



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60888405
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
BÁO CÁO THỰC HÀNH 2 ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH CJ CGV
Sinh viên : Phạm Ánh Thư Lớp : TN15T3
Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp
Người hướng dẫn : Ths. Nguyễn Quốc Việt lOMoAR cPSD| 60888405
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Viết đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn LNST Lợi nhuận sau thuế VCSH Vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 60888405
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU 1. Sơ đồ:
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH CJ CGV.......................................................3 2. Bảng:
Bảng 1. 1: Tình hình tài sản tại công ty TNHH CJ CGV (2020-2022)..........................9
Bảng 1. 2: Tình hình nguồn vốn tại công ty TNHH CJ CGV (2020-2022)..................11
Bảng 1. 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH CJ CGV (2020 -
2022)............................................................................................................................13
Bảng 1. 4: Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu....................................................................15
Bảng 1. 5: Cơ cấu nguồn vốn nợ..................................................................................16 lOMoAR cPSD| 60888405 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CJ
CGV..............................................................................................................................2
1.1. Khái quát về Công ty TNHH CJ CGV................................................................2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................2
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................................3
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh...................................................................8
1.2. Thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH CJ CGV giai đoạn 2020 – 202115
1.2.1. Thực trạng huy động vốn của Công ty TNHH CJ CGV giai đoạn 2020 –
2021.....................................................................................................................15
1.2.2. Đánh giá tình hình huy động vốn tại công ty TNHH CJ CGV...................18
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH CJ CGV.............................................................................21
2.1. Định hướng mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty..............................21
2.1.1. Mục tiêu kinh doanh trong những năm tới.................................................21
2.1.2. Định hướng mở rộng hoạt động kinh doanh...............................................21
2.2. Một số đề xuất nhằm mở rộng huy động vốn tại công ty..................................22
2.2.1. Tăng cường huy động vốn tăng vốn góp....................................................22
2.2.2. Phát hành trái phiếu....................................................................................22
2.2.3. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có và tiết kiệm chi phí..........................23
2.2.4. Giảm lượng hàng tồn kho...........................................................................23
2.2.5. Tăng cường quản lý tài chính.....................................................................24
KẾT LUẬN................................................................................................................26 lOMoAR cPSD| 60888405 1 LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để tiếp tục bền vững và phát triển,
doanh nghiệp cần phải có vốn. Vốn là một yếu tố quan trọng, là điều kiện thiết yếu mà
bất cứ doanh nghiệp thuộc bất kỳ ngành nghề lĩnh vực nào cũng phải quan tâm, chú
trọng hàng đầu. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn càng lớn thì quy mô và tiềm lực của
doanh nghiệp càng lớn. Vì vậy, hoạt động huy động vốn và đảm bảo hiệu quả trong huy
động vốn của doanh nghiệp là vấn đề được các nhà quản lý ưu tiên hàng đầu.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các phương thức của mọi doanh nghiệp khi
huy động vốn rất đa dạng hóa. Tùy theo sự phát triển của thị trường tài chính ở một số
quốc gia, cũng tùy theo cách thức kinh doanh của loại hình doanh nghiệp và các quy mô
đặc điểm hoạt động kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có cách thức, phương thức tạo
vốn và huy động vốn khác nhau. Nhưng huy động vốn không có nghĩa là tìm mọi cách
để có vốn mà không tính đến hiệu quả của nó. Mặt khác, việc huy động vốn từ các nguồn
cũng không phải đơn giản mà còn gặp rất nhiều khó khăn vướng mắc. Vậy các doanh
nghiệp nên huy động vốn từ nguồn nào và làm sao để tăng cường huy động vốn mang lại hiệu quả tối ưu?
Là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp điện ảnh,
công ty TNHH CJ CGV cũng đang đứng trước bài toán làm thế nào để huy động vốn
nhằm giúp công ty phát triển trong ngành dịch vụ phim ảnh, thu hút được nhiều khách
hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh và thương hiệu trên thị trường.
Nhận thấy tính cấp thiết và tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn, dưới sự
giúp đỡ của phòng Kế toán, nhân viên trong công ty cùng với sự hướng dẫn của giảng
viên – Ths Nguyễn Quốc Việt và vận dụng lý thuyết được học trên nhà trường, em lựa
chọn đề tài “Thực trạng huy động vốn tại công ty TNHH CJ CGV”
Mục đích bài báo cáo này là đánh giá thực trạng tình hình hoạt động huy động
vốn tại công ty TNHH CJ CGV, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động
huy động vốn cho doanh nghiệp trong thời gian tới. Đề tài phân tích tập trung vào tình
hình huy động vốn của công ty TNHH CJ CGV trong 3 năm 2020, 2021 và 2022.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bài báo cáo của em gồm 2 chương như sau:
Chương 1: Thực trạng huy động vốn của công ty TNHH CJ CGV lOMoAR cPSD| 60888405 2
Chương 2: Một số đề xuất mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty TNHH CJ CGV
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH CJ CGV
1.1. Khái quát về Công ty TNHH CJ CGV
• Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH CJ CGV VIỆT NAM • Tên viết tắt: CGV • Website: www.cgv.vn
• Địa chỉ: Tầng B1, TTTM Vincom Mega Mall Times City, số 458, Phố Minh Khai,
Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam • Điện thoại: 19006017
• Mã số thuế: 0303675393-001
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0303675393
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty CJ CGV trực thuộc tập đoàn CJ Group, một trong những tập đoàn kinh
tế đa ngành lớn nhất Hàn Quốc, có mặt ở 21 quốc gia trên thế giới. CGV (Viết tắt của
Cultural – Great – Vital, nghĩa là Văn hóa – Vĩ đại – Thiết thực) bắt đầu như một nhóm
kinh doanh rạp chiếu phim bên trong CJ Cheil Jeadang vào năm 1995. CJ Golden Village
cùng nhau thành lập vào năm 1996 bởi CJ Cheil Jeadang của Hàn Quốc, Orange Sky
Golden Harvest của Hồng Kong và Village Roadshow của Úc. Tuy nhiên hiện nay nó
được điều chỉnh bởi CJ, Golden Harvest và Village Roadshow đã rút khỏi tập đoàn.
CGV ra mắt multiplex đầu tiên ở Gangbyeon vào năm 1998. Nó được sáp nhập vào CJ
Golden Village và đổi tên thành CJ CGV. Tháng 12/2004, nó trở thành chuỗi rạp chiếu
phim đầu tiên niêm yết trên thị trường chứng khoán Hàn Quốc.
Vào năm 2011, Công ty CJ CGV đã chiếm quyền khống chế tại MegaStar thông
qua việc mua lại 92% cổ phần của Công ty Envoy Media Partners (EMP). EMP hiện
đang nắm 80% vốn góp trong Công ty TNHH Truyền thông MegaStar, đơn vị sở hữu
cụm rạp cùng tên. 20% còn lại thuộc quyền nắm giữ của Công ty Văn hóa Phương Nam
(Việt Nam). Sau giao dịch trên, EMP trở thành một công ty con trực thuộc CJCGV. Tuy
đã nắm giữ phần lớn cổ phần của MegaStar nhưng tới cuối năm 2013, CJ mới chính
thức chuyển đổi thương hiệu MegaStar tại Việt Nam thành CGV. Theo đó, từ lOMoAR cPSD| 60888405 3
15/01/2014, toàn bộ cụm rạp MegaStar tại Việt Nam được đổi tên thành CGV, mở ra
thời kỳ phát triển thịnh vượng của chuỗi rạp CGV.
Hiện nay CJ CGV là một trong những top 5 cụm rạp chiếu phim lớn nhất toàn
cầu và là nhà phát hành, cụm rạp chiếu phim lớn nhất tại Việt Nam. Tính đến ngày
08/5/2021, CJ CGV sở hữu 81 rạp chiếu phim trên toàn lãnh thổ Việt Nam, riêng tại thủ
đô Hà Nội, CGV hiện có 23 rạp. Đã có hơn 60% thị phần phát hành phim theo số liệu
của Hiệp hội phát hành và Phổ biến phim Việt Nam (2018). Điều này đã giúp CGV áp
đảo được các đối thủ cạnh tranh và mang lại doanh thu khổng lồ cho công ty. CJ CGV
đã đưa đến khái niệm mới lạ về việc biến rạp chiếu phim truyền thống trở thành tổ hợp
văn hóa “Cultureplex”, nơi khán giả không chỉ đến để thưởng thức các tác phẩm điện
ảnh thông qua các công nghệ chiếu phim mà còn thưởng thức những hương vị mới lạ tại CGV.
CGV còn thể hiện những nỗ lực của mình trong việc xây dựng các chương trình
Nhà biên kịch tài năng, Dự án phim ngắn CJ, Giáo dục điện ảnh,… cùng với đó là tài
trợ cho các hoạt động liên hoan phim lớn trong nước như Liên hoan Phim quốc tế Hà
Nội, Liên hoan Phim Việt Nam. CJ CGV cũng tập trung quan tâm tới đối tượng khán
giả ở các khu vực không có điều kiện tiếp cận nhiều với điện ảnh, bằng cách tạo cơ hội
để họ có thể thưởng thức những bộ phim chất lượng cao thông qua các chương trình vì
cộng đồng như Trăng cười và Điện ảnh cho mọi người.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Cơ cấu và bộ máy quản lý hoạt động cuả CJ CGV là tập hợp các bộ phận phân
hệ với trách nhiệm và quyền hạn nhất định, được phân công thực hiện các chức năng
quản lý với các tính chất như tính đa dạng, tính cân bằng và tính hệ thống. Dưới đây là
sơ đồ cấu trúc bộ máy hoạt động của công ty TNHH CJ CGV Việt Nam:
Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH CJ CGV lOMoAR cPSD| 60888405 4
Nguồn: Tài liệu Công ty TNHH CJ CGV
Các cụm rạp CGV chia thành 2 khối: Khối văn phòng và Khối vận hành. Khối văn
phòng thực hiện các công việc chung cho các cụm rạp tại khu vực miền Nam. Khối vận
hành đảm bảo các công việc chung tiến hành hiệu quả tại các cụm rạp. • Giám đốc miền:
- Là người nắm quyền ra quyết định về tất cả các vấn đề kinh doanh, các
quyềnvà nghĩa vụ của công ty trước pháp luật
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty khu vực phía
Bắc,cùng với ban giám đốc đưa ra quyết định về việc xây dựng, thành lập cụm
rạp hoặc mua lại các cụm rạp
- Giám sát, chỉ đạo những Phòng ban khác trong việc điều hành công việc
quảnlý, kinh doanh thường xuyên của công ty
- Là người lãnh đạo, quán xuyến các công việc cho các phòng chức nưang
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
- Soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính, chi tiêu nội
bộ củaCông ty trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý Công ty từ Phó giám đốc trở xuông
- Báo cáo lên Hội đồng quản trị và các thành viên góp vốn. Giám đốc chịu
tráchnhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện lOMoAR cPSD| 60888405 5
nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan khi được yêu cầu Khối văn phòng: - Phòng kế toán: o
Quản lý về mức tài chính, cung cấp tài chính cho hoạt động kinh doanh của
công ty cũng như các đội thi công trực tiếp o Lập báo cáo tài chính hàng kỳ, theo dõi
biến động về tài chính, đảm bảo thực
hiện tiết kiệm và kinh doanh có lãi o Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên
quan đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình
Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với lãnh đạo công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
o Phối hợp với các phòng chức năng xây dựng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế
toán tài chính, phân bổ các khoản tiền lương, thưởng. Đây là một mắt xích quan trọng
trong hệ thống kiểm soát nội bộ công ty - Phòng nhân sự o
Chuẩn bị các văn bản hành chính, hợp đồng cho các cuộc đàm phán trong hoạt
động kinh doanh tại công ty o Chuẩn bị về nhân sự cho các cụm rạp. Trực tiếp tuyển dụng nhân viên cho công
ty tại cả khối văn phòng và khối vận hành - Phòng kỹ thuật o
Quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư toàn Công ty o
Thực hiện công tác kiểm định chất lượng sản phẩm o
Giám sát, theo dõi kiểm tra phát hiện kịp thời những sự cố kỹ thuật trong quá
trình thi công và đề xuất các phương án xử lý trinh giám đốc phê duyệt cho đội thi công thực hiện - Phòng Marketing/PR o
Lên kế hoạch hoạt động Marketing cho các bộ phim, đánh giá và tổ chức
các sự kiện ra mắt phim lOMoAR cPSD| 60888405 6 o
Lên kế hoạch truyền thông cho các bộ phim qua các phương tiện truyền thông
đại chúng. Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương tiện này o Phân tích các bộ phim
từ đó viết các bài PR về nội dung o Thực hiện kiểm định phim, chất lượng phim o
Làm việc trực tiếp với trung tâm kiểm duyệt điện ảnh về những nội dung bộ
phim o Đưa ra các chương trình khuyến mãi hỗ trợ quảng bá hình ảnh cụm rạp và các bộ phim
- Phòng chăm sóc khách hàng o Phân tích khách hàng, hành vi khách
hàng, lập lại quy trình nếu cần thiết để
đảm bảo trải nghiệm của khách hàng tại cụm rạp o Trực tiếp liên hệ với khách hàng
giải quyết các vướng mắc chung o Làm việc với trợ lý quản lý rạp về các vấn đề
của khách hàng tại cụm rạp o Xây dựng kế hoạch và đảm bảo thực hiện các chương trình khách hàng trên toàn chi nhánh • Khối vận hành - Giám đốc rạp o
Chịu trách nhiệm chính của mỗi cụm rạp về các vấn đề: kế toán, nhân viên,
doanh thu, lượng khách và lượng nhân viên o Chịu trách nhiệm trong các quyết định
về tuyển dụng, bổ sung và điều phối
nhân sự tại cụm rạp o Phối hợp cùng với trợ lý quản lý rạp, thực hành các chế tì và chế
độ của công ty. Đảm bảo môi trường làm việc thân thiện, cùng trợ lý quản lý đảm bảo
về hiệu suất công việc. o
Đảm bảo chất lượng nhân viên, tuân thủ các quy trình phục vụ, đảm bảo
việc đào tạo của nhân viên lOMoAR cPSD| 60888405 7 o
Phản hồi tích cực, hiệu quả, giải quyết các vấn đề thắc mắc, góp ý về CGV của
khách hàng tại cụm rạp o Phát triển mối quan hệ trong công việc, giữa các bộ phận trong rạp, giữa nhân
viên rạp với khách hàng o Đào tạo các chương trình, các quy trình mới cho nhân viên. Đưa ra nhận xét
phát triển cũng như nhận xét quá trình của nhân viên. Báo cáo về năng lự và hiệu quả
việc đào tạo cho giám đốc rạp o Chịu trách nhiệm về việc vệ sinh an toàn thực phẩm
tại cụm rạp được giao cho
hỗ trợ quản lý o Thực thi các chính sách chế tài của công ty đảm bảo môi trường làm việc hiệu
quả, thân thiện cho nhân viên o Hỗ
trợ hoạt động Marketing - Giám sát sảnh
o Phối hợp và hỗ trợ Ban quản lý rạp chiếu trong việc giám sát hoạt động thường
ngày của rạp chiếu o Quản lý, đào tạo đội ngũ nhân viên để đảm bảo tiêu chuẩn dịch vụ của CGV
Cinemas o Hỗ trợ xử lý yêu cầu của khách hàng - Kế toán rạp
o Chịu trách nhiệm quản lý các chứng từ tiền mức và việc thu chi tiền mức tại các
cụm rạp o Kiểm soát tốt tiền mức tại cụm rạp và đảm bảo tất cả các hóa đơn chứng từ đều
chính xác theo quy định o Báo cáo tháng o Hỗ trợ công tác về kho - Phòng chiếu lOMoAR cPSD| 60888405 8 o
o Nhận phim, kiểm tra chất lượng phim
Phụ trách việc vận hành, set up hệ thống âm thanh hình ảnh cho hệ thống chiếu
phim tại Cineplex o Bảo đảm việc vận hành hệ thống máy chiếu phim với độ chính xác cao về thời
gian cũng như tiêu chuẩn đã được đề ra o Kiểm tra hệ thống cũng như chất lượng âm
thanh hình ảnh trước buổi chiếu.
làm việc theo chu trình có sẵn với yêu cầu an toàn, hiệu quả. Tuân thủ các thủ tục, nội
quy của Cineplex o Bảo đảm tính chuyên nghiệp cao trong công việc cũng như dịch vụ - Phòng kỹ thuật
o Kiểm tra theo dõi và kiểm soát tình hình hoạt động của hệ thống điện, hệ thống thông
gió, nước sinh hoạt, thiết bị máy tính và kết cấu xây dựng của rạp để ngặn chặn giảm
bớt hư hỏng, duy trì khả năng hoạt động tối đa của các hệ thống và thiết bị o Thiết
lập và thực hiện bảo trì định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm
o Quản lý và đề xuất các biện pháp nâng cao máy móc, thiết bị bảo trì o Đề nghị mua
các bộ phận thay thế, phụ tùng hàng tháng, hàng quý và hàng năm
để đáp ứng kế hoạch bảo trì thiết bị tại rạp o Giúp đỡ các bộ phận khác khi có yêu cầu
với sự đồng ý của quản lý rạp hoặc
trưởng bộ phận o Chịu trách nhiệm giám sát việc xử lý hư
hỏng hàng tháng o Phòng cháy an toàn
o Báo cáo trực tiếp cong việc, chi phí sửa chữa, khó khăn lên ban quản lý rập và
trưởng bộ phận bảo trì hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.1.3.1. Sản phẩm cốt lõi
- CGV với loại hình kinh doanh: Công nghệ điện ảnh, trong đó hai mảng hoạt động
chính của CGV là phát hành và trình chiếu phim. CGV đang phát triển kế hoạch hợp tác
chiến lược để cùng tham gia trực tiếp với các đối tác trong cả 3 hoạt động: sản xuất,
phát hành và trình chiếu phim lOMoAR cPSD| 60888405 9
- Các sản phẩm của doanh nghiệp: Rạp phim CGV, CGV IMAX. 4DX
Plex,STARIUM, SCREENX, Dolby Atmos.
- Ngoài ra CGV còn có quầy bỏng nước riêng đáp ứng nhu cầu ăn uống củakhách
hàng tại rạp. Không chỉ những combo bỏng nước bình thường, CGV còn đa dạng các
sản phẩm của mình bằng những combo đặc biệt có giá trị sưu tầm, được thiết kế riêng
theo các bộ phim bom tấn hay những dịp đặc biệt.
- Khách hàng mục tiêu mà CGV hướng tới đó là những người có niềm đam mêđiện
ảnh, muốn được trải nghiệm những công nghệ hiện đại, dịch vụ tốt nhất. Đây là những
khách hàng có đời sống kinh tế cũng như nhu cầu giải trí cao. Bên cạnh đó, nhằm hướng
tới đối tượng khách hàng là học sinh sinh viên, các cặp đôi, CGV còn có những ưu đãi
dành riêng cho đối tượng khách hàng này. lOMoAR cPSD| 60888405 9
1.1.3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH CJ CGV giai đoạn 2020-2022
* Cơ cấu tài sản – nguồn vốn - TÀI SẢN
Bảng 1. 1: Tình hình tài sản tại công ty TNHH CJ CGV (2020-2022) 2020 2021 2022 2020/202 1 2021/2022 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng (%) (%) (%) (%) (%) (13.349.908.613 TSNH 32.078.920.247 29,3 18.729.011.634 19,5
38.044.113.429 36,9 ) (41,62) 19.315.101.795 103,13 - Tiền và các khoản tương đương tiền 2.932.645.261 2,68 5.155.850.185 5,38 4.445.113.429 4,32 2.223.204.924 75,8 (710.736.756) (13,79) - Các khoản phải thu 8.955.953.921 8,18 9.342.007.241 9,74 2.886.300.872 2,81 386.053.320 4,31 (6.455.706.369) (69,1) - Hàng tồn kho 984.645.354 0,9 1.070.706.892 1,12 589.838.582 0,57 86.061.538 8,74 (480.868.310) (44,91) -TSNH khác 705.675.711 0,64 540.447.316 0,56 603.717.802 0,59 (165.228.395) (23,41) 63.270.486 11,7 TSDH 77.391.865.256 70,7 77.172.917.848 80.5
64.839.938.364 63,1 (218.947.408)
(0,28) (12.332.979.484) (15.98) lOMoAR cPSD| 60888405 -TSCĐ 72.231.988.799 66 70.555.246.072 73,57 61.443.921.573 59,72 (1.676.742.727) (2.32) (9.111.324.499) (12,91) - Tài sản dở dang dài hạn 136.585.454 0,12 - - - - - - - - -TSDH khác 5.023.291.003 4,59 6.617.671.776 6,9 3.396.016.791 3,3 1.594.380.773 31,74 (3.221.654.985) (48,68) TỔNG TS 109.470.785.503 100 95.901.929.482 100 102.884.909.04 100 (13.568.856.021 (12,4) 6.982.979.567 7.28 9 )
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH CJ CGV (2020-2022) lOMoAR cPSD| 60888405 10
- Bảng tình hình tài sản tại công ty TNHH CJ CGV trên cho thấy cơ cấu tài sản
của công ty nghiêng về tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn thay đổi qua từng năm. Cụ thể:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Có sự chênh lệch qua các năm, đặc biệt trong
năm 2020-2021, lượng tiền tăng mạnh 75,8% tương đương 2.223.204.924 đồng. Tuy
nhiên, sự dự trữ quá nhiều tiền khiến cho công ty đánh mất nhiều cư hội đầu tư vào tài
sản sinh lời khác cũng như làm tăng các chi phí liên quan đến việc giữ tiền, gây nhiều
khả năng ứ đọng vốn. Và nhận thấy được điều đó, đến năm 2022 công ty quyết định
giảm lượng tiền và các khoản tương đương tiền để giảm thiểu rủi ro.
+ Các khoản phải thu: Từ năm 2020-2021 có sự tăng nhẹ góp phần làm tăng doanh thu
(4,31%). Tới năm 2022 có sự giảm mạnh 69,1% cho thấy công ty đã thực hiện tốt chính
sách thắt chặt trong việc thanh tóa, ít cung cấp tín dụng cho khách hàng để giảm bớt các
chi phí liên quan đến việc đòi nợ và hạn chế nguy cơ phát sinh những khoản nợ khó đòi
+ Hàng tồn kho: Trong năm 2022 hàng tồn kho giảm 44,91% chứng tỏ công ty đã làm
tốt trong việc đẩy mạnh tiêu thụ công cụ, dụng cụ, hàng hóa nhưng tuy nhiên có thể gặp
phải tình trạng thiếu hàng cung ứng
+ Tài sản cố định: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản cho thấy công ty có sự đầu
tư ổn định cho tương lai. Tuy nhiên nếu công ty đầu tư cho tài sản cố định nhiều sẽ gặp
rủi ro trong kinh doanh. Từ 2020-2022, có sự giảm dần chứng tỏ công ty đã bắt đầu đầu
tư tài sản dài hạn bằng nguồn vốn có kỳ hạn ngắn
- Tóm lại: Qua bảng phân tích cơ cấu tài sản cho thấy tổng tài có sự biến động
qua các năm. Tỷ trọng của tài sản dài hạn luôn lớn hơn tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nhưng
tài sản ngắn hạn có xu hướng dịch chuyển tăng và giảm tài sản dài hạn lOMoAR cPSD| 60888405 11 - NGUỒN VỐN
Bảng 1. 2: Tình hình nguồn vốn tại công ty TNHH CJ CGV (2020-2022) 2020 2021 2022 2020/2021 2021/2022 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng (%) (%) (%) (%) (%) Nợ phải 28.001.989.23 trả 12.508.017.249 11,4 0 29,2 16.400.170.979 15,9
15.493.971.981 123,9 (11.601.818.251) (41,4) Vốn chủ 67.899.940.25 sở hữu 96.962.768.254 88,6 2 70,8 86.484.738.070 84,1 (29.062.828.002) (30) 18.584.797.818 27,4 TỔNG 109.470.785.503 NGUỒ 95.901.929.48 100
100 102.884.909.049 100 (13.568.856.021) (12,4) 6.982.979.567 7,3 N VỐN 2
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH CJ CGV (2020-2022) lOMoAR cPSD| 60888405 12
- Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH CJ CGV có nhiều biến động trong giai
đoạn 2020-2022. Cụ thể như sau:
+ Nợ phải trả: Trong năm 2020-2021, kết cấu nguồn vốn nợ phải trả tăng mạnh 123,9%
tương đương 15.493.971.981 đồng. Sự gia tăng này là do chi phí chưa trả, cũng như chỉ
tiêu người mua trả tiền trước tăng lên đáng kể. Công ty đang chiếm dụng vốn được của
nhà cung cấp. Tuy nhiên công ty nên xem lại quyết định quản lý dòng tiền của mình để
không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, giảm bớt các khoản nợ để tránh rủi ro tài
chính và bảo toàn uy tín cho công ty. Và trong năm 2022, tỷ lệ nợ phải trả đã giảm 41,4% so với năm trước.
+ Vốn chủ sở hữu: Trong vốn chủ sở hữu của công ty, phần lớn tỷ trọng đến từ vốn
đầu tư của chủ sở hữu. Điều này là do để đầu tư mở rộng các dự án công ty huy động
vốn từ cổ đông bằng cách phát hành cổ phiếu thường mới. Năm 2021, nguồn vốn chủ
sở hữu giảm 30% nhưng ngay năm sau đó đã được bổ sung thêm vốn, tăng 27,4%. Việc
tăng thêm vốn bằng vốn chủ giúp công ty chủ động trong đầu tư, không mất thêm chi
phí lãi vay vì thế giảm chi phí kinh doanh. Tuy nhiên khi có rủi ro về kinh doanh, chủ
sở hữu sẽ phải chịu toàn bộ thiệt hại.
-Tóm lại: qua đánh giá về cơ cấu nguồn vốn cho thấy công ty có xu hướng sử dụng vốn
chủ sở hữu nhiều hơn nợ phải trả. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu luôn ở mức trên gấp
đôi tỷ trọng nợ phải trả khẳng định uy tín tài chính của công ty trên thị trường tài chính,
rủi ro tài chính thấp, khả năng tự chủ tài chính cao, ít phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên ngoài lOMoAR cPSD| 60888405 13
* Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1. 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH CJ CGV (2020 -2022)
Chênh lệch 2020/2021
Chênh lệch 2021/2022 Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 53.928.826.902
18.987.304.448 136.095.664.785 (34.941.522.454) (64,8%) 117.108.360.337 616,8%
Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - Doanh thu thuần 53.928.826.902
18.987.304.448 136.095.664.785 (34.941.522.454) (64,8%) 117.108.360.337 616,8% Giá vốn hàng hóa 39.032.508.645 24.175.179.168
79.159.061.607 (14.857.329.477) (38,1%) 54.983.882.439 227,4% Lợi nhuận gộp 14.896.318.257 (5.187.874.720)
56.936.603.178 (20.084.192.977) (134,8%) 62.124.477.898 1.197,5%
Doanh thu hoạt động tài chính 1.891.492.516 524.060.540 1.363.780.237 (1.367.431.976) (72,3%) 839.719.697 160,2% Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay 22.507 118.540 - 96.033 426,7% - -
Chi phí quản lý kinh doanh 18.878.506.558 17.807.067.817 23.191.528.261 (1.071.438.741) (5,7%) 5.384.460.444 30,2%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(13.360.278.851) (29.189.059.338)
17.944.769.120 (15.828.780.487) (118,5%) 47.133.828.458 161,5% Thu nhập khác 322.545.774 126.235.103 758.678.917 (196.310.671) (60,9%) 632.443.814 501% Chi phí khác 66.619.948 3.767 118.650.219 (66.616.181) (99,9%) 118.646.452 3.149.627% Lợi nhuận khác 255.926.526 126.231.336 640.028.698 (129.695.190) (50,7%) 513.797.362 407% lOMoAR cPSD| 60888405
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(13.104.352.325) (29.062.828.002)
18.584.797.818 (15.958.475.677) (121,8%) 47.647.625.820 164%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (13.104.352.325) (29.062.828.002)
18.584.797.818 (15.958.475.677) (121,8%) 47.647.625.820 164%
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH CJ CGV (2020-2022)