-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề tham khảo - Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội
Đề tham khảo - Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (TC - NH) 10 tài liệu
Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội 120 tài liệu
Đề tham khảo - Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội
Đề tham khảo - Nguyên lý kế toán | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (TC - NH) 10 tài liệu
Trường: Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội 120 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội
Preview text:
Đề tham khảo Đề 1
Câu 1: Thế nào là chứng từ gốc ? Chứng từ tổng hợp ? Cho ví dụ về tên 5 chứng từ mà em biết ?
Câu 2: a. Trình bày khái niệm và điều kiện ghi nhận Thu nhập trên Báo cáo tài chính ?
b. Anh (chị) hãy cho biết giao dịch Bán hàng/ cung cấp dịch vụ chưa thu
tiền ( người mua đã chấp nhận thanh toán, hàng/ dịch vụ đã giao) có thỏa
mãn điều kiện ghi nhận Thu nhập trong kế toán dồn tích hay không ? Vì sao?
Câu 3: Tại công ty Y áp dụng kế toán dồn tích, kỳ hạch theo quý, quý I/N có các
tài liệu như sau: ( đơn vị tín: 1000đ) I.
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK tiền mặt 20.000 - TK hao mòn TSCĐ 80.000 - TK Vay dài hạn ( Vay
23.000 - TK phải trả người bán 36.000 và nợ thuê tài chính)
- TK Phải thu khách hàng 52.000 - TK Thuế và các chi phí 6.000 phải nộp NN - TK tạm ứng 7.000
- TK phải trả người lao 12.000 động - TK Nguyên kiệu, vật
26.000 - TK Vốn đầu tư của chủ 447.000 liệu sở hữu - TK tiền gửi ngân hàng
70.000 - TK Lợi nhuận sau thuế 41.000 chưa phân phối
- TK Chi phí SX, KD dở 40.000 - TK TSCĐ hữu hình 430.000 dang
Các TK khác có số dư bằng 0 hoặc không có số dư II.
Trong quý I/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (đơn vị tính: 1000đ)
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng nợ từ kỳ trước bằng tiền mặt là: 27.000
2. Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng: 30.000
3. Mua nguyên vật liệu về nhập kho để chuẩn bị sản xuất, giá mua
55.000, đã thanh toán bằng tiền hửi ngân hàng là 30.000, còn lại thanh
toán bằng tiền vay dài hạn ( Vay và nợ thuê TC )
4. Ông H hoàn trả tạm ứng 7.000 bằng tiền mặt
5. Thanh toán lương cho công nhân viên bằng tiền mặt là 12.000
6. Doanh nghiệp được nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình mới, nguyên giá là: 45.000
7. Thanh toán tiền hàng nợ từ kỳ trước cho nhà cung cấp M là 16.000
bằng tiền gửi ngân hàng
8. Nộp thuế cho nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng là: 6.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán
2. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ Đề 2:
Câu 1: Thế nào là nguyên tắc giá gốc? Nguyên tắc giá thị trường? Cho ví dụ minh
họa cho từng nguyên tắc. Câu 2:
a. Trình bày khái niệm và điều kiện ghi nhận Nợ phải trả trên Báo cáo tài chính?
b. Anh (chị) hãy cho biết khoản “ Người mua ứng trước tiền hàng”, Công ty áp
dụng nguyên tắc kế toán dồn tích có được ghi nhận là Nợ phải trả trên Bảng
cân đối kế toán hay không? Vì sao?
Câu 3: Tại công ty Z áp dụng kế toán dồn tích, tháng 12/N có tài liệu như sau: ( ĐVT: 1.000đ ) I.
Số dư đầu kỳ các tài khoản: - TK Tiền mặt
1.200.000 - TK vốn đầu tư của CSH 11.200.000 - TK tiền gửi ngân
3.600.000 - TK phải trả người lao động 400.000 hàng - TK hàng hóa 8.000.000 - TK hao mòn TSCĐ 400.000 - TK TSCĐ hữu
4.000.000 - TK vay và nợ thuê tài chính 4.800.000 hình
Các TK khác có số dư bằng 0 hoặc không có số dư II.
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa về nhập kho đã thanh toán bằng TGNH: 400.000
2. Xuất kho hàng hóa đem bán, giá trị xuất kho: 2.000.000. Giá bán là
3.200.000, khách hàng trả ngay bằng TGNH
3. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt trị giá: 400.000
4. Xuất tiền mặt chi vận chuyển hàng đem bán trong kỳ: 80.000
5. Tính lương phải trả trong kỳ cho nhân viên bán hàng: 80.000, nhân viên
quản lý doanh nghiệp: 120.000
6. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ cho nhân viên bán hàng: 60.000, ở bộ phận
quản lý doanh nghiệp: 120.000
7. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng, chí phí quản lý
DN và doanh thu bán hàng sang TK. Xác định kết quả
8. Xác định kết quả hoạt động Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/N