Đề tài: Phân tích các hoạt động tạo động lực tại Tập đoàn Samsung | Quản trị rủi ro tài chính

Đề tài: Phân tích các hoạt động tạo động lực tại Tập đoàn Samsung | Quản trị rủi ro tài chính với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NHÓM 13
BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Phân tích các hoạt động tạo động lực tại
Tập đoàn Samsung
Giảng viên hướng dẫn : Lê Thu Hạnh
Học phần : Lãnh đạo
Mã lớp học phần : 231MGT64A03 (Ca 2-Thứ 3)
Nhóm thực hiện : Nhóm 13
Hà nội, ngày 3 tháng 11 năm 2023
DANH SPCH ĐÓNG GÓP CQA CPC THÀNH VIÊN
TSng điTm BTL:…………………………….
STT Họ và tên Mã sinh viên
Mức đô
X
đóng
góp
KY ghi r[ họ
tên
(K sn khi
p
bi)
ĐiTm kiTm
tra 2
1 Phan Thu Giang 23A4030096 20%
2 Nguyn Thị Hòa 23A4030133 20%
3 Trần Thu Hằng 23A4030117 20%
4 Hoàng Thị Thùy
Trang
23A4030358 20%
5 Ngô Trung Đức 23A4030086 20%
2
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4
Phần I. LY thuyết tạo động lực............................................................................................5
1. Khái niệm tạo động lực...............................................................................................5
2. Quá trình tạo động lực.................................................................................................6
3. Các thuyết tạo động lực...............................................................................................6
Phần II.Phân tích các hoạt động tạo động lực công ty Tập đoàn Samsung..................10
1. Giới thiệu về tập đoàn SamSung..................................................................................10
1.1 Tổng quan chung.....................................................................................................10
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................10
1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh của Samsung.......................................................................10
2. Các chính sách tạo động lực.........................................................................................11
2.1 Liên kết...................................................................................................................12
a. Chính sách gắn kết thông qua các hoạt động Team-building...............................12
b. Chính sách gắn kết thông qua Trò chuyện c phê (Coffee chat)..........................14
2.2 Thành tích...............................................................................................................15
Chính sách Tôn vinh tổ chức v tôn vinh các cá nhân..............................................15
2.3 Quyền lực................................................................................................................16
a. Chính sách thưởng hiệu suất.................................................................................16
b. Chính sách thăng tiến............................................................................................18
c. Chính sách phát triển nhân sự...............................................................................18
d. Chính sách tham gia quyết định thông qua Samsung's C-lab...............................19
3. Đánh giá ưu, nhược điểm của các chính sách tạo động lực..........................................24
3.1 Liên kết...................................................................................................................24
3.2 Thành tích...............................................................................................................24
3.3 Quyền lực................................................................................................................25
4. Bài học kinh nghiệm rút ra...........................................................................................26
KẾT LUẬN.........................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................28
3
LỜI MỞ ĐẦU
một tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ toàn cầu, Samsung nổi
tiếng không chỉ với khả năng sáng tạo xuất sắc còn với khả năng giữ vững
tạo động lực cho hàng trăm nghìn nhân viên trên toàn thế giới. Xuất phát từ Hàn
Quốc vào đầu thế kỷ 20, Samsung đã phát triển từ một công ty xuất khẩu thủ công
đơn giản thành một tập đoàn đa ngành, bao gồm các lĩnh vực như điện tử, công
nghệ thông tin, dịch vụ tài chính và sản xuất công nghiệp. Mặc dù có lịch sử và nền
tảng đa dạng, nhưng chìa khóa của sự nổi bật thành công liên tục của Samsung
chính là sức mạnh động lực của đội ngũ nhân viên.
Động lực đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu suất làm việc
và sự hứng thú của nhân viên, đặc biệt là trong môi trường doanh nghiệp cạnh tranh
đòi hỏi sự sáng tạo. Để hiểu hơn về cách Samsung đã thành công trong việc
tạo động lực duy trì môi trường làm việc động lực, chúng ta cần phải thực hiện
một phân tích chi tiết về các hoạt động và chính sách liên quan.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi sẽ tiến hành một phân tích chi tiết về các
hoạt động tạo động lực tại tập đoàn Samsung, nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về
các yếu tố quyết định và chiến lược mà công ty đã áp dụng để duy trì sự đam mê
cam kết của nhân viên. Chúng tôi sẽ khám phá chi tiết cụ thể về chương trình tạo
động lực các yếu tố khác có ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu suất làm việc
tạo động lực trong tập đoàn Samsung.
Chúng tôi hy vọng rằng thông qua đề tài này, chúng tôithể cung cấp một
cái nhìn chi tiết toàn diện về cách một tập đoàn hàng đầu thế giới duy trì sự tạo
động lực và duy trì tinh thần sáng tạo của nhân viên. Điều này có thể đóng góp vào
sự hiểu biết chung về quản lý nhân sự và phát triển doanh nghiệp.
4
Phần I. LY thuyết tạo động lực
1. Khái niệm tạo động lực
a.
Động lực
Động lực là nguồn lực nội tại thúc đẩy nhân viên tiến đến mục tiê
việc. Nó bao gồm sự cố gắng, hướng dẫn ràng về mục tiêu khả năng kiên trì,
sự bền bỉ trong việc duy trì nỗ lực để đạt được mục tiêu. Động lực không chỉ
động lực đưa chúng ta vượt qua thách thức, mà còn bao gồm lý do cá nhân, sự hứng
khởi và cam kết đằng sau mỗi hành động và quyết định trong công việc.
b. Tạo động lực
Không chỉ là trách nhiệm của quản lý, tạo động lực còn là quá trình
nhằm khuyến khích sự nhiệt huyết cam kết của nhân viên. Điều này liên quan
đến việc xác định mục tiêu cụ thể và lập kế hoạch chi tiết cho công việc, giúp nhân
viên nhìnmục đíchhướng đi. Tạo sự hứng thú trong công việc bằng cách tìm
kiếm yếu tố kích thích niềm hứng khởi, đồng thời thưởng cho bản thân sau khi
hoàn thành công việc để thúc đẩy động lực và duy trì động lực lâu dài.
Cách tạo động lực:
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Mục tiêu cụ thể giúp hướn
ràng cho nhân viên, tạo cảm giác thành tựu khi đạt được mục tiêu. Mục tiêu ngắn
hạn mang lại động lực ngay lập tức, trong khi mục tiêu dài hạn giữ cho nhân viên có
hướng nhìn xa hơn để tập trung vào.
Lên kế hoạch cụ thể cho công việc: Việc lên kế hoạch chi tiết giúp giảm bớt
sự không chắc chắn và loại bỏ sự hoang mang, tăng cường khả năng thực hiện công
việc một cách hiệu quả. Lên kế hoạch cụ thể giúp nhân viên biết được bước tiếp
theo cần làm gì và tiếp cận công việc một cách tự tin.
Tạo sự hứng thú trong công việc: Sự hứng thú thường đến từ việc kết hợp sở
thích cá nhân công việc. Làm cho công việc trở nên thú vị và ý nghĩa bằng cách
kết hợp nó với các hoạt độngnhân viên đam mê hoặc tạo ra các dự án thú vị
sáng tạo có thể tăng động lực làm việc.
Thưởng cho bản thân sau khi hoàn thành công việc: Hệ thống thưởn
một phương pháp quản động lực. Sau những nỗ lực cố gắng hết mình trong
công việc, việc thưởng cho bản thân thể những món quà nhỏ nhưng đủ để trở
thành động lực. Bạn thể tự thưởng một khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn, một
buổi hẹn hò với bạn bè, hoặc thậm chímột chuyến du lịch. Điều này sẽ giúp duy
trì sự hứng thú và động lực trong công việc. Ví dụ, một nhân viên kinh doanh có thể
5
tự thưởng một buổi xem phim sau khi đạt được mục tiêu doanh số bán hàng hàng
tháng.
c. Yếu tố ảnh hưởng
Thái độ quan điểm đối với công việc và tổ chức: Thái độ tích cực thường
đi kèm với sự linh hoạt trong đối diện với thách thức. Những người quan điểm
tích cực đối với công việc tổ chức thường tìm kiếm giải pháp thay tập trung
vào vấn đề.
Năng lực nhận thức về năng lực của bản thân: Người lao động cảm thấy
động lực khi họ thấy rằng họ đủ năng lực để hoàn thành công việc. Sự tự tin
trong khả năng của bản thân giúp tạo nên tinh thần chủ động và tích cực.
Đòi hỏi về kỹ năng nghề nghiệp và mức độ phức tạp của công việc: Mức độ
kỹ năng phức tạp của công việc ảnh hưởng đến động lực bằng cách đặt ra thách
thức hội phát triển. Công việc đòi hỏi kỹ năng cao thường tạo động lực cho
người lao động nâng cao năng lực và kiến thức của mình.
Mục tiêu chiến lược của tổ chức: Mục tiêu chiến lược của tổ chức
nguồn động lực cấp cao, đặc biệt nếu nhân viên cảm thấy họ đang đóng góp vào
việc đạt được mục tiêu lớn của tổ chức. Điều này tạo ra cảm giác ý nghĩa giúp
kết nối công việc của họ với một mục tiêu lớn hơn.
2.
Quá trình tạo động lực
Khi nhu cầu chưa được đáp ứng đầy đủ, người lao động trải qua cảm giác
không hài lòng và căng thẳng tinh thần. Sự thiếu hụt và không đầy đủ tạo ra lo ngại
không chắc chắn về tương lai, khiến cảm giác căng thẳng gia tăng. Dưới áp lực
này, họ nhận ra những nhu cầu cụ thể hoặc mục tiêu muốn đạt được, kích thích
động cơ mạnh mẽ để giải quyết vấn đề hoặc đạt được mục tiêu mong muốn.
Người lao động bắt đầu hành động để đáp ứng nhu cầu hoặc đạt được mục
tiêu, thể bao gồm việc tìm kiếm thông tin, học kỹ năng mới, hoặc tìm kiếm sự
giúp đỡ từ người khác. Khi đạt được điều họ cần, sự hài lòng hạnh phúc xuất
hiện, giảm bớt căng thẳng. Khi nhu cầu được thỏa mãn, trạng thái căng thẳng giảm
đi người lao động trở lại trạng thái tinh thần cân bằng, cảm thấy thư giãn, hạnh
phúc, và có động lực cao hơn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
3. Các thuyết tạo động lực
Thuyết X v Y
6
o Thuyết X tả một quan điểm tiêu cực về người lao động, cho rằng họ tự
nhiên không thích làm việc và sẽ tránh công việc khi có thể. Theo quan điểm
này, người lao động cần sự kiểm soát, giám sát, thậm chí đe dọa bằng hình
phạt để làm việc hiệu quả. Họ được cho thường tránh trách nhiệm cần
chỉ đạo chính thức liên tục. Quan trọng nhất, theo Thuyết X, người lao động
ít có lòng sáng tạo tham vọng, đặt sự an toàn lên trên mọi thứ khác trong
công việc.
o Ngược lại, Thuyết Y đề xuất một số quan điểm tích cực về người lao động.
Theo Thuyết Y, người lao động thể coi công việc như một phần tự
nhiên của cuộc sống, không nhất thiết một gánh nặng. Họ khả năng tự
hướng dẫn tự kiểm soát hành vi khi cam kết với các mục tiêu. Người lao
động bình thường được cho khả năng chấp nhận thậm chí tìm kiếm
trách nhiệm. Thuyết Y còn nhấn mạnh rằng sự sáng tạo không chỉ đặc
quyền của những người quản lý mà mỗi người lao động đều có khả năng này.
Ưu v nhược điểm
Thuyết X:
Ưu điểm: Thuyết này thể được áp dụng hiệu quả trong các tình huống quản
nơi người lao động cần hướng dẫn giám sát chặt chẽ, như trong các ngành
sản xuất.
Nhược điểm: Nếu được áp dụng một cách quá mức, thể dẫn đến lòng không
hài lòng và sự đối lập từ phía người lao động.
Thuyết Y:
Ưu điểm: Thuyết này tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự
sáng tạo tự chủ, giúp người lao động phát triển đóng góp sáng tạo vào tổ
chức.
Nhược điểm: Đôi khi, sự tự do quá mức có thể dẫn đến thiếu hạn chế và không hiệu
quả trong việc quản lý công việc và đạt được mục tiêu tổ chức.
Thuyết 2 nhân tố Herzberg :
Nhân tố động viên Nhân tố duy trì
Liên quan đến bản chất của công việc, nội
dung công việc và các phần thưởng:
Khi thực hiện công việc đúng cách, người
Liên quan đến mối quan hệ nhân tổ
chức, cũng như bối cảnh làm việc phạm
vi công việc:
7
lao động sẽ trải qua sự thỏa mãn hứng
khởi trong quá trình làm việc, thể hiện sự
hăng hái và trách nhiệm cao hơn.
Trái lại, nếu thực hiện công việc không
đúng, sẽ xuất hiện sự không thỏa mãn,
nhưng không tạo ra sự bất mãn đặc biệt, vẫn
duy trì ở mức bình thường.
Khi thực hiện công việc đúng, không xuất
hiện sự bất mãn, nhưng cũng không tạo ra sự
hưng phấn nổi bật hơn.
Ngược lại, khi thực hiện công việc không
đúng, sẽ gây ra sự bất mãn và có ảnh hưởng
tiêu cực như sự chán nản, thờ ơ, tạo ra tâm
trạng không tích cực.
Thuyết tháp nhu cầu của Maslow
Được đề xuất bởi Abraham Maslow, thuyết Maslow phân chia nhu cầu con
người thành năm mức độ từ thấp đến cao: nhu cầu vật lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu
xã hội, nhu cầu tự trọng và nhu cầu tự thực hiện. Thuyết này khẳng định rằng để đạt
được động lực hạnh phúc, con người cần đáp ứng theo trình tự từ mức độ thấp
đến cao.
Nhu cầu vật lý, bao gồm các yếu tố bản như không khí để thở, ăn, uống,
ngủ, và nghỉ, được coi những nhu cầu mạnh mẽ thiết yếu nhất trong tháp nhu
cầu. Nếu những nhu cầu này không được đáp ứng, sẽ xuất hiện sự bất mãn ảnh
hưởng đến tinh thần.
Tiếp theo là nhu cầu an toàn, một khi nhu cầu vật lý cơ bản đã được đáp ứng,
con người nhu cầu đảm bảo an toàn ổn định, không lo sợ đe dọa đối với tài
sản, công việc, sức khỏe, tính mạng và gia đình.
Nhu cầu hội đến sau, tập trung vào mối quan hệ tình cảm, tình bạn, mối
quan hệ gia đình, tự giác, tự trọng và cảm giác thân thuộc trong cộng đồng.
Nhu cầu được tôn trọng là mức độ tiếp theo, khi con người muốn tự đánh giá
cao bản thân, tự tin trong khả năng và thành tích của mình, được công nhận và đánh
giá cao về thành tựu, đóng góp trách nhiệm, cùng với cảm giác tự chủ trong
quyết định và hành động.
Cuối cùng là nhu cầu tự hoàn thiện, mức độ cao nhất trong tháp Maslow, tập
trung vào sự chân thiện mỹ, sáng tạo, phát triển toàn diện về thể lực trí tuệ,
mong muốn hoàn thiện và phát huy tối đa tiềm năng.
Do đó, con người nhận thức rằng họ cần thực hiện các công việc theo sở
thích và chỉ khi đạt được điều này, họ mới cảm thấy hài lòng. Các nhà lãnh đạo
người quản lý cần hiểu rõ nhu cầu cơ bản của nhân viên trước khi hỗ trợ họ đạt đến
các mục tiêu cao hơn trong tháp Maslow. Khi những nhu cầu bản như lương, an
8
toàn an sinh hội được đáp ứng, người lao động thể tập trung vào các nhu
cầu tinh thần cao hơn như sự tự trọng, sự công nhận và tự thực hiện.
Thuyết kỳ vọng của V.Vroom
Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom nói về xu hướng hành động của nhân
dựa trên niềm tin vào kết quả dự kiến hấp dẫn của những kết quả đó. Vroom đề
xuất rằng thuyết kỳ vọng bao gồm ba mối quan hệ chính:
Mối Quan Hệ Nỗ Lực - Thành Tích (Kỳ Vọng): Đây niềm tin của nhân
viên rằng sự nỗ lực đủ đẳng sẽ dẫn đến đạt được một mức độ thành tích nhất định.
Quan Hệ Thành Tích - Phần Thưởng (Phương Tiện): Đây mức độ
nhân tin rằng việc hoàn thành công việc một mức độ cụ thể sẽ dẫn đến việc nhận
được một kết quả mong muốn.
Mức Độ Hấp Dẫn của Phần Thưởng (Chất Xúc Tác): Đây mức độ quan
trọng nhân viên gán cho kết quả hoặc phần thưởng tiềm năng trong công việc,
bao gồm sự lôi cuốn của mục tiêu và nhu cầu cá nhân của nhân viên.
Công thức của Thuyết kỳ vọng của V. Vroom được biểu din như sau:
Hấp Dẫn (Phần Thưởng) x Niềm Tin (Nỗ Lực) x Tin Tưởng (Quản Hệ Thành Tích)
= Sự Động Viên
Hấp Dẫn (Phần Thưởng): Được đo lường bằng sức hấp dẫn của một mục tiêu
hoặc phần thưởng cụ thể. (Ví dụ: Phần thưởng đó đối với tôi có ý nghĩa gì?)
Niềm Tin (Nỗ Lực): Liên quan đến niềm tin của nhân viên rằng việc làm
việc chăm chỉ sẽ dẫn đến việc hoàn thành nhiệm vụ. (Ví dụ: Tôi cần làm những
công việc khó khăn như thế nào để đạt được mục tiêu?)
Tin Tưởng (Quan Hệ Thành Tích): Liên quan đến niềm tin của nhân viên
rằng họ sẽ nhận được đền đáp khi hoàn thành nhiệm vụ. (Ví dụ: Liệu người khác
công nhận và đánh giá những nỗ lực của tôi không?)
9
Phần II.Phân tích các hoạt động tạo động lực công ty Tập đoàn Samsung
1. Giới thiệu về tập đoàn SamSung
1.1 TSng quan chung
Tập đoàn Samsungmột doanh nghiệp lớn của Hàn Quốc, hoạt động trong
nhiều lĩnh vực kinh doanh như điện tử, tài chính và công nghiệp. Nó bắt đầu từ một
công ty thương mại nhỏ vào năm 1938 bởi Lee Byung-chul. Ban đầu, công ty tập
trung vào kinh doanh các ngành như thực phẩm, dệt may và hàng hóa đa dạng. Sau
đó, vào cuối những năm 1960, Samsung mở rộng sang lĩnh vực điện tử.
Ngày nay, Samsung nổi tiếng trong thị trường điện tử tiêu dùng, sản xuất
nhiều sản phẩm như điện thoại thông minh, tivi và thiết bị gia dụng. Sự thành công
của Samsung thể được giải thích bằng cam kết đổi mới công nghệ, cũng như
việc đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển.
Ngoài lĩnh vực điện tử, Samsung tham gia vào nhiều lĩnh vực khác như xây
dựng, đóng tàu, bảo hiểm chứng khoán. Tập đoàn này sự hiện diện toàn cầu
thông qua các công ty con và chi nhánh trên khắp thế giới.
Mặc Samsung đã đạt được nhiều thành công, nhưng cũng đối mặt với
nhiều thách thứctranh cãi. Tuy nhiên, vẫn một tên tuổi quen thuộc trong cảm
nhận của người tiêu dùng trên toàn thế giới và tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong
bối cảnh công nghệ hiện đại.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triTn
Samsung bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1938 khi Lee Byung-chul sáng lập
"Samsung Sanghoe", một công ty thương mại nhỏ Daegu, Hàn Quốc. Ban đầu,
công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khô, hàng tạp hóa mì. Sau đó,
qua các giai đoạn khác nhau, Samsung đã trải qua quá trình đa dạng hóa kinh doanh
và mở rộng hoạt động.
Sau Chiến tranh Triều Tiên, vào những năm 1950, Samsung đa dạng hóa
kinh doanh bằng cách đầu vào chế biến thực phẩm, dệt may các ngành công
nghiệp khác. Điều này là cơ sở cho sự mở rộng của họ vào các lĩnh vực mới.
Vào cuối những năm 1960, Samsung mở rộng sang lĩnh vực điện tử, bắt đầu từ sản
xuất tivi đen trắng mở rộng sang sản xuất đồ gia dụng thiết bị điện tử tiêu
dùng khác.
Những năm 1970, Samsung tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động, thâm nhập
vào các ngành công nghiệp nặng như đóng tàu và xây dựng, cùng với sự thăng tiến
của công ty trên thị trường toàn cầu.
10
Vào những năm 1980, Samsung sự chuyển đổi lớn sang ngành công nghiệp bán
dẫn, trở thành nhà sản xuất chip nhớ hàng đầu trên thế giới.
Trong những thập kỷ tiếp theo, Samsung gia nhập lĩnh vực vin thông và sản
xuất thiết bị di động. Nhưng chỉ đến những năm 2000, với dòng điện thoại thông
minh Galaxy, họ thực sự chiếm lĩnh thị trường thiết bị di động toàn cầu.
Từ những năm 1990 trở đi, Samsung mở rộng sự hiện diện toàn cầu thông
qua sáp nhập, mua lại và thành lập các công ty con, đầu tư không chỉ vào điện tử mà
còn vào tài chính, bảo hiểm và nhiều lĩnh vực khác.
Với sự tập trung vào đổi mới nghiên cứu từ những năm 2000 trở đi,
Samsung luôn đứng đầu trong việc cải tiến công nghệ phát triển sản phẩm tiên
tiến. Mặc dù phải đối mặt với nhiều thách thức, từ chiến tranh pháp lý đến khó khăn
tài chính, nhưng khả năng thích ứng và tập trung vào đổi mới đã giúp Samsung duy
trì vị thế là một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới.
1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh của Samsung
a, Tầm nhìn của Samsung
"Inspire the World, Create the Future." ( Truyền cảm hứng cho Thế giới,
Tạo dựng Tương lai" ). Tầm nhìn này phản ánh cam kết của công ty trong việc sử
dụng các công nghệ tiên tiến để tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho mọi người trên
khắp thế giới. nhấn mạnh vai trò của cảm hứng sự sáng tạo trong việc thúc
đẩy sự thay đổi tích cực.
b, Sứ mệnh của Samsung
Sứ mệnh của Samsung thường tập trung vào việc tận dụng chuyên môn công
nghệ của mình để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhằm nâng cao
cuộc sống của người tiêu dùng. Công ty được biết đến với sự cống hiến cho sự đổi
mới sứ mệnh của liên quan đến việc cung cấp các công nghệ tiên tiến trong
nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ điện tử tiêu dùng đến chất bán dẫn đóng
góp cho tiến bộ xã hội.
2. Các chính sách tạo động lực.
Tập đoàn Samsung đã phát triển nhanh chóng trong mười năm qua dựa trên
nền tảng lịch sử kinh tế độc quyền của Hàn Quốc. Để trở thành một công ty
thành công, Samsung cần những nhân viên thực sự thích làm việc đó cống
hiến hết mình cho công ty. Samsung đã áp dụng thuyết nhu cầu của McClelland
để tạo động lực cho nhân viên của mình. Lý thuyết này dựa trên ba nhu cầu cơ bản:
Liên kết, Thành tích và Quyền lực.
11
2.1 Liên kết.
Liên kết đề cập đến mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức, bao gồm
cả giữa đồng nghiệp quản lý. Samsung tạo điều kiện cho một môi trường làm
việc thích hợp để nhân viên tương c hợp tác. Mối quan hệ tích cực giữa các
thành viên nhóm ảnh hưởng lớn đến cách họ thực hiện nhiệm vụ công việc. Tại
Samsung, môi trường làm việc được đánh giá cao, với hầu hết nhân viên chia sẻ
rằng mọi đồng nghiệp đều tận tâm tồn tại một văn hóa làm việc xuất sắc. Điều
này dẫn đến tình trạng mọi nhân viên đều thấy hứng thú động lực cao khi đi
làm.
a. Chính sách gắn kết thông qua các hoạt động Team-building
Hằng năm, Samsung tổ chức các hoạt động team-building nhằm tăng cường
sự kết nối tương tác giữa các nhân viên. Mục tiêu của những hoạt động này
thúc đẩy sự hợp tác, tinh thần đồng đội, phát triển kỹ năng nhóm, đồng thời
khuyến khích sự sáng tạo trong môi trường làm việc.
Một chương trình nổi bật Chương trình Học kỳ Quân đội, trong đó nhân
viên tham gia vào các hoạt động được thiết kế với tinh thần quân đội. Việc áp dụng
tinh thần thép kỷ luật chặt chẽ không chỉ giúp rèn luyện sức khỏe kỹ năng
sống còn truyền đạt những giá trị vững vàng như đức tính kiên trì, kỷ luật
tuân thủ nghiêm ngặt.
Các hoạt động trong Chương trình Học kỳ Quân đội thể bao gồm bài tập
thể dục, trải nghiệm vượt qua thách thức, tinh thần đồng đội, buổi đào tạo về
quản áp lực. Điều này giúp xây dựng một đội ngũ nhân viên tinh thần chủ
động, sẵn sàng đối mặt với thách thức,có khả năng làm việc hiệu quả trong môi
trường đòi hỏi sự chặt chẽ kỷ luật. Chương trình này không chỉ mang lại trải
nghiệm mới cho nhân viên mà còn đóng góp vào việc tạo ra một không khí làm việc
tích cực và sôi động tại Samsung.
12
Hoặc là chương trình tổ chức vào cuối năm với sự kiện bao gồm cuộc thi âm
nhạc, cuộc thi sắc đẹp các hoạt động thi đấu thể thao, nhằm tạo hội để nhân
viên tương tác, kết nối học hỏi từ nhau. Đồng thời, đây cũng một hoạt động
nhằm xây dựng sự đoàn kết trong tập thể. Nhân viên có thể mời gia đình tham gia
vào nhiều hoạt động đa dạng và thăm quan các khu vực công ty.
13
Chương trình Du lịch GWP hàng năm của Samsung được tổ chức linh hoạt
quanh năm, điều chỉnh lịch trình để phù hợp với từng bộ phận công việc. Mọi nhân
viên trong công ty đều có cơ hội tham gia du lịch min phí, và địa điểm của chương
trình sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu cụ thể của công ty.
Để thúc đẩy tinh thần đồng đội, sức khỏe kỹ năng làm việc nhóm,
Samsung tổ chức ngày hội và l hội thể thao, đặc biệt là vào mùa hè. Những sự kiện
này thường bao gồm các trò chơi như kéo co, nhảy bao bố, đá bóng, bóng chuyền và
nhiều hoạt động thể thao khác. Chúng không chỉ dịp cho nhân viên thể hiện kỹ
năng thể thao mà còn là cơ hội để củng cố mối quan hệ trong công ty.
Ngoài các hoạt động thể thao, Samsung cũng tổ chức nhiều cuộc thi đa dạng
khác nhau, từ cuộc thi sắc đẹp đến cuộc thi âm nhạc. Các sự kiện này không chỉ tạo
không khí sôi động đa dạng trong trải nghiệm cho nhân viên còn tạo hội
để giao lưu tương tác, làm cho môi trường làm việc tại Samsung trở nên phong
cách và đầy tính cộng đồng.
b. Chính sách gắn kết thông qua Trò chuyện cà phê (Coffee chat)
Samsung thực hiện cuộc họp "Trò chuyện Cà phê" để khuyến khích sự tương
tác giữa nhân viên triển khai chương trình "Mạng lưới Liên bộ phận". Chương
trình "Coffee Chat" một loạt các sự kiện trò chuyện nội bộ, nơi các lãnh đạo của
công ty chia sẻ thông tin trải nghiệm của họ. Mục tiêu của chương trình tăng
14
cường sự gắn kết tương tác giữa nhân viên, tạo ra một không khí tích cực,
giúp họ hiểu rõ hơn về các bộ phận khác nhau trong tổ chức.
Mỗi phiên "Coffee Chat"sự tham gia của các din giả đặc biệt, thường
tổng giám đốc các bộ phận quan trọng như dịch vụ kinh doanh mới, hoạt động
bán lẻ, chăm sóc khách hàng, nhiều lĩnh vực khác. Những lãnh đạo này chia sẻ
những câu chuyện thành công từ sự nghiệp của mình, mang lại cái nhìn chi tiết
chân thực về Samsung. Chương trình không chỉ thúc đẩy mạng lưới liên bộ phận mà
còn giới thiệu nhân tài và tạo cơ hội cho sự tương tác giữa nhân viên.
2.2 Thành tích.
Những kết quả Samsung đã đạt được không chỉ nâng cao hiệu suất làm
việc của nhân viên còn làm tăng sự tự hào trong công việc của họ. Theo
thuyết của McClelland, thành tựu được xem một yếu tố động viên quan trọng,
thúc đẩy nhân viên làm việc với sự chăm chỉ và sáng tạo.
Với tầm nhìn đổi mới cao, Samsung đã chứng minh sự thành công của mình
thông qua sphát triển liên tục trong những năm qua, minh chứng ràng cho
thành tích của cả công ty lẫn những cá nhân đóng góp vào thành công đó. Mối quan
hệ tốt đẹp giữa các nhân viên đã đóng góp vào nhiều thành công của Samsung
Electronics trong ngành công nghiệp điện tử suốt 20 năm qua. Những thành tựu này
không chỉ làm cho nhân viên làm việc chăm chỉ và sáng tạo hơn mà còn tạo ra niềm
tự hào về sự đóng góp tích cực của họ vào cộng đồng và thế giới.
Chính sách Tôn vinh tổ chức và tôn vinh các cá nhân
Samsung thực hiện chính sách tôn vinh tổ chức nhân xuất sắc bằng
cách tổ chức nhiều sự kiện trong năm, trong đó nổi bật Ngày hội gia đình. Hàng
quý, các cha mẹ của nhân viên xuất sắc được mời đến tham quan công ty nhà
máy, cùng thưởng thức bữa ăn trong chuyến du lịch kéo dài 2 ngày 1 đêm tại các
địa điểm du lịch nổi tiếng như Hạ Long,i Đính, Tràng An, nhiều điểm khác.
Chương trình không chỉ tạo hội cho cha mẹ hiểuhơn về môi trường làm việc
của con cái, còn sự biểu hiện của lòng biết ơn từ Samsung đối với sự đóng
góp của các bậc phụ huynh trong việc nuôi dưỡng giáo dục nhân viên của công
ty. Mỗi năm, khoảng 3.500 gia đình của CBCNV được mời tham gia chương trình
này.
15
Có rất nhiều giải thưởng mà Samsung Electronic đã đạt được, ví dụ như:
Samsung được chọn người chiến thắng trong Giải thưởng Công nhận Đổi
mới Doanh nghiệp IEEE 2010,
Người chiến thắng máy in mặt trăng về môi trường của năm giành được
Giải thưởng Thiết kế Sinh thái CES vào tháng 1 năm 2012.
Ngoài ra, Samsung Electronics cũng đã giành được giải thưởng iF Design
Giải thưởng năm 2012.
2.3 Quyền lực.
Những nhân viên làm việc hiệu quả đạt được nhiều thành tựu xứng đáng
nhận được cơ hội thăng chức tại Samsung. Công ty tạo điều kiện cho mỗi nhân viên
thăng tiến nếu họ thực sự xuất sắc trong công việc. Mục đích chính của chính sách
thăng tiến này là tạo động lực cho đội ngũ nhân viên.
Samsung đã thiết lập chính sách thưởng hiệu suất, thăng tiến phát triển
nhân sự nhằm công nhận đánh giá công bố thành tích của mỗi nhân. Những
biện pháp này nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc tích cựcđồng thời tạo động lực
cho nhân viên phấn đấu để đạt được sự nghiệp và phát triển cá nhân.
a. Chính sách thưởng hiệu suất
Hình thức thưởng của Samsung bao gồm:
16
Thưởng ti chính:
Thưởng tiền theo doanh số: Mức thưởng phụ thuộc vào mức độ hoàn
thành doanh số của bộ phận hoặc cá nhân.
Thưởng theo mức độ hoàn thành công việc: Mức thưởng phụ thuộc vào
đánh giá hiệu quả công việc của cá nhân hoặc bộ phận.
Thưởng phi ti chính:
Giấy khen, bằng khen: Đây là hình thức khen thưởng mang tính tinh thần,
nhằm ghi nhận những thành tích xuất sắc của nhân viên.
Lời khen ngợi của lãnh đạo: Đây là hình thức khen thưởng trực tiếp, giúp
nhân viên cảm thấy được ghi nhận và động viên.
Phúc lợi về vật chất của Samsung bao gồm:
Chế độ ăn cho nhân viên tại nhà máy: Samsung cung cấp bữa ăn min phí
cho nhân viên tại các nhà máy.
Nghỉ phép năm: Nhân viên được hưởng 12 ngày nghỉ phép năm, được
hưởng lương và các chế độ phúc lợi khác.
Bán hàng nội bộ giảm giá: Nhân viên được hưởng mức giá ưu đãi khi
mua các sản phẩm của Samsung.
Trang bị ĐTDĐ và hỗ trợ cước phí sử dụng: Samsung trang bị điện thoại
di động cho nhân viên và hỗ trợ cước phí sử dụng.
Phụ cấp làm việc xa nhà: Nhân viên được hưởng phụ cấp khi làm việc xa
nhà.
Samsung còn thực hiện chiến lược "GREAT WORK PLACE", đây
một chiến lược mang tới cho nhân viên bao gồm nhiều hoạt động như:
Tổ chức hoạt động từ thiện cho nhân viên tham gia
Tổ chức dã ngoại hàng năm
Hoạt động thể thao, sinh hoạt tập thể
Kiểm tra sức khỏe và răng miệng định kỳ
Huấn luyện PCCC và an toàn giao thông
Tổ chức các ngày hội thiếu nhi cho con em nhân viên tham gia
Đưa công nhân về quê ăn Tết
Đặc biệt hơn về chế độ thưởng Tết, nhân viên tại một số bộ phận của
Samsung sẽ nhận được tối đa 47- 50% tiền lương cả năm dưới dạng tiền thưởng.
17
Ngoài ra Samsung còn thực hiện một chương trình khác được gọichương
trình khuyến khích thành tích mục tiêu, hay còn gọi chương trình TAI, cung cấp
cho người lao động tới 100% tiền lương hàng tháng của họ trong nửa đầu nửa
cuối năm.
b. Chính sách thăng tiến
Chính sách thăng tiến của Samsung được thiết kế để đảm bảo rằng stiến
thăng của nhân viên phụ thuộc chủ yếu vào năng lực đóng góp của họ cho tổ
chức. Điều này giúp tạo ra sự công bằng và minh bạch trong quá trình quyết định về
thăng chức.
Cụ thể, chính sách thăng tiến của Samsung bao gồm những yếu tố sau:
Yêu cầu về trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm: Samsung xác định các
tiêu chí tối thiểu về trình độ học vấn, kỹ năngkinh nghiệm nhân viên
cần đáp ứng để đủ điều kiện thăng chức. Ví dụ, để được thăng chức lên vị trí
quản lý, một nhân viên cần bằng đại học ít nhất 5 năm kinh nghiệm
làm việc trong lĩnh vực liên quan.
Hiệu suất công việc: Hiệu suất công việc đóng vai trò quan trọng nhất trong
chính sách thăng tiến của Samsung. Những nhân viên có hiệu suất xuất sắc
thường được xem xét đầu tiên để thăng chức. Samsung sử dụng hệ thống
đánh giá hiệu suất để đo lường và đánh giá hiệu suất của nhân viên.
Đóng góp cho tổ chức: Các yếu tố khác như đóng góp cho tổ chức, khả năng
lãnh đạo, các kỹ năng mềm cũng được xem xét. dụ, một nhân viên
thể được thăng chức dựa trên sự đóng góp đặc biệt trong dự án quan trọng
hoặc khả năng lãnh đạo trong nhóm làm việc.
Quy trình thăng tiến tại Samsung bao gồm các bước đánh giá lựa chọn.
Nhân viên được đánh giá về hiệu suất công việc các yếu tố khác. Sau đó, ban
lãnh đạo của Samsung xem xét các đánh giá này để quyết định việc thăng chức.
Để hỗ trợ nhân viên chuẩn bị cho thăng tiến, Samsung cung cấp các hội
phát triển nghề nghiệp như đào tạo, phát triển kỹ năng và cơ hội lãnh đạo. Điều này
thể hiện cam kết của công ty đối với việc tạo ra một môi trường làm việc thúc đẩy
thăng tiến dựa trên năng lực và đóng góp của từng nhân viên. Chính sách thăng tiến
của Samsung chính là công cụ hỗ trợ cho mục tiêu này.
c. Chính sách phát triển nhân sự
Thông qua sự bình đẳng
18
Trong trường hợp này, chính sách phát triển nhân sự của Samsung nhấn
mạnh việc tạo ra cơ hội sử dụng lao động một cách bình đẳng cho nam giới, phụ nữ
và người khuyết tật. Cơ hội luôn mở rộng cho mọi cá nhân đang tìm kiếm chúng. Ví
dụ, trong hai năm gần đây, 329 nhân viên nữ đã cóhội thăng chức, đạt đến vị trí
giám đốc bộ phận. Việc đảm bảo sự bình đẳng trong quá trình thăng tiến và đãi ngộ
giúp phụ nữ lao động có thể phát huy hết khả năng của mình.
Thông qua Thời gian linh hoạt (Flex time)
Thời gian linh hoạt giúp cá nhân cảm thấy có sự quyết định và đàn hồi trong
việc quản lý thời gian của mình, ít phải tuân thủ một cách chặt chẽ theo sự giám sát
từ cấp trên, từ đó tạo nên cảm giác quyền lực.
Samsung Electronics, một trong những đại diện hàng đầu trong lĩnh vực
công nghiệp công nghệ toàn cầu, đã thông báo áp dụng chính sách làm việc linh
hoạt từ ngày 13 tháng 4, nhằm thúc đẩy văn hóa tổ chức sáng tạo hiệu quả hơn.
Chính sách mới này nhằm tạo điều kiện cho nhân viên tự do quản giờ làm việc
của mình một cách linh hoạt.
Trước đó, Samsung đã thử nghiệm một hệ thống tương tự trong bộ phận thiết
kế Nghiên cứu phát triển (R&D), trong đó một số nhân viên được phép tự do
chọn giờ làm việc, nhưng với điều kiện phải đảm bảo làm việc ít nhất 8 giờ mỗi
ngày.
Chính sách mới áp dụng cho tất cả nhân viên tại Samsung Electronics, trừ
những người làm việc trực tiếp trên dây chuyền sản xuất,đặt ra hai điều kiện cơ
bản. Đầu tiên, họ phải làm việc ít nhất 4 giờ mỗi ngày trong khoảng từ 6 giờ sáng
đến 10 giờ tối. Thứ hai, họ phải tuân thủ giới hạn làm việc bắt buộc 40 giờ mỗi
tuần.
Một đại diện PR của Samsung nhấn mạnh: "Hệ thống mới này mang lại sự
độc lập linh hoạt trong việc chọn lựa giờ làm việc, đồng thời thể hiện cam kết
không ngừng của Samsung đối với việc hỗ trợ mọi nhân viên làm việc một cách
hiệu quả và sáng tạo, theo triết lý 'Work Smart, Think Hard, Build Trust.'"
Samsung cũng thông báo rằng họ sẽ mở rộng hệ thống mới này từ từ cho các
chi nhánh và đơn vị ở nước ngoài, với Samsung SDI và Samsung Display là hai đơn
vị đầu tiên triển khai chính sách này. Tuy nhiên, một số đơn vị như xây dựng và kỹ
thuật lo ngại về việc từ bỏ sự ổn định của giờ làm việc tiêu chuẩn khi phải hợp
tác chặt chẽ với các bộ phận và đồng nghiệp khác.
19
d. Chính sách tham gia quyết định thông qua Samsung's C-lab
Samsung đã triển khai một phương pháp động lực độc đáo"Samsung's C-
lab" (The Samsung Newsroom, 2016), mang lại hội cho nhân viên phát triển ý
tưởng cá nhân của họ. Chương trình C-lab mở cửa cho nhân viên ở mọi cấp độ và vị
trí, cho phép họ tham gia mà không cần sự đề xuất từ các cấp quản lý cao cấp. Nhân
viên Samsung thể đóng góp ý tưởng của mình vào C-lab bất kỳ lúc nào trong
năm, giúp họ khám phá và phát huy tối đa tiềm năng sáng tạo của mình mà không bị
ràng buộc bởi sự phê duyệt từ cấp lãnh đạo.
Samsung C-Lab (Creative Lab) một chương trình đổi mới nội bộ của
Samsung Electronics. Nó được thiết kế để khuyến khích và hỗ trợ các ý tưởng và dự
án sáng tạo của nhân viên, cho phép họ khám phá phát triển các công nghệ
sản phẩm tiên tiến. Mục tiêu của Samsung C-Lab thúc đẩy văn hóa sáng tạo
tinh thần kinh doanh trong công ty.
Dưới đây là một số điTm chính về Samsung C-Lab:
Vườn ươm ĐSi mới: C-Lab đóng vai trò vườn ươm cho các dự án đổi
mới do nhân viên Samsung đề xuất. cung cấp các nguồn lực, hỗ trợ môi
trường thuận lợi để các dự án này được phát triển thành các sản phẩm hoặc dịch vụ
hữu hình.
Dự án đa dạng: Các dự án nổi lên từ Samsung C-Lab bao gồm nhiều lĩnh
vực, bao gồm nhưng không giới hạn thực tế ảo, thực tế tăng cường, trí tuệ nhân
tạo, robot và các công nghệ mới nổi khác.
Hỗ trợ khởi nghiệp: Trong một số trường hợp, các dự án thành công được
phát triển trong C-Lab có thể phát triển thành các công ty khởi nghiệp. Samsung đã
cung cấp hỗ trợ cho các công ty khởi nghiệp này, cho phép họ hoạt động độc lập
có khả năng đưa sản phẩm của mình ra thị trường.
ThT hiện sự đSi mới: Samsung C-Lab thường giới thiệu các dự án đổi mới
của mình tại các sự kiện hội nghị công nghệ lớn, cung cấp nền tảng để những ý
tưởng này được chia sẻ với cộng đồng công nghệ rộng lớn hơn.
Văn hóa Doanh nhân: Thông qua C-Lab, Samsung đặt mục tiêu thúc đẩy
văn hóa doanh nhân trong tổ chức, khuyến khích nhân viên suy nghĩ sáng tạo
chấp nhận rủi ro trong việc phát triển các công nghệ mới và đột phá.
Quy trình của C-lab như thế nào?
Mặc chi tiết cụ thể về các quy trình nội bộ của Samsung C-Lab thể
không được tiết lộ công khai hoặc trình bày chi tiết một cách rộng rãi. Tuy nhiên,
20
các phòng thí nghiệm chương trình đổi mới như Samsung C-Lab thường tuân
theo một quy trình chung để nuôi dưỡng phát triển các ý tưởng sáng tạo trong
một tổ chức. Mặc các bước chính xác thể khác nhau nhưng đây tổng quan
chung về cách thức hoạt động của các chương trình đó:
Quy trình 1: Gửi Y tưởng
Nhân viên trong Samsung thể gửi đề xuất dự án sáng tạo của họ tới C-
Lab. Những ý tưởng này có thể bao gồm nhiều lĩnh vực liên quan đến công nghệ
chúng thường được khuyến khích sáng tạo và có tư duy tiến bộ.
Quy trình 2: Đánh giá và lựa chọn
Các ý tưởng được gửi sẽ trải qua quá trình đánh giá, trong đó chúng được
đánh giá về tính khả thi, tác động tiềm ẩn và sự phù hợp với mục tiêu và chiến lược
chung của công ty. Quá trình lựa chọn thể bao gồm việc xem xét bởi một nhóm
chuyên gia hoặc một ủy ban.
Quy trình 3: Phân bS nguồn lực
Sau khi ý tưởng được chọn, nhóm dự án sẽ được phân bổ nguồn lực, bao
gồm kinh phí, nhân sựcơ sở vật chất cần thiết. Sự hỗ trợ này rất quan trọng cho
sự phát triển của dự án từ ý tưởng đến nguyên mẫu.
Quy trình 4: Ươm tạo và phát triTn
Các dự án được chọn sau đó sẽ được ươm tạo trong C-Lab, cung cấp môi
trường hỗ trợ cho sự phát triển. Điều này thể liên quan đến việc hợp tác với các
chuyên gia, cố vấn và tiếp cận các công cụ và thiết bị chuyên dụng.
Quy trình 5: Tạo nguyên mẫu và thử nghiệm
Các nhóm làm việc để xây dựng nguyên mẫu hoặc mô hình chứng minh khái
niệm dựa trên ý tưởng của họ. Giai đoạn này bao gồm việc thử nghiệm lặp đi lặp lại
cải tiến để đảm bảo rằng sự đổi mới đáp ứng các tiêu chuẩn mục tiêu mong
muốn.
Quy trình 6: Trưng bày và Phản hồi
Theo định kỳ, các dự án thể được trưng bày trong nội bộ Samsung hoặc
tại các sự kiện bên ngoài. Điều này tạo cơ hội cho các nhóm thu thập phản hồi, hoàn
thiện hơn nữa các khái niệm của họ và tạo ra sự quan tâm trong công ty hoặc ngành.
Quy trình 7: Mở rộng quy mô và tích hợp
Nếu một dự án tỏ ra thành công trong giai đoạn ươm tạo, thì thể cần cân
nhắc việc mở rộng quy hoặc tích hợp dự án đó vào các sản phẩm hoặc dịch vụ
21
rộng hơn của Samsung. Trong một số trường hợp, các dự án thành công có thể phát
triển thành các dự án khởi nghiệp độc lập.
Các thành tích ấn tượng trong những năm C-lab triển khai?
Các dự án cải tiến được phát triển trong C-Lab rất đa dạng bao gồm
nhiều loại công nghệ. Relúmĭno: Relúmĭno một ứng dụng hỗ trợ thị giác được
thiết kế để giúp đỡ những người khiếm thị. Nó sử dụng điện thoại thông minh và tai
nghe VR để nâng cao làm hình ảnh người dùng nhìn thấy, mang lại trải
nghiệm có khả năng biến đổi cho những người có thách thức về thị lực.
Hệ thống tăng cường và tạo động lực cho dáng đi (GEMS): GEMS là một
hệ thống có thể đeo được thiết kế để hỗ trợ những người gặp khó khăn khi đi lại. Nó
cung cấp phản hồi hỗ trợ theo thời gian thực để giúp người dùng cải thiện dáng
đi và lấy lại khả năng vận động.
SelfieType: SelfieType hệ thống bàn phím ảo sử dụng trí tuệ nhân tạo
camera phía trước của thiết bị để din giải chuyển động của ngón tay thành cử chỉ
gõ. Điều này cho phép người dùng trên bàn phím hình, khả năng cách
mạng hóa trải nghiệm gõ trên thiết bị di động.
Tisplay: Tisplay một nền tảng quảng cáo cho phép người dùng mặc quần
áo kỹ thuật số trên ảnh truyền thông xã hội của họ. Nó kết hợp thời trang và thực tế
tăng cường, mang đến cho người dùng một cách độc đáo để thể hiện bản thân và
khả năng tạo ra những cơ hội mới trong không gian thời trang kỹ thuật số.
MonitorLess: Monitor Less dự án nhằm tạo ra trải nghiệm màn hình ảo
không cần màn hình vật lý. tận dụng kính thực tế tăng cường (AR) để cung
cấp cho người dùng màn hình ảo lớn cho các tác vụ điện toán khác nhau.
Những dụ này nêu bật tính đa dạng của các dự án được phát triển trong
Samsung C-Lab, mở rộng các giải pháp trợ năng, công nghệ thiết bị đeo, thực tế ảo,
thực tế tăng cường, v.v. Sự thành công của các dự án C-Lab thường được đo lường
22
không chỉ bởi sự đổi mới kỹ thuật mà còn bởi tác động tiềm tàng của chúng đối với
người dùng và mức độ phù hợp của chúng trên thị trường rộng lớn hơn
Những lợi ích mà C-lab mang lại cho nhân viên Samsung?
Samsung C-Lab đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhân viên
bằng cách thúc đẩy văn hóa sáng tạo, đổi mới và tinh thần kinh doanh trong công ty.
Dưới đây là một số cách mà C-Lab góp phần tạo động lực cho nhân viên:
Khuyến khích tính sáng tạo: C-Lab cung cấp nền tảng để nhân viên khám
phá và thể hiện ý tưởng sáng tạo của mình. Quyền tự do đề xuất và thực hiện các dự
án đổi mới thúc đẩy cảm giác được trao quyền kích thích duy sáng tạo của
nhân viên.
hội đSi mới: C-Lab mang đến cho nhân viên hội làm việc trên các
công nghệ tiên tiến và khám phá các xu hướng mới nổi. Việc tiếp xúc với các dự án
đổi mới này có thể là động lực cho những cá nhân đam mê vượt qua ranh giới công
nghệ.
Quyền sở hữu và tinh thần kinh doanh: Nhân viên tham gia vào các dự án
C-Lab thường ý thức sở hữu ý tưởng của mình. Khả năng các dự án phát triển
thành các công ty khởi nghiệp độc lập hoặc được tích hợp vào dòng sản phẩm của
Samsung có thể khiến các cá nhân cảm thấy mình doanh nhân trong một tổ chức
lớn hơn.
Học tập Phát triTn Kỹ năng: Việc tham gia C-Lab cho phép nhân viên
học các kỹ năng mới, cộng tác với các nhóm đa chức năng và tích lũy kinh nghiệm
trong các lĩnh vực khác nhau. Môi trường học tập liên tục thể động lực cho
những người tìm kiếm sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
Sự công nhận mức độ hiTn thị: Các dự án thành công từ C-Lab thường
nhận được sự công nhận trong ngoài nước. Sự công nhận này thể nâng cao
tinh thần của nhân viên, khiến họ cảm thấy được đánh giá cao những đóng góp
của họ cho sự đổi mới.
Cơ hội hợp tác: C-Lab khuyến khích sự hợp tác giữa các phòng ban và đơn
vị kinh doanh khác nhau trong Samsung. hội làm việc với các đồng nghiệp
nền tảng và chuyên môn đa dạng có thể mang lại động lực và phong phú.
Tiếp xúc với các sự kiện trong ngành: Các dự án C-Lab thường được giới
thiệu tại các sự kiện trong ngành, cho phép nhân viên trình bày tác phẩm của mình
với nhiều đối tượng hơn. Sự tiếp xúc này không chỉ cung cấp một nền tảng để được
công nhận mà còn mang lại cảm giác tự hào về công việc đang được thực hiện.
23
Môi trường hỗ trợ: Bầu không khí hỗ trợ trong C-Lab, bao gồm sự hướng
dẫn, nguồn lựcvăn hóa hợp tác, góp phần tạo nên một môi trường làm việc tích
cực. Biết rằng ý tưởng của họ được hỗ trợ nuôi dưỡng thể thúc đẩy động lực
của nhân viên.
Bằng cách cung cấp không gian cho nhân viên đổi mới, chấp nhận rủi ro
nhìn thấy kết quả ràng từ những nỗ lực của họ, Samsung C-Lab giúp tạo ra một
môi trường thúc đẩy các nhân đóng góp vào thành công của công ty theo những
cách độc đáo và có ý nghĩa.
3. Đánh giá ưu, nhược điTm của các chính sách tạo động lực.
Tập đoàn Samsung đã áp dụng ba chính sách tạo động lực cho nhân viên của
mình, dựa trên ba nhu cầu cơ bản của con người: Liên kết, Thành tích và Quyền lực.
Mỗi chính sách có những ưu nhược điểm riêng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đạt
được hiệu quả cao nhất.
3.1 Liên kết.
Ưu điểm:
Tạo nên một môi trường làm việc thân thiện cởi mở, giúp nhân viên gắn
kết với nhau với Samsung. Môi trường như vậy không chỉ tạo hội cho nhân
viên kết nối với nhau mà còn thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm và sự cống hiến cho
tập đoàn.
Thúc đẩy sự hợp tác chia sẻ thông tin giữa các nhân viên, góp phần nâng
cao hiệu quả công việc và giảm thiểu xung đột trong tập đoàn.
Giảm thiểu căng thẳng và mâu thuẫn công việc bằng cách tăng cường gắn kết
giữa nhân viên và tập đoàn, ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe và hiệu suất làm việc
của họ.
Nhược điểm:
Chi phí triển khai các chính sách liên kết thể một yếu tố hạn chế, đặc
biệt khi đòi hỏi chi phí đầu ban đầu, chẳng hạn như tổ chức các hoạt động văn
hóa, thể thao hoặc hỗ trợ các hoạt động cộng đồng trong tập đoàn.
Không phải tất cả nhân viên đều nhu cầu cao về liên kết. Một số nhân
viên có ưu tiên cao hơn về thành tích cá nhân hoặc quyền lực, do đó, chính sách liên
kết có thể không phản ánh đúng nhu cầu của mọi nhóm nhân viên trong tập đoàn
Samsung.
3.2 Thành tích.
Ưu điểm:
24
Khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ đạt được hiệu quả cao bằng
cách công nhận đánh giá công trình của họ. Điều này thúc đẩy cải thiện năng
suất và hiệu quả của Samsung.
Tạo động lực cho sự phát triển thăng tiến của nhân viên. Khi nhân viên
đạt được thành tích, họ sẽ có cơ hội phát triển và thăng tiến trong tập đoàn, giúp họ
gắn bó lâu dài và đóng góp tích cực cho Samsung.
Thể hiện sự công nhận đánh giá cao từ Samsung đối với nhân viên. Việc
khen ngợi và ghi nhận thành tích giúp nhân viên cảm thấy tôn trọng và đóng góp giá
trị, thúc đẩy sự gắn kết với tập đoàn.
Nhược điểm:
Có thể tạo ra cạnh tranh và xung đột giữa nhân viên nếu chính sách tạo động
lực không được thiết kế một cách hợp lý. Điều này thể dẫn đến căng thẳng
giảm hiệu quả làm việc trong tổ chức.
Không phù hợp với tất cả các nhóm nhân viên, đặc biệt là những người có ưu
tiên cao về liên kết hoặc quyền lực hơn là thành tích. Chính sách tạo động lực thành
tích thể không đáp ứng được mọi nhu cầu của đội ngũ nhân viên đa dạng tại
Samsung.
3.3 Quyền lực.
Ưu điểm:
Khuyến khích nhân viên phát triển kỹ năng lãnh đạo quản lý. Việc trao
quyền cho nhân viên tại Tập đoàn Samsung giúp họ hội phát triển rèn
luyện các kỹ năng quản lý và lãnh đạo, thúc đẩy sự tiến bộ nghề nghiệp của họ.
Tạo hội cho nhân viên thể hiện bản thân đóng góp cho công ty. Việc
trao quyền giúp nhân viên hội thể hiện bản thân đóng góp tích cực cho sự
phát triển của công ty, đồng thời giúp họ cảm thấy được tôn trọng và đóng góp có ý
nghĩa.
Tạo động lực cho nhân viên cống hiến hết mình cho công ty. Việc tin tưởng
trao quyền cho nhân viên tại Tập đoàn Samsung khuyến khích họ động lực
cao, giúp họ cống hiến hết mình cho sự thành công của công ty.
Nhược điểm:
thể dẫn đến lạm quyền tham nhũng. Khi nhân viên được trao quyền,
có khả năng lạm dụng quyền lực để đạt được mục tiêu cá nhân, đặt ra rủi ro về lạm
quyền và tham nhũng trong tổ chức.
25
Không phải tất cả nhân viên đều nhu cầu cao về quyền lực. Một số nhân
viên có ưu tiên cao về thành tích hoặc liên kết hơn là quyền lực, làm cho chính sách
tạo động lực quyền lực không phải phương pháp hiệu quả đối với tất cả các đối
tượng nhân viên.
4. Bài học kinh nghiệm rút ra
Từ việc xem xét ưu nhược điểm của các chính sách tạo động lực tại Tập
đoàn Samsung, thể rút ra một số bài học quan trọng về quản nhân sự tạo
động lực:
Một cách duy nhất không phải lúc nào cũng phù hợp cho tất cả nhân viên.
Tập đoàn Samsung đã thành công bằng cách cung cấp nhiều loại chính sách để đáp
ứng nhu cầu khác nhau của nhân viên. Quản cần đảm bảo sự đa dạng hóa trong
cách họ tạo động lực để thu hút và duy trì mọi loại nhân viên.
Tập đoàn Samsung đã tổng hợp các chính sách tạo động lực với nhau để tạo
ra một môi trường làm việc toàn diện. Chẳng hạn, mối quan hệ tốt giữa nhân viên
(liên kết) thể tạo điều kiện thuận lợi cho thành tích quyền lực. Quản nên
xem xét cách tích hợp các yếu tố khác nhau để tạo ra một hệ thống tạo động lực
mạnh mẽ.
Việc cung cấp hội thăng tiến phát triển cho nhân viên một yếu tố
quan trọng để tạo động lực. Tập đoàn Samsung đã thực hiện điều này bằng cách
đảm bảo rằng nhân viên có cơ hội tiến thêm với công việc tốt. Quản lý nên xem xét
cách thúc đẩy sự phát triển nhân của nhân viên thông qua các khóa đào tạo
chương trình phát triển.
Quản lý cần thấu hiểu nhu cầu và đặc điểm của từng nhóm nhân viên. Không
phải tất cả nhân viên đều giống nhau, và việc tùy chỉnh chính sách tạo động lực cho
phù hợp với từng nhóm có thể tạo ra hiệu suất tốt hơn.
Khi trao quyền cho nhân viên, quản lý cần giám sát và kiểm tra việc sử dụng
quyền lực để tránh lạm quyền tham nhũng. Điều này đảm bảo rằng quyền lực
được sử dụng một cách có trách nhiệm và trong lợi ích của công ty.
26
KẾT LUẬN
Samsung tập trung mạnh mẽ vào việc duy trì nâng cao sự cạnh tranh toàn
cầu thông qua việc phân tích hoạt động tạo động lực. Họ đã thực hiện nhiều chiến
lược và chính sách để thúc đẩy sự phát triển. Môi trường làm việc thân thiện và cởi
mở của Samsung đã khuyến khích mối quan hệ tích cực giữa nhân viên, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi cho sự cống hiến và giảm căng thẳng.
Chính sách phúc lợi làm việc, thời gian linh hoạt làm việc từ xa đã tạo ra
môi trường làm việc linh hoạt thú vị. Tổ chức cũng đã tạo động lực thông qua
việc công nhận đánh giá thành tích, thúc đẩy năng suất tinh thần làm việc.
Điều này không chỉ làm cho nhân viên tự hào mà còn đóng góp vào thành công của
công ty.
Chính sách tạo động lực về quyền lực đã khuyến khích sự phát triển lãnh đạo
và quản lý của nhân viên, mang lại cơ hội cho họ tỏa sáng và đóng góp. Tuy nhiên,
đáng chú ý rằng không tất cả nhân viên có nhu cầu giống nhau, do đó, việc tạo động
lực cần phải linh hoạt để đáp ứng nhu cầu đa dạng.
Nhìn chung, Samsung đã thực hiện các chính sách tạo động lực hiệu quả, góp
phần đáng kể vào thành công toàn cầu của họ. Để duy trì tăng cường vị thế của
mình, Samsung cần tiếp tục duy trì cam kết này liên tục điều chỉnh chính sách
tạo động lực để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của nhân viên.
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lam, N. H. (2010). Nghệ thuật lãnh đạo. Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh.
2. Samsung. (2022). Samsung giới thiệu tầm nhìn "Together for Tomorrow" tại
CES 2022. [Đường dẫn đến bài viết: https://news.samsung.com/vn/samsung-gioi-
thieu-tam-nhin-together-for-tomorrow-tai-ces-2022]
3. My Samsung My Life. (n.d.). Motivation. [Đường dẫn đến bài viết:
https://mysamsungmylife.wordpress.com/motivation/?
utm_source=zalo&utm_medium=zalo&utm_campaign=zalo]
4. WritingBros. (n.d.). Motivation of Employees and Team Work in Samsung
Company. [Đường dẫn đến bài viết:
https://writingbros.com/essay-examples/motivation-of-employees-and-team-work-
in-samsung-company/?fbclid=IwAR0bJZCDJNsixOYSnakt_bclCNOysx_xWvC-
fg4Shhiouc3PFKCSHHvkKBA_aem_AYIQP70yhvygNj94EEVmFG2PU71YERsx
0TXxTha9X2PpV9zjWQ92_ly4QIG9ilxX8NY]
5. VietnamPlus. (n.d.). How Does Samsung Vietnam Take Care of Its
Employees? [Đường dẫn đến bài viết: https://www.vietnamplus.vn/samsung/how-
does-samsung-vietnam-take-care-of-its-employees.html]
6. C-Lab: Khơi dậy tinh thần phiêu lưu văn hoá khởi nghiệp tại Samsung.
[Đường dẫn đến bài viết:
https://news.samsung.com/vn/c-lab-khoi-day-tinh-than-phieu-luu-va-van-hoa-khoi-
nghiep-tai-samsung ]
7. Prezi: Tác động Của Chính Sách Lương Thưởng, Phúc Lợi đối với thành quả của
Samsung Vina [Truy cập tại: https://prezi.com/nehby7cqdthq/tac-ong-cua-chinh-
sach-luong-thuong-phuc-loi-oi-voi-than/ ]
8. Samsung News: Coffee Chat: Những Cuộc Trò Chuyện Quan Trọng với
Samsung." Truy cập tại: https://news.samsung.com/us/tag/coffee-chat/
9. Business Korea: Samsung Group to Implement Flexible Work Hour SystemTruy
cập tại: https://www.businesskorea.co.kr/news/articleView.html?idxno=9880
28
| 1/28

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NHÓM 13 BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Phân tích các hoạt động tạo động lực tại Tập đoàn Samsung
Giảng viên hướng dẫn : Lê Thu Hạnh
Học phần : Lãnh đạo
Mã lớp học phần : 231MGT64A03 (Ca 2-Thứ 3)
Nhóm thực hiện : Nhóm 13
Hà nội, ngày 3 tháng 11 năm 2023
DANH SPCH ĐÓNG GÓP CQA CPC THÀNH VIÊN
TSng điTm BTL:…………………………….
KY và ghi r[ họ ĐiTm kiTm Mức đô X tên tra 2 STT Họ và tên Mã sinh viên đóng
(K sn khi nô p góp bi) 1 Phan Thu Giang 23A4030096 20% 2 Nguyn Thị Hòa 23A4030133 20% 3 Trần Thu Hằng 23A4030117 20% 4 Hoàng Thị Thùy 23A4030358 20% Trang 5 Ngô Trung Đức 23A4030086 20% 2 Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4
Phần I. LY thuyết tạo động lực............................................................................................5
1. Khái niệm tạo động lực...............................................................................................5
2. Quá trình tạo động lực.................................................................................................6
3. Các thuyết tạo động lực...............................................................................................6
Phần II.Phân tích các hoạt động tạo động lực công ty Tập đoàn Samsung..................10
1. Giới thiệu về tập đoàn SamSung..................................................................................10
1.1 Tổng quan chung.....................................................................................................10
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................10
1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh của Samsung.......................................................................10
2. Các chính sách tạo động lực.........................................................................................11
2.1 Liên kết...................................................................................................................12
a. Chính sách gắn kết thông qua các hoạt động Team-building...............................12
b. Chính sách gắn kết thông qua Trò chuyện c phê (Coffee chat)..........................14
2.2 Thành tích...............................................................................................................15
Chính sách Tôn vinh tổ chức v tôn vinh các cá nhân..............................................15
2.3 Quyền lực................................................................................................................16
a. Chính sách thưởng hiệu suất.................................................................................16
b. Chính sách thăng tiến............................................................................................18
c. Chính sách phát triển nhân sự...............................................................................18
d. Chính sách tham gia quyết định thông qua Samsung's C-lab...............................19
3. Đánh giá ưu, nhược điểm của các chính sách tạo động lực..........................................24
3.1 Liên kết...................................................................................................................24
3.2 Thành tích...............................................................................................................24
3.3 Quyền lực................................................................................................................25
4. Bài học kinh nghiệm rút ra...........................................................................................26
KẾT LUẬN.........................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................28 3 LỜI MỞ ĐẦU
Là một tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ toàn cầu, Samsung nổi
tiếng không chỉ với khả năng sáng tạo xuất sắc mà còn với khả năng giữ vững và
tạo động lực cho hàng trăm nghìn nhân viên trên toàn thế giới. Xuất phát từ Hàn
Quốc vào đầu thế kỷ 20, Samsung đã phát triển từ một công ty xuất khẩu thủ công
đơn giản thành một tập đoàn đa ngành, bao gồm các lĩnh vực như điện tử, công
nghệ thông tin, dịch vụ tài chính và sản xuất công nghiệp. Mặc dù có lịch sử và nền
tảng đa dạng, nhưng chìa khóa của sự nổi bật và thành công liên tục của Samsung
chính là sức mạnh động lực của đội ngũ nhân viên.
Động lực đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu suất làm việc
và sự hứng thú của nhân viên, đặc biệt là trong môi trường doanh nghiệp cạnh tranh
và đòi hỏi sự sáng tạo. Để hiểu rõ hơn về cách Samsung đã thành công trong việc
tạo động lực và duy trì môi trường làm việc động lực, chúng ta cần phải thực hiện
một phân tích chi tiết về các hoạt động và chính sách liên quan.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi sẽ tiến hành một phân tích chi tiết về các
hoạt động tạo động lực tại tập đoàn Samsung, nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về
các yếu tố quyết định và chiến lược mà công ty đã áp dụng để duy trì sự đam mê và
cam kết của nhân viên. Chúng tôi sẽ khám phá chi tiết cụ thể về chương trình tạo
động lực và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu suất làm việc và
tạo động lực trong tập đoàn Samsung.
Chúng tôi hy vọng rằng thông qua đề tài này, chúng tôi có thể cung cấp một
cái nhìn chi tiết và toàn diện về cách một tập đoàn hàng đầu thế giới duy trì sự tạo
động lực và duy trì tinh thần sáng tạo của nhân viên. Điều này có thể đóng góp vào
sự hiểu biết chung về quản lý nhân sự và phát triển doanh nghiệp. 4
Phần I. LY thuyết tạo động lực
1. Khái niệm tạo động lực a. Động lực
Động lực là nguồn lực nội tại thúc đẩy nhân viên tiến đến mục tiê
việc. Nó bao gồm sự cố gắng, hướng dẫn rõ ràng về mục tiêu và khả năng kiên trì,
sự bền bỉ trong việc duy trì nỗ lực để đạt được mục tiêu. Động lực không chỉ là
động lực đưa chúng ta vượt qua thách thức, mà còn bao gồm lý do cá nhân, sự hứng
khởi và cam kết đằng sau mỗi hành động và quyết định trong công việc. b. Tạo động lực
Không chỉ là trách nhiệm của quản lý, tạo động lực còn là quá trình
nhằm khuyến khích sự nhiệt huyết và cam kết của nhân viên. Điều này liên quan
đến việc xác định mục tiêu cụ thể và lập kế hoạch chi tiết cho công việc, giúp nhân
viên nhìn rõ mục đích và hướng đi. Tạo sự hứng thú trong công việc bằng cách tìm
kiếm yếu tố kích thích và niềm hứng khởi, đồng thời thưởng cho bản thân sau khi
hoàn thành công việc để thúc đẩy động lực và duy trì động lực lâu dài.
Cách tạo động lực:
Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn: Mục tiêu cụ thể giúp hướn
ràng cho nhân viên, tạo cảm giác thành tựu khi đạt được mục tiêu. Mục tiêu ngắn
hạn mang lại động lực ngay lập tức, trong khi mục tiêu dài hạn giữ cho nhân viên có
hướng nhìn xa hơn để tập trung vào.
Lên kế hoạch cụ thể cho công việc: Việc lên kế hoạch chi tiết giúp giảm bớt
sự không chắc chắn và loại bỏ sự hoang mang, tăng cường khả năng thực hiện công
việc một cách hiệu quả. Lên kế hoạch cụ thể giúp nhân viên biết được bước tiếp
theo cần làm gì và tiếp cận công việc một cách tự tin.
Tạo sự hứng thú trong công việc: Sự hứng thú thường đến từ việc kết hợp sở
thích cá nhân và công việc. Làm cho công việc trở nên thú vị và ý nghĩa bằng cách
kết hợp nó với các hoạt động mà nhân viên đam mê hoặc tạo ra các dự án thú vị và
sáng tạo có thể tăng động lực làm việc.
Thưởng cho bản thân sau khi hoàn thành công việc: Hệ thống thưởn
một phương pháp quản lý động lực. Sau những nỗ lực và cố gắng hết mình trong
công việc, việc thưởng cho bản thân có thể là những món quà nhỏ nhưng đủ để trở
thành động lực. Bạn có thể tự thưởng một khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn, một
buổi hẹn hò với bạn bè, hoặc thậm chí là một chuyến du lịch. Điều này sẽ giúp duy
trì sự hứng thú và động lực trong công việc. Ví dụ, một nhân viên kinh doanh có thể 5
tự thưởng một buổi xem phim sau khi đạt được mục tiêu doanh số bán hàng hàng tháng. c. Yếu tố ảnh hưởng
Thái độ và quan điểm đối với công việc và tổ chức: Thái độ tích cực thường
đi kèm với sự linh hoạt trong đối diện với thách thức. Những người có quan điểm
tích cực đối với công việc và tổ chức thường tìm kiếm giải pháp thay vì tập trung vào vấn đề.
Năng lực và nhận thức về năng lực của bản thân: Người lao động cảm thấy
động lực khi họ thấy rằng họ có đủ năng lực để hoàn thành công việc. Sự tự tin
trong khả năng của bản thân giúp tạo nên tinh thần chủ động và tích cực.
Đòi hỏi về kỹ năng nghề nghiệp và mức độ phức tạp của công việc: Mức độ
kỹ năng và phức tạp của công việc ảnh hưởng đến động lực bằng cách đặt ra thách
thức và cơ hội phát triển. Công việc đòi hỏi kỹ năng cao thường tạo động lực cho
người lao động nâng cao năng lực và kiến thức của mình.
Mục tiêu và chiến lược của tổ chức: Mục tiêu và chiến lược của tổ chức là
nguồn động lực cấp cao, đặc biệt nếu nhân viên cảm thấy họ đang đóng góp vào
việc đạt được mục tiêu lớn của tổ chức. Điều này tạo ra cảm giác ý nghĩa và giúp
kết nối công việc của họ với một mục tiêu lớn hơn.
2. Quá trình tạo động lực
Khi nhu cầu chưa được đáp ứng đầy đủ, người lao động trải qua cảm giác
không hài lòng và căng thẳng tinh thần. Sự thiếu hụt và không đầy đủ tạo ra lo ngại
và không chắc chắn về tương lai, khiến cảm giác căng thẳng gia tăng. Dưới áp lực
này, họ nhận ra những nhu cầu cụ thể hoặc mục tiêu mà muốn đạt được, kích thích
động cơ mạnh mẽ để giải quyết vấn đề hoặc đạt được mục tiêu mong muốn.
Người lao động bắt đầu hành động để đáp ứng nhu cầu hoặc đạt được mục
tiêu, có thể bao gồm việc tìm kiếm thông tin, học kỹ năng mới, hoặc tìm kiếm sự
giúp đỡ từ người khác. Khi đạt được điều họ cần, sự hài lòng và hạnh phúc xuất
hiện, giảm bớt căng thẳng. Khi nhu cầu được thỏa mãn, trạng thái căng thẳng giảm
đi và người lao động trở lại trạng thái tinh thần cân bằng, cảm thấy thư giãn, hạnh
phúc, và có động lực cao hơn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
3. Các thuyết tạo động lực Thuyết X v Y 6 o
Thuyết X mô tả một quan điểm tiêu cực về người lao động, cho rằng họ tự
nhiên không thích làm việc và sẽ tránh công việc khi có thể. Theo quan điểm
này, người lao động cần sự kiểm soát, giám sát, thậm chí đe dọa bằng hình
phạt để làm việc hiệu quả. Họ được cho là thường tránh trách nhiệm và cần
chỉ đạo chính thức liên tục. Quan trọng nhất, theo Thuyết X, người lao động
ít có lòng sáng tạo và tham vọng, đặt sự an toàn lên trên mọi thứ khác trong công việc. o
Ngược lại, Thuyết Y đề xuất một số quan điểm tích cực về người lao động.
Theo Thuyết Y, người lao động có thể coi công việc như là một phần tự
nhiên của cuộc sống, không nhất thiết là một gánh nặng. Họ có khả năng tự
hướng dẫn và tự kiểm soát hành vi khi cam kết với các mục tiêu. Người lao
động bình thường được cho là có khả năng chấp nhận và thậm chí tìm kiếm
trách nhiệm. Thuyết Y còn nhấn mạnh rằng sự sáng tạo không chỉ là đặc
quyền của những người quản lý mà mỗi người lao động đều có khả năng này.
Ưu v nhược điểm Thuyết X:
Ưu điểm: Thuyết này có thể được áp dụng hiệu quả trong các tình huống quản lý
nơi mà người lao động cần hướng dẫn và giám sát chặt chẽ, như trong các ngành sản xuất.
Nhược điểm: Nếu được áp dụng một cách quá mức, nó có thể dẫn đến lòng không
hài lòng và sự đối lập từ phía người lao động. Thuyết Y:
Ưu điểm: Thuyết này tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự
sáng tạo và tự chủ, giúp người lao động phát triển và đóng góp sáng tạo vào tổ chức.
Nhược điểm: Đôi khi, sự tự do quá mức có thể dẫn đến thiếu hạn chế và không hiệu
quả trong việc quản lý công việc và đạt được mục tiêu tổ chức.
Thuyết 2 nhân tố Herzberg : Nhân tố động viên Nhân tố duy trì
Liên quan đến bản chất của công việc, nội Liên quan đến mối quan hệ cá nhân và tổ
dung công việc và các phần thưởng:
chức, cũng như bối cảnh làm việc và phạm
Khi thực hiện công việc đúng cách, người vi công việc: 7
lao động sẽ trải qua sự thỏa mãn và hứng Khi thực hiện công việc đúng, không xuất
khởi trong quá trình làm việc, thể hiện sự hiện sự bất mãn, nhưng cũng không tạo ra sự
hăng hái và trách nhiệm cao hơn. hưng phấn nổi bật hơn.
Trái lại, nếu thực hiện công việc không Ngược lại, khi thực hiện công việc không
đúng, sẽ xuất hiện sự không thỏa mãn, đúng, sẽ gây ra sự bất mãn và có ảnh hưởng
nhưng không tạo ra sự bất mãn đặc biệt, vẫn tiêu cực như sự chán nản, thờ ơ, tạo ra tâm
duy trì ở mức bình thường. trạng không tích cực.
Thuyết tháp nhu cầu của Maslow
Được đề xuất bởi Abraham Maslow, thuyết Maslow phân chia nhu cầu con
người thành năm mức độ từ thấp đến cao: nhu cầu vật lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu
xã hội, nhu cầu tự trọng và nhu cầu tự thực hiện. Thuyết này khẳng định rằng để đạt
được động lực và hạnh phúc, con người cần đáp ứng theo trình tự từ mức độ thấp đến cao.
Nhu cầu vật lý, bao gồm các yếu tố cơ bản như không khí để thở, ăn, uống,
ngủ, và nghỉ, được coi là những nhu cầu mạnh mẽ và thiết yếu nhất trong tháp nhu
cầu. Nếu những nhu cầu này không được đáp ứng, sẽ xuất hiện sự bất mãn và ảnh hưởng đến tinh thần.
Tiếp theo là nhu cầu an toàn, một khi nhu cầu vật lý cơ bản đã được đáp ứng,
con người có nhu cầu đảm bảo an toàn và ổn định, không lo sợ đe dọa đối với tài
sản, công việc, sức khỏe, tính mạng và gia đình.
Nhu cầu xã hội đến sau, tập trung vào mối quan hệ tình cảm, tình bạn, mối
quan hệ gia đình, tự giác, tự trọng và cảm giác thân thuộc trong cộng đồng.
Nhu cầu được tôn trọng là mức độ tiếp theo, khi con người muốn tự đánh giá
cao bản thân, tự tin trong khả năng và thành tích của mình, được công nhận và đánh
giá cao về thành tựu, đóng góp và trách nhiệm, cùng với cảm giác tự chủ trong
quyết định và hành động.
Cuối cùng là nhu cầu tự hoàn thiện, mức độ cao nhất trong tháp Maslow, tập
trung vào sự chân thiện mỹ, sáng tạo, phát triển toàn diện về thể lực và trí tuệ, và
mong muốn hoàn thiện và phát huy tối đa tiềm năng.
Do đó, con người nhận thức rằng họ cần thực hiện các công việc theo sở
thích và chỉ khi đạt được điều này, họ mới cảm thấy hài lòng. Các nhà lãnh đạo và
người quản lý cần hiểu rõ nhu cầu cơ bản của nhân viên trước khi hỗ trợ họ đạt đến
các mục tiêu cao hơn trong tháp Maslow. Khi những nhu cầu cơ bản như lương, an 8
toàn và an sinh xã hội được đáp ứng, người lao động có thể tập trung vào các nhu
cầu tinh thần cao hơn như sự tự trọng, sự công nhận và tự thực hiện.
Thuyết kỳ vọng của V.Vroom
Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom nói về xu hướng hành động của cá nhân
dựa trên niềm tin vào kết quả dự kiến và hấp dẫn của những kết quả đó. Vroom đề
xuất rằng thuyết kỳ vọng bao gồm ba mối quan hệ chính:
Mối Quan Hệ Nỗ Lực - Thành Tích (Kỳ Vọng): Đây là niềm tin của nhân
viên rằng sự nỗ lực đủ đẳng sẽ dẫn đến đạt được một mức độ thành tích nhất định.
Quan Hệ Thành Tích - Phần Thưởng (Phương Tiện): Đây là mức độ mà cá
nhân tin rằng việc hoàn thành công việc ở một mức độ cụ thể sẽ dẫn đến việc nhận
được một kết quả mong muốn.
Mức Độ Hấp Dẫn của Phần Thưởng (Chất Xúc Tác): Đây là mức độ quan
trọng mà nhân viên gán cho kết quả hoặc phần thưởng tiềm năng trong công việc,
bao gồm sự lôi cuốn của mục tiêu và nhu cầu cá nhân của nhân viên.
Công thức của Thuyết kỳ vọng của V. Vroom được biểu din như sau:
Hấp Dẫn (Phần Thưởng) x Niềm Tin (Nỗ Lực) x Tin Tưởng (Quản Hệ Thành Tích) = Sự Động Viên
Hấp Dẫn (Phần Thưởng): Được đo lường bằng sức hấp dẫn của một mục tiêu
hoặc phần thưởng cụ thể. (Ví dụ: Phần thưởng đó đối với tôi có ý nghĩa gì?)
Niềm Tin (Nỗ Lực): Liên quan đến niềm tin của nhân viên rằng việc làm
việc chăm chỉ sẽ dẫn đến việc hoàn thành nhiệm vụ. (Ví dụ: Tôi cần làm những
công việc khó khăn như thế nào để đạt được mục tiêu?)
Tin Tưởng (Quan Hệ Thành Tích): Liên quan đến niềm tin của nhân viên
rằng họ sẽ nhận được đền đáp khi hoàn thành nhiệm vụ. (Ví dụ: Liệu người khác có
công nhận và đánh giá những nỗ lực của tôi không?) 9
Phần II.Phân tích các hoạt động tạo động lực công ty Tập đoàn Samsung
1. Giới thiệu về tập đoàn SamSung 1.1 TSng quan chung
Tập đoàn Samsung là một doanh nghiệp lớn của Hàn Quốc, hoạt động trong
nhiều lĩnh vực kinh doanh như điện tử, tài chính và công nghiệp. Nó bắt đầu từ một
công ty thương mại nhỏ vào năm 1938 bởi Lee Byung-chul. Ban đầu, công ty tập
trung vào kinh doanh các ngành như thực phẩm, dệt may và hàng hóa đa dạng. Sau
đó, vào cuối những năm 1960, Samsung mở rộng sang lĩnh vực điện tử.
Ngày nay, Samsung nổi tiếng trong thị trường điện tử tiêu dùng, sản xuất
nhiều sản phẩm như điện thoại thông minh, tivi và thiết bị gia dụng. Sự thành công
của Samsung có thể được giải thích bằng cam kết đổi mới và công nghệ, cũng như
việc đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển.
Ngoài lĩnh vực điện tử, Samsung tham gia vào nhiều lĩnh vực khác như xây
dựng, đóng tàu, bảo hiểm và chứng khoán. Tập đoàn này có sự hiện diện toàn cầu
thông qua các công ty con và chi nhánh trên khắp thế giới.
Mặc dù Samsung đã đạt được nhiều thành công, nhưng cũng đối mặt với
nhiều thách thức và tranh cãi. Tuy nhiên, vẫn là một tên tuổi quen thuộc trong cảm
nhận của người tiêu dùng trên toàn thế giới và tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong
bối cảnh công nghệ hiện đại.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triTn
Samsung bắt đầu vào ngày 1 tháng 3 năm 1938 khi Lee Byung-chul sáng lập
"Samsung Sanghoe", một công ty thương mại nhỏ ở Daegu, Hàn Quốc. Ban đầu,
công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cá khô, hàng tạp hóa và mì. Sau đó,
qua các giai đoạn khác nhau, Samsung đã trải qua quá trình đa dạng hóa kinh doanh
và mở rộng hoạt động.
Sau Chiến tranh Triều Tiên, vào những năm 1950, Samsung đa dạng hóa
kinh doanh bằng cách đầu tư vào chế biến thực phẩm, dệt may và các ngành công
nghiệp khác. Điều này là cơ sở cho sự mở rộng của họ vào các lĩnh vực mới.
Vào cuối những năm 1960, Samsung mở rộng sang lĩnh vực điện tử, bắt đầu từ sản
xuất tivi đen trắng và mở rộng sang sản xuất đồ gia dụng và thiết bị điện tử tiêu dùng khác.
Những năm 1970, Samsung tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động, thâm nhập
vào các ngành công nghiệp nặng như đóng tàu và xây dựng, cùng với sự thăng tiến
của công ty trên thị trường toàn cầu. 10
Vào những năm 1980, Samsung có sự chuyển đổi lớn sang ngành công nghiệp bán
dẫn, trở thành nhà sản xuất chip nhớ hàng đầu trên thế giới.
Trong những thập kỷ tiếp theo, Samsung gia nhập lĩnh vực vin thông và sản
xuất thiết bị di động. Nhưng chỉ đến những năm 2000, với dòng điện thoại thông
minh Galaxy, họ thực sự chiếm lĩnh thị trường thiết bị di động toàn cầu.
Từ những năm 1990 trở đi, Samsung mở rộng sự hiện diện toàn cầu thông
qua sáp nhập, mua lại và thành lập các công ty con, đầu tư không chỉ vào điện tử mà
còn vào tài chính, bảo hiểm và nhiều lĩnh vực khác.
Với sự tập trung vào đổi mới và nghiên cứu từ những năm 2000 trở đi,
Samsung luôn đứng đầu trong việc cải tiến công nghệ và phát triển sản phẩm tiên
tiến. Mặc dù phải đối mặt với nhiều thách thức, từ chiến tranh pháp lý đến khó khăn
tài chính, nhưng khả năng thích ứng và tập trung vào đổi mới đã giúp Samsung duy
trì vị thế là một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới.
1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh của Samsung
a, Tầm nhìn của Samsung
"Inspire the World, Create the Future." ( Truyền cảm hứng cho Thế giới,
Tạo dựng Tương lai" ). Tầm nhìn này phản ánh cam kết của công ty trong việc sử
dụng các công nghệ tiên tiến để tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn cho mọi người trên
khắp thế giới. Nó nhấn mạnh vai trò của cảm hứng và sự sáng tạo trong việc thúc
đẩy sự thay đổi tích cực.
b, Sứ mệnh của Samsung
Sứ mệnh của Samsung thường tập trung vào việc tận dụng chuyên môn công
nghệ của mình để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhằm nâng cao
cuộc sống của người tiêu dùng. Công ty được biết đến với sự cống hiến cho sự đổi
mới và sứ mệnh của nó liên quan đến việc cung cấp các công nghệ tiên tiến trong
nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ điện tử tiêu dùng đến chất bán dẫn và đóng
góp cho tiến bộ xã hội.
2. Các chính sách tạo động lực.
Tập đoàn Samsung đã phát triển nhanh chóng trong mười năm qua dựa trên
nền tảng lịch sử và kinh tế độc quyền của Hàn Quốc. Để trở thành một công ty
thành công, Samsung cần có những nhân viên thực sự thích làm việc ở đó và cống
hiến hết mình cho công ty. Samsung đã áp dụng lý thuyết nhu cầu của McClelland
để tạo động lực cho nhân viên của mình. Lý thuyết này dựa trên ba nhu cầu cơ bản:
Liên kết, Thành tích và Quyền lực. 11 2.1 Liên kết.
Liên kết đề cập đến mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức, bao gồm
cả giữa đồng nghiệp và quản lý. Samsung tạo điều kiện cho một môi trường làm
việc thích hợp để nhân viên tương tác và hợp tác. Mối quan hệ tích cực giữa các
thành viên nhóm có ảnh hưởng lớn đến cách họ thực hiện nhiệm vụ công việc. Tại
Samsung, môi trường làm việc được đánh giá cao, với hầu hết nhân viên chia sẻ
rằng mọi đồng nghiệp đều tận tâm và tồn tại một văn hóa làm việc xuất sắc. Điều
này dẫn đến tình trạng mọi nhân viên đều thấy hứng thú và có động lực cao khi đi làm.
a. Chính sách gắn kết thông qua các hoạt động Team-building
Hằng năm, Samsung tổ chức các hoạt động team-building nhằm tăng cường
sự kết nối và tương tác giữa các nhân viên. Mục tiêu của những hoạt động này là
thúc đẩy sự hợp tác, tinh thần đồng đội, và phát triển kỹ năng nhóm, đồng thời
khuyến khích sự sáng tạo trong môi trường làm việc.
Một chương trình nổi bật là Chương trình Học kỳ Quân đội, trong đó nhân
viên tham gia vào các hoạt động được thiết kế với tinh thần quân đội. Việc áp dụng
tinh thần thép và kỷ luật chặt chẽ không chỉ giúp rèn luyện sức khỏe và kỹ năng
sống mà còn truyền đạt những giá trị vững vàng như đức tính kiên trì, kỷ luật và tuân thủ nghiêm ngặt.
Các hoạt động trong Chương trình Học kỳ Quân đội có thể bao gồm bài tập
thể dục, trải nghiệm vượt qua thách thức, tinh thần đồng đội, và buổi đào tạo về
quản lý áp lực. Điều này giúp xây dựng một đội ngũ nhân viên có tinh thần chủ
động, sẵn sàng đối mặt với thách thức, và có khả năng làm việc hiệu quả trong môi
trường đòi hỏi sự chặt chẽ và kỷ luật. Chương trình này không chỉ mang lại trải
nghiệm mới cho nhân viên mà còn đóng góp vào việc tạo ra một không khí làm việc
tích cực và sôi động tại Samsung. 12
Hoặc là chương trình tổ chức vào cuối năm với sự kiện bao gồm cuộc thi âm
nhạc, cuộc thi sắc đẹp và các hoạt động thi đấu thể thao, nhằm tạo cơ hội để nhân
viên tương tác, kết nối và học hỏi từ nhau. Đồng thời, đây cũng là một hoạt động
nhằm xây dựng sự đoàn kết trong tập thể. Nhân viên có thể mời gia đình tham gia
vào nhiều hoạt động đa dạng và thăm quan các khu vực công ty. 13
Chương trình Du lịch GWP hàng năm của Samsung được tổ chức linh hoạt
quanh năm, điều chỉnh lịch trình để phù hợp với từng bộ phận công việc. Mọi nhân
viên trong công ty đều có cơ hội tham gia du lịch min phí, và địa điểm của chương
trình sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu cụ thể của công ty.
Để thúc đẩy tinh thần đồng đội, sức khỏe và kỹ năng làm việc nhóm,
Samsung tổ chức ngày hội và l hội thể thao, đặc biệt là vào mùa hè. Những sự kiện
này thường bao gồm các trò chơi như kéo co, nhảy bao bố, đá bóng, bóng chuyền và
nhiều hoạt động thể thao khác. Chúng không chỉ là dịp cho nhân viên thể hiện kỹ
năng thể thao mà còn là cơ hội để củng cố mối quan hệ trong công ty.
Ngoài các hoạt động thể thao, Samsung cũng tổ chức nhiều cuộc thi đa dạng
khác nhau, từ cuộc thi sắc đẹp đến cuộc thi âm nhạc. Các sự kiện này không chỉ tạo
không khí sôi động và đa dạng trong trải nghiệm cho nhân viên mà còn tạo cơ hội
để giao lưu và tương tác, làm cho môi trường làm việc tại Samsung trở nên phong
cách và đầy tính cộng đồng.
b. Chính sách gắn kết thông qua Trò chuyện cà phê (Coffee chat)
Samsung thực hiện cuộc họp "Trò chuyện Cà phê" để khuyến khích sự tương
tác giữa nhân viên và triển khai chương trình "Mạng lưới Liên bộ phận". Chương
trình "Coffee Chat" là một loạt các sự kiện trò chuyện nội bộ, nơi các lãnh đạo của
công ty chia sẻ thông tin và trải nghiệm của họ. Mục tiêu của chương trình là tăng 14
cường sự gắn kết và tương tác giữa nhân viên, tạo ra một không khí tích cực, và
giúp họ hiểu rõ hơn về các bộ phận khác nhau trong tổ chức.
Mỗi phiên "Coffee Chat" có sự tham gia của các din giả đặc biệt, thường là
tổng giám đốc các bộ phận quan trọng như dịch vụ và kinh doanh mới, hoạt động
bán lẻ, chăm sóc khách hàng, và nhiều lĩnh vực khác. Những lãnh đạo này chia sẻ
những câu chuyện thành công từ sự nghiệp của mình, mang lại cái nhìn chi tiết và
chân thực về Samsung. Chương trình không chỉ thúc đẩy mạng lưới liên bộ phận mà
còn giới thiệu nhân tài và tạo cơ hội cho sự tương tác giữa nhân viên. 2.2 Thành tích.
Những kết quả mà Samsung đã đạt được không chỉ nâng cao hiệu suất làm
việc của nhân viên mà còn làm tăng sự tự hào trong công việc của họ. Theo lý
thuyết của McClelland, thành tựu được xem là một yếu tố động viên quan trọng,
thúc đẩy nhân viên làm việc với sự chăm chỉ và sáng tạo.
Với tầm nhìn đổi mới cao, Samsung đã chứng minh sự thành công của mình
thông qua sự phát triển liên tục trong những năm qua, là minh chứng rõ ràng cho
thành tích của cả công ty lẫn những cá nhân đóng góp vào thành công đó. Mối quan
hệ tốt đẹp giữa các nhân viên đã đóng góp vào nhiều thành công của Samsung
Electronics trong ngành công nghiệp điện tử suốt 20 năm qua. Những thành tựu này
không chỉ làm cho nhân viên làm việc chăm chỉ và sáng tạo hơn mà còn tạo ra niềm
tự hào về sự đóng góp tích cực của họ vào cộng đồng và thế giới.
Chính sách Tôn vinh tổ chức và tôn vinh các cá nhân
Samsung thực hiện chính sách tôn vinh tổ chức và cá nhân xuất sắc bằng
cách tổ chức nhiều sự kiện trong năm, trong đó nổi bật là Ngày hội gia đình. Hàng
quý, các cha mẹ của nhân viên xuất sắc được mời đến tham quan công ty và nhà
máy, cùng thưởng thức bữa ăn trong chuyến du lịch kéo dài 2 ngày 1 đêm tại các
địa điểm du lịch nổi tiếng như Hạ Long, Bái Đính, Tràng An, và nhiều điểm khác.
Chương trình không chỉ tạo cơ hội cho cha mẹ hiểu rõ hơn về môi trường làm việc
của con cái, mà còn là sự biểu hiện của lòng biết ơn từ Samsung đối với sự đóng
góp của các bậc phụ huynh trong việc nuôi dưỡng và giáo dục nhân viên của công
ty. Mỗi năm, khoảng 3.500 gia đình của CBCNV được mời tham gia chương trình này. 15
Có rất nhiều giải thưởng mà Samsung Electronic đã đạt được, ví dụ như:
Samsung được chọn là người chiến thắng trong Giải thưởng Công nhận Đổi
mới Doanh nghiệp IEEE 2010,
Người chiến thắng máy in mặt trăng về môi trường của năm và giành được
Giải thưởng Thiết kế Sinh thái CES vào tháng 1 năm 2012.
Ngoài ra, Samsung Electronics cũng đã giành được giải thưởng iF Design Giải thưởng năm 2012. 2.3 Quyền lực.
Những nhân viên làm việc hiệu quả và đạt được nhiều thành tựu xứng đáng
nhận được cơ hội thăng chức tại Samsung. Công ty tạo điều kiện cho mỗi nhân viên
thăng tiến nếu họ thực sự xuất sắc trong công việc. Mục đích chính của chính sách
thăng tiến này là tạo động lực cho đội ngũ nhân viên.
Samsung đã thiết lập chính sách thưởng hiệu suất, thăng tiến và phát triển
nhân sự nhằm công nhận và đánh giá công bố thành tích của mỗi cá nhân. Những
biện pháp này nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc tích cực và đồng thời tạo động lực
cho nhân viên phấn đấu để đạt được sự nghiệp và phát triển cá nhân.
a. Chính sách thưởng hiệu suất
Hình thức thưởng của Samsung bao gồm: 16 Thưởng ti chính:
Thưởng tiền theo doanh số: Mức thưởng phụ thuộc vào mức độ hoàn
thành doanh số của bộ phận hoặc cá nhân.
Thưởng theo mức độ hoàn thành công việc: Mức thưởng phụ thuộc vào
đánh giá hiệu quả công việc của cá nhân hoặc bộ phận.
Thưởng phi ti chính:
Giấy khen, bằng khen: Đây là hình thức khen thưởng mang tính tinh thần,
nhằm ghi nhận những thành tích xuất sắc của nhân viên.
Lời khen ngợi của lãnh đạo: Đây là hình thức khen thưởng trực tiếp, giúp
nhân viên cảm thấy được ghi nhận và động viên.
Phúc lợi về vật chất của Samsung bao gồm:
Chế độ ăn cho nhân viên tại nhà máy: Samsung cung cấp bữa ăn min phí
cho nhân viên tại các nhà máy.
Nghỉ phép năm: Nhân viên được hưởng 12 ngày nghỉ phép năm, được
hưởng lương và các chế độ phúc lợi khác.
Bán hàng nội bộ giảm giá: Nhân viên được hưởng mức giá ưu đãi khi
mua các sản phẩm của Samsung.
Trang bị ĐTDĐ và hỗ trợ cước phí sử dụng: Samsung trang bị điện thoại
di động cho nhân viên và hỗ trợ cước phí sử dụng.
Phụ cấp làm việc xa nhà: Nhân viên được hưởng phụ cấp khi làm việc xa nhà.
Samsung còn thực hiện chiến lược "GREAT WORK PLACE", đây là
một chiến lược mang tới cho nhân viên bao gồm nhiều hoạt động như: 
Tổ chức hoạt động từ thiện cho nhân viên tham gia 
Tổ chức dã ngoại hàng năm 
Hoạt động thể thao, sinh hoạt tập thể 
Kiểm tra sức khỏe và răng miệng định kỳ 
Huấn luyện PCCC và an toàn giao thông 
Tổ chức các ngày hội thiếu nhi cho con em nhân viên tham gia 
Đưa công nhân về quê ăn Tết
Đặc biệt hơn về chế độ thưởng Tết, nhân viên tại một số bộ phận của
Samsung sẽ nhận được tối đa 47- 50% tiền lương cả năm dưới dạng tiền thưởng. 17
Ngoài ra Samsung còn thực hiện một chương trình khác được gọi là chương
trình khuyến khích thành tích mục tiêu, hay còn gọi là chương trình TAI, cung cấp
cho người lao động tới 100% tiền lương hàng tháng của họ trong nửa đầu và nửa cuối năm.
b. Chính sách thăng tiến
Chính sách thăng tiến của Samsung được thiết kế để đảm bảo rằng sự tiến
thăng của nhân viên phụ thuộc chủ yếu vào năng lực và đóng góp của họ cho tổ
chức. Điều này giúp tạo ra sự công bằng và minh bạch trong quá trình quyết định về thăng chức.
Cụ thể, chính sách thăng tiến của Samsung bao gồm những yếu tố sau: 
Yêu cầu về trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm: Samsung xác định các
tiêu chí tối thiểu về trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm mà nhân viên
cần đáp ứng để đủ điều kiện thăng chức. Ví dụ, để được thăng chức lên vị trí
quản lý, một nhân viên cần có bằng đại học và ít nhất 5 năm kinh nghiệm
làm việc trong lĩnh vực liên quan. 
Hiệu suất công việc: Hiệu suất công việc đóng vai trò quan trọng nhất trong
chính sách thăng tiến của Samsung. Những nhân viên có hiệu suất xuất sắc
thường được xem xét đầu tiên để thăng chức. Samsung sử dụng hệ thống
đánh giá hiệu suất để đo lường và đánh giá hiệu suất của nhân viên. 
Đóng góp cho tổ chức: Các yếu tố khác như đóng góp cho tổ chức, khả năng
lãnh đạo, và các kỹ năng mềm cũng được xem xét. Ví dụ, một nhân viên có
thể được thăng chức dựa trên sự đóng góp đặc biệt trong dự án quan trọng
hoặc khả năng lãnh đạo trong nhóm làm việc.
Quy trình thăng tiến tại Samsung bao gồm các bước đánh giá và lựa chọn.
Nhân viên được đánh giá về hiệu suất công việc và các yếu tố khác. Sau đó, ban
lãnh đạo của Samsung xem xét các đánh giá này để quyết định việc thăng chức.
Để hỗ trợ nhân viên chuẩn bị cho thăng tiến, Samsung cung cấp các cơ hội
phát triển nghề nghiệp như đào tạo, phát triển kỹ năng và cơ hội lãnh đạo. Điều này
thể hiện cam kết của công ty đối với việc tạo ra một môi trường làm việc thúc đẩy
thăng tiến dựa trên năng lực và đóng góp của từng nhân viên. Chính sách thăng tiến
của Samsung chính là công cụ hỗ trợ cho mục tiêu này.
c. Chính sách phát triển nhân sự
Thông qua sự bình đẳng 18
Trong trường hợp này, chính sách phát triển nhân sự của Samsung nhấn
mạnh việc tạo ra cơ hội sử dụng lao động một cách bình đẳng cho nam giới, phụ nữ
và người khuyết tật. Cơ hội luôn mở rộng cho mọi cá nhân đang tìm kiếm chúng. Ví
dụ, trong hai năm gần đây, 329 nhân viên nữ đã có cơ hội thăng chức, đạt đến vị trí
giám đốc bộ phận. Việc đảm bảo sự bình đẳng trong quá trình thăng tiến và đãi ngộ
giúp phụ nữ lao động có thể phát huy hết khả năng của mình.
Thông qua Thời gian linh hoạt (Flex time)
Thời gian linh hoạt giúp cá nhân cảm thấy có sự quyết định và đàn hồi trong
việc quản lý thời gian của mình, ít phải tuân thủ một cách chặt chẽ theo sự giám sát
từ cấp trên, từ đó tạo nên cảm giác quyền lực.
Samsung Electronics, một trong những đại diện hàng đầu trong lĩnh vực
công nghiệp công nghệ toàn cầu, đã thông báo áp dụng chính sách làm việc linh
hoạt từ ngày 13 tháng 4, nhằm thúc đẩy văn hóa tổ chức sáng tạo và hiệu quả hơn.
Chính sách mới này nhằm tạo điều kiện cho nhân viên tự do quản lý giờ làm việc
của mình một cách linh hoạt.
Trước đó, Samsung đã thử nghiệm một hệ thống tương tự trong bộ phận thiết
kế và Nghiên cứu phát triển (R&D), trong đó một số nhân viên được phép tự do
chọn giờ làm việc, nhưng với điều kiện là phải đảm bảo làm việc ít nhất 8 giờ mỗi ngày.
Chính sách mới áp dụng cho tất cả nhân viên tại Samsung Electronics, trừ
những người làm việc trực tiếp trên dây chuyền sản xuất, và đặt ra hai điều kiện cơ
bản. Đầu tiên, họ phải làm việc ít nhất 4 giờ mỗi ngày trong khoảng từ 6 giờ sáng
đến 10 giờ tối. Thứ hai, họ phải tuân thủ giới hạn làm việc bắt buộc là 40 giờ mỗi tuần.
Một đại diện PR của Samsung nhấn mạnh: "Hệ thống mới này mang lại sự
độc lập và linh hoạt trong việc chọn lựa giờ làm việc, đồng thời thể hiện cam kết
không ngừng của Samsung đối với việc hỗ trợ mọi nhân viên làm việc một cách
hiệu quả và sáng tạo, theo triết lý 'Work Smart, Think Hard, Build Trust.'"
Samsung cũng thông báo rằng họ sẽ mở rộng hệ thống mới này từ từ cho các
chi nhánh và đơn vị ở nước ngoài, với Samsung SDI và Samsung Display là hai đơn
vị đầu tiên triển khai chính sách này. Tuy nhiên, một số đơn vị như xây dựng và kỹ
thuật có lo ngại về việc từ bỏ sự ổn định của giờ làm việc tiêu chuẩn khi phải hợp
tác chặt chẽ với các bộ phận và đồng nghiệp khác. 19
d. Chính sách tham gia quyết định thông qua Samsung's C-lab
Samsung đã triển khai một phương pháp động lực độc đáo là "Samsung's C-
lab" (The Samsung Newsroom, 2016), mang lại cơ hội cho nhân viên phát triển ý
tưởng cá nhân của họ. Chương trình C-lab mở cửa cho nhân viên ở mọi cấp độ và vị
trí, cho phép họ tham gia mà không cần sự đề xuất từ các cấp quản lý cao cấp. Nhân
viên Samsung có thể đóng góp ý tưởng của mình vào C-lab bất kỳ lúc nào trong
năm, giúp họ khám phá và phát huy tối đa tiềm năng sáng tạo của mình mà không bị
ràng buộc bởi sự phê duyệt từ cấp lãnh đạo.
Samsung C-Lab (Creative Lab) là một chương trình đổi mới nội bộ của
Samsung Electronics. Nó được thiết kế để khuyến khích và hỗ trợ các ý tưởng và dự
án sáng tạo của nhân viên, cho phép họ khám phá và phát triển các công nghệ và
sản phẩm tiên tiến. Mục tiêu của Samsung C-Lab là thúc đẩy văn hóa sáng tạo và
tinh thần kinh doanh trong công ty.
Dưới đây là một số điTm chính về Samsung C-Lab:
Vườn ươm ĐSi mới: C-Lab đóng vai trò là vườn ươm cho các dự án đổi
mới do nhân viên Samsung đề xuất. Nó cung cấp các nguồn lực, hỗ trợ và môi
trường thuận lợi để các dự án này được phát triển thành các sản phẩm hoặc dịch vụ hữu hình.
Dự án đa dạng: Các dự án nổi lên từ Samsung C-Lab bao gồm nhiều lĩnh
vực, bao gồm nhưng không giới hạn ở thực tế ảo, thực tế tăng cường, trí tuệ nhân
tạo, robot và các công nghệ mới nổi khác.
Hỗ trợ khởi nghiệp: Trong một số trường hợp, các dự án thành công được
phát triển trong C-Lab có thể phát triển thành các công ty khởi nghiệp. Samsung đã
cung cấp hỗ trợ cho các công ty khởi nghiệp này, cho phép họ hoạt động độc lập và
có khả năng đưa sản phẩm của mình ra thị trường.
ThT hiện sự đSi mới: Samsung C-Lab thường giới thiệu các dự án đổi mới
của mình tại các sự kiện và hội nghị công nghệ lớn, cung cấp nền tảng để những ý
tưởng này được chia sẻ với cộng đồng công nghệ rộng lớn hơn.
Văn hóa Doanh nhân: Thông qua C-Lab, Samsung đặt mục tiêu thúc đẩy
văn hóa doanh nhân trong tổ chức, khuyến khích nhân viên suy nghĩ sáng tạo và
chấp nhận rủi ro trong việc phát triển các công nghệ mới và đột phá.
Quy trình của C-lab như thế nào?
Mặc dù chi tiết cụ thể về các quy trình nội bộ của Samsung C-Lab có thể
không được tiết lộ công khai hoặc trình bày chi tiết một cách rộng rãi. Tuy nhiên, 20
các phòng thí nghiệm và chương trình đổi mới như Samsung C-Lab thường tuân
theo một quy trình chung để nuôi dưỡng và phát triển các ý tưởng sáng tạo trong
một tổ chức. Mặc dù các bước chính xác có thể khác nhau nhưng đây là tổng quan
chung về cách thức hoạt động của các chương trình đó:
Quy trình 1: Gửi Y tưởng
Nhân viên trong Samsung có thể gửi đề xuất dự án sáng tạo của họ tới C-
Lab. Những ý tưởng này có thể bao gồm nhiều lĩnh vực liên quan đến công nghệ và
chúng thường được khuyến khích sáng tạo và có tư duy tiến bộ.
Quy trình 2: Đánh giá và lựa chọn
Các ý tưởng được gửi sẽ trải qua quá trình đánh giá, trong đó chúng được
đánh giá về tính khả thi, tác động tiềm ẩn và sự phù hợp với mục tiêu và chiến lược
chung của công ty. Quá trình lựa chọn có thể bao gồm việc xem xét bởi một nhóm
chuyên gia hoặc một ủy ban.
Quy trình 3: Phân bS nguồn lực
Sau khi ý tưởng được chọn, nhóm dự án sẽ được phân bổ nguồn lực, bao
gồm kinh phí, nhân sự và cơ sở vật chất cần thiết. Sự hỗ trợ này rất quan trọng cho
sự phát triển của dự án từ ý tưởng đến nguyên mẫu.
Quy trình 4: Ươm tạo và phát triTn
Các dự án được chọn sau đó sẽ được ươm tạo trong C-Lab, cung cấp môi
trường hỗ trợ cho sự phát triển. Điều này có thể liên quan đến việc hợp tác với các
chuyên gia, cố vấn và tiếp cận các công cụ và thiết bị chuyên dụng.
Quy trình 5: Tạo nguyên mẫu và thử nghiệm
Các nhóm làm việc để xây dựng nguyên mẫu hoặc mô hình chứng minh khái
niệm dựa trên ý tưởng của họ. Giai đoạn này bao gồm việc thử nghiệm lặp đi lặp lại
và cải tiến để đảm bảo rằng sự đổi mới đáp ứng các tiêu chuẩn và mục tiêu mong muốn.
Quy trình 6: Trưng bày và Phản hồi
Theo định kỳ, các dự án có thể được trưng bày trong nội bộ Samsung hoặc
tại các sự kiện bên ngoài. Điều này tạo cơ hội cho các nhóm thu thập phản hồi, hoàn
thiện hơn nữa các khái niệm của họ và tạo ra sự quan tâm trong công ty hoặc ngành.
Quy trình 7: Mở rộng quy mô và tích hợp
Nếu một dự án tỏ ra thành công trong giai đoạn ươm tạo, thì có thể cần cân
nhắc việc mở rộng quy mô hoặc tích hợp dự án đó vào các sản phẩm hoặc dịch vụ 21
rộng hơn của Samsung. Trong một số trường hợp, các dự án thành công có thể phát
triển thành các dự án khởi nghiệp độc lập.
Các thành tích ấn tượng trong những năm C-lab triển khai?
Các dự án và cải tiến được phát triển trong C-Lab rất đa dạng và bao gồm
nhiều loại công nghệ. Relúmĭno: Relúmĭno là một ứng dụng hỗ trợ thị giác được
thiết kế để giúp đỡ những người khiếm thị. Nó sử dụng điện thoại thông minh và tai
nghe VR để nâng cao và làm rõ hình ảnh mà người dùng nhìn thấy, mang lại trải
nghiệm có khả năng biến đổi cho những người có thách thức về thị lực.
Hệ thống tăng cường và tạo động lực cho dáng đi (GEMS): GEMS là một
hệ thống có thể đeo được thiết kế để hỗ trợ những người gặp khó khăn khi đi lại. Nó
cung cấp phản hồi và hỗ trợ theo thời gian thực để giúp người dùng cải thiện dáng
đi và lấy lại khả năng vận động.
SelfieType: SelfieType là hệ thống bàn phím ảo sử dụng trí tuệ nhân tạo và
camera phía trước của thiết bị để din giải chuyển động của ngón tay thành cử chỉ
gõ. Điều này cho phép người dùng gõ trên bàn phím vô hình, có khả năng cách
mạng hóa trải nghiệm gõ trên thiết bị di động.
Tisplay: Tisplay là một nền tảng quảng cáo cho phép người dùng mặc quần
áo kỹ thuật số trên ảnh truyền thông xã hội của họ. Nó kết hợp thời trang và thực tế
tăng cường, mang đến cho người dùng một cách độc đáo để thể hiện bản thân và có
khả năng tạo ra những cơ hội mới trong không gian thời trang kỹ thuật số.
MonitorLess: Monitor Less là dự án nhằm tạo ra trải nghiệm màn hình ảo
mà không cần màn hình vật lý. Nó tận dụng kính thực tế tăng cường (AR) để cung
cấp cho người dùng màn hình ảo lớn cho các tác vụ điện toán khác nhau.
Những ví dụ này nêu bật tính đa dạng của các dự án được phát triển trong
Samsung C-Lab, mở rộng các giải pháp trợ năng, công nghệ thiết bị đeo, thực tế ảo,
thực tế tăng cường, v.v. Sự thành công của các dự án C-Lab thường được đo lường 22
không chỉ bởi sự đổi mới kỹ thuật mà còn bởi tác động tiềm tàng của chúng đối với
người dùng và mức độ phù hợp của chúng trên thị trường rộng lớn hơn
Những lợi ích mà C-lab mang lại cho nhân viên Samsung?
Samsung C-Lab đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhân viên
bằng cách thúc đẩy văn hóa sáng tạo, đổi mới và tinh thần kinh doanh trong công ty.
Dưới đây là một số cách mà C-Lab góp phần tạo động lực cho nhân viên:
Khuyến khích tính sáng tạo: C-Lab cung cấp nền tảng để nhân viên khám
phá và thể hiện ý tưởng sáng tạo của mình. Quyền tự do đề xuất và thực hiện các dự
án đổi mới thúc đẩy cảm giác được trao quyền và kích thích tư duy sáng tạo của nhân viên.
Cơ hội đSi mới: C-Lab mang đến cho nhân viên cơ hội làm việc trên các
công nghệ tiên tiến và khám phá các xu hướng mới nổi. Việc tiếp xúc với các dự án
đổi mới này có thể là động lực cho những cá nhân đam mê vượt qua ranh giới công nghệ.
Quyền sở hữu và tinh thần kinh doanh: Nhân viên tham gia vào các dự án
C-Lab thường có ý thức sở hữu ý tưởng của mình. Khả năng các dự án phát triển
thành các công ty khởi nghiệp độc lập hoặc được tích hợp vào dòng sản phẩm của
Samsung có thể khiến các cá nhân cảm thấy mình là doanh nhân trong một tổ chức lớn hơn.
Học tập và Phát triTn Kỹ năng: Việc tham gia C-Lab cho phép nhân viên
học các kỹ năng mới, cộng tác với các nhóm đa chức năng và tích lũy kinh nghiệm
trong các lĩnh vực khác nhau. Môi trường học tập liên tục có thể là động lực cho
những người tìm kiếm sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.
Sự công nhận và mức độ hiTn thị: Các dự án thành công từ C-Lab thường
nhận được sự công nhận trong và ngoài nước. Sự công nhận này có thể nâng cao
tinh thần của nhân viên, khiến họ cảm thấy được đánh giá cao vì những đóng góp
của họ cho sự đổi mới.
Cơ hội hợp tác: C-Lab khuyến khích sự hợp tác giữa các phòng ban và đơn
vị kinh doanh khác nhau trong Samsung. Cơ hội làm việc với các đồng nghiệp có
nền tảng và chuyên môn đa dạng có thể mang lại động lực và phong phú.
Tiếp xúc với các sự kiện trong ngành: Các dự án C-Lab thường được giới
thiệu tại các sự kiện trong ngành, cho phép nhân viên trình bày tác phẩm của mình
với nhiều đối tượng hơn. Sự tiếp xúc này không chỉ cung cấp một nền tảng để được
công nhận mà còn mang lại cảm giác tự hào về công việc đang được thực hiện. 23
Môi trường hỗ trợ: Bầu không khí hỗ trợ trong C-Lab, bao gồm sự hướng
dẫn, nguồn lực và văn hóa hợp tác, góp phần tạo nên một môi trường làm việc tích
cực. Biết rằng ý tưởng của họ được hỗ trợ và nuôi dưỡng có thể thúc đẩy động lực của nhân viên.
Bằng cách cung cấp không gian cho nhân viên đổi mới, chấp nhận rủi ro và
nhìn thấy kết quả rõ ràng từ những nỗ lực của họ, Samsung C-Lab giúp tạo ra một
môi trường thúc đẩy các cá nhân đóng góp vào thành công của công ty theo những
cách độc đáo và có ý nghĩa.
3. Đánh giá ưu, nhược điTm của các chính sách tạo động lực.
Tập đoàn Samsung đã áp dụng ba chính sách tạo động lực cho nhân viên của
mình, dựa trên ba nhu cầu cơ bản của con người: Liên kết, Thành tích và Quyền lực.
Mỗi chính sách có những ưu nhược điểm riêng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng để đạt
được hiệu quả cao nhất. 3.1 Liên kết. Ưu điểm:
Tạo nên một môi trường làm việc thân thiện và cởi mở, giúp nhân viên gắn
kết với nhau và với Samsung. Môi trường như vậy không chỉ tạo cơ hội cho nhân
viên kết nối với nhau mà còn thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm và sự cống hiến cho tập đoàn.
Thúc đẩy sự hợp tác và chia sẻ thông tin giữa các nhân viên, góp phần nâng
cao hiệu quả công việc và giảm thiểu xung đột trong tập đoàn.
Giảm thiểu căng thẳng và mâu thuẫn công việc bằng cách tăng cường gắn kết
giữa nhân viên và tập đoàn, ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe và hiệu suất làm việc của họ. Nhược điểm:
Chi phí triển khai các chính sách liên kết có thể là một yếu tố hạn chế, đặc
biệt khi đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu, chẳng hạn như tổ chức các hoạt động văn
hóa, thể thao hoặc hỗ trợ các hoạt động cộng đồng trong tập đoàn.
Không phải tất cả nhân viên đều có nhu cầu cao về liên kết. Một số nhân
viên có ưu tiên cao hơn về thành tích cá nhân hoặc quyền lực, do đó, chính sách liên
kết có thể không phản ánh đúng nhu cầu của mọi nhóm nhân viên trong tập đoàn Samsung. 3.2 Thành tích. Ưu điểm: 24
Khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ và đạt được hiệu quả cao bằng
cách công nhận và đánh giá công trình của họ. Điều này thúc đẩy cải thiện năng
suất và hiệu quả của Samsung.
Tạo động lực cho sự phát triển và thăng tiến của nhân viên. Khi nhân viên
đạt được thành tích, họ sẽ có cơ hội phát triển và thăng tiến trong tập đoàn, giúp họ
gắn bó lâu dài và đóng góp tích cực cho Samsung.
Thể hiện sự công nhận và đánh giá cao từ Samsung đối với nhân viên. Việc
khen ngợi và ghi nhận thành tích giúp nhân viên cảm thấy tôn trọng và đóng góp giá
trị, thúc đẩy sự gắn kết với tập đoàn. Nhược điểm:
Có thể tạo ra cạnh tranh và xung đột giữa nhân viên nếu chính sách tạo động
lực không được thiết kế một cách hợp lý. Điều này có thể dẫn đến căng thẳng và
giảm hiệu quả làm việc trong tổ chức.
Không phù hợp với tất cả các nhóm nhân viên, đặc biệt là những người có ưu
tiên cao về liên kết hoặc quyền lực hơn là thành tích. Chính sách tạo động lực thành
tích có thể không đáp ứng được mọi nhu cầu của đội ngũ nhân viên đa dạng tại Samsung. 3.3 Quyền lực. Ưu điểm:
Khuyến khích nhân viên phát triển kỹ năng lãnh đạo và quản lý. Việc trao
quyền cho nhân viên tại Tập đoàn Samsung giúp họ có cơ hội phát triển và rèn
luyện các kỹ năng quản lý và lãnh đạo, thúc đẩy sự tiến bộ nghề nghiệp của họ.
Tạo cơ hội cho nhân viên thể hiện bản thân và đóng góp cho công ty. Việc
trao quyền giúp nhân viên có cơ hội thể hiện bản thân và đóng góp tích cực cho sự
phát triển của công ty, đồng thời giúp họ cảm thấy được tôn trọng và đóng góp có ý nghĩa.
Tạo động lực cho nhân viên cống hiến hết mình cho công ty. Việc tin tưởng
và trao quyền cho nhân viên tại Tập đoàn Samsung khuyến khích họ có động lực
cao, giúp họ cống hiến hết mình cho sự thành công của công ty. Nhược điểm:
Có thể dẫn đến lạm quyền và tham nhũng. Khi nhân viên được trao quyền,
có khả năng lạm dụng quyền lực để đạt được mục tiêu cá nhân, đặt ra rủi ro về lạm
quyền và tham nhũng trong tổ chức. 25
Không phải tất cả nhân viên đều có nhu cầu cao về quyền lực. Một số nhân
viên có ưu tiên cao về thành tích hoặc liên kết hơn là quyền lực, làm cho chính sách
tạo động lực quyền lực không phải là phương pháp hiệu quả đối với tất cả các đối tượng nhân viên.
4. Bài học kinh nghiệm rút ra
Từ việc xem xét ưu và nhược điểm của các chính sách tạo động lực tại Tập
đoàn Samsung, có thể rút ra một số bài học quan trọng về quản lý nhân sự và tạo động lực:
Một cách duy nhất không phải lúc nào cũng phù hợp cho tất cả nhân viên.
Tập đoàn Samsung đã thành công bằng cách cung cấp nhiều loại chính sách để đáp
ứng nhu cầu khác nhau của nhân viên. Quản lý cần đảm bảo sự đa dạng hóa trong
cách họ tạo động lực để thu hút và duy trì mọi loại nhân viên.
Tập đoàn Samsung đã tổng hợp các chính sách tạo động lực với nhau để tạo
ra một môi trường làm việc toàn diện. Chẳng hạn, mối quan hệ tốt giữa nhân viên
(liên kết) có thể tạo điều kiện thuận lợi cho thành tích và quyền lực. Quản lý nên
xem xét cách tích hợp các yếu tố khác nhau để tạo ra một hệ thống tạo động lực mạnh mẽ.
Việc cung cấp cơ hội thăng tiến và phát triển cho nhân viên là một yếu tố
quan trọng để tạo động lực. Tập đoàn Samsung đã thực hiện điều này bằng cách
đảm bảo rằng nhân viên có cơ hội tiến thêm với công việc tốt. Quản lý nên xem xét
cách thúc đẩy sự phát triển cá nhân của nhân viên thông qua các khóa đào tạo và chương trình phát triển.
Quản lý cần thấu hiểu nhu cầu và đặc điểm của từng nhóm nhân viên. Không
phải tất cả nhân viên đều giống nhau, và việc tùy chỉnh chính sách tạo động lực cho
phù hợp với từng nhóm có thể tạo ra hiệu suất tốt hơn.
Khi trao quyền cho nhân viên, quản lý cần giám sát và kiểm tra việc sử dụng
quyền lực để tránh lạm quyền và tham nhũng. Điều này đảm bảo rằng quyền lực
được sử dụng một cách có trách nhiệm và trong lợi ích của công ty. 26 KẾT LUẬN
Samsung tập trung mạnh mẽ vào việc duy trì và nâng cao sự cạnh tranh toàn
cầu thông qua việc phân tích hoạt động tạo động lực. Họ đã thực hiện nhiều chiến
lược và chính sách để thúc đẩy sự phát triển. Môi trường làm việc thân thiện và cởi
mở của Samsung đã khuyến khích mối quan hệ tích cực giữa nhân viên, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi cho sự cống hiến và giảm căng thẳng.
Chính sách phúc lợi làm việc, thời gian linh hoạt và làm việc từ xa đã tạo ra
môi trường làm việc linh hoạt và thú vị. Tổ chức cũng đã tạo động lực thông qua
việc công nhận và đánh giá thành tích, thúc đẩy năng suất và tinh thần làm việc.
Điều này không chỉ làm cho nhân viên tự hào mà còn đóng góp vào thành công của công ty.
Chính sách tạo động lực về quyền lực đã khuyến khích sự phát triển lãnh đạo
và quản lý của nhân viên, mang lại cơ hội cho họ tỏa sáng và đóng góp. Tuy nhiên,
đáng chú ý rằng không tất cả nhân viên có nhu cầu giống nhau, do đó, việc tạo động
lực cần phải linh hoạt để đáp ứng nhu cầu đa dạng.
Nhìn chung, Samsung đã thực hiện các chính sách tạo động lực hiệu quả, góp
phần đáng kể vào thành công toàn cầu của họ. Để duy trì và tăng cường vị thế của
mình, Samsung cần tiếp tục duy trì cam kết này và liên tục điều chỉnh chính sách
tạo động lực để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của nhân viên. 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Lam, N. H. (2010). Nghệ thuật lãnh đạo. Nhà xuất bản TP Hồ Chí Minh. 2.
Samsung. (2022). Samsung giới thiệu tầm nhìn "Together for Tomorrow" tại
CES 2022. [Đường dẫn đến bài viết: https://news.samsung.com/vn/samsung-gioi-
thieu-tam-nhin-together-for-tomorrow-tai-ces-2022] 3.
My Samsung My Life. (n.d.). Motivation. [Đường dẫn đến bài viết:
https://mysamsungmylife.wordpress.com/motivation/?
utm_source=zalo&utm_medium=zalo&utm_campaign=zalo] 4.
WritingBros. (n.d.). Motivation of Employees and Team Work in Samsung Company. [Đường dẫn đến bài viết:
https://writingbros.com/essay-examples/motivation-of-employees-and-team-work-
in-samsung-company/?fbclid=IwAR0bJZCDJNsixOYSnakt_bclCNOysx_xWvC-
fg4Shhiouc3PFKCSHHvkKBA_aem_AYIQP70yhvygNj94EEVmFG2PU71YERsx
0TXxTha9X2PpV9zjWQ92_ly4QIG9ilxX8NY] 5.
VietnamPlus. (n.d.). How Does Samsung Vietnam Take Care of Its
Employees? [Đường dẫn đến bài viết: https://www.vietnamplus.vn/samsung/how-
does-samsung-vietnam-take-care-of-its-employees.html] 6.
C-Lab: Khơi dậy tinh thần phiêu lưu và văn hoá khởi nghiệp tại Samsung.
[Đường dẫn đến bài viết:
https://news.samsung.com/vn/c-lab-khoi-day-tinh-than-phieu-luu-va-van-hoa-khoi- nghiep-tai-samsung ]
7. Prezi: Tác động Của Chính Sách Lương Thưởng, Phúc Lợi đối với thành quả của
Samsung Vina [Truy cập tại: https://prezi.com/nehby7cqdthq/tac-ong-cua-chinh-
sach-luong-thuong-phuc-loi-oi-voi-than/ ]
8. Samsung News: Coffee Chat: Những Cuộc Trò Chuyện Quan Trọng với
Samsung." Truy cập tại: https://news.samsung.com/us/tag/coffee-chat/
9. Business Korea: Samsung Group to Implement Flexible Work Hour SystemTruy
cập tại: https://www.businesskorea.co.kr/news/articleView.html?idxno=9880 28