Đề tài : Xung đột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu với tên thương mại, giải pháp hoàn thiện | môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Những vấn ề lý luận về nhãn hiệu và tên thương mại.Nhãn hiệu.Tên thương mại.Phân biệt nhãn hiệu và tên thương mại.Xung đột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại. Xung đột pháp luật là gì?Nội dung về xung đột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại. Nguyên nhân xảy ra xung đột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại. Giaỉ pháp về thể chế.Giải pháp liên quan  ến nâng cao hiệu quả giải quyết xung ột giữa nhãn hiệu và tên thương mại trong bảo hộ quyền SHCN  .

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
19 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề tài : Xung đột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu với tên thương mại, giải pháp hoàn thiện | môn luật dân sự | trường Đại học Huế

Những vấn ề lý luận về nhãn hiệu và tên thương mại.Nhãn hiệu.Tên thương mại.Phân biệt nhãn hiệu và tên thương mại.Xung đột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại. Xung đột pháp luật là gì?Nội dung về xung đột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại. Nguyên nhân xảy ra xung đột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại. Giaỉ pháp về thể chế.Giải pháp liên quan  ến nâng cao hiệu quả giải quyết xung ột giữa nhãn hiệu và tên thương mại trong bảo hộ quyền SHCN  .

30 15 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
ĐẠI HỌC HU
TRƯỜNG ĐI HỌC LUT
Số phách
TIỂU LUN KT THÚC HỌC PHN
Tên ề tài: XUNG ĐỘT PHÁP LUT TRONG BO H NHÃN HIU
VI TÊN THƯƠNG MI, GII PHÁP HOÀN THIN.
Chun ngành: Lut Kinh Tế
Hc Phn : Pháp lut S hu t tu
Ging viên ph trách hc phn: ThS. Đỗ Th Din
SINH VIÊN THỰC HIN: VÕ TH THO NGUYÊN
SINH VIÊN : 19A5021065
LỚP CHUYÊN NNH : K43E Luật Kinh Tế
THA THIÊN HUẾ, m 2021
lO MoARcPSD|47110589
ĐẠI HỌC HU
TRƯỜNG ĐI HỌC LUT
S phách
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên ề tài: XUNG ĐỘT PHÁP LUT TRONG BO H NHÃN HIU VI
TÊN THƯƠNG MI, GII PHÁP HN THIN.
Chuyên ngành: Lut Kinh Tế
Hc Phn : Pháp lut S hu trí tu
Đim s:
Đim chữ:
Ý 1
Ý 2
Ý 3
Ý 4
Ý 5
Tng
Ging viên chấm 1 Ging viên chấm 2
(Ký và ghi rõ hn) ( và ghi h tên)
lO MoARcPSD|47110589
1
MC LC
M ĐẦU ...........................................................................................................
2 NI DUNG
....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: XUNG ĐT PHÁP LUT V NHÃN HIU VÀ N
THƯƠNG MI .................................................................................................
3
1.1. Nhng vn lý lun v nhãn hiệu vàn thương mi ............................. 3
1.1.1. Nn hiu ................................................................................................
3
1.1.2. Tên thương mi .......................................................................................
4
1.1.3. Pn bit nhãn hiu vàn thương mi ...................................................
5
1.2. Xung t pháp lut v nn hiệu vàn thương mi ................................. 7
1.2.1. Xung t pháp lut là gì? ........................................................................ 7
1.2.2. Ni dung v xung t pháp lut v nhãn hiệu vàn thương mi .......... 7
1.2.3. Nguyên nhân xy ra xung t pháp lut trong bo h nhãn hiu vàn
thương mi.......................................................................................................
10
CHƯƠNG 2: GII PHÁP TRÁNH XUNG ĐỘT PHÁP LUT V NHÃN
HIU VÀ TÊN THƯƠNG MI .....................................................................
12
2.1. Gia pháp v th chế .................................................................................
13
2.2. Gii pháp liên quan ếnng cao hiu qu gii quyết xung t gia nhãn
hiu vàn thương mi trong bo h quyn SHCN ......................................
14
KT LUN .....................................................................................................
16
lO MoARcPSD|47110589
2
M ĐẦU
1. do chọn tài
Quyn s hu trí tu nói chung và quyn i vi nhãn hiu, tên thương mại nói riêng
các tài sn vô hình ca cá nhân, t chc s hu. Tuy nhiên, trong thc tế tn ti
những xung t v mt pháp nh hưởng ến quyn và li ích ca t chc, cá nhân s
hu.
Nếu n một h thng quy phm pháp lut iu chnh mt mi quan h pháp lut, các
mi quan h pp lut khác nhau s ược iều chnh bi h thng pháp lut khác nhau
thì i vi nhãn hiu và n thương mi li mang trong mình nhng nét chung cùng
thc nhng mi quan h chung có th thay thế cho nhau nhưng ng mang nét rng
bit. Vì vy, trong các quy phm pp lut luôn tn ti nhng u thun i lp khi
xác lp, bo v quyn và li ích ca các ch th liên quan. Do nh hưởng ca xung t
pp lut dn ến các quyn li ca ch s hu b xâm phm, nh ng vì vy luôn
t ra yêu cu cp thiết trong vic hoàn thin pp lut phù hp vi thc tin kinh tế -
xã hi mà lut iu chnh. Nên vn t ra cn nhng gii pháp nht nh nhm hn
chế, gim bt nhng ảnh ởng, tác ộng tiêu cc do vic xung t pháp lut trong bo
h nhãn hiu và n thương mại gây ra cho người tiêu ng; ch s hu của n thương
mại, nn hiu; cơ quan, t chc thm quyn ln quan.
Vì vy, thông qua i tiu lun kết thúc hc phn ca mình, hc viên la chn i:
Xung t pháp lut trong bo h nhãn hiu và tên tơng mại, gii pháp hoàn thin.
lO MoARcPSD|47110589
3
tng kết li các kiến thc, hiu biết cũng như những vn ã nghn cứu ưc thông
qua n hc.
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: XUNG ĐỘT PP LUẬT V NHÃN HIỆU VÀ TÊN TƠNG
MẠI
1.1. Những vấn lý lun v nn hiu và n thương mại
1.1.1. Nhãn hiu
Theo quy nh ti khon 16, Điều 4 Luật Shữu trí tuệ 2005, sửa i, b sung 2009,
2019 thì : Nhãn hiu du hiu dùng phân biệt hàng hoá, dịch v của các tổ chức,
cá nhân khác nhau.
Vì là du hiu ể pn biệt, ng hóa, dịch v ca các tổ chức, cá nhân khác nhau nên
nn hiệu có th ược th hin dưới mt hình thức th nhn thấy bằng chữi, hình
nh, hình v nhất nh dễ nhận biết, ghi nhớ, pn biệt với các yếu t kc. Ví d như
Tơng hiu” Pepsi có nhãn hiu” như Lays Potato Chips, Lipton Teas, Quaker
Oats,… hoc thương hiu Honda, Yamaha, Suzuki thì những nhãn hiệu của các
thương hiu dành cho xe moto hai bánh trên Dream, Wave, Future, Exciter,
Raider
1
,… Nhưng không phi du hiệu nào cũng u ược công nhận là nhãn hiệu của
sn phẩm, dch v như các du hiu ó thuc trường hợp hình nh, hình hc ơn giản,
chcái thông thường... ; ã ược sử dng rng i thường xuyên, nhiu người biến ến ;
mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ th kinh doanh ;…
2
Cụ thể, các
dấu hiệu ược bo hộ dưới dạng nhãn hiu :
1
https://globalbrandcorp.com/nhan-hieu-va-thuong-hieu/
2
Điu 74 Lut S hu trí tu 2005, sửai, b sung 2009, 2019
lO MoARcPSD|47110589
4
Thnht, du hiu chữ cái, chs
Thhai, du hiu là hình v, hình nh.
Thba, du hiệu kết hợp giữa yếu t chcái, chs, hình v và hình nh
Thtư, du hiệu ược hình thành thình ảnh ba chiều hoc một hoặc nhiều u sc
Tất c các dấu hiu trên ều phải tuân theo quy ịnh của Luật S hữu trí tu hiện hành
thì mới ược bảo h.
1.1.2. Tên tơng mại
Nếu n nhãn hiệu là du hiu dùng phân bit hàng hóa, dch v ca các t chc,
cá nhân khác nhau thì n thương mại là du hiu ng phân bit các t chc, cá
nn cùng hot ng trong cùng mt lĩnh vc, khu vc kinh doanh c th.
Theo quy nh ti khoản 21, Điều 4, Lut S hu t tu 2005, sửa i, b sung 2009,
2019 thì: Tên thương mại n gi ca tổ chức, cá nhân dùng trong hotng kinh
doanh phân bit ch th kinh doanh mang n gi ó với chủ thkinh doanh khác
trong cùngnh vực và khu vực kinh doanh.
Trong ó, n thương mi là tên gi ca t chc, cá nn ng trong hot ng kinh
doanh, vì vy, khi t chc, cá nhân tm ngng hot ộng, ngng hot ộng thì tên tơng
mại tm ngng tn ti và ược s dng, ược bo v khi t chc, cá nhân tiếp tc hot
ng. Tên thương mại ca doanh nghip ược xác lp thông qua q trình hot ộng thc
tin, th hin uy tính, thương hiu ca t chc, nhân kinh doanh. Tuy nhn, không
phi trong trường hợp nào thì tên thương mại cũng u ưc bo h, do ó, ể ược bo h
thì tên thương mại cn áp ng kh năng phân biệt: Kh ng phân biệt yếu t quan
trng nht nhm nhn dng, phân bit t chc, cá nhân này so vi các t chc, cá
nn khác bng vic trong n thương mại bt buc phi có tên rng (tr trường hợp
ã ược biết ến rng rãi), không trùng hoc tương tự ến mc gây nhm ln với tên
thương mại người khác ã s dng trước trong cùng lĩnh vc và khu vc kinh
doanh; tương t ến mc gây nhm ln với n thương mi người khác ã sử dng
lO MoARcPSD|47110589
5
trước trong cùng lĩnh vc và khu vc kinh doanh;
3
Vì vy, có thy, n thương mại
va yếu t nhn din t chc, nhân trong hot ng kinh doanh va là tài sn vô
hình ược pháp lut công nhn và bo v khi áp ứng y các yêu cu cần có i với tên
thương mại.
1.1.3. Pn bit nn hiu và n thương mại
Cùng là i tượng ược iều chnh, bo v bi Lut S hu t tu 2005, sửa i, b sung
2009, 2019;các yếu t gn lin vi sn phm ng hóa, dch v; là tài sn vô hình
ca t chức, cá nhân nhưng nn hiệu và n thương mi mang những nét c trưng
riêng. Ví d phân bit nn hiu và tên thương mại: Công ty Coca Cola Vit Nam
ch có duy nht 01 tên thương mại Coca Cola, và n thương mại dùng ohaan bit
gia công ty này và nhng t chức, cá nn khác kinh doanh trong nh vực
ung.Coca Cola sn xut nhiu sn phm như: Fuze, Coca-Cola, Coca-Cola Zero,
Fanta, Sprite,.. và ây là các nn hiu i din cho nhng sn phm v ung, nước
gii khát ca Coca Cola. Tên các nhãn hiu này ng pn bitc loại ồ ung ca
Coca Cola vi những dòng ung của c thương hiệu khác.
4
Thnht, v du hiu nhn biết. Nếu như nhãn hin có th ược cu thành bng các
ch cái, ch s, hình v, k t, hình nh ba chiuto thành mt tng th có th
nhn din, phân bit vi các loi hàng hóa, dch v khác thì tên thương mại li ược
cu to thành bng các ch cái, ch s có th phát âm ược và thưng mang mt ý
nghĩa nhất ịnh i t chc, cá nhân.
Thhai, căn c xác lp quyn ược bo h. Nếu như nhãn hiu ưc bo h k t thời
iểm np ơn ăng ký nhãn hiu vi nguyên tc nộp ơn u tn. Theo ó, khi nhiu ơn
cùng tiến hành ăng bo h nhãn hiu cho các sn phm trùng hoc tương t nhau
thì ch có ơn ăng ký hp l có ngày ưu tiên hoc ngày nộp ơn sm nht ược cp
5
.
3
Điu 78 Lut S hu trí tu 2005, sửai, b sung 2009, 2019
4
https://www.lawfirms.vn/dich-vu-so-huu-tri-tue/cach-phan-biet-ten-thuong-mai-va-nhan-hieu.html
5
Điu 90 Lut S hu trí tu 2005, sửai, b sung 2009, 2019
lO MoARcPSD|47110589
6
Trong khi ó, n thương mại ược xác lp thông qua vic trc tiếp s dng n thương
mại ó
6
.
Thba, mc ích sử dng. Nếu như nhãn hiệu ược s dng gn lin vi hàng hóa, dch
v (trên các bao bì, sn phm nhm phân bit ng hóa, dch v, phương tiện kinh
doanh, giy t giao dịch…) ca các t chức, cá nn kc nhau thì tên thương mi
ược s dng trong chính hot ng kinh doanh ca t chc, cá nhân (danh ng, giy
t giao dch, bin hiu, tên gi…)
7
Thtư, vn chuyn nhượng. Vì nhãn hiu gn lin vi hàng hóa, dch v nên khi t
chc, cá nn chuyn giao, chuyển nhượng quyn i vi vic sn xut ng hóa, dch
v thì ng thi có th chuyn giao quyn s dng nhãn hiu. Tuy nhiên, i vi quyn
ca tên thương mại gn lin vi hot ng ca t chc, cá nhân nên khi chuyn giao,
chuyển nhượng n thương mại thì ng thi phi tiến nh chuyn giao, chuyển
nng toàn b cơ sở kinh doanh và hot ng kinh doanh dưới tên thương mi ó.
Thnăm, phạm vi ược bo h. Nhãn hiu ược bo h thông qua Giy chng nhn ăng
ký nhãn hiệu vi hiu lc bo h ời m k t ny np ơn và thi gian bo h
có th kéo dài thêm nhiu năm nếu ược gia hn trong phm vi toàn quc
8
. Trong khi
ó, n thương mại ược bo h gn lin vi quá trình hoạt ng ca t chc, nhân và
ph thuc vào phm vi hot ng và th thay i theo thi gian không có mt
gii hn nào, phm vi bo h c nh.
Vì vy, có th thy, nhãn hiu và tên thương mại nhiu yếu t ging và khác nhau
to thành nhng nét ặc trưng rng.
6
Đim b, Khon 3, Điu 6 Lut S hu trí tu 2005, sửa i, b sung 2009, 2019
7
Khoản 6, Điu 124 Lut S hu trí tu 2005, sửa ổi, b sung 2009, 2019
8
Khon 6, Điu 93 Lut S hu trí tu 2005, sửa ổi, b sung 2009, 2019
lO MoARcPSD|47110589
7
1.2. Xung t pháp lut v nhãn hiu tên thương mại
1.2.1. Xung t pp lut là gì?
Theo t iển https://vi.wikipedia.org thì: Xung t pháp luật hin tượng hai hay
nhiu h thng pháp lut khác nhau cùng có th ược áp dng iều chỉnh quan h xã
hi phát sinh.”. Theo ó, có th hiu, cùng mt mi quan h nng các quy phm pháp
lut thuc hai h thng pháp lut khác nhau cùng iu chnh vi nhng ni dung hoàn
toàn khác nhau khiến cho vic áp dng, vn dng vào trong thc tin gp khó khăn,
không m bo s thng nht trong q trình iều chỉnh, quy nh.
1.2.2. Nội dung v xung t pháp lut v nhãn hiu và tên thương mại
Thông qua các cơ sở pp iu chnh v nhãn hiu và tên thương mại thì th rút
ra mt s ni dung xung t pháp lut v nhãn hiu và n thương mại ang ược iều
chnh như sau:
Thnht, thời iểm xác lp quyền ược bo h. Nếu như quyn shữu i với nn hiệu
(trnhãn hiệu ni tiếng) ược xác lập trên sở quyết nh cấp văn bằng bo hộ ca
quan nhà nước có thm quyn theo th tc ăng
8
trong khi ó, quyn i với n
thương mại ược xác lập trên sở sử dụng hợp pháp tên thương mại ó
9
mà không cn
thực hiện thủ tc ăng ti Cục Shữu t tu. Bên cnh ó, doanh nghiệp ược pháp
luật công nhn và bo v k từ thời iểm ược cấp Giấy chứng nhn ăng kinh doanh
và ược th hin trong Giy chứng nhận ăng kinh doanh
10
. Mặt khác, i với một s
doanh nghiệp hot ng kinh doanh trong các ngành ngh iều kiện thì doanh nghiệp
chtiến hành hoạt ng khi ã áp ứng ược các iều kiện ó và ược cấp giấy phép tiến
hành hoạt ng kinh doanh. Vì vậy, có thể thấy, cùng là ối tượng iều chỉnh của luật s
hữu trí tu, nhưng cơ sc lập quyn lại thuc v squản lý ca các cơ quan khác
nhau, ược ghi nhn trong các văn bản thuc các cấp khác nhau ban hành.
8
Khoản 3 Điều 6 Lut S hu t tu 2005, sa i, b sung 2009, 2019
9
Khoản 2 Điều 121 Lut S hu trí tu 2005, sa i, b sung 2009, 2019
10
Điểu 23 Lut Doanh nghip 2020
lO MoARcPSD|47110589
8
Khi xy ra tranh chp v quyền sở hữu i với nhãn hiu và tên thương mại thì i với
nn hiệu, tổ chức, cá nhân có quyn sở hữu i với nhãn hiu ã ược cp Giấy chứng
nhận ăng nhãn hiu không có nghĩa v chứng minh quyn sở hữu của mình i với
nn hiệu. Trong khi ó, i với quyền sở hữu tên thương mại thì cá nhân, t chức buc
phải chứng minh quyn của nh bng thời gian, nh vc và khu vực kinh doanh
11
.
T ó, dn ến khó kn trong hot ng chứng minh ca cá nhân, t chức khi khu vực
kinh doanh khó có thể xác nh trong iều kiện hot ng kinh doanh ngày càng diễn ra
trên phm vi, quy rộng lớn trong môi trường tơng mại iện tử cũng như thời gian
c th bt ầu hot ng kinh doanh ca t chức, cá nhân. Thhai, vấn bo h. Biện
pp bảo v tranh trùng lp, nhầm ln. Để m bảo nhãn hiu, tên thương mại ăng ký
mới không btrùng lp, gây nhm ln với nn hiệu, n thương mại ã sử dụng trước
ó thì: Khi tiến hành ăng ký tên thương mại mới, tên thương mại không ược trùng hoặc
tương tvới tên thương mại ang ược sử dng nếu vic sdụng có thể gây nhầm ln
v ngun góc hàng hóa, dch v
12
. Khi ăng n doanh nghip, m bảo quyn s
hữu nn hiệu, tên thương mại ã sdụng trước ó thì doanh nghiệp thành lập mới
không ược tiến hành ăng tên doanh nghip sử dng tên thương mại, nhãn hiệu
ca tổ chức, cá nhân ã ược bảo h chưa có scho phép ca t chức, cá nhân ó
13
.
Trong khi ó, nhãn hiệu và n thương mại thuc i tượng bảo v, iu chỉnh của lut
shữu trí tuệ nng trong quy ịnh pháp luật ln quan của luật doanh nghip li iu
chỉnh.
Với quy nh này, ch sở hữu nhãn hiu chỉ có th chứng minh vic ăng ký tên thương
mại là m phm quyn i với nhãn hiu khi nhãn hiệu ó ã ược ăng và ược cp
văn bằng bảo hộ. Do ó, tên thương mại không ược trùng lp, nhầm lẫn với nn hiệu
và tên thương mại ã ăng trước ó trong khi nhãn hiệu không ược trùng hoặc nhầm
11
Điều 1.6 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ớng dẫn thi hành Nghị nh 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi nh Luật S
hữu ttuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học Công nghệ ban hành
12
Điểm k khoản 2 Điều 74 Lut S hu trí tu 2005, sa i, b sung 2009, 2019
13
Khoản 1, Điu 19 Ngh nh 01/2021/NĐ-CP v ăng ký doanh nghip
lO MoARcPSD|47110589
9
lẫn với nhãn hiu ược bo h. Nếu như nhãn hiu, các cá nhân, t chức có th tra cứu
trên trang thông tin ca Cc Shữu trí tu thì tên doanh nghip có th tra cứu trên
trang thông tin ca Sở kế hoch và u tư. Tuy nhn, còn mt thực tại hin nay không
phải t chức, cá nhân o cũng sdng tên riêng của doanh nghip làm n thương
mại hoặc thể n thương mại ã ược dùng và áp dng ti một ịa pơng khác, khu
vực khác so với nơi tổ chức, cá nhân ăng doanh nghiệp dn ến trùng lp nng
không có cơ sở xác lập.
Thba, phm vi ược bo h. Nhãn hiu ược bo h trên phm vi toàn quc tương
ng vi phm vi lãnh th có hiu lc ca lut s hu t tu hin nh, nhưng tên
thương mại li ược bo h trong khu vc kinh doanh. Mt kc, khu vc kinh doanh
ược hiu là khu vực a lý nơi ch th tiến hành hoạt ng kinh doanh có bn hàng,
kch ng hoc danh tiếng
14
. Trong khi ó, hin nay, phm vi hoạt ng ca có th
d àng vượt qua biên gii ca mt a phương, mt quc gia ngoài phm vi có hiu
lc ca lut s hu trí tu hin hành. Vì vy, cùng là i tượng iu chnh ca lut tuy
nhiên, phm vi hiu lc ca nhãn hiu và n thương mi li khác nhau và chu nhng
nh ởng, c ng ca lut s hữu cũng như lut doanh nghip và các văn bn ln
quan khác nhau. Do ó, khi pt sinh vn tranh chp thì các t chc, cá nhân gp khó
kn trong vic xác nh phm vi bo h, quyn ược bo v tương ng.
Thtư, vn chuyn nhượng. Nhãn hiu và n thương mi u tài sn trí tu, tài
sn vô hình ca t chc, cá nhân tiến nh hoạt ng kinh doanh. Do ó, các chủ s hu
có quyn triến hành chuyn nhượng, chuyn giao. Tuy nhiên, vi s tương tự gia
nn hiu và n thương mại dn ến nhng s nhm lẫn, khó khăn trong quá trình
chuyển nng, chuyn giao. Theo nguyên tc, thì khi tài sn ược chuyn giao hco
bên khác thì các quyn và nghĩa v tương ứng cũng ược chuyn giao tr trường hp
có s tha thun khác. Tuy nhiên, nếu như trường hợp n thương mại và nhãn hiu
trùng nhau v tên gi tng thi s dẫn ến s khó khăn, phc tp trong quá trình
14
Khoản 21, Điu 4 Lut S hu trí tu 2005, sửai, b sung 2009, 2019
lO MoARcPSD|47110589
10
nhn biết, chuyn i hàng hóa, dch v tương ứng gây khó kn cho ni tu dùng
và cơ quan qun lý có thm quyn.
1.2.3. Nguyên nhân xảy ra xung t pháp lut trong bảo hộ nn hiu và n
thương mại
Tuy là hai i tượng khác nhau ược iều chnh bi lut s hu trí tu, cùng là du hiu
nhn biết liên quan ến mt hàng hóa, sn phm bt k, do ó, trong các quy nh ca
pp lut s có nhng iu chnh mang tính cht chung và rng c thù dn ến nhng
s kc bit nht nh xut phát t nhng nguyên nn, vn kc nhau:
Thnht, do s tương ng v vai t, chc năng. Cả nhãn hiu và tên thương mại u
ược s dng m du hiu nhn biết, u có th ược s dng trên các văn bn giao
dch, trong phương tiện vn chuyn, qung cáo…. Đu du hiu, yếu t người
s dng cân nhc, la chọn chn mua sn phm dch v, mang yếu t cu thành giá
tr thương hiệu, du hiu nhn biết thương hiu ca t chc, cá nn.
Thhai, v mi tương quan. Nếu như nhãn hiu gn lin vi mt hàng hóa, dch v
nht nh thìn thương mại li có th ng thi là nhãn hiu ca hàng hóa, dch v
cá nhân, t chức ang tiến hành kinh doanh hoc s gn lin vi nhiu nn hiu
kc nhau thuc quyn s hu ca mt hoc nhiu công ty khác nhau tương ng vi
mt hoc nhiu tên thương mại khác nhau.
Thba, v hình thc. Tên thương mại ược th hin bng các ch cái, ch s có th
c ưc thì nhãn hin n bao gm các hình v, ký t, hình nh ba chiu, u sc
Thtư, phm vi bo h ca n thương mại. Hin nay, theo quy nh ca lut s hu
trí tu, lut doanh nghip cũng như các văn bản hướng dn thi hành thì căn cứ xác lp
phm vi lãnh th cũng như thi gian xác lp quyn bo h i với n thương mại chưa
ràng, chưa phù hợp vi nh hình phát trin ca các hot ng kinh doanh hin nay.
Thnăm, cơ sở xác nh n thương mại ã ược bo h. Do căn c xác nh n thương
mại ược bo h chưa c th, rõ ràng dn ến khó khăn trong vic y dng s tra
lO MoARcPSD|47110589
11
cứu các n thương mại ã ược bo h dn ến tình trạng các n thương mi ang ược
bo h trong khu vc kinh doanh có quy nh d b xâm phm.
Thsáu, ôi c, vic cp nht tên thương mi, nn hiu trên h thng d liu còn
chm tr khiến doanh nghip này t trùng tên thương mi hoc nn hiu vi doanh
nghip kc.
Do ó, có th thy, kh năng phân biệt giữa tên thương mại và nhãn hiu không cao,
có trường hp nhãn hiu chính là tên thương mại và nc li tên thương mại ng
thời cũng nhãn hiệu. Chính iu này dn ến nhng s nhm ln v ngun góc hàng
hóa, dch v, nh hưởng ến quyn và li ích của người tiêu dùng cũng như tổ chc,
cá nhân s hu nhãn hiu, tên thương mại.
CHƯƠNG 2: GII PP TNH XUNG ĐỘT PP LUT V NHÃN
HIỆU
VÀ TÊN TƠNG MẠI
T nhng nguyên nn dn ến xung t pp lut v nhãn hiu và n thương mại cho
thy, những xung t pháp lut là iều tt yếu. Đồng thi, v thc tin ã cho thy tn
pơng din pháp lut ã có những quy nh nhm gim thiu xung t này như sau:
V lut Lut S hu trí tu 2005, sửa i, b sung 2009, 2019 ã quy nh nhng trường
hp pháp lut không bo h quyn s hu nhãn hiu nhằm tránh xung t pháp
lut khi nhãn hiu ó chứa ng nhng du hiu làm hiu sai lch, gây nhm ln hoc
có nh cht la di khách hàng, người tiêu dùng v ngun góc, xut x, nh năng
15
.
Trong khi ó, nhãn hiu du hiu dùng phân bit v ngun gc hàng hóa, dch v.
Do ó, trong một s trường hp khi nhãn hiu có th trùng hoc nhm ln với n
15
Khoản 3, Điu 73 Lut S hu trí tu 2005, sửai, b sung 2009, 2019
lO MoARcPSD|47110589
12
thương mại. Tuy nhiên, trường hợp này thường ít khi xy ra khi các n thương mại
không ược h thng hóa trên mt tài liu, căn cứ c nh. Bên cnh ó, b sung cho
ni dung y thì lut s hu t tu quy nh thêm v trường hp nn hiu không có
kh ng phân biệt và b t chi bo v khi ưc cu thành t nhng hình hc ơn gin,
ch cái, ch s thuc các ngôn ng thông dng; du hiu ch thời gian, a iểm…
16
V lut doanh nghip thì tránh trường hp tên doanh nghip ược s dng làm n
thương mại ca doanh nghip b trùng hoc nhm ln vi cácn doanh nghip khác
cũng như nhãn hiu ã ượcng b trước ó thì doanh nghip ược thành lp mi không
ược phép s dng tên doanh nghip, nhãn hiu ã ược ăng ký bảo h trước ó
17
. Tuy
nhiên, tránh s u thun trong vic tên doanh nghip có th trùng hoc nhm ln
với tên tơng mại hoc nhãn hiu ược công nhn và s dng trước ó nhưng chưa
ược bo h thì các bên có quyn thương lượng, trao i s dng, m bo quyn và
li ích ca nhau tns thương lượng, tha thun và ược pp lut công nhn.
2.1. Gii pháp tránh xung t pháp lut v bo h n thương mại và nn hiu
v th chế
Trong phm vi nghiên cu ca tiu lun ã ưa ra hai trong s nhng bin pháp chng
xung t pp lut trong bo h nn hiu và tên thương mại ã và ang ược áp dng.
Thnht, hoàn thin các quy nh v cơ sở xác nh phm vi bo h i vi tên thương
mại.
Vi tính cht n thương mại gn lin vi quá trình hot ng ca doanh nghip, do ó
cần gn lin iu kin s dụng tên thương mại gn với cơ s hot ộng ca doanh nghip,
k t thời iểm doanh nghip ược pháp lut công nhn là ch th thương mi là thời
iểm n thương mại có hiu lc. Bên cnh ó, nên c ịnh tên thương mi có hiu lc
trên toàn lãnh th Vit Nam thay vì trong phm vi kinh doanh vì thc tế hin nay cho
16
Khoản 2, Điu 74 Lut S hu trí tu 2005, sửai, b sung 2009, 2019
17
Khoản 1, Điu 19 Ngh nh 01/2021/NĐ-CP v ăng ký doanh nghip
lO MoARcPSD|47110589
13
thy, hot ng ca doanh nghip d dàng m rng th trường thông qua các trang
thương mại in t, các trang web n ng trong phm vi không biên gii, nếu như
pp luật không quy nh rõ v vấn n thương mại ược bo h trên toàn lãnh th
Vit Nam s gây ra thc trng trùng tên thương mại và nhãn hiu y hoang mang
cho người tiêu dùng. Bên cnh ó, khi sn phm, dch v ược lưu thông ra ngoài th
trường quc tế thì tên thương mại s ược bo h ơng tự n tên doanh nghip theo
các hipnh, hip ưc liên quan. Vì vy, em xut trong mu ơn ăng ký doanh nghiệp
ngoài mc n doanh nghip, n doanh nghip viết tt, n doanh nghip viết bng
tiếng nước ngoài s thêm mc n thương mại ca doanh nghip. T ó, thông qua hoạt
ng cung cp thông tin v doanh nghip s gn lin vi vic cung cp thông tin v
n thương mại ca doanh nghip góp phn thun tin trong vic tra cu, bo h quyn
s hu ca ch s hữu tên thương mại.
Thhai, có cơ chế, chế tài trong quy nh v tra cu nhãn hiu trong quá trình t n
doanh nghip hoặc cơ chế liên thông mt ca.
Thay vì ch quy nh v vấn n doanh nghip không ược s dng tên thương mi,
nn hiu ang ược bo h không có s tha thun ca ch s hu ca tên thương
mại, nn hiu ó
18
. Theo ó, khi tiến hành ăng doanh nghip, các cá nhân, t chc
s buc phi có Giy c nhn ca Cc s hu trí tu v vic không trùng vi nhãn
hiệu ang ược bo h và ang tiến hành ăng ký bảo h và ược bo h hoc s dng chế
liên thông mt ca có s phi hơp giữa S kế hoch và ầu cùng vi Cc s hu
trí tu tương tự n Sở kế hoch và u tư cùng vi Cc thuế trong quá trình ăng ,
thành lp doanh nghip. Tuy nhiên thun tin và rút bt th tc hành chính tkhi
tiếp nhn h sơ ăng doanh nghiệp, quan tiếp nhn h sơ thay vì chuyn sang
Cc thuế thì s chuyn thêm sang Cc s hu trí tu kim tra, rà soát tránh trường
18
Khoản 1, Điu 19 Ngh nh 01/2021/NĐ-CP v ăng ký doanh nghip
lO MoARcPSD|47110589
14
hp nhm ln, tương t, trùng vi nn hiu ang ược bo h. Thba, xây dng cơ
sở pp bo h nhãn hiu và n thương mại.
Nếu n nhãn hiu ược tha nhn rng rãi bởi người tiêu dùng
19
cũng như tên thương
mại ược tha nhn thông qua hot ng, trao ổi với các ic, khác ng trong phm
vi hot ng. Tuy nhiên, thc tế vẫn n có trường hp s dng tên thương mại chưa
ược s dng rng i, biết ến tại ịa phương ăng ký doanh nghiệp cũng n có trường
hp nn hiu chưa ược ăng ký bảo h và ược tha nhn rng rãi nhưng bị xâm phm
quyn s hu trí tu dẫn ến các tranh chp, u thun không áng có mặt ã ược s
dụng và ược khách ng, i tác công nhn trước ó.
2.2. Gii pháp liên quan ến nâng cao hiu qu giải quyết xung t giữa nn
hiu và tên thương mại trong bo h quyn SHCN ối vi nhãn hiu
Thnht, tuyên truyn, nâng cao nhn thc v nhãn hiu, tên thương mại cho doanh
nghip và người dân.
* Đối vi doanh nghip: Thc tế cho thy, nhãn hiu, n thương mại là quyn
s hu trí tu ca các nhân, t chc tuy nhn, các quyn này hin nay vn chưa
thực s coi trng và ược ịnh giá úng n trong gtr mà mang li cho t chc, cá
nn s hu. Bên cnh vic bo v tài sn ca t chc, cá nhân thì vic nhn din
bo v quyn ca nh hin nay vn chưa thực s ược coi trng, nhn nh, ánh giá
bo v úng n.
* Đối với người dân: vic nhn thc, phân bit ược tên thương mại và nhãn hiu
giúp h có s la chn úng n khi mua hàng, tránh trường hp mua nhãn hiu A, sau
ó kin cáo ng ty TNHH A vì sn phm gây ra nhng d ng....
Thhai, gia tăng mối hp tác, phi hp giữa các cơ quan kc nhau.
19
Đim g, Khon 2, Điu 74 Lut S hu trí tu 2005, sửa ổi, b sung 2009, 2019
lO MoARcPSD|47110589
15
Nhãn hiu, n thương mại liên quan xuyên sut trong quá trình hot ng, kinh doanh
ca t chc, cá nhân nên trong các mi quan h kc nhau cn có s liên kết, phi
hp giữa các cơ quan khác nhau nhằm iu chnh, bo v.
Thba, nâng cao năng lc cơ quan thanh tra, giám sát.
Cn có s rà soát k lưỡng t các co quan thanh tra v vn bo h i vi nhãn hiu
và tên thương mi. S
Vì bn cht ca nhãn hiu, tên thương mại quyn s hu, là tài sn ca nhân, t
chc nên khi các tranh chp xy ra xut phát t quyn và nghĩa v ca ch s hu
b m phm thì tòa án có thm quyn gii quyết cũng như nếu cơ quan thanh tra,
giám sát phát hiện thì u có thm quyn x pht. Bin pháp x pht, chếi ca pháp
lut ược thực thi thông qua a án, quan thanh tra, giám sát là một trong nhng
bin pháp bo v và tuyên truyn hiu qu.
Thtư, h thng tra cu d liu v n thương mi và nhãn hiu cn ược cp nht
thưng xuyên nhm bo v quyn li cho doanh nghip và người dân.
KT LUN
Thông qua các s pháp ln quan ến bo h nn hiu và tên thương mại theo
quy nh ca lut s hu trí tu và c văn bn liên quan hin hành có th thy các
xung t pháp lut trong bo h nhãn hiu và n thương mại là iu tt yếu, không
tránh khi. Tuy nhiên, thông qua cơ sở lp pháp, hoạt ng thi hành và s dng quyn
s hữu i vi nhãn hiu, tên thương mại s nhng gii pháp có th hn chế nhng
xung t v pháp lut nhm bo v mt cách tt nht quyn và nghĩa v của ni tu
dùng; t chc, cá nhân s hu nhãn hiu, tên thương mại; gia tăng a v pháp của
n nước.
Vì khong thi gian nghn cu còn hn hp nên tiu lun: Xung t pháp lut trong
bo h nhãn hiu vi tên thuơng mi, gii pháp hoàn thin ch làm ni bt mt s
lO MoARcPSD|47110589
16
vn . Mong quý thy (cô) b qua sai xót và kính mong nhn ược s góp ý ca q
thy (cô) bài tiu lun ược hoàn thin hơn. Em xin cn thành cm ơn!
lO MoARcPSD|47110589
17
DANH MC TÀI LIU THAM KHO
- Dip Th Thanh Xuân (2020), iXung t gia nhãn hiu và tên min, Diễn àn
Khoa hc và Công ngh, s 10
- Lut Doanh nghip 2020
- Lut S hu t tu 2005, sửa i, b sung 2009, 2019
- Ngh ịnh 01/2021/-CP v ăng doanh nghip
- Nguyn Th Thu i(2015), iXung ột giữa nhãn hiu và tên thương mại trong bo hộ
quyn shữu công nghipi với nhãn hiệu theo quy ịnh ca pháp lut Vit Nam
hiện nay, iĐại ihc iQuc igia iHà iNi Khoa lut.
- Thông 01/2007/TT-BKHCN ớng dẫn thi hành Nghị nh 103/2006/-CP
hướng dẫn thi hành Lut Shữu t tu v shữu công nghiệp do B Khoa hc và
Công ngh ban hành
| 1/19

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT Số phách
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên ề tài: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT TRONG BẢO HỘ NHÃN HIỆU
VỚI TÊN THƯƠNG MẠI, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.
Chuyên ngành: Luật Kinh Tế
Học Phần : Pháp luật Sở hữu trí tuệ
Giảng viên phụ trách học phần: ThS. Đỗ Thị Diện
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ THỊ THẢO NGUYÊN
MÃ SINH VIÊN : 19A5021065
LỚP CHUYÊN NGÀNH : K43E – Luật Kinh Tế
THỪA THIÊN HUẾ, năm 2021 lO M oARcPSD| 47110589 ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT Số phách
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên ề tài: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT TRONG BẢO HỘ NHÃN HIỆU VỚI
TÊN THƯƠNG MẠI, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.
Chuyên ngành: Luật Kinh Tế
Học Phần : Pháp luật Sở hữu trí tuệ Điểm số: Điểm chữ: Ý 1 Ý 2 Ý 3 Ý 4 Ý 5 Tổng
Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) lO M oARcPSD| 47110589 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 2 NỘI DUNG
....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ NHÃN HIỆU VÀ TÊN
THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 3
1.1. Những vấn ề lý luận về nhãn hiệu và tên thương mại ............................. 3
1.1.1. Nhãn hiệu ................................................................................................ 3
1.1.2. Tên thương mại ....................................................................................... 4
1.1.3. Phân biệt nhãn hiệu và tên thương mại ................................................... 5
1.2. Xung ột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại ................................. 7
1.2.1. Xung ột pháp luật là gì? ........................................................................ 7
1.2.2. Nội dung về xung ột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại .......... 7
1.2.3. Nguyên nhân xảy ra xung ột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên
thương mại....................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP TRÁNH XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ NHÃN
HIỆU VÀ TÊN THƯƠNG MẠI ..................................................................... 12
2.1. Giaỉ pháp về thể chế ................................................................................. 13
2.2. Giải pháp liên quan ến nâng cao hiệu quả giải quyết xung ột giữa nhãn
hiệu và tên thương mại trong bảo hộ quyền SHCN ...................................... 14
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 16 1 lO M oARcPSD| 47110589 MỞ ĐẦU
1. do chọn tài
Quyền sở hữu trí tuệ nói chung và quyền ối với nhãn hiệu, tên thương mại nói riêng
là các tài sản vô hình của cá nhân, tổ chức sở hữu. Tuy nhiên, trong thực tế tồn tại
những xung ột về mặt pháp lý ảnh hưởng ến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân sở hữu.
Nếu như một hệ thống quy phạm pháp luật iều chỉnh một mối quan hệ pháp luật, các
mối quan hệ pháp luật khác nhau sẽ ược iều chỉnh bởi hệ thống pháp luật khác nhau
thì ối với nhãn hiệu và tên thương mại lại mang trong mình những nét chung cùng
thộc những mối quan hệ chung có thể thay thế cho nhau nhưng xũng mang nét riêng
biệt. Vì vậy, trong các quy phạm pháp luật luôn tồn tại những mâu thuẩn ối lập khi
xác lập, bảo vệ quyền và lợi ích của các chủ thể liên quan. Do ảnh hưởng của xung ột
pháp luật dẫn ến các quyền lợi của chủ sở hữu bị xâm phạm, ảnh hưởng vì vậy luôn
ặt ra yêu cầu cấp thiết trong việc hoàn thiện pháp luật phù hợp với thực tiễn kinh tế -
xã hội mà luật iều chỉnh. Nên vấn ề ặt ra là cần có những giải pháp nhất ịnh nhằm hạn
chế, giảm bớt những ảnh hưởng, tác ộng tiêu cực do việc xung ột pháp luật trong bảo
hộ nhãn hiệu và tên thương mại gây ra cho người tiêu dùng; chủ sở hữu của tên thương
mại, nhãn hiệu; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền liên quan.
Vì vậy, thông qua bài tiểu luận kết thúc học phần của mình, học viên lựa chọn ề tài:
“Xung ột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại, giải pháp hoàn thiện.” 2 lO M oARcPSD| 47110589
ể tổng kết lại các kiến thức, hiểu biết cũng như những vấn ề ã nghiên cứu ược thông qua môn học. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn ề lý luận về nhãn hiệu và tên thương mại 1.1.1. Nhãn hiệu
Theo quy ịnh tại khoản 16, Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009,
2019 thì : “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng ể phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức,
cá nhân khác nhau. ”
Vì là dấu hiệu ể phân biệt, hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau nên
nhãn hiệu có thể ược thể hiện dưới một hình thức có thể nhận thấy bằng chữ cái, hình
ảnh, hình vẽ nhất ịnh dễ nhận biết, ghi nhớ, phân biệt với các yếu tố khác. Ví dụ như
Thương hiệu” Pepsi có “nhãn hiệu” như Lay’s Potato Chips, Lipton Teas, Quaker
Oats,… hoặc “thương hiệu” Honda, Yamaha, Suzuki thì những “nhãn hiệu” của các
thương hiệu dành cho xe moto hai bánh trên là Dream, Wave, Future, Exciter,
Raider1,… Nhưng không phải dấu hiệu nào cũng ều ược công nhận là nhãn hiệu của
sản phẩm, dịch vụ như các dấu hiệu ó thuộc trường hợp là hình ảnh, hình học ơn giản,
chữ cái thông thường... ; ã ược sử dụng rộng rãi thường xuyên, nhiều người biến ến ;
mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh ;…2 Cụ thể, các
dấu hiệu ược bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu :
1 https://globalbrandcorp.com/nhan-hieu-va-thuong-hieu/
2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 3 lO M oARcPSD| 47110589
Thứ nhất, dấu hiệu là chữ cái, chữ số
Thứ hai, dấu hiệu là hình vẽ, hình ảnh.
Thứ ba, dấu hiệu kết hợp giữa yếu tố chữ cái, chữ số, hình vẽ và hình ảnh
Thứ tư, dấu hiệu ược hình thành từ hình ảnh ba chiều hoặc một hoặc nhiều màu sắc
Tất cả các dấu hiệu trên ều phải tuân theo quy ịnh của Luật Sỡ hữu trí tuệ hiện hành thì mới ược bảo hộ.
1.1.2. Tên thương mại
Nếu như nhãn hiệu là dấu hiệu dùng ể phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức,
cá nhân khác nhau thì tên thương mại là dấu hiệu dùng ể phân biệt các tổ chức, cá
nhân cùng hoạt ộng trong cùng một lĩnh vực, khu vực kinh doanh cụ thể.
Theo quy ịnh tại khoản 21, Điều 4, Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009,
2019 thì: “Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt ộng kinh
doanh ể phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi ó với chủ thể kinh doanh khác
trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Trong ó, tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt ộng kinh
doanh, vì vậy, khi tổ chức, cá nhân tạm ngừng hoạt ộng, ngừng hoạt ộng thì tên thương
mại tạm ngừng tồn tại và ược sử dụng, ược bảo vệ khi tổ chức, cá nhân tiếp tục hoạt
ộng. Tên thương mại của doanh nghiệp ược xác lập thông qua quá trình hoạt ộng thực
tiễn, thể hiện uy tính, thương hiệu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên, không
phải trong trường hợp nào thì tên thương mại cũng ều ược bảo hộ, do ó, ể ược bảo hộ
thì tên thương mại cần áp ứng khả năng phân biệt: Khả năng phân biệt là yếu tố quan
trọng nhất nhằm nhận dạng, phân biệt tổ chức, cá nhân này so với các tổ chức, cá
nhân khác bằng việc trong tên thương mại bắt buộc phải có tên riêng (trừ trường hợp
ã ược biết ến rộng rãi), không trùng hoặc tương tự ến mức gây nhầm lẫn với tên
thương mại mà người khác ã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh
doanh; tương tự ến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà người khác ã sử dụng 4 lO M oARcPSD| 47110589
trước trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh;3 Vì vậy, có thấy, tên thương mại
vừa là yếu tố nhận diện tổ chức, cá nhân trong hoạt ộng kinh doanh vừa là tài sản vô
hình ược pháp luật công nhận và bảo vệ khi áp ứng ầy ủ các yêu cầu cần có ối với tên thương mại.
1.1.3. Phân biệt nhãn hiệu và tên thương mại
Cùng là ối tượng ược iều chỉnh, bảo vệ bởi Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung
2009, 2019; là các yếu tố gắn liền với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; là tài sản vô hình
của tổ chức, cá nhân nhưng nhãn hiệu và tên thương mại mang những nét ặc trưng
riêng. Ví dụ ể phân biệt nhãn hiệu và tên thương mại: Công ty Coca Cola Việt Nam
chỉ có duy nhất 01 tên thương mại là Coca Cola, và tên thương mại dùng ể ohaan biệt
giữa công ty này và những tổ chức, cá nhân khác kinh doanh trong lĩnh vực ồ
uống.Coca Cola sản xuất nhiều sản phẩm như: Fuze, Coca-Cola, Coca-Cola Zero,
Fanta, Sprite,.. và ây là các nhãn hiệu ại diện cho những sản phẩm về ồ uống, nước
giải khát của Coca Cola. Tên các nhãn hiệu này dùng ể phân biệt các loại ồ uống của
Coca Cola với những dòng ồ uống của các thương hiệu khác. 4
Thứ nhất, về dấu hiệu nhận biết. Nếu như nhãn hiện có thể ược cấu thành bằng các
chữ cái, chữ số, hình vẻ, kỹ tự, hình ảnh ba chiều… tạo thành một tổng thể có thể
nhận diện, phân biệt với các loại hàng hóa, dịch vụ khác thì tên thương mại lại ược
cấu tạo thành bằng các chữ cái, chữ số có thể phát âm ược và thường mang một ý
nghĩa nhất ịnh ối tổ chức, cá nhân.
Thứ hai, căn cứ xác lập quyền ược bảo hộ. Nếu như nhãn hiệu ược bảo hộ kể từ thời
iểm nộp ơn ăng ký nhãn hiệu với nguyên tắc nộp ơn ầu tiên. Theo ó, khi nhiều ơn
cùng tiến hành ăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho các sản phẩm trùng hoặc tương tự nhau
thì chỉ có ơn ăng ký hợp lệ có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp ơn sớm nhất ược cấp5.
3 Điều 78 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
4 https://www.lawfirms.vn/dich-vu-so-huu-tri-tue/cach-phan-biet-ten-thuong-mai-va-nhan-hieu.html
5 Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 5 lO M oARcPSD| 47110589
Trong khi ó, tên thương mại ược xác lập thông qua việc trực tiếp sử dụng tên thương mại ó6.
Thứ ba, mục ích sử dụng. Nếu như nhãn hiệu ược sử dụng gắn liền với hàng hóa, dịch
vụ (trên các bao bì, sản phẩm nhằm phân biệt hàng hóa, dịch vụ, phương tiện kinh
doanh, giấy tờ giao dịch…) của các tổ chức, cá nhân khác nhau thì tên thương mại
ược sử dụng trong chính hoạt ộng kinh doanh của tổ chức, cá nhân (danh xưng, giấy
tờ giao dịch, biển hiệu, tên gọi…)7
Thứ tư, vấn ề chuyển nhượng. Vì nhãn hiệu gắn liền với hàng hóa, dịch vụ nên khi tổ
chức, cá nhân chuyển giao, chuyển nhượng quyền ối với việc sản xuất hàng hóa, dịch
vụ thì ồng thời có thể chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu. Tuy nhiên, ối với quyền
của tên thương mại gắn liền với hoạt ộng của tổ chức, cá nhân nên khi chuyển giao,
chuyển nhượng tên thương mại thì ồng thời phải tiến hành chuyển giao, chuyển
nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt ộng kinh doanh dưới tên thương mại ó.
Thứ năm, phạm vi ược bảo hộ. Nhãn hiệu ược bảo hộ thông qua Giấy chứng nhận ăng
ký nhãn hiệu với hiệu lực bảo hộ là mười năm kể từ ngày nộp ơn và thời gian bảo hộ
có thể kéo dài thêm nhiều năm nếu ược gia hạn trong phạm vi toàn quốc8. Trong khi
ó, tên thương mại ược bảo hộ gắn liền với quá trình hoạt ộng của tổ chức, cá nhân và
phụ thuộc vào phạm vi hoạt ộng và có thể thay ổi theo thời gian mà không có một
giới hạn nào, phạm vi bảo hộ cố ịnh.
Vì vậy, có thể thấy, nhãn hiệu và tên thương mại có nhiều yếu tố giống và khác nhau
tạo thành những nét ặc trưng riêng.
6 Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
7 Khoản 6, Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 8
Khoản 6, Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 6 lO M oARcPSD| 47110589
1.2. Xung ột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại
1.2.1. Xung ột pháp luật là gì?
Theo từ iển https://vi.wikipedia.org thì: “Xung ột pháp luật là hiện tượng hai hay
nhiều hệ thống pháp luật khác nhau cùng có thể ược áp dụng ể iều chỉnh quan hệ xã
hội phát sinh.”. Theo ó, có thể hiểu, cùng một mối quan hệ nhưng các quy phạm pháp
luật thuộc hai hệ thống pháp luật khác nhau cùng iều chỉnh với những nội dung hoàn
toàn khác nhau khiến cho việc áp dụng, vận dụng vào trong thực tiễn gặp khó khăn,
không ảm bảo sự thống nhất trong quá trình iều chỉnh, quy ịnh.
1.2.2. Nội dung về xung ột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại
Thông qua các cơ sở pháp lý iều chỉnh về nhãn hiệu và tên thương mại thì có thể rút
ra một số nội dung xung ột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại ang ược iều chỉnh như sau:
Thứ nhất, thời iểm xác lập quyền ược bảo hộ. Nếu như quyền sở hữu ối với nhãn hiệu
(trừ nhãn hiệu nổi tiếng) ược xác lập trên cơ sở quyết ịnh cấp văn bằng bảo hộ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục ăng ký8 trong khi ó, quyền ối với tên
thương mại ược xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại ó9 mà không cần
thực hiện thủ tục ăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Bên cạnh ó, doanh nghiệp ược pháp
luật công nhận và bảo vệ kể từ thời iểm ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh
và ược thể hiện trong Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh10. Mặt khác, ối với một số
doanh nghiệp hoạt ộng kinh doanh trong các ngành nghề có iều kiện thì doanh nghiệp
chỉ tiến hành hoạt ộng khi ã áp ứng ược các iều kiện ó và ược cấp giấy phép ể tiến
hành hoạt ộng kinh doanh. Vì vậy, có thể thấy, cùng là ối tượng iều chỉnh của luật sở
hữu trí tuệ, nhưng cơ sở xác lập quyền lại thuộc về sự quản lý của các cơ quan khác
nhau, ược ghi nhận trong các văn bản thuộc các cấp khác nhau ban hành.
8 Khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
9 Khoản 2 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
10 Điểu 23 Luật Doanh nghiệp 2020 7 lO M oARcPSD| 47110589
Khi xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu ối với nhãn hiệu và tên thương mại thì ối với
nhãn hiệu, tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu ối với nhãn hiệu ã ược cấp Giấy chứng
nhận ăng ký nhãn hiệu không có nghĩa vụ chứng minh quyền sở hữu của mình ối với
nhãn hiệu. Trong khi ó, ối với quyền sở hữu tên thương mại thì cá nhân, tổ chức buộc
phải chứng minh quyền của mình bằng thời gian, lĩnh vực và khu vực kinh doanh11.
Từ ó, dẫn ến khó khăn trong hoạt ộng chứng minh của cá nhân, tổ chức khi khu vực
kinh doanh khó có thể xác ịnh trong iều kiện hoạt ộng kinh doanh ngày càng diễn ra
trên phạm vi, quy mô rộng lớn trong môi trường thương mại iện tử cũng như thời gian
cụ thể bắt ầu hoạt ộng kinh doanh của tổ chức, cá nhân. Thứ hai, vấn ề bảo hộ. Biện
pháp bảo vệ tranh trùng lặp, nhầm lẫn. Để ảm bảo nhãn hiệu, tên thương mại ăng ký
mới không bị trùng lặp, gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương mại ã sử dụng trước
ó thì: Khi tiến hành ăng ký tên thương mại mới, tên thương mại không ược trùng hoặc
tương tự với tên thương mại ang ược sử dụng nếu việc sử dụng có thể gây nhầm lẫn
về nguồn góc hàng hóa, dịch vụ12. Khi ăng ký tên doanh nghiệp, ể ảm bảo quyền sở
hữu nhãn hiệu, tên thương mại ã sử dụng trước ó thì doanh nghiệp thành lập mới
không ược tiến hành ăng ký tên doanh nghiệp mà sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu
của tổ chức, cá nhân ã ược bảo hộ mà chưa có sự cho phép của tổ chức, cá nhân ó13.
Trong khi ó, nhãn hiệu và tên thương mại thuộc ối tượng bảo vệ, iều chỉnh của luật
sở hữu trí tuệ nhưng trong quy ịnh pháp luật liên quan của luật doanh nghiệp lại iều chỉnh.
Với quy ịnh này, chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ có thể chứng minh việc ăng ký tên thương
mại là xâm phạm quyền ối với nhãn hiệu khi nhãn hiệu ó ã ược ăng ký và ược cấp
văn bằng bảo hộ. Do ó, tên thương mại không ược trùng lặp, nhầm lẫn với nhãn hiệu
và tên thương mại ã ăng ký trước ó trong khi nhãn hiệu không ược trùng hoặc nhầm
11 Điều 1.6 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị ịnh 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở
hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
12 Điểm k khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
13 Khoản 1, Điều 19 Nghị ịnh 01/2021/NĐ-CP về ăng ký doanh nghiệp 8 lO M oARcPSD| 47110589
lẫn với nhãn hiệu ược bảo hộ. Nếu như nhãn hiệu, các cá nhân, tổ chức có thể tra cứu
trên trang thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ thì tên doanh nghiệp có thể tra cứu trên
trang thông tin của Sở kế hoạch và ầu tư. Tuy nhiên, còn một thực tại hiện nay không
phải tổ chức, cá nhân nào cũng sử dụng tên riêng của doanh nghiệp làm tên thương
mại hoặc có thể tên thương mại ã ược dùng và áp dụng tại một ịa phương khác, khu
vực khác so với nơi tổ chức, cá nhân ăng ký doanh nghiệp dẫn ến trùng lặp nhưng
không có cơ sở xác lập.
Thứ ba, phạm vi ược bảo hộ. Nhãn hiệu ược bảo hộ trên phạm vi toàn quốc tương
ứng với phạm vi lãnh thổ có hiệu lực của luật sở hữu trí tuệ hiện hành, nhưng tên
thương mại lại ược bảo hộ trong khu vực kinh doanh. Mặt khác, khu vực kinh doanh
ược hiểu là khu vực ịa lý nơi chủ thể tiến hành hoạt ộng kinh doanh có bạn hàng,
khách hàng hoặc có danh tiếng14. Trong khi ó, hiện nay, phạm vi hoạt ộng của có thể
dễ àng vượt qua biên giới của một ịa phương, một quốc gia – ngoài phạm vi có hiệu
lực của luật sở hữu trí tuệ hiện hành. Vì vậy, cùng là ối tượng iều chỉnh của luật tuy
nhiên, phạm vi hiệu lực của nhãn hiệu và tên thương mại lại khác nhau và chịu những
ảnh hưởng, tác ộng của luật sở hữu cũng như luật doanh nghiệp và các văn bản liên
quan khác nhau. Do ó, khi phát sinh vấn ề tranh chấp thì các tổ chức, cá nhân gặp khó
khăn trong việc xác ịnh phạm vi bảo hộ, quyền ược bảo vệ tương ứng.
Thứ tư, vấn ề chuyển nhượng. Nhãn hiệu và tên thương mại ều là tài sản trí tuệ, tài
sản vô hình của tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt ộng kinh doanh. Do ó, các chủ sở hữu
có quyền triến hành chuyển nhượng, chuyển giao. Tuy nhiên, với sự tương tự giữa
nhãn hiệu và tên thương mại dẫn ến những sự nhầm lẫn, khó khăn trong quá trình
chuyển nhượng, chuyển giao. Theo nguyên tắc, thì khi tài sản ược chuyển giao hco
bên khác thì các quyền và nghĩa vụ tương ứng cũng ược chuyển giao trừ trường hợp
có sự thỏa thuận khác. Tuy nhiên, nếu như trường hợp tên thương mại và nhãn hiệu
trùng nhau về tên gọi thì ồng thời sẽ dẫn ến sự khó khăn, phức tạp trong quá trình
14 Khoản 21, Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 9 lO M oARcPSD| 47110589
nhận biết, chuyển ổi hàng hóa, dịch vụ tương ứng gây khó khăn cho người tiêu dùng
và cơ quan quản lý có thẩm quyền.
1.2.3. Nguyên nhân xảy ra xung ột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại
Tuy là hai ối tượng khác nhau ược iều chỉnh bởi luật sở hữu trí tuệ, cùng là dấu hiệu
nhận biết liên quan ến một hàng hóa, sản phẩm bất kỳ, do ó, trong các quy ịnh của
pháp luật sẽ có những iều chỉnh mang tính chất chung và riêng ặc thù dẫn ến những
sự khác biệt nhất ịnh xuất phát từ những nguyên nhân, vấn ề khác nhau:
Thứ nhất, do sự tương ồng về vai trò, chức năng. Cả nhãn hiệu và tên thương mại ều
ược sử dụng ể làm dấu hiệu nhận biết, ều có thể ược sử dụng trên các văn bản giao
dịch, trong phương tiện vận chuyển, quảng cáo…. Đều là dấu hiệu, yếu tố mà người
sử dụng cân nhắc, lựa chọn ể chọn mua sản phẩm dịch vụ, mang yếu tố cấu thành giá
trị thương hiệu, dấu hiệu nhận biết thương hiệu của tổ chức, cá nhân.
Thứ hai, về mối tương quan. Nếu như nhãn hiệu gắn liền với một hàng hóa, dịch vụ
nhất ịnh thì tên thương mại lại có thể ồng thời là nhãn hiệu của hàng hóa, dịch vụ
mà cá nhân, tổ chức ang tiến hành kinh doanh hoặc sẽ gắn liền với nhiều nhãn hiệu
khác nhau thuộc quyền sở hữu của một hoặc nhiều công ty khác nhau tương ứng với
một hoặc nhiều tên thương mại khác nhau.
Thứ ba, về hình thức. Tên thương mại ược thể hiện bằng các chữ cái, chữ số có thể
ọc ược thì nhãn hiện còn bao gồm các hình vẽ, ký tự, hình ảnh ba chiều, màu sắc…
Thứ tư, phạm vi bảo hộ của tên thương mại. Hiện nay, theo quy ịnh của luật sở hữu
trí tuệ, luật doanh nghiệp cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành thì căn cứ xác lập
phạm vi lãnh thổ cũng như thời gian xác lập quyền bảo hộ ối với tên thương mại chưa
rõ ràng, chưa phù hợp với tình hình phát triển của các hoạt ộng kinh doanh hiện nay.
Thứ năm, cơ sở xác ịnh tên thương mại ã ược bảo hộ. Do căn cứ xác ịnh tên thương
mại ược bảo hộ chưa cụ thể, rõ ràng dẫn ến khó khăn trong việc xây dựng cơ sở tra 10 lO M oARcPSD| 47110589
cứu các tên thương mại ã ược bảo hộ dẫn ến tình trạng các tên thương mại ang ược
bảo hộ trong khu vực kinh doanh có quy mô nhỏ dễ bị xâm phạm.
Thứ sáu, ôi lúc, việc cập nhật tên thương mại, nhãn hiệu trên hệ thống dữ liệu còn
chậm trễ khiến doanh nghiệp này ặt trùng tên thương mại hoặc nhãn hiệu với doanh nghiệp khác.
Do ó, có thể thấy, khả năng phân biệt giữa tên thương mại và nhãn hiệu không cao,
có trường hợp nhãn hiệu chính là tên thương mại và ngược lại tên thương mại ồng
thời cũng là nhãn hiệu. Chính iều này dẫn ến những sự nhầm lẫn về nguồn góc hàng
hóa, dịch vụ, ảnh hưởng ến quyền và lợi ích của người tiêu dùng cũng như tổ chức,
cá nhân sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại.
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP TRÁNH XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ NHÃN HIỆU
VÀ TÊN THƯƠNG MẠI
Từ những nguyên nhân dẫn ến xung ột pháp luật về nhãn hiệu và tên thương mại cho
thấy, những xung ột pháp luật là iều tất yếu. Đồng thời, về thực tiễn ã cho thấy trên
phương diện pháp luật ã có những quy ịnh nhằm giảm thiểu xung ột này như sau:
Về luật Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 ã quy ịnh những trường
hợp mà pháp luật không bảo hộ quyền sở hữu nhãn hiệu nhằm tránh xung ột pháp
luật khi nhãn hiệu ó chứa ựng những dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc
có tính chất lừa dối khách hàng, người tiêu dùng về nguồn góc, xuất xứ, tính năng…15.
Trong khi ó, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng ể phân biệt về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
Do ó, trong một số trường hợp khi nhãn hiệu có thể trùng hoặc nhầm lẫn với tên
15 Khoản 3, Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 11 lO M oARcPSD| 47110589
thương mại. Tuy nhiên, trường hợp này thường ít khi xảy ra khi các tên thương mại
không ược hệ thống hóa trên một tài liệu, căn cứ ể xác ịnh. Bên cạnh ó, ể bổ sung cho
nội dung này thì luật sở hữu trí tuệ quy ịnh thêm về trường hợp nhãn hiệu không có
khả năng phân biệt và bị từ chối bảo vệ khi ược cấu thành từ những hình học ơn giản,
chữ cái, chữ số thuộc các ngôn ngữ thông dụng; dấu hiệu chỉ thời gian, ịa iểm…16
Về luật doanh nghiệp thì ể tránh trường hợp tên doanh nghiệp ược sử dụng làm tên
thương mại của doanh nghiệp bị trùng hoặc nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp khác
cũng như nhãn hiệu ã ược công bố trước ó thì doanh nghiệp ược thành lập mới không
ược phép sử dụng tên doanh nghiệp, nhãn hiệu ã ược ăng ký bảo hộ trước ó17. Tuy
nhiên, ể tránh sự mâu thuẫn trong việc tên doanh nghiệp có thể trùng hoặc nhầm lẫn
với tên thương mại hoặc nhãn hiệu ược công nhận và sử dụng trước ó nhưng chưa
ược bảo hộ thì các bên có quyền thương lượng, trao ổi ể sử dụng, ảm bảo quyền và
lợi ích của nhau trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận và ược pháp luật công nhận.
2.1. Giải pháp tránh xung ột pháp luật về bảo hộ tên thương mại và nhãn hiệu về thể chế
Trong phạm vi nghiên cứu của tiểu luận ã ưa ra hai trong số những biện pháp chống
xung ột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại ã và ang ược áp dụng.
Thứ nhất, hoàn thiện các quy ịnh về cơ sở xác ịnh phạm vi bảo hộ ối với tên thương mại.
Với tính chất tên thương mại gắn liền với quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp, do ó
cần gắn liền iều kiện sử dụng tên thương mại gắn với cơ sở hoạt ộng của doanh nghiệp,
kể từ thời iểm doanh nghiệp ược pháp luật công nhận là chủ thể thương mại là thời
iểm tên thương mại có hiệu lực. Bên cạnh ó, nên xác ịnh tên thương mại có hiệu lực
trên toàn lãnh thổ Việt Nam thay vì trong phạm vi kinh doanh vì thực tế hiện nay cho
16 Khoản 2, Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
17 Khoản 1, Điều 19 Nghị ịnh 01/2021/NĐ-CP về ăng ký doanh nghiệp 12 lO M oARcPSD| 47110589
thấy, hoạt ộng của doanh nghiệp dễ dàng mở rộng thị trường thông qua các trang
thương mại iện tử, các trang web bán hàng trong phạm vi không biên giới, nếu như
pháp luật không quy ịnh rõ về vấn ề tên thương mại ược bảo hộ trên toàn lãnh thổ
Việt Nam sẽ gây ra thực trạng trùng tên thương mại và nhãn hiệu gây hoang mang
cho người tiêu dùng. Bên cạnh ó, khi sản phẩm, dịch vụ ược lưu thông ra ngoài thị
trường quốc tế thì tên thương mại sẽ ược bảo hộ tương tự như tên doanh nghiệp theo
các hiệp ịnh, hiệp ước liên quan. Vì vậy, em ề xuất trong mẫu ơn ăng ký doanh nghiệp
ngoài mục tên doanh nghiệp, tên doanh nghiệp viết tắt, tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài sẽ thêm mục tên thương mại của doanh nghiệp. Từ ó, thông qua hoạt
ộng cung cấp thông tin về doanh nghiệp sẽ gắn liền với việc cung cấp thông tin về
tên thương mại của doanh nghiệp góp phần thuận tiện trong việc tra cứu, bảo hộ quyền
sở hữu của chủ sở hữu tên thương mại.
Thứ hai, có cơ chế, chế tài trong quy ịnh về tra cứu nhãn hiệu trong quá trình ặt tên
doanh nghiệp hoặc cơ chế liên thông một cửa.
Thay vì chỉ quy ịnh về vấn ề tên doanh nghiệp không ược sử dụng tên thương mại,
nhãn hiệu ang ược bảo hộ mà không có sự thỏa thuận của chủ sở hữu của tên thương
mại, nhãn hiệu ó18. Theo ó, khi tiến hành ăng ký doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức
sẽ buộc phải có Giấy xác nhận của Cục sở hữu trí tuệ về việc không trùng với nhãn
hiệu ang ược bảo hộ và ang tiến hành ăng ký bảo hộ và ược bảo hộ hoặc sử dụng chế
ộ liên thông một cửa có sự phối hơp giữa Sở kế hoạch và ầu tư cùng với Cục sở hữu
trí tuệ tương tự như Sở kế hoạch và ầu tư cùng với Cục thuế trong quá trình ăng ký,
thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên ể thuận tiện và rút bớt thủ tục hành chính thì khi
tiếp nhận hồ sơ ăng ký doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thay vì chuyển sang
Cục thuế thì sẽ chuyển thêm sang Cục sở hữu trí tuệ ể kiểm tra, rà soát tránh trường
18 Khoản 1, Điều 19 Nghị ịnh 01/2021/NĐ-CP về ăng ký doanh nghiệp 13 lO M oARcPSD| 47110589
hợp nhầm lẫn, tương tự, trùng với nhãn hiệu ang ược bảo hộ. Thứ ba, xây dựng cơ
sở pháp lý bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại.
Nếu như nhãn hiệu ược thừa nhận rộng rãi bởi người tiêu dùng19 cũng như tên thương
mại ược thừa nhận thông qua hoạt ộng, trao ổi với các ối tác, khác hàng trong phạm
vi hoạt ộng. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn có trường hợp sử dụng tên thương mại chưa
ược sử dụng rộng rãi, biết ến tại ịa phương ăng ký doanh nghiệp cũng như có trường
hợp nhãn hiệu chưa ược ăng ký bảo hộ và ược thừa nhận rộng rãi nhưng bị xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ dẫn ến các tranh chấp, mâu thuẩn không áng có mặt dù ã ược sử
dụng và ược khách hàng, ối tác công nhận trước ó.
2.2. Giải pháp liên quan ến nâng cao hiệu quả giải quyết xung ột giữa nhãn
hiệu và tên thương mại trong bảo hộ quyền SHCN ối với nhãn hiệu
Thứ nhất, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về nhãn hiệu, tên thương mại cho doanh nghiệp và người dân. *
Đối với doanh nghiệp: Thực tế cho thấy, nhãn hiệu, tên thương mại là quyền
sở hữu trí tuệ của các cá nhân, tổ chức tuy nhiên, các quyền này hiện nay vẫn chưa
thực sự coi trọng và ược ịnh giá úng ắn trong giá trị mà nó mang lại cho tổ chức, cá
nhân sở hữu. Bên cạnh việc bảo vệ tài sản của tổ chức, cá nhân thì việc nhận diện và
bảo vệ quyền của mình hiện nay vẫn chưa thực sự ược coi trọng, nhận ịnh, ánh giá ể bảo vệ úng ắn. *
Đối với người dân: việc nhận thức, phân biệt ược tên thương mại và nhãn hiệu
giúp họ có sự lựa chọn úng ắn khi mua hàng, tránh trường hợp mua nhãn hiệu A, sau
ó kiện cáo công ty TNHH A vì sản phẩm gây ra những dị ứng....
Thứ hai, gia tăng mối hợp tác, phối hợp giữa các cơ quan khác nhau.
19 Điểm g, Khoản 2, Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019 14 lO M oARcPSD| 47110589
Nhãn hiệu, tên thương mại liên quan xuyên suốt trong quá trình hoạt ộng, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân nên trong các mối quan hệ khác nhau cần có sự liên kết, phối
hợp giữa các cơ quan khác nhau nhằm iều chỉnh, bảo vệ.
Thứ ba, nâng cao năng lực cơ quan thanh tra, giám sát.
Cần có sự rà soát kỹ lưỡng từ các co quan thanh tra về vấn ề bảo hộ ối với nhãn hiẹu và tên thương mại. Sự
Vì bản chất của nhãn hiệu, tên thương mại là quyền sở hữu, là tài sản của cá nhân, tổ
chức nên khi có các tranh chấp xảy ra xuất phát từ quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
bị xâm phạm thì tòa án có thẩm quyền giải quyết cũng như nếu cơ quan thanh tra,
giám sát phát hiện thì ều có thẩm quyền xử phạt. Biện pháp xử phạt, chế tài của pháp
luật ược thực thi thông qua tòa án, cơ quan thanh tra, giám sát là một trong những
biện pháp bảo vệ và tuyên truyền hiệu quả.
Thứ tư, hệ thống tra cứu dữ liệu về tên thương mại và nhãn hiệu cần ược cập nhật
thường xuyên nhằm bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp và người dân. KẾT LUẬN
Thông qua các cơ sở pháp lý liên quan ến bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại theo
quy ịnh của luật sở hữu trí tuệ và các văn bản liên quan hiện hành có thể thấy các
xung ột pháp luật trong bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại là iều tất yếu, không
tránh khỏi. Tuy nhiên, thông qua cơ sở lập pháp, hoạt ộng thi hành và sử dụng quyền
sở hữu ối với nhãn hiệu, tên thương mại sẽ có những giải pháp có thể hạn chế những
xung ột về pháp luật nhằm bảo vệ một cách tốt nhất quyền và nghĩa vụ của người tiêu
dùng; tổ chức, cá nhân sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại; gia tăng ịa vị pháp lý của nhà nước.
Vì khoảng thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp nên tiểu luận: “Xung ột pháp luật trong
bảo hộ nhãn hiệu với tên thuơng mại, giải pháp hoàn thiện” chỉ làm nổi bật một số 15 lO M oARcPSD| 47110589
vấn ề. Mong quý thầy (cô) bỏ qua sai xót và kính mong nhận ược sự góp ý của quý
thầy (cô) ể bài tiểu luận ược hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 16 lO M oARcPSD| 47110589
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Diệp Thị Thanh Xuân (2020), i“Xung ột giữa nhãn hiệu và tên miền”, Diễn àn
Khoa học và Công nghệ, số 10 - Luật Doanh nghiệp 2020
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa ổi, bổ sung 2009, 2019
- Nghị ịnh 01/2021/NĐ-CP về ăng ký doanh nghiệp
- Nguyễn Thị Thu i(2015), i“Xung ột giữa nhãn hiệu và tên thương mại trong bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp ối với nhãn hiệu theo quy ịnh của pháp luật Việt Nam
hiện nay”, iĐại ihọc iQuốc igia iHà iNội – Khoa luật.
- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị ịnh 103/2006/NĐ-CP
hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành 17