tài chính địa phương hạn chế): Sự hạn chế về tài
chính địa phương có thể được khắc phục bằng cách tận dụng các cơ
hội từ quỹ tài trợ và sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
- W2 (Hệ thống xử lý rác thải chưa hoàn chỉnh): Việc phát triển kinh
tế cần song hành với cải thiện hệ thống xử lý rác thải để đảm bảo môi trường bền vững. ❖ Cơ hội:
- O4: Cơ hội tiếp cận và thuyết phục các nhà tài trợ cung cấp 50% chi phí xây dựng
- O2: Chương trình đô thị tổng hợp của ngân hàng WB, sự ủng hộ và
tài trợ của các tổ chức quốc tế: Sự hỗ trợ này có thể giúp vượt qua
hạn chế tài chính và phát triển hạ tầng đô thị, bao gồm các khu
thương mại và dịch vụ. 16 lOMoAR cPSD| 58854646 ❖ Tác động:
- Tận dụng các cơ hội tài trợ sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế địa
phương, tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập, và cải thiện chất lượng
cuộc sống của người dân. Khuyến khích đầu tư vào các khu thương
mại và dịch vụ, cải thiện nguồn lực tài chính địa phương và phát
triển kinh tế bền vững.
- Tăng cường kinh tế địa phương thông qua việc xây dựng các khu
thương mại, dịch vụ, và công nghiệp, đồng thời tạo động lực bảo vệ môi trường.
4, Chiến lược WT: Chiến lược ban hành luật. ❖ Điểm yếu:
- W1 (Ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm nước, rác thải, khí thải, tiếng
ồn): Tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng đòi hỏi các biện pháp pháp lý
để kiểm soát và giảm thiểu.Việc ban hành luật sẽ giúp kiểm soát và
xử lý các nguồn ô nhiễm, từ đó bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- W6 (Chưa có bản đồ quy hoạch): Chiến lược này cũng sẽ thúc đẩy
việc lập bản đồ quy hoạch, giúp quản lý đô thị hiệu quả hơn. ❖ Thách thức :
- T2: Tỷ lệ bệnh tật tăng cao do chuột và côn trùng gây bệnh: Tình
trạng này cần có sự can thiệp của pháp luật để kiểm soát và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- T4: Có sự ủng hộ từ các lãnh đạo tỉnh về việc bảo vệ môi trường hồ
nước nhưng không có việc bố trí ngân sách hoặc ban hành luật:
Thiếu sự hỗ trợ pháp lý và tài chính từ cấp trên làm chậm quá trình
bảo vệ môi trường. Việc ban hành luật sẽ tạo cơ sở pháp lý cho các
hành động bảo vệ môi trường, từ đó có thể kêu gọi tài trợ và hỗ trợ
tài chính từ các nguồn khác nhau. - ❖ Tác động:
- Ban hành luật sẽ tạo ra khuôn khổ pháp lý rõ ràng cho việc bảo vệ
môi trường và quản lý đô thị. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu ô
nhiễm mà còn tạo ra một môi trường sống lành mạnh, an toàn cho
cộng đồng và thúc đẩy phát triển bền vững.
- Phát triển và ban hành các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ
môi trường và quy hoạch đô thị. Cải thiện tình trạng xuống cấp của 17 lOMoARcPSD| 58854646
cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường thông qua việc quy định rõ ràng
về việc thu gom rác thải, xử lý nước thải, và phát triển quy hoạch đô thị hợp lý
IV. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN THAM GIA
Bảng phân tích thành phần tham gia Những tác Thứ tự Tên nhóm
Đặc điểm – Mối quan tâm động tiềm ưu tiên năng
Nhóm chịu tác ng bởi quyết định/kế hoạch/dự án độ 1.Các doanh - Lợi nhuận +/- 5 nghiệp -
Tạo cơ hội việc làm cho người dân + -
Xây dựng hình ảnh và uy tín của +/- doanh nghiệp -
Tiết kiệm chi phí làm sạch MT 2.
Cộng đồng - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng - 7 dân cư cao sức khoẻ. + - Tiện nghi và hạ tầng + -
Tránh được những tiềm ẩn về bệnh dịch - - -
Ý thức một số người dân chưa cao -
Không có nhiều kinh phí ủng hộ cho các dự án Nhóm chuyên gia 18 lOMoAR cPSD| 58854646 3. Phòng quản lý -
Chất lượng giám sát chất ước , hạ 2 cấp nước
lượng n tầng kĩ thuật cung cấp nước sạch trường + -
Các biện pháp kiểm soát trong
hợp xảy ra tình trạng hỏng hóc + -
Hiệu suất và tiết kiệm năng lượng + -
Tuân thủ quy định và luật lệ + 4. Phòng quản lý -
Quy trình xử lý chất thải an toàn + 2 chất thải rắn -
Công tác phân loại, thu gom, vận +
chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý và quản lý
chất thải rắn sinh hoạt - Sức khỏe cộng đồng + 5.Phòng
- Chính sách về việc phân bổ tài chính + 6 thương mại + - Hỗ trợ cộng đồng 6. Phòng quản lý 2 môi trường - Kiểm soát ô nhiễm + -
Bảo vệ duy trì và khôi phục hệ thống đa dạng sinh học + -
Hành động pháp lý và chính sách + -
Các quy hoạch và phát triển bền vững + 7. Các tổ chức môi +/- 4
trường phi chính - Hỗ trợ kỹ thuật phủ
- Đảm bảo tính bền vững của dự án 19 lOMoARcPSD| 58854646 Nhóm lãnh đạo quản lý 8. Ủy viên Hội -
Đảm bảo kế hoạch phát triển phù hợp + 1 đồng thành phố với quy hoạch chung -
Đảm bảo sự đồng thuận của cộng đồng +
9. Phòng quản lý - Đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ + 2
công trình công - Đạt yêu cầu kỹ thuật + cộng
Ma trận thành phần tham gia
A, B, C, D là các TP tham gia quan trọng – Những người có thể có những ảnh
hưởng đặc biệt tới dự án.
A- TPTG quan trọng của dự án nhưng ảnh hưởng ít (2, 1, 5)
B- TPTG quan trọng và có ảnh hưởng cao tới dự án (3, 4)
C- NHững người có tác động lớn nhưng ít quan trọng (6)
D- Những người có tác động và cả tầm quan trọng đều thấp (7)
B. LẬP KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
I. CHỌN LỌC VẤN ĐỀ
1.Thực trạng vấn đề
- Khu vực Bắc Đô của thành phố Tương Lai đang phải đối mặt với tình trạng
môi trường sống xuống cấp nghiêm trọng. Đây là khu vực có mật độ dân 20