Đề tham khảo vào 10 môn Toán Phòng GD Quận 1 năm học 2022-2023 Mã đề: Quận 1- 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề tham khảo vào 10 môn Toán Phòng GD Quận 1 năm học 2022-2023 Mã đề: Quận 1- 1 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang - 1 -
SỞ GD & ĐT TP.HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 1 NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN 9
-------------------- Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận
MÃ ĐỀ : Quận 1 – 1 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1.5 điểm). Cho
2
( ): P y x
( ): 2 d y x
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
P
d
bng phép toán.
Bài 2: (1.0 điểm) Cho phương trình
2
2 5 0 xx
(1).
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu.
b) Tìm giá trị của biểu thức
12
21
2022
11

xx
A
xx
.
Bài 3: (0.75 điểm) Một người mua hai loại hàng phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá tr
gia tăng (VAT) với mức
đối với loại hàng loạt hàng thứ nhất và
8%
đối với loại hàng thứ hai.
Nếu thuế VAT là
9%
đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi
nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng?
Bài 4: (0.75 điểm) Để tìm Hàng CHI của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng
sau:
Để tìm Hàng CAN của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau:
Hàng CAN = Chữ số tận cùng của năm dương lịch
3
(Nếu chữ số tận cùng của năm đang xét nhỏ hơn 3 thì ta sẽ cộng thêm 10)
Hàng CAN
Giáp
Âtt
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Mã số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10(0)
Em hãy s dng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm
2022
.
Bài 5: (1.0 đim) Bác Bình An vay một ngân hàng 500 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ
ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn lẫn tiền lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời
hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được gộp vào với tiền vốn để nh lãi năm sau lãi
suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác Bình An phải trả tất cả 605 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của
ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm?
Trang - 2 -
Bài 6: (1.0 đim) Sóng cực ngắn có tần số
30 30000 MHz
. Năng lượng rất lớn, không bị tầng điện ly hấp
thụ, truyền đi rất xa
( 2200) km
theo đường thẳng. Dùng trong thông tin liên lạc trụ, ra đa
truyền hình. Tại một thời điểm hai vệ tinh đang hai vị trí
A
B
cùng cách mặt đất
230 km
,
một tín hiệu (truyền bằng sóng cực ngắn) được truyền đi từ vệ tinh
A
truyền đến vệ tinh
B
theo
phương
AB
. Hỏi vệ tinh
B
nhận được tín hiệu đó không? Biết khoảng cách giữa
A
B
theo
đường thẳng là
2200 km
và bán kính Trái Đất là
6400 km
.
Bài 7: (1.0 đim) Trên bàn một cốc nước hình trụ chứa đầy nước, chiều cao trong bằng 3 lần đường
kính trong của đáy; một viên bi hình cầu một khối nón đều bằng thủy tinh. Biết viên bi khối
nón đều đường kính bằng đường kính trong của cốc nước. Người ta từ từ thả vào cốc nước viên
bi khối nón đó (như hình vẽ) thì thấy nước trong cốc tràn ra ngoài. Tính tỉ số thể tích của lượng
nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu.
Bài 8: (3.0 đim) Cho đường tròn tâm
O
đường kính
AB
. Trên đường tròn
()O
lấy điểm
C
không trùng
B
sao cho
AC BC
. Các tiếp tuyến của đường tròn
()O
tại
A
và tại
C
cắt nhau tại
D
. Gọi
H
hình chiếu vuông góc của
C
trên
,AB E
là giao điểm của hai đường thẳng
OD
AC
.
a) Chứng minh
OECH
là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi
F
là giao điểm của hai đường thẳng
CD
AB
. Chứng minh
2 90 BCF CFB
.
c) Gọi
M
giao điểm của hai đường thẳng
BD
CH
; gọi
T
hình chiếu vuông góc của
O
lên
BC
. Chứng minh ba điểm
,,E M T
thẳng hàng.
--------------------------------------------
Trang - 3 -
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (1.5 điểm). Cho
2
( ): P y x
( ): 2 d y x
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
P
d
bng phép toán.
Li gii
a)
Hàm s:
2
y x P
.
Bng giá tr tương ứng ca
x
y
:
x
2
1
0
1
2
2
yx
4
1
0
1
4
Đồ th hàm s là một Parabol đi qua các điểm
2;4
;
1;1
;
0;0
;
1;1
;
2;4
Hàm s:
2yx
02xy
02yx
Đồ th hàm s là đường thẳng đi qua
0;2
2;0
V:
b) Hoành độ giao điểm ca
P
d
là nghim của phương trình:
2
2xx
2
20xx
1 1 2 0abc
Phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
1x
;
2
2x 
+ Vi
1
1x
1
1y
+ Vi
2
2x 
2
4y
Vy
d
ct
P
tại hai điểm phân bit là
1;1A
2;4B
.
Bài 2: (1.0 điểm) Cho phương trình
2
2 5 0 xx
(1).
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu.
6
4
2
y = -x + 2
y = x
2
2
1
1
-2
-1
y
x
O
Trang - 4 -
b) Tìm giá trị của biểu thức
12
21
2022
11

xx
A
xx
.
Li gii
Xét phương trình
2
2 5 0 xx
(1).
a) Phương trình (1)
. 1.5 5 0ac
phương trình (1) luôn hai nghiệm phân bit trái
du
12
,xx
.
b) Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân bit trái du
12
,xx
. Theo h thc Vi-et, ta có:
12
12
2
5
xx
xx

.
1 1 2 2
1 2 1 2
2 1 2 1 1 2
11
2022 2022 2022
1 1 1 1 11
x x x x
x x x x
A
x x x x x x
22
22
1 2 1 2 1 2
1 1 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2
2 2 2 5 2
2022 2022 2022
1 1 5 2 1
x x x x x x
x x x x
x x x x x x x x
4 10 2
2022 8 2022 2014
5 2 1

Bài 3: (0.75 điểm) Một người mua hai loại hàng phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị
gia tăng (VAT) với mức
đối với loại hàng loạt hàng thứ nhất và
8%
đối với loại hàng thứ hai.
Nếu thuế VAT là
9%
đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi
nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng?
Li gii
Gi s tin không k thuế ca loi hàng th nht
x
(triệu đồng), ca loi hàng th hai
y
(triu
đồng) (
0, 0xy
).
Tng s tin phi tr2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức
10%
đối với loại
hàng loạt hàng thứ nhất và
8%
đối với loại hàng thứ hai nên ta có phương trình:
8% 10% 2,17 1,08 1,1 2,17x x y y x y
(1);
Nếu thuế VAT là
9%
đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng nên ta
có phương trình:
9% 9% 2,18 1,09 1,09 2,18x x y y x y
(2);
Vy ta có h:
1,08 1,1 2,17
1,09 1,09 2,18
xy
xy


. Gii h phương trình ta được:
1,5
0,5
x
y
(tha mãn).
Vy không k thuế VAT thì loi hàng th nht phi tr 1,5 triệu đng, loi hàng th hai phi tr 0,5
triệu đồng.
Bài 4: (0.75 điểm) Để tìm Hàng CHI của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng
sau:
Trang - 5 -
Để tìm Hàng CAN của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau:
Hàng CAN = Chữ số tận cùng của năm dương lịch
3
(Nếu chữ số tận cùng của năm đang xét nhỏ hơn 3 thì ta sẽ cộng thêm 10)
Hàng CAN
Giáp
t
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Mã số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10(0)
Em hãy s dng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm
2022
.
Li gii
2 10 12 3 9
nên năm
2022
CAN Nhâm, và
2022 4 2018
chia cho
12
2
cng 1 bng 3 nên năm
2022
có CHI là Dn.
Bài 5: (1.0 đim) Bác Bình An vay một ngân hàng 500 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ
ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn lẫn tiền lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời
hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được gộp vào với tiền vốn để nh lãi năm sau lãi
suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác Bình An phải trả tất cả 605 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của
ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm?
Li gii
Gi lãi sut của ngân hàng đó là
x
(
0x
).
Ta có: S tin phi tr sau năm thứ nht là:
500 500x
(triệu đồng).
S tin phi tr sau năm thứ hai là:
2
500 500 500 500 500 1000 500x x x x x
(triu
đồng).
Vì sau hai năm bác Bình An phải tr 605 triệu đồng nên ta có phương trình:
22
500 1000 500 605 500 1000 105 0x x x x
.
Giải phương trình ta được
1
0,1x
(tha mãn);
2
2,1x 
(loi).
Vy lãi sut mỗi năm của ngân hàng đó là
0,1 10%
.
Bài 6: (1.0 điểm) Sóng cực ngắn có tần số
30 30000 MHz
. Năng lượng rất lớn, không bị tầng điện ly hấp
thụ, truyền đi rất xa
( 2200) km
theo đường thẳng. Dùng trong thông tin liên lạc trụ, ra đa
truyền hình. Tại một thời điểm hai vệ tinh đang hai vị trí
A
B
cùng cách mặt đất
230 km
,
một tín hiệu (truyền bằng sóng cực ngắn) được truyền đi từ vệ tinh
A
truyền đến vệ tinh
B
theo
phương
AB
. Hỏi vệ tinh
B
nhận được tín hiệu đó không? Biết khoảng cách giữa
A
B
theo
đường thẳng là
2200 km
và bán kính Trái Đất là
6400 km
.
Trang - 6 -
Li gii
K
OH AB
ti
H
,
OAB
6400 230 6630OA OB km
nên
OAB
cân ti
O OH
cũng là trung tuyến ca
2200
1100
22
AB
OAB HA HB km
.
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho
OHA
vuông ti
H
, ta có:
2 2 2 2 2 2 2
6630 1100 6538OA OH HA OH OA AH km
.
Vy
6400OH
nên tín hiu truyn t v tinh A đến được v tinh B mà không b trái đất cn li.
Bài 7: (1.0 đim) Trên bàn một cốc nước hình trụ chứa đầy nước, chiều cao trong bằng 3 lần đường
kính trong của đáy; một viên bi hình cầu một khối nón đều bằng thủy tinh. Biết viên bi và khối
nón đều đường kính bằng đường kính trong của cốc nước. Người ta từ từ thả vào cốc nước viên
bi khối nón đó (như hình vẽ) thì thấy nước trong cốc tràn ra ngoài. Tính tỉ số thể tích của lượng
nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu.
Li gii
Tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu tỉ số thể tích của hiệu thể
tích hình trụ với tổng thể tích hình nón và hình cầu với thể tích của hình trụ.
Chiu cao ca hình tr là :
𝟔𝑹
H
A
B
O
Trang - 7 -
Chiu cao ca hình nón là :
𝟔𝑹 𝟐𝑹 = 𝟒𝑹
Ta có:
Thể tích hình trụ là: 𝑽
𝟏
= 𝝅𝑹
𝟐
𝒉 = 𝝅. 𝑹
𝟐
. 𝟔𝑹 = 𝟔𝝅𝑹
𝟑
.
Thể tích viên bi là:
3
2
4
3
VR
.
Thể tích hình nón là:
2 2 3
3
1 1 4
. .4
3 3 3
V R h R R R
.
Th tích nước còn li trong bình là:
3 3 3 3
4 1 2 3
4 4 10
6
3 3 3
V V V V R R R R
.
Tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu là:
3
4
3
1
10
5
3
9
6
R
V
V
R

.
Bài 8: (3.0 đim) Cho đường tròn tâm
O
đường kính
AB
. Trên đường tròn
()O
lấy điểm
C
không trùng
B
sao cho
AC BC
. Các tiếp tuyến của đường tròn
()O
tại
A
và tại
C
cắt nhau tại
D
. Gọi
H
hình chiếu vuông góc của
C
trên
,AB E
là giao điểm của hai đường thẳng
OD
AC
.
a) Chứng minh
OECH
là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi
F
là giao điểm của hai đường thẳng
CD
AB
. Chứng minh
2 90 BCF CFB
.
c) Gọi
M
giao điểm của hai đường thẳng
BD
CH
; gọi
T
hình chiếu vuông góc của
O
lên
BC
. Chứng minh ba điểm
,,E M T
thẳng hàng.
Li gii
a) Chứng minh
OECH
là tứ giác nội tiếp.
DA DC
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau);
OA OC
(bán kính
O
)
OD
là trung trực của
AC OD AC
tại trung điểm
E
của
AC
90OEC
;
Tứ giác
OECH
có:
𝑶𝑬𝑪
= 𝟗𝟎° (chứng minh trên)
90OHC 
(
H
là hình chiếu vuông góc của
C
lên
AB
)
tứ giác
OECH
nội tiếp đường tròn đường kính
OC
.
E
H
D
B
O
A
C
Trang - 8 -
b) Gọi
F
là giao điểm của hai đường thẳng
CD
AB
. Chứng minh
2 90 BCF CFB
.
Ta có:
2.BCF COB
(góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc ở tâm cùng chắn
BC
);
OC CD OCF
vuông tại
90C COB CFB
;
Vậy
2 90BCF CFB COB CFB
.
c) Gọi
M
giao điểm của hai đường thẳng
BD
CH
; gọi
T
hình chiếu vuông góc của
O
lên
BC
. Chứng minh ba điểm
,,E M T
thẳng hàng.
Gọi
G
giao điểm của
BC
AD
;
90ACB 
góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
90ACG
;
Trong
ACG
vuông tại
C
, ta có:
DAC DCA
(
DAC
cân tại
D
)
F
E
H
D
B
O
A
C
G
T
M
F
E
H
D
B
O
A
C
Trang - 9 -
90 90DAC DCA DGC DCG DCG
cân tại
D DC DG DA D
trung điểm của
AG
;
//CH GA
(cùng vuông góc với
AB
) nên theo hệ quả của định lý T-let, ta có:
MH BM MC
DA BD DG

DA DG MH MC M
là trung điểm của
CH
;
OBC
cân tại
O
OT
là đường cao nên cũng là trung tuyến
T
là trung điểm của
BC
;
Theo a) ta có
E
là trung điểm của
AC
.
Vậy
EM
là đường trung bình của
//CAH EM AH
hay
//EM AB
;
ET
là đường trung bình của
//CAB ET AB
;
Theo tiên đề Ơ-clit
,,EM ET E M T
thẳng hàng.
--------------------------------------------
SỞ GD & ĐT TP.HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 1 NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN 9
-------------------- Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận
MÃ ĐỀ: Quận 1 – 2 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1.5 điểm). Cho
2
P y x
6d y x
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
P
d
bng phép tính.
Câu 2: (1.0 điểm) Gi
12
,xx
các nghim của phương trình:
2
12 0xx
. Không giải phương trình y
tính giá tr ca biu thc
12
21
11xx
A
xx


.
Câu 3: (0.75 điểm) Tốc độ ca mt chiếc ca nô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bi công thc
5vd
. Trong đó
(m)d
là độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô,
v
là vn
tc ca nô (m/giây).
a) Tính vn tc ca nô biết độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài
7 4 3(m)
.
b) Khi ca nô chy vi vn tc
54
km/giờ thì đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài bao nhiêu mét?
Câu 4: (0.75 điểm) Trong kết qu xét nghiệm lượng đường trong máu có bnh viện tính theo đơn vị
mg/dl
nhưng cũng bệnh viện tính theo đơn vị
mmol/l
. Công thc chuyển đổi
1
1mmol/l= mg/dl
18
. Hai bn Châu Lâm nhịn ăn sáng sau khi th đường huyết ti nhà ch s
đường huyết lần lượt là
110mg/dl
90mg/dl
. Căn cứ vào bng sau, em hãy cho biết tình trng
Trang - 10 -
sc khe ca hai bn Châu và Lâm:
Tên xét nghim
H đường huyết
Đưng huyết
bình thường
Giai đoạn tin
tiểu đường
Chuẩn đoán bệnh
tiểu đường
Đưng huyết lúc
đói
(mmol/l)x
4.0x
(mmol/l)
4.0 5.6x
(mmol/l)
5.6 7.0x
(mmol/l)
7.0x
(mmol/l)
Câu 5: (1.0 điểm) Mt chiếc vòng n trang được làm t vàng và bc vi th tích là
3
10 cm
và cân nng
171 g
. Biết vàng có khối lượng riêng là
3
19,3 g/cm
còn bc có khối lượng riêng là
3
10,5 g/cm
. Hi
th tích ca vàng và bạc được s dụng để làm chiếc vòng? Biết công thc tính khối lượng là
.m DV
, trong đó
m
là khối lượng,
D
là khối lượng riêng và
V
là th tích.
Câu 6: (1.0 điểm) Mt bình chứa nước hình hp ch nht có diện tích đáy là
2
20 dm
và chiu cao
3 dm
.
Người ta rót hết nước trong bình ra nhng chai nh mi chai có th tích
3
0,35 dm
được tt c
72
chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bình?
Câu 7: (1.0 đim) Trong tháng
12
năm
2021
khi Thành ph H Chí Minh cho các hc sinh lp
9
tr li
trường hc trc tiếp sau nhng tháng ngày hc trc tuyến, tôi đã về lại trường cũ để lãnh nhng
phần thưởng mà tôi đã gặt hái được trong năm học va qua do dch bệnh nên không đến nhn phn
thưởng được. Vui mng khi tôi gp li thy ch nhim lp
9
. Qua chuyn thy cho tôi biết lớp tôi sĩ
s cuối năm giảm
1
21
so với đầu năm, toàn bộ lớp đều tham gia xét tuyn sinh lp
10
và kết qu
34
học sinh đã đậu vào lp
10
công lập đạt t l
85%
. Các bạn hãy tính sĩ số đầu năm của lp
tôi là bao nhiêu?
Câu 8: (3.0 đim) Cho tam giác nhn
ABC AB AC
ni tiếp đường tròn
O
đường cao
AD
. V
DE AC
ti
E
DF AB
ti
F
.
a) Chng minh:
AFE ADE
và t giác
BCEF
ni tiếp.
b) Tia
EF
ct tia
CB
ti
M
, đon thng
AM
cắt đường tròn
O
ti
N
(khác
A
). Chng minh
..AF AB AE AC
..MN MA MF ME
.
c) Tia
ND
cắt đường tròn
O
ti
I
. Chng minh
OI EF
.
----------------------HẾT----------------------
Trang - 11 -
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (1.5 điểm). Cho
2
P y x
6d y x
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
P
d
bng phép tính.
Li gii
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ.
Đồ th ca parabol
P
:
2
yx
Bng giá tr tương ứng ca
x
y
:
x
2
1
0
1
2
2
yx
4
1
0
1
4
Đồ th hàm s là một Parabol đi qua các điểm
2; 4
;
1; 1
;
0;0
;
1; 1
;
2; 4
Đồ th đường thng
d
:
6yx
06xy
06yx
Đồ th hàm s là đường thẳng đi qua
0; 6
6;0
V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ:
b) Hoành độ giao điểm ca
P
D
là nghim của phương trình:
Trang - 12 -
2
6xx
2
60xx
2
2 3 6 0x x x
2 3 2 0x x x
2 0 2
2 3 0
3 0 3
xx
xx
xx



Phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
2x
;
2
3x 
+ Vi
1
2x
1
4y
+ Vi
2
3x 
2
9y
Vy
P
ct
d
tại hai điểm phân bit là
2; 4
3; 9
.
Câu 2: (1.0 điểm) Gi
12
,xx
các nghim của phương trình:
2
12 0xx
. Không giải phương trình y
tính giá tr ca biu thc
12
21
11xx
A
xx


.
Li gii
Phương trình đã cho là phương trình bậc hai ca
x
có các h s:
1; 1; 12a b c
Gi
12
,xx
là các nghim của phương trình
Theo định lý Vi-et, ta có:
12
12
1
12
xx
xx


Ta có biu thc
12
21
11xx
A
xx


1 1 2 2
1 2 1 2
11x x x x
A
x x x x

22
1 1 2 2
12
x x x x
A
xx

2
1 2 1 2 1 2
12
2x x x x x x
A
xx

2
1 2. 12 1
13
12 6
A
Vy
13
6
A
Câu 3: (0.75 điểm) Tốc độ ca mt chiếc ca nô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bi công thc
5vd
. Trong đó
(m)d
là độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô,
v
là vn
tc ca nô (m/giây).
a) Tính vn tc ca nô biết độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài
7 4 3(m)
.
b) Khi ca nô chy vi vn tc
54
km/giờ thì đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài bao nhiêu mét?
Li gii
Trang - 13 -
a) Tính vn tc ca nô biết độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài
7 4 3(m)
.
Theo đề bài, tốc độ ca mt chiếc ca nô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bởi công thức
5vd
Khi độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài
7 4 3(m)
, ta có
5 5 7 4 3vd
2
5 4 2.2 3 3 5 2 3 5 2 3v
5 2 3v
(m/giây)
b) Khi ca nô chy vi vn tc
54
km/gi thì đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài bao nhiêu mét?
Đổi đơn vị:
54
km/giờ =
15
m/giây
Ta có
15
53
55
v
v d d
9(m)d
Câu 4: (0.75 điểm) Trong kết qu xét nghiệm lượng đường trong máu có bnh viện tính theo đơn vị
mg/dl
nhưng cũng bệnh viện tính theo đơn vị
mmol/l
. Công thc chuyển đổi
1
1mmol/l= mg/dl
18
. Hai bn Châu Lâm nhịn ăn sáng sau khi th đường huyết ti nhà ch s
đường huyết lần lượt là
110mg/dl
90mg/dl
. Căn cứ vào bng sau, em hãy cho biết tình trng
sc khe ca hai bn Châu và Lâm:
Tên xét nghim
H đường huyết
Đưng huyết
bình thường
Giai đoạn tin
tiểu đường
Chuẩn đoán bệnh
tiểu đường
Đưng huyết lúc
đói
(mmol/l)x
4.0x
(mmol/l)
4.0 5.6x
(mmol/l)
5.6 7.0x
(mmol/l)
7.0x
(mmol/l)
Li gii
Theo đề bài, công thc chuyển đổi là
1
1mmol/l= mg/dl
18
Bn Châu và Lâm nhịn ăn sáng sau khi thử đường huyết ti nhà có ch s đưng huyết lần lượt là
110mg/dl
90mg/dl
, nên ta có
Ch s ợng đường trong máu ca Bạn Châu tính theo đơn v
mmol/l
là:
1
.110 6,1(mmol/l)
18
Ch s ợng đường trong máu ca Bạn Lâm tính theo đơn vị
mmol/l
là:
1
.90=5(mmol/l)
18
Căn cứ vào bảng trên, chỉ số lượng đường trong máu của bạn Châu là
6,1mmol/l
, tình trạng sức
khỏe của bạn Châu đang ở giai đoạn tiền tiểu đường. Chỉ số lượng đường trong máu của bạn Lâm là
5mmol/l
, bạn Lâm có mức đường huyết bình thường, sức khỏe tốt.
Trang - 14 -
Câu 5: (1.0 điểm) Mt chiếc vòng n trang được làm t vàng và bc vi th ch là
3
10cm
và cân nng
171 g
. Biết vàng có khối lượng riêng là
3
19,3 g/cm
còn bc có khối lượng riêng là
3
10,5 g/cm
. Hi
th tích ca vàng và bạc được s dụng để làm chiếc vòng? Biết công thc tính khối lượng là
.m DV
, trong đó
m
là khối lượng,
D
là khối lượng riêng và
V
là th tích.
Li gii
Gi th tích vàng được s dụng để làm chiếc vòng là
3
cm ; 0xx
Gi th tích bạc được s dụng để làm chiếc vòng là
3
cm ; 0yy
Theo đề bài, chiếc vòng nữ trang có thể tích là
3
10 cm
nên ta có phương trình:
10 (1)xy
Khối lượng riêng ca vàng là
3
19,3 g/cm
nên khối lượng vàng có trong chiếc vòng là
19,3 (g)x
Khối lượng riêng ca bc là
3
10,5 g/cm
nên khối lượng bc có trong chiếc vòng là
10,5 (g)y
Chiếc vòng có cân nng là
171 g
, nên ta có phương trình
19,3 10,5 171 (2)xy
Từ
(1)
(2)
ta có hệ phương trình
10 (1)
19,3 10,5 171 (2)
xy
xy


19,3 19,3 193
19,3 10,5 171
xy
xy


8,8 22
19,3 10,5 171
y
xy

2,5
19,3 26,25 171
y
x

2,5
7,5
y
x
(Thỏa mãn)
Vy th tích vàng được s dụng để là chiếc vòng là
3
7,5cm
Th tích bạc được s dụng để là chiếc vòng là
3
2,5cm
Câu 6: (1.0 điểm) Mt bình chứa nước hình hp ch nht có diện tích đáy là
2
20 dm
và chiu cao
3 dm
.
Người ta rót hết nước trong bình ra nhng chai nh mi chai có th tích
3
0,35 dm
được tt c
72
chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bình?
Li gii
Bình chứa nước hình hp ch nht có diện tích đáy là
2
20 dm
và chiu cao
3 dm
Th tích của bình nước hình hp ch nht là
3
20.3 60(dm )V 
h = 3dm
Trang - 15 -
Người ta rót hết nước trong bình ra nhng chai nh mi chai có th tích
3
0,35 dm
, được
72
chai
Thể tích lượng nước có trong bình là
3
72.0,35 25,2(dm )
nuoc
V 
ợng nước có trong bình chiếm s phần trăm thể tích bình là
25,2:60.100% 42%
Vậy ợng nước có trong bình chiếm
42%
th tích ca bình.
Câu 7: (1.0 điểm) Trong tháng
12
năm
2021
khi Thành ph H Chí Minh cho các hc sinh lp
9
tr li
trường hc trc tiếp sau nhng tháng ngày hc trc tuyến, tôi đã về lại trường cũ để lãnh nhng
phần thưởng mà tôi đã gặt hái được trong năm học va qua do dch bệnh nên không đến nhn phn
thưởng được. Vui mng khi tôi gp li thy ch nhim lp
9
. Qua chuyn thy cho tôi biết lớp tôi sĩ
s cuối năm giảm
1
21
so với đầu năm, toàn bộ lớp đều tham gia xét tuyn sinh lp
10
và kết qu
34
học sinh đã đậu vào lp
10
công lập đạt t l
85%
. Các bạn hãy tính sĩ số đầu năm của lp
tôi là bao nhiêu?
Li gii
Gọi sĩ số học sinh đầu năm của lp tôi là
x
(bạn học sinh,
*xN
)
Theo đề bài, số hc sinh ca lp cuối năm giảm
1
21
so với đầu năm, nên số bạn học sinh còn lại
cuối năm của lớp là
1 20
1
21 21
xx




(bạn học sinh)
Toàn b lp tham gia xét tuyn sinh lp
10
, có
34
học sinh đã đậu vào lp
10
công lập đạt t l
85%
. Đổi
17
85%
20
Ta có phương trình
17 20
. 34 42
20 21
xx
(thỏa mãn)
Vậy sĩ số học sinh đầu năm của lp tôi là
42
bạn học sinh.
Câu 8: (3.0 đim) Cho tam giác nhn
ABC AB AC
ni tiếp đường tròn
O
đường cao
AD
. V
DE AC
ti
E
DF AB
ti
F
.
a) Chng minh:
AFE ADE
và t giác
BCEF
ni tiếp.
b) Tia
EF
ct tia
CB
ti
M
, đon thng
AM
cắt đường tròn
O
ti
N
(khác
A
). Chng minh
..AF AB AE AC
..MN MA MF ME
.
c) Tia
ND
cắt đường tròn
O
ti
I
. Chng minh
OI EF
.
Li gii
Trang - 16 -
a) Chng minh:
AFE ADE
và t giác
BCEF
ni tiếp.
Theo gi thiết, ta có
DE AC
,
DF AB
nên ta có
DEA
,
90DFA 
Xét tứ giác
AFDE
90 90 180DEA DFA
, mà hai góc
DEA
DFA
ở vị trí đối nhau
Nên suy ra tứ giác
AFDE
nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết)
AFE ADE
(góc nội tiếp cùng chắn cung
AE
) (đpcm)
Ta có
90ADC ADE EDC
Trong tam giác
DEC
, vuông tại
E
, nên ta có
90ECD EDC
ADE EDC ECD EDC
ADE ECD
AFE ADE
(cmt) nên ta có
AFE ECD
hay
AFE ECB
Xét tứ giác
BCEF
AFE ECB
,
AFE
là góc ngoài tại đỉnh
F
,
ECB
là góc trong tại đỉnh
C
đỉnh đối với đỉnh
F
tứ giác
BCEF
nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
b) Tia
EF
ct tia
CB
ti
M
, đon thng
AM
cắt đường tròn
O
ti
N
(khác
A
). Chng minh
..AF AB AE AC
..MN MA MF ME
.
F
E
D
O
A
B
C
Trang - 17 -
Xét hai tam giác
AFE
và tam giác
ACB
Chung
()
EAF
AFE ACB g g
AFE ACB
#
..
AF AE
AF AB AE AC
AC AB
(đpcm)
Xét t giác
ANBC
ni tiếp đường tròn
O
nên ta
MNB BCA
(góc ngoài ti một đỉnh bng
góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó), hay ta có
MNB MCA
Xét hai tam giác
MNB
và tam giác
MCA
Chung
()
BMN
MNB MCA g g
MNB MCA
#
. . (1)
MN MB
MN MA MB MC
MC MA
Ta có
MFB AFE
ối đỉnh),
AFE ACB
(cmt) nên ta có
MFB MCE
Xét hai tam giác
MFB
và tam giác
MCE
Chung
()
BMF
MFB MCE g g
MFB MCE
#
. . (2)
MF MB
MF ME MB MC
MC ME
T
(1)
(2)
suy ra
..MN MA MF ME
(đpcm)
x
I
N
M
F
E
D
O
A
B
C
Trang - 18 -
c) Tia
ND
cắt đường tròn
O
ti
I
. Chng minh
OI EF
.
Cách 1:
Theo câu b, ta có
..
MN ME
MN MA MF ME
MF MA
Xét hai tam giác
MNF
và tam giác
MEA
Chung
()
NMF
MNF MEA c g c
MN ME
MF MA
#
MNF MEA
Xét tứ giác
ANFE
MNF MEA
,
MNF
là góc ngoài tại đỉnh
N
,
MEA
là góc trong tại đỉnh
E
là đỉnh đối với đỉnh
N
tứ giác
ANFE
nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
5 điểm
, , , ,A N F D E
cùng thuộc một đường tròn
Xét tứ giác
ANFD
nội tiếp đường tròn
90AND AFD
(góc nội tiếp cùng chắn cung
AD
)
90ANI
hay
AI
là đường kính của đường tròn
O
và ba điểm
,,A O I
thẳng hàng
Dựng tia
Ax
là tiếp tuyến với
O
tại tiếp điểm A
Ta có
xAC ABC
(góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung
AC
là bằng nhau), mà
ABC AEF
nên ta có
xAC AEF
Hai góc
xAC
AEF
ở vị trí so le trong
Ax EF
Ax OA
, AI là đường kính nên ta có
OI EF
(đpcm)
Cách 2:
Ta có
MFB AFE
(đối đỉnh),
AFE ADE MFB ADE
( 90 )MFB BFD ADE ADM BFD ADM
MFD MDE
Xét hai tam giác
MFD
và tam giác
MDE
Chung
()
BMF
MFD MDE g g
MFD MDE
#
2
.
MF MD
MF ME MD
MD ME
..MN MA MF ME
nên ta có
2
.MD MN MA
MD MA
MN MD

Xét hai tam giác
MDN
và tam giác
MAD
Trang - 19 -
Chung
()
DMN
MDN MAD c g c
MD MA
MN MD
#
90MND MDA
90ANI
Chứng minh tương tự như Cách 1, ta được
OI EF
(đpcm)
-------------------------------------------
SỞ GD & ĐT TP.HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHO TUYN SINH 10
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 1 NĂM HỌC 2022-20232
ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN 9
-------------------- Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận
MÃ ĐỀ : Quận 1 – 3 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1.5 điểm). Cho parabol
P
:
2
4

x
y
và đường thng
d
:
2
2

x
y
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
P
d
bng phép toán.
Bài 2: (1.0 đim) Cho phương trình
2
2 6 1 0 xx
hai nghim
12
;xx
. Không giải phương trình, hãy
tính giá tr ca biu thc:
12
21
22
11



xx
A
xx
.
Bài 3: (0.75 đim) Càng lên cao không khí càng loãng nên áp sut khí quyn càng gim. Gi
y
đại
ng biu th cho áp sut khí quyn (tính bng mmHg) và
x
là đại lượng biu th cho độ cao so vi
mặt nước bin (tính bng mét). Người ta thy với độ cao không ln lm thì mi liên h giữa hai đại
ng này là mt hàm s bc nht
y ax b
có đồ th như hình vẽ sau:
a) Hay xác định các h s
a
b
.
b) Mt vận động viên leo núi đo đưc áp sut khí quyn 540 mmHg. Hi vận động viên leo núi
đang ở độ cao bao nhiêu mét so vi mực nước bin.
Bài 4: (0.75 điểm) Bạn An đến siêu th mua hai món hàng phi tr tng cộng 480000 đồng, trong đó đã
tính 40000 đng thuế VAT (thuế giá tr gia tăng). Biết rng thuế VAT đối vi mt hàng th nht
Trang - 20 -
10% thuế VAT vi mt hàng th hai 8%. Hi nếu không tính thuế VAT thì giá niêm yết mi
món hàng là bao nhiêu?
Bài 5: (1.0 đim) Cho cốc rượu, phn phía trên mt hình nón chiều cao 6 cm đáy đưng tròn
bán kính 3 cm. Biết trong cc chứa rượu vi mực nước đang cách ming cc 2 cm. Tính th
tích rượu trong ly. (kết qu làm tròn đến ch s thp phân nh nht)
Bài 6: (1.0 đim) Mt chiếc ti vi trong mt đợt khuyến mãi, cửa hàng đã giảm giá 20% trên giá niêm yết.
Đợt khuyến mãi th hai ca hàng gim giá tiếp 30% trên giá đã giảm đợt một. Nhưng đợt th ba
cửa hàng tăng giá trở lại 25% trên giá đã giảm đợt hai giá hin ti ca chiếc ti vi 10500000
đồng. Hi giá niêm yết ban đầu ca chiếc ti vi là bao nhiêu?
Bài 7: (1.0 đim) Hai t ca mt nhà máy sn xut khu trang trong mt ngày sn xuất được 1500 chiếc
khẩu trang. Để đáp ng nhu cu khu trang trong dch cúm do chng mi virut Corona gây ra nên
mi ngày t một vượt mc 75%, t hai vượt mc 68%, c hai t sn xuất được 2583 chiếc khu
trang. Hỏi ban đầu trong mt ngày mi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang?
Bài 8: (3.0 đim) T một điểm
A
ngoài đường tròn
O
, k hai tiếp tuyến
,AB AC
(
,BC
tiếp điểm)
và cát tuyến
ADE
đến đường tròn (tia
AE
nm trong góc
OAB
và điểm
D
nm gia
A
E
).
a) Chng minh:
OA
vuông góc vi
BC
ti
H
..AH AO AD AE
.
b) Chng minh: t giác
OHDE
ni tiếp đường tròn và
HB
là tia phân giác ca góc
DHE
.
c) Gi
I
giao điểm ca
BC
vi
AE
. Qua
I
k đường thng song song vi
AC
, ct
CD
CE
lần lượt ti
M
N
. Chng minh:
CD EC
CH EH
I
là trung điểm ca
MN
.
--------------------------------------------
Trang - 21 -
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (1.5 điểm). Cho parabol
P
:
2
4

x
y
và đường thng
d
:
2
2

x
y
a) V đồ th
P
d
trên cùng h trc tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm ca
P
d
bng phép toán.
Li gii
a)
Hàm s:
2
4

x
y
Bng giá tr tương ứng ca
x
y
:
x
4
2
0
2
4
2
4

x
y
4
1
0
1
4
Đồ th hàm s là một Parabol đi qua các điểm
4; 4
;
2; 1
;
0;0
;
2; 1
;
4; 4
Hàm s:
2
2

x
y
02 xy
04 yx
Đồ th hàm s là đường thẳng đi qua
0; 2
4;0
V:
b) Hoành độ giao điểm ca
P
d
là nghim của phương trình:
2
2
42
xx
2
28 xx
2
2 8 0 xx
2
1 1. 8 9 0
Phương trình có hai nghim phân bit:
1
2x
;
2
4x
+ Vi
1
2x
1
1 y
+ Vi
2
4x
2
4 y
Vy
d
ct
P
tại hai điểm phân bit là
2; 1
4; 4
.
Trang - 22 -
Bài 2: (1.0 đim) Cho phương trình
2
2 6 1 0 xx
hai nghim
12
;xx
. Không giải phương trình, hãy
tính giá tr ca biu thc:
12
21
22
11



xx
A
xx
.
Li gii
Phương trình đã cho phương trình bậc hai ca
x
có:
. 2. 1 0 ac
phương trình đã cho
hai nghim
1
x
;
2
x
1 1 2 2
12
2 1 1 2
2 1 2 1
22
1 1 1 1

x x x x
xx
A
x x x x
22
1 2 1 2
1 2 1 2
34
.1
x x x x
x x x x
2
1 2 1 2 1 2
1 2 1 2
2 3 4
1
x x x x x x
x x x x
Theo định lý Vi-et, ta có:
12
12
3
1
2


xx
xx
Suy ra
2
1
3 2. 3.3 4
2
2
1
31
2



A
.
Bài 3: (0.75 đim) Càng lên cao không khí càng loãng nên áp sut khí quyn càng gim. Gi
y
đại
ng biu th cho áp sut khí quyn (tính bng mmHg) và
x
là đại lượng biu th cho độ cao so vi
mặt nước bin (tính bằng mét). Người ta thy với độ cao không ln lm thì mi liên h giữa hai đại
ng này là mt hàm s bc nht
y ax b
có đồ th như hình vẽ sau:
a) Hãy xác định các h s
a
b
.
b) Mt vận động viên leo núi đo đưc áp sut khí quyn 540 mmHg. Hi vận động viên leo núi
đang ở độ cao bao nhiêu mét so vi mực nước bin.
Li gii
a) Dựa vào đồ th hàm s ta thấy đồ th hàm s
y ax b
đi qua các điểm
0;760 , 1600;632AB
Ta có h phương trình:
760
760 .0
2
632 1600.
25




b
ab
ab
a
.
Trang - 23 -
Vy
2
25
760

a
b
.
b) Theo phn a) ta
2
760
25
yx
vi
y
đại lượng biu th cho áp sut khí quyn (tính bng
mmHg) và
x
là đại lượng biu th cho độ cao so vi mặt nước bin (tính bng mét).
Mt vận động viên leo núi đo được áp sut khí quyn là 540 mmHg
2
540 760 2750
25
xx
.
Vy vận động viên leo núi đang ở độ 2750 mét so vi mực nước bin.
Bài 4: (0.75 điểm) Bạn An đến siêu th mua hai món hàng phi tr tng cộng 480000 đồng, trong đó đã
tính 40000 đng thuế VAT (thuế giá tr gia tăng). Biết rng thuế VAT đối vi mt hàng th nht
10% thuế VAT vi mt hàng th hai 8%. Hi nếu không tính thuế VAT thì giá niêm yết mi
món hàng là bao nhiêu?
Li gii
Gi giá tin niêm yết khi không tính thuế VAT ca mi món hàng lần lượt
,xy
ng) vi
0, 0xy
.
Bạn An đến siêu th mua hai món hàng phi tr tng cộng 480000 đồng, trong đó đã tính 40000
đồng thuế VAT
440000 1 xy
.
Biết rng thuế VAT đối vi mt hàng th nht 10% thuế VAT vi mt hàng th hai 8%
10% 8% 40000 0,1 0,08 40000 2 x y x y
.
T
1
2
ta có h phương trình:
440000 240000
0,1 0,08 40000 200000



x y x
x y y
.
Vy giá tin niêm yết khi không tính thuế VAT ca mi món hàng lần lượt 240000 đồng
200000 đồng.
Bài 5: (1.0 đim) Cho cốc rượu, phn phía trên mt hình nón chiều cao 6 cm đáy đưng tròn
bán kính 3 cm. Biết trong cc chứa rượu vi mực nước đang cách ming cc 2 cm. Tính th
tích rượu trong ly. (kết qu làm tròn đến ch s thp phân nh nht)
Li gii
Trang - 24 -
Th tích rượu trong ly
2
1
.
3
V AE IE
Có
4cm IE IO EO
. 4.3
2cm
6
AE IE IE BO
IAE IBO AE
BO IO IO
Th tích rượu trong ly
23
1
4 .2 33,5cm
3
V
.
Bài 6: (1.0 đim) Mt chiếc ti vi trong một đợt khuyến mãi, cửa hàng đã giảm giá 20% trên giá niêm yết.
Đợt khuyến mãi th hai ca hàng gim giá tiếp 30% trên giá đã giảm đợt một. Nhưng đt th ba
cửa hàng tăng giá trở lại 25% trên giá đã giảm đợt hai giá hin ti ca chiếc ti vi 10500000
đồng. Hi giá niêm yết ban đầu ca chiếc ti vi là bao nhiêu?
Li gii
Gi giá niêm yết ban đầu ca chiếc ti vi là
x
ng) (
0x
)
Đợt khuyến mãi th nht cửa hàng đã giảm giá 20% trên giá niêm yết suy ra giá ca chiếc ti vi trong
đợt khuyến mãi th nht là :
.20% 0,8x x x
ng).
Đợt khuyến mãi th hai ca hàng gim giá tiếp 30% trên giá đã giảm đợt mt suy ra giá ca chiếc
ti vi trong đợt khuyến mãi th hai là :
0,8 30%.0,8. 0,8.0,7. 0,56 x x x x
ng).
Đợt th ba cửa hàng tăng giá trở lại 25% trên giá đã giảm đợt hai suy ra giá hin ti ca chiếc ti vi
:
0,56 25%.0,56 1,25.0,56 0,7 x x x x
ng).
Theo bài ra ta có :
0,7 10500000 15000000 xx
ng).
Vy giá niêm yết ban đầu ca chiếc ti vi là 15000000 đồng.
Bài 7: (1.0 điểm) Hai t ca mt nhà y sn xut khu trang trong mt ngày sn xuất được 1500 chiếc
khẩu trang. Để đáp ng nhu cu khu trang trong dch cúm do chng mi virut Corona gây ra nên
mi ngày t một vượt mc 75%, t hai vượt mc 68%, c hai t sn xuất được 2583 chiếc khu
trang. Hỏi ban đầu trong mt ngày mi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang?
Li gii
Gi
x
là s khẩu trang ban đầu t mt sn xuất được mi ngày
0x
.
Gi
y
là s khẩu trang ban đầu t hai sn xuất được mi ngày
0y
.
Hai t ca mt nhà máy sn xut khu trang trong mt ngày sn xuất được 1500 chiếc khu trang
suy ra ta có phương trình:
1500 1xy
Trang - 25 -
Nhưng mỗi ngày t một vượt mc 75%, t hai vượt mc 68%, c hai t sn xuất được 2583 chiếc
khẩu trang suy ra ta có phương trình:
75% 68% 2583 1,75 1,68 2583 2 x x y y x y
T
1
2
ta có h phương trình:
1500 900
1,75 1,68 2583 600



x y x
x y y
.
Vy ban đầu trong mt ngày t mt sn xuất được 900 chiếc khu trang, t hai sn xuất được 600
chiếc khu trang.
Bài 8: (3.0 đim) T một điểm
A
ngoài đường tròn
O
, k hai tiếp tuyến
,AB AC
(
,BC
tiếp điểm)
và cát tuyến
ADE
đến đường tròn (tia
AE
nm trong góc
OAB
và điểm
D
nm gia
A
E
).
a) Chng minh:
OA
vuông góc vi
BC
ti
H
..AH AO AD AE
.
b) Chng minh: t giác
OHDE
ni tiếp đường tròn và
HB
là tia phân giác ca góc
DHE
.
c) Gi
I
giao điểm ca
BC
vi
AE
. Qua
I
k đường thng song song vi
AC
, ct
CD
CE
lần lượt ti
M
N
. Chng minh:
CD EC
CH EH
I
là trung điểm ca
MN
.
Li gii
a) Ta có
AB AC
(tính chất hai đường tiếp tuyến ct nhau)
OB OC
(cùng bng bán kính)
OA
là trung trc ca
BC OA BC
ti
H
.
Xét
ABO
vuông ti
B
2
. BH OA AB AH AO
(1)
Xét
ABD
AEB
BAE
chung
ABD AEB
(cùng chn
BD
)
g.g ABD AEB
2
.2
AB AE
AB AD AE
AD AB
T (1) và (2) suy ra
..AH AO AD AE
.
b) Xét
AHD
AEO
có:
AH AD
AE AO
(câu a),
OAE
chung
I
H
D
O
C
A
M
B
E
N
Trang - 26 -
3 AHD AEO AHD AEO
0
180 4OHD AHD
Từ (3) và (4)
0
180 OHD AEO
t giác
OHDE
ni tiếp đường tròn.
T giác
OHDE
ni tiếp đường tròn
5OHE ODE
ODE
cân ti
O
6 ODE OED AEO
T (3), (5) và (6)
AHD OHE
(7)
Li có:
0
90 8AHD DHI
0
90 9OHE EHI
T (7), (8) và (9)
DHI EHI HI
là tia phân giác ca góc
DHE
.
c)
ADH EOH
(cùng bù vi
EDH
) và
AHD OHE
(chng minh trên).
Suy ra
..
DH HA
ADH EOH HO HA HD HE
OH EH
.
Xét trong tam giác vuông
22
..
HC HE
OCA HO HA HC HC HD HE
HD HC
,
CHD CHE
(do
HI
là tia phân giác ca góc
DHE
)
CD CH CD EC
CDH ECH
EC EH CH EH
.
Có
HI
là phân giác trong ca tam giác
10
IE HE
EDH
ID HD
HA HI HA
là phân giác ngoài ca tam giác
11
AE HE
EDH
AD HD
T (10) và (11) suy ra
12
IE AE IE ID
ID AD AE AD
Có
//MN AC
áp dụng định lý Talet ta có:
13
IN EI
AC EA
IM ID
AC AD
T (12) và (13) suy ra
IN IM
IN IM I
AC AC
là trung điểm ca
MN
.
-------------------------------------------
| 1/26

Preview text:


SỞ GD & ĐT TP.HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 1 NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN 9
-------------------- Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận
MÃ ĐỀ : Quận 1 – 1 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1.5 điểm). Cho 2
(P) : y x (d ) : y  x  2
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép toán.
Bài 2: (1.0 điểm) Cho phương trình 2
x  2x  5  0 (1).
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu. x x
b) Tìm giá trị của biểu thức 1 2 A    2022 . x 1 1 x 2 1
Bài 3: (0.75 điểm) Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị
gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng loạt hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai.
Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi
nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng?
Bài 4: (0.75 điểm) Để tìm Hàng CHI của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau:
Để tìm Hàng CAN của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau:
Hàng CAN = Chữ số tận cùng của năm dương lịch 3 
(Nếu chữ số tận cùng của năm đang xét nhỏ hơn 3 thì ta sẽ cộng thêm 10)
Hàng CAN Giáp Âtt Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Mã số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10(0)
Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm 2022 .
Bài 5: (1.0 điểm) Bác Bình An vay ở một ngân hàng 500 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ
ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn lẫn tiền lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời
hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi
suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác Bình An phải trả tất cả 605 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của
ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm? Trang - 1 -
Bài 6: (1.0 điểm) Sóng cực ngắn có tần số 30 30000MHz . Năng lượng rất lớn, không bị tầng điện ly hấp
thụ, truyền đi rất xa ( 2200)km theo đường thẳng. Dùng trong thông tin liên lạc vũ trụ, ra đa và
truyền hình. Tại một thời điểm có hai vệ tinh đang ở hai vị trí A B cùng cách mặt đất 230 km,
một tín hiệu (truyền bằng sóng cực ngắn) được truyền đi từ vệ tinh A truyền đến vệ tinh B theo
phương AB . Hỏi vệ tinh B có nhận được tín hiệu đó không? Biết khoảng cách giữa A B theo
đường thẳng là 2200 km và bán kính Trái Đất là 6400 km .
Bài 7: (1.0 điểm) Trên bàn có một cốc nước hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao trong bằng 3 lần đường
kính trong của đáy; một viên bi hình cầu và một khối nón đều bằng thủy tinh. Biết viên bi và khối
nón đều có đường kính bằng đường kính trong của cốc nước. Người ta từ từ thả vào cốc nước viên
bi và khối nón đó (như hình vẽ) thì thấy nước trong cốc tràn ra ngoài. Tính tỉ số thể tích của lượng
nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu.
Bài 8: (3.0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB . Trên đường tròn (O) lấy điểm C không trùng
B sao cho AC BC . Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và tại C cắt nhau tại D . Gọi H
hình chiếu vuông góc của C trên AB, E là giao điểm của hai đường thẳng OD AC .
a) Chứng minh OECH là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi F là giao điểm của hai đường thẳng CD AB . Chứng minh 2  BCF CFB  90 .
c) Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng BD CH ; gọi T là hình chiếu vuông góc của O lên
BC . Chứng minh ba điểm E, M ,T thẳng hàng.
-------------------------------------------- Trang - 2 - HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (1.5 điểm)
. Cho 2
(P) : y x (d ) : y  x  2
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép toán. Lời giải a)  Hàm số: 2
y x P .
Bảng giá trị tương ứng của x y : x 2  1 0 1 2 2 y x 4 1 0 1 4
 Đồ thị hàm số là một Parabol đi qua các điểm  2  ;4 ;  1  ;  1 ; 0;0 ; 1  ;1 ; 2; 4
 Hàm số: y  x  2
x  0  y  2
y  0  x  2
 Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua 0;2 và 2;0  Vẽ: y 6 y = x2 4 2 1 x -2 -1 1 2 O y = -x + 2
b) Hoành độ giao điểm của P và d  là nghiệm của phương trình: 2 x  x  2 2
x x  2  0
a b c  1 1  2
   0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x  1; x  2  1 2
+ Với x  1  y  1 1 1 + Với x  2   y  4 2 2
Vậy d  cắt P tại hai điểm phân biệt là A1;  1 và B  2  ;4 .
Bài 2: (1.0 điểm) Cho phương trình 2
x  2x  5  0 (1).
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu. Trang - 3 - x x
b) Tìm giá trị của biểu thức 1 2 A    2022 . x 1 1 x 2 1 Lời giải Xét phương trình 2
x  2x  5  0 (1). a) Phương trình (1) có . a c  1  .5  5
  0  phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu x , x . 1 2
b) Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu x , x . Theo hệ thức Vi-et, ta có: 1 2
x x  2 1 2  . x x  5   1 2 x x x x x x 1  x x 1 1 2 1 2 1  1  2  2   A    2022    2022   2022 x 1 1  x x 1 x 1 x 1 x 1 2 1 2 1  1  2 
x x x x
x x 2  2x x  x x   2  2 2 2  2 5   2  1 1 2 2 1 2 1 2 1 2       2022   2022   2022
x x x x  1
x x x x 1 5   2  1 1 2 1 2 1 2  1 2    4  10  2   2022  8   2022  2014 5   2 1
Bài 3: (0.75 điểm) Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị
gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng loạt hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai.
Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi
nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng? Lời giải
Gọi số tiền không kể thuế của loại hàng thứ nhất là x (triệu đồng), của loại hàng thứ hai là y (triệu
đồng) ( x  0, y  0 ).
Tổng số tiền phải trả là 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại
hàng loạt hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai nên ta có phương trình:
x  8%x y  10% y  2,17  1, 08x  1,1y  2,17 (1);
Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng nên ta có phương trình:
x  9%x y  9% y  2,18  1, 09x  1, 09 y  2,18 (2); 1
 ,08x 1,1y  2,17 x  1,5 Vậy ta có hệ: 
. Giải hệ phương trình ta được:  (thỏa mãn). 1
 ,09x 1,09y  2,18  y  0,5
Vậy không kể thuế VAT thì loại hàng thứ nhất phải trả 1,5 triệu đồng, loại hàng thứ hai phải trả 0,5 triệu đồng.
Bài 4: (0.75 điểm) Để tìm Hàng CHI của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau: Trang - 4 -
Để tìm Hàng CAN của một năm ta dùng công thức sau rồi đối chiếu kết quả với bảng sau:
Hàng CAN = Chữ số tận cùng của năm dương lịch 3 
(Nếu chữ số tận cùng của năm đang xét nhỏ hơn 3 thì ta sẽ cộng thêm 10)
Hàng CAN Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Mã số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10(0)
Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm 2022 . Lời giải
Vì 2 10  12  3  9 nên năm 2022 có CAN là Nhâm, và 2022  4  2018 chia cho 12 dư 2
cộng 1 bằng 3 nên năm 2022 có CHI là Dần.
Bài 5: (1.0 điểm) Bác Bình An vay ở một ngân hàng 500 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ
ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn lẫn tiền lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời
hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi
suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác Bình An phải trả tất cả 605 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của
ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm? Lời giải
Gọi lãi suất của ngân hàng đó là x ( x  0).
Ta có: Số tiền phải trả sau năm thứ nhất là: 500  500x (triệu đồng).
Số tiền phải trả sau năm thứ hai là:  x    x 2 500 500 500 500
x  500x 1000x  500 (triệu đồng).
Vì sau hai năm bác Bình An phải trả 605 triệu đồng nên ta có phương trình: 2 2
500x  1000x  500  605  500x  1000x  105  0 .
Giải phương trình ta được x  0,1 (thỏa mãn); x  2  ,1 (loại). 1 2
Vậy lãi suất mỗi năm của ngân hàng đó là 0,1  10% .
Bài 6: (1.0 điểm) Sóng cực ngắn có tần số 30 30000MHz . Năng lượng rất lớn, không bị tầng điện ly hấp
thụ, truyền đi rất xa ( 2200)km theo đường thẳng. Dùng trong thông tin liên lạc vũ trụ, ra đa và
truyền hình. Tại một thời điểm có hai vệ tinh đang ở hai vị trí A B cùng cách mặt đất 230 km,
một tín hiệu (truyền bằng sóng cực ngắn) được truyền đi từ vệ tinh A truyền đến vệ tinh B theo
phương AB . Hỏi vệ tinh B có nhận được tín hiệu đó không? Biết khoảng cách giữa A B theo
đường thẳng là 2200 km và bán kính Trái Đất là 6400 km . Trang - 5 - Lời giải H A B O
Kẻ OH AB tại H , O
AB OA OB  6400  230  6630km nên OAB cân tại AB 2200
O OH cũng là trung tuyến của O
AB HA HB    1100km . 2 2
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho OHA
vuông tại H , ta có: 2 2 2 2 2 2 2
OA OH HA OH OA AH
6630 1100  6538km .
Vậy OH  6400 nên tín hiệu truyền từ vệ tinh A đến được vệ tinh B mà không bị trái đất cản lại.
Bài 7: (1.0 điểm) Trên bàn có một cốc nước hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao trong bằng 3 lần đường
kính trong của đáy; một viên bi hình cầu và một khối nón đều bằng thủy tinh. Biết viên bi và khối
nón đều có đường kính bằng đường kính trong của cốc nước. Người ta từ từ thả vào cốc nước viên
bi và khối nón đó (như hình vẽ) thì thấy nước trong cốc tràn ra ngoài. Tính tỉ số thể tích của lượng
nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu. Lời giải
Tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu là tỉ số thể tích của hiệu thể
tích hình trụ với tổng thể tích hình nón và hình cầu với thể tích của hình trụ.
Chiều cao của hình trụ là : 𝟔𝑹 Trang - 6 -
Chiều cao của hình nón là : 𝟔𝑹 − 𝟐𝑹 = 𝟒𝑹 Ta có:
Thể tích hình trụ là: 𝑽𝟏 = 𝝅𝑹𝟐𝒉 = 𝝅. 𝑹𝟐. 𝟔𝑹 = 𝟔𝝅𝑹𝟑. Thể tích viên bi là: 4 3 V   R . 2 3 Thể tích hình nón là: 1 1 4 2 2 3 V
R h  .R .4R   R . 3 3 3 3 4 4 10
Thể tích nước còn lại trong bình là: 3 3 3 3
V V V V  6 R
R   R   R . 4 1 2 3 3 3 3 10 3  R
Tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu là V 5 : 4 3   . 3 V 6 R 9 1
Bài 8: (3.0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB . Trên đường tròn (O) lấy điểm C không trùng
B sao cho AC BC . Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và tại C cắt nhau tại D . Gọi H
hình chiếu vuông góc của C trên AB, E là giao điểm của hai đường thẳng OD AC .
a) Chứng minh OECH là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi F là giao điểm của hai đường thẳng CD AB . Chứng minh 2  BCF CFB  90 .
c) Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng BD CH ; gọi T là hình chiếu vuông góc của O lên
BC . Chứng minh ba điểm E, M ,T thẳng hàng. Lời giải D C E A B O H
a) Chứng minh OECH là tứ giác nội tiếp.
DA DC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau); OA OC (bán kính O )  OD là trung trực của
AC OD AC tại trung điểm E của AC OEC  90 ; Tứ giác OECH có: 𝑶𝑬𝑪
̂ = 𝟗𝟎° (chứng minh trên)
OHC  90 ( H là hình chiếu vuông góc của C lên AB )
 tứ giác OECH nội tiếp đường tròn đường kính OC . Trang - 7 -
b) Gọi F là giao điểm của hai đường thẳng CD AB . Chứng minh 2  BCF CFB  90 . D C E A B F O H
Ta có: 2.BCF COB (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc ở tâm cùng chắn BC );
OC CD O
CF vuông tại C COB CFB  90 ;
Vậy 2  BCF CFB COB CFB  90 .
c) Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng BD CH ; gọi T là hình chiếu vuông góc của O
lên BC . Chứng minh ba điểm E, M ,T thẳng hàng. G D C M T E A B F O H
Gọi G là giao điểm của BC AD ; Vì ACB  90 góc nội tiếp chắn nửa đường tròn  ACG  90 ; Trong A
CG vuông tại C , ta có: DAC DCA ( D
AC cân tại D ) Trang - 8 -
 90  DAC  90  DCA DGC DCG D
CG cân tại D DC DG DA D
trung điểm của AG ;
CH //GA (cùng vuông góc với AB ) nên theo hệ quả của định lý T-let, ta có: MH BM MC  
DA DG MH MC M là trung điểm của CH ; DA BD DG O
BC cân tại O OT là đường cao nên cũng là trung tuyến T là trung điểm của BC ;
Theo a) ta có E là trung điểm của AC .
Vậy EM là đường trung bình của C
AH EM //AH hay EM//AB ;
ET là đường trung bình của C
AB ET//AB ;
Theo tiên đề Ơ-clit  EM ET E, M ,T thẳng hàng.
--------------------------------------------
SỞ GD & ĐT TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 1 NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN 9
-------------------- Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận
MÃ ĐỀ: Quận 1 – 2 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1.5 điểm). Cho   2
P y  x và d y x  6
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép tính.
Câu 2: (1.0 điểm) Gọi x , x là các nghiệm của phương trình: 2
x x 12  0 . Không giải phương trình hãy 1 2 x 1 x 1
tính giá trị của biểu thức 1 2 A   . x x 2 1
Câu 3: (0.75 điểm) Tốc độ của một chiếc ca nô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bởi công thức v  5 d . Trong đó d (m) là độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô, v là vận tốc ca nô (m/giây).
a) Tính vận tốc ca nô biết độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài 7  4 3 (m) .
b) Khi ca nô chạy với vận tốc 54 km/giờ thì đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài bao nhiêu mét?
Câu 4: (0.75 điểm) Trong kết quả xét nghiệm lượng đường trong máu có bệnh viện tính theo đơn vị là
mg/dl nhưng cũng có bệnh viện tính theo đơn vị là mmol/l . Công thức chuyển đổi là 1 1mmol/l =
mg/dl . Hai bạn Châu và Lâm nhịn ăn sáng sau khi thử đường huyết tại nhà có chỉ số 18
đường huyết lần lượt là 110 mg/dl và 90 mg/dl . Căn cứ vào bảng sau, em hãy cho biết tình trạng Trang - 9 -
sức khỏe của hai bạn Châu và Lâm: Đường huyết Giai đoạn tiền Chuẩn đoán bệnh Tên xét nghiệm Hạ đường huyết bình thường tiểu đường tiểu đường Đườ     ng huyết lúc x  4.0 4.0 x 5.6 5.6 x 7.0 x  7.0 đói x (mmol/l) (mmol/l) (mmol/l) (mmol/l) (mmol/l)
Câu 5: (1.0 điểm) Một chiếc vòng nữ trang được làm từ vàng và bạc với thể tích là 3 10 cm và cân nặng
171 g . Biết vàng có khối lượng riêng là 3
19, 3 g/cm còn bạc có khối lượng riêng là 3 10, 5 g/cm . Hỏi
thể tích của vàng và bạc được sử dụng để làm chiếc vòng? Biết công thức tính khối lượng là m  .
DV , trong đó m là khối lượng, D là khối lượng riêng và V là thể tích.
Câu 6: (1.0 điểm) Một bình chứa nước hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 2 20 dm và chiều cao 3 dm .
Người ta rót hết nước trong bình ra những chai nhỏ mỗi chai có thể tích 3
0,35 dm được tất cả 72
chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bình?
Câu 7: (1.0 điểm) Trong tháng 12 năm 2021 khi Thành phố Hồ Chí Minh cho các học sinh lớp 9 trở lại
trường học trực tiếp sau những tháng ngày học trực tuyến, tôi đã về lại trường cũ để lãnh những
phần thưởng mà tôi đã gặt hái được trong năm học vừa qua do dịch bệnh nên không đến nhận phần
thưởng được. Vui mừng khi tôi gặp lại thầy chủ nhiệm lớp 9 . Qua chuyện thầy cho tôi biết lớp tôi sĩ 1 số cuối năm giảm
so với đầu năm, toàn bộ lớp đều tham gia xét tuyển sinh lớp 10 và kết quả có 21
34 học sinh đã đậu vào lớp 10 công lập đạt tỉ lệ 85% . Các bạn hãy tính sĩ số đầu năm của lớp tôi là bao nhiêu?
Câu 8: (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC AB AC  nội tiếp đường tròn O có đường cao AD . Vẽ
DE AC tại E DF AB tại F .
a) Chứng minh: AFE ADE và tứ giác BCEF nội tiếp.
b) Tia EF cắt tia CB tại M , đoạn thẳng AM cắt đường tròn O tại N (khác A ). Chứng minh
AF.AB A .
E AC MN.MA MF.ME .
c) Tia ND cắt đường tròn O tại I . Chứng minh OI EF .
----------------------HẾT---------------------- Trang - 10 - HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (1.5 điểm). Cho   2
P y  x và d y x  6
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép tính. Lời giải
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ.
Đồ thị của parabol P : 2 y  x
Bảng giá trị tương ứng của x y : x 2  1 0 1 2 2 y  x 4  1 0 1 4 
 Đồ thị hàm số là một Parabol đi qua các điểm  2  ; 4 ;  1  ;  1 ; 0;0 ; 1;   1 ; 2;  4
Đồ thị đường thẳng d  : y x  6
x  0  y  6 
y  0  x  6
 Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua 0; 6 và 6;0
Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ:
b) Hoành độ giao điểm của P và  D là nghiệm của phương trình: Trang - 11 - 2 x x  6 2
x x  6  0 2
x  2x  3x  6  0  xx  2  3x  2  0 x   x
 x  x   2 0 2 2 3  0     x  3  0 x  3 
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x  2 ; x  3 1 2
+ Với x  2  y  4  1 1
+ Với x  3  y  9  2 2
Vậy P cắt d  tại hai điểm phân biệt là 2;  4 và  3  ; 9 .
Câu 2: (1.0 điểm) Gọi x , x là các nghiệm của phương trình: 2
x x 12  0 . Không giải phương trình hãy 1 2 x 1 x 1
tính giá trị của biểu thức 1 2 A   . x x 2 1 Lời giải
Phương trình đã cho là phương trình bậc hai của x có các hệ số: a  1;b  1  ;c  1  2
Gọi x , x là các nghiệm của phương trình 1 2 x x  1
Theo định lý Vi-et, ta có: 1 2  x x  12   1 2 x 1 x 1 Ta có biểu thức 1 2 A   x x 2 1 x x 1 x x 1 1  1  2  2   A   x x x x 1 2 1 2 2 2
x x x x 1 1 2 2  A x x 1 2
x x 2  2x x x x 1 2 1 2  1 2   A x x 1 2 2 1  2. 1  2 1 13  A    12 6 13 Vậy A  6
Câu 3: (0.75 điểm) Tốc độ của một chiếc ca nô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bởi công thức v  5 d . Trong đó d (m) là độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô, v là vận tốc ca nô (m/giây).
a) Tính vận tốc ca nô biết độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài 7  4 3 (m) .
b) Khi ca nô chạy với vận tốc 54 km/giờ thì đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài bao nhiêu mét? Lời giải Trang - 12 -
a) Tính vận tốc ca nô biết độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài 7  4 3 (m) .
Theo đề bài, tốc độ của một chiếc ca nô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bởi công thức v  5 d
Khi độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài 7  4 3 (m) , ta có
v  5 d  5 7  4 3  v       2 5 4 2.2 3 3 5 2 3  5 2  3
v  52  3 (m/giây)
b) Khi ca nô chạy với vận tốc 54 km/giờ thì đường sóng nước để lại sau đuôi ca nô dài bao nhiêu mét?
Đổi đơn vị: 54 km/giờ = 15m/giây v 15
Ta có v  5 d d    3  d  9(m) 5 5
Câu 4: (0.75 điểm) Trong kết quả xét nghiệm lượng đường trong máu có bệnh viện tính theo đơn vị là
mg/dl nhưng cũng có bệnh viện tính theo đơn vị là mmol/l . Công thức chuyển đổi là 1 1mmol/l =
mg/dl . Hai bạn Châu và Lâm nhịn ăn sáng sau khi thử đường huyết tại nhà có chỉ số 18
đường huyết lần lượt là 110 mg/dl và 90 mg/dl . Căn cứ vào bảng sau, em hãy cho biết tình trạng
sức khỏe của hai bạn Châu và Lâm: Đường huyết Giai đoạn tiền Chuẩn đoán bệnh Tên xét nghiệm Hạ đường huyết bình thường tiểu đường tiểu đường Đườ     ng huyết lúc x  4.0 4.0 x 5.6 5.6 x 7.0 x  7.0 đói x (mmol/l) (mmol/l) (mmol/l) (mmol/l) (mmol/l) Lời giải Theo đề 1
bài, công thức chuyển đổi là 1mmol/l = mg/dl 18
Bạn Châu và Lâm nhịn ăn sáng sau khi thử đường huyết tại nhà có chỉ số đường huyết lần lượt là
110 mg/dl và 90 mg/dl , nên ta có 1
Chỉ số lượng đường trong máu của Bạn Châu tính theo đơn vị mmol/l là: .110  6,1(mmol/l) 18 1
Chỉ số lượng đường trong máu của Bạn Lâm tính theo đơn vị mmol/l là: .90 = 5 (mmol/l) 18
Căn cứ vào bảng trên, chỉ số lượng đường trong máu của bạn Châu là 6,1mmol/l , tình trạng sức
khỏe của bạn Châu đang ở giai đoạn tiền tiểu đường. Chỉ số lượng đường trong máu của bạn Lâm là
5 mmol/l , bạn Lâm có mức đường huyết bình thường, sức khỏe tốt. Trang - 13 -
Câu 5: (1.0 điểm) Một chiếc vòng nữ trang được làm từ vàng và bạc với thể tích là 3 10 cm và cân nặng
171 g . Biết vàng có khối lượng riêng là 3
19, 3 g/cm còn bạc có khối lượng riêng là 3 10, 5 g/cm . Hỏi
thể tích của vàng và bạc được sử dụng để làm chiếc vòng? Biết công thức tính khối lượng là m  .
DV , trong đó m là khối lượng, D là khối lượng riêng và V là thể tích. Lời giải
Gọi thể tích vàng được sử dụng để làm chiếc vòng là x  3
cm ; x  0
Gọi thể tích bạc được sử dụng để làm chiếc vòng là y  3
cm ; y  0
Theo đề bài, chiếc vòng nữ trang có thể tích là 3
10 cm nên ta có phương trình: x y  10 (1)
Khối lượng riêng của vàng là 3
19, 3 g/cm nên khối lượng vàng có trong chiếc vòng là 19, 3x (g)
Khối lượng riêng của bạc là 3
10, 5 g/cm nên khối lượng bạc có trong chiếc vòng là 10, 5 y (g)
Chiếc vòng có cân nặng là 171 g , nên ta có phương trình 19, 3x 10, 5 y  171 (2) x y 10 (1)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình  19
 ,3x 10,5y 171 (2) 19
 ,3x 19,3y 193        8,8 y 22 y 2, 5 y 2, 5        (Thỏa mãn) 19
 ,3x 10,5y 171 19
 ,3x 10,5y 171 19
 ,3x  26, 25 171 x  7,5
Vậy thể tích vàng được sử dụng để là chiếc vòng là 3 7, 5 cm
Thể tích bạc được sử dụng để là chiếc vòng là 3 2, 5 cm
Câu 6: (1.0 điểm) Một bình chứa nước hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 2 20 dm và chiều cao 3 dm .
Người ta rót hết nước trong bình ra những chai nhỏ mỗi chai có thể tích 3
0,35 dm được tất cả 72
chai. Hỏi lượng nước có trong bình chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bình? Lời giải h = 3dm
Bình chứa nước hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 2 20 dm và chiều cao 3 dm
Thể tích của bình nước hình hộp chữ nhật là 3
V  20.3  60 (dm ) Trang - 14 -
Người ta rót hết nước trong bình ra những chai nhỏ mỗi chai có thể tích 3 0,35 dm , được 72 chai
Thể tích lượng nước có trong bình là 3 V
 72.0,35  25,2(dm ) nuoc
Lượng nước có trong bình chiếm số phần trăm thể tích bình là 25, 2 : 60.100%  42%
Vậy lượng nước có trong bình chiếm 42 % thể tích của bình.
Câu 7: (1.0 điểm) Trong tháng 12 năm 2021 khi Thành phố Hồ Chí Minh cho các học sinh lớp 9 trở lại
trường học trực tiếp sau những tháng ngày học trực tuyến, tôi đã về lại trường cũ để lãnh những
phần thưởng mà tôi đã gặt hái được trong năm học vừa qua do dịch bệnh nên không đến nhận phần
thưởng được. Vui mừng khi tôi gặp lại thầy chủ nhiệm lớp 9 . Qua chuyện thầy cho tôi biết lớp tôi sĩ 1 số cuối năm giảm
so với đầu năm, toàn bộ lớp đều tham gia xét tuyển sinh lớp 10 và kết quả có 21
34 học sinh đã đậu vào lớp 10 công lập đạt tỉ lệ 85% . Các bạn hãy tính sĩ số đầu năm của lớp tôi là bao nhiêu? Lời giải
Gọi sĩ số học sinh đầu năm của lớp tôi là x (bạn học sinh, x N *) Theo đề 1
bài, sĩ số học sinh của lớp cuối năm giảm
so với đầu năm, nên số bạn học sinh còn lại 21  1  20
cuối năm của lớp là 1 x x   (bạn học sinh)  21  21
Toàn bộ lớp tham gia xét tuyển sinh lớp 10 , có 34 học sinh đã đậu vào lớp 10 công lập đạt tỉ lệ 17 85% . Đổi 85 %  20 Ta có phương trình 17 20 .
x  34  x  42 (thỏa mãn) 20 21
Vậy sĩ số học sinh đầu năm của lớp tôi là 42 bạn học sinh.
Câu 8: (3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC AB AC  nội tiếp đường tròn O có đường cao AD . Vẽ
DE AC tại E DF AB tại F .
a) Chứng minh: AFE ADE và tứ giác BCEF nội tiếp.
b) Tia EF cắt tia CB tại M , đoạn thẳng AM cắt đường tròn O tại N (khác A ). Chứng minh
AF.AB A .
E AC MN.MA MF.ME .
c) Tia ND cắt đường tròn O tại I . Chứng minh OI EF . Lời giải Trang - 15 - A E O F B D C
a) Chứng minh: AFE ADE và tứ giác BCEF nội tiếp.
Theo giả thiết, ta có DE AC , DF AB nên ta có DEA , DFA  90
Xét tứ giác AFDE DEA DFA  90  90  180 , mà hai góc DEADFA ở vị trí đối nhau
Nên suy ra tứ giác AFDE nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết)
AFE ADE (góc nội tiếp cùng chắn cung AE ) (đpcm)
Ta có ADC ADE EDC  90
Trong tam giác DEC , vuông tại E , nên ta có ECD EDC  90
ADE EDC ECD EDC
ADE ECD
AFE ADE (cmt) nên ta có AFE ECD hay AFE ECB
Xét tứ giác BCEF AFE ECB , AFE là góc ngoài tại đỉnh F , ECB là góc trong tại đỉnh C
đỉnh đối với đỉnh F tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
b) Tia EF cắt tia CB tại M , đoạn thẳng AM cắt đường tròn O tại N (khác A ). Chứng minh
AF.AB A .
E AC MN.MA MF.ME . Trang - 16 - x A N E F O M B D C I
Xét hai tam giác AFE và tam giác ACB có Chung EAF  
  AFE # ACB (g g) AFE ACB  AF AE  
AF.AB AE.AC (đpcm) AC AB
Xét tứ giác ANBC nội tiếp đường tròn O nên ta có MNB BCA (góc ngoài tại một đỉnh bằng
góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó), hay ta có MNB MCA
Xét hai tam giác MNB và tam giác MCA có Chung BMN     MNB# M
CA(g g) MNB MCA  MN MB  
MN.MA M . B MC (1) MC MA
Ta có MFB AFE (đối đỉnh), AFE ACB (cmt) nên ta có MFB MCE
Xét hai tam giác MFB và tam giác MCE có Chung BMF     MFB# M
CE (g g) MFB MCE   MF MB  
MF.ME M . B MC (2) MC ME
Từ (1) và (2) suy ra MN.MA MF.ME (đpcm) Trang - 17 -
c) Tia ND cắt đường tròn O tại I . Chứng minh OI EF . Cách 1: MN ME
Theo câu b, ta có MN.MA MF.ME   MF MA
Xét hai tam giác MNF và tam giác MEA có Chung NMF  
  MNF # MEA
(c g c) MN ME   MF MA
MNF MEA
Xét tứ giác ANFE MNF MEA , MNF là góc ngoài tại đỉnh N , MEA là góc trong tại đỉnh E
là đỉnh đối với đỉnh N tứ giác ANFE nội tiếp đường tròn (dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)  5 điểm ,
A N , F, D, E cùng thuộc một đường tròn
Xét tứ giác ANFD nội tiếp đường tròn AND AFD  90 (góc nội tiếp cùng chắn cung AD )
ANI  90 hay AI là đường kính của đường tròn O và ba điểm ,
A O, I thẳng hàng
Dựng tia Ax là tiếp tuyến với O tại tiếp điểm A
Ta có xAC ABC (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC
là bằng nhau), mà ABC AEF nên ta có xAC AEF
Hai góc xAC AEF ở vị trí so le trong  Ax EF
Ax OA, AI là đường kính nên ta có OI EF (đpcm) Cách 2:
Ta có MFB AFE (đối đỉnh), AFE ADE MFB ADE
MFB BFD ADE ADM (BFD ADM  90 ) 
MFD MDE
Xét hai tam giác MFD và tam giác MDE có Chung BMF  
  MFD# MDE (g g) MFD MDE   MF MD 2  
MF.ME MD MD ME
MN.MA MF.ME nên ta có 2 MD MD MA MN.MA   MN MD
Xét hai tam giác MDN và tam giác MAD Trang - 18 - Chung DMN     MDN# M
AD (c g c) MD MA   MN MD
MND MDA 90  ANI  90
Chứng minh tương tự như Cách 1, ta được OI EF (đpcm)
-------------------------------------------
SỞ GD & ĐT TP.HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 1 NĂM HỌC 2022-20232
ĐỀ THAM KHẢO MÔN : TOÁN 9
-------------------- Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận
MÃ ĐỀ : Quận 1 – 3 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 2 x
Bài 1: (1.5 điểm). Cho parabol P :   x y
và đường thẳng d  : y   2 4 2
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép toán.
Bài 2: (1.0 điểm) Cho phương trình 2
2x  6x 1  0 có hai nghiệm là x ; x . Không giải phương trình, hãy 1 2 x  2 x  2
tính giá trị của biểu thức: 1 2 A   . x 1 x 1 2 1
Bài 3: (0.75 điểm) Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Gọi y là đại
lượng biểu thị cho áp suất khí quyển (tính bằng mmHg) và x là đại lượng biểu thị cho độ cao so với
mặt nước biển (tính bằng mét). Người ta thấy với độ cao không lớn lắm thì mối liên hệ giữa hai đại
lượng này là một hàm số bậc nhất y ax b có đồ thị như hình vẽ sau:
a) Hay xác định các hệ số a b .
b) Một vận động viên leo núi đo được áp suất khí quyển là 540 mmHg. Hỏi vận động viên leo núi
đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển.
Bài 4: (0.75 điểm) Bạn An đến siêu thị mua hai món hàng phải trả tổng cộng 480000 đồng, trong đó đã
tính 40000 đồng thuế VAT (thuế giá trị gia tăng). Biết rằng thuế VAT đối với mặt hàng thứ nhất là Trang - 19 -
10% và thuế VAT với mặt hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không tính thuế VAT thì giá niêm yết mỗi món hàng là bao nhiêu?
Bài 5: (1.0 điểm) Cho cốc rượu, phần phía trên là một hình nón có chiều cao 6 cm và đáy là đường tròn
bán kính 3 cm. Biết trong cốc có chứa rượu với mực nước đang cách miệng cốc là 2 cm. Tính thể
tích rượu trong ly. (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân nhứ nhất)
Bài 6: (1.0 điểm) Một chiếc ti vi trong một đợt khuyến mãi, cửa hàng đã giảm giá 20% trên giá niêm yết.
Đợt khuyến mãi thứ hai của hàng giảm giá tiếp 30% trên giá đã giảm ở đợt một. Nhưng đợt thứ ba
cửa hàng tăng giá trở lại 25% trên giá đã giảm ở đợt hai và giá hiện tại của chiếc ti vi là 10500000
đồng. Hỏi giá niêm yết ban đầu của chiếc ti vi là bao nhiêu?
Bài 7: (1.0 điểm) Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500 chiếc
khẩu trang. Để đáp ứng nhu cầu khẩu trang trong dịch cúm do chủng mới virut Corona gây ra nên
mỗi ngày tổ một vượt mức 75%, tổ hai vượt mức 68%, cả hai tổ sản xuất được 2583 chiếc khẩu
trang. Hỏi ban đầu trong một ngày mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang?
Bài 8: (3.0 điểm) Từ một điểm A ở ngoài đường tròn O , kẻ hai tiếp tuyến AB, AC ( B,C là tiếp điểm)
và cát tuyến ADE đến đường tròn (tia AE nằm trong góc OAB và điểm D nằm giữa A E ).
a) Chứng minh: OA vuông góc với BC tại H AH.AO A . D AE .
b) Chứng minh: tứ giác OHDE nội tiếp đường tròn và HB là tia phân giác của góc DHE .
c) Gọi I là giao điểm của BC với AE . Qua I kẻ đường thẳng song song với AC , cắt CD CE CD EC
lần lượt tại M N . Chứng minh: 
I là trung điểm của MN . CH EH
-------------------------------------------- Trang - 20 - HƯỚNG DẪN GIẢI 2 x
Bài 1: (1.5 điểm). Cho parabol P :   x y
và đường thẳng d  : y   2 4 2
a) Vẽ đồ thị P và d  trên cùng hệ trục tọa độ;
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d  bằng phép toán. Lời giải 2 a)  Hàm số:   x y 4
Bảng giá trị tương ứng của x y : x 4  2  0 2 4 2   x y 4  1 0 1 4  4
 Đồ thị hàm số là một Parabol đi qua các điểm  4  ; 4 ;  2  ;  1 ; 0;0 ; 2;   1 ; 4;  4 x
 Hàm số: y   2 2
x  0  y  2 
y  0  x  4
 Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua 0; 2 và 4;0  Vẽ:
b) Hoành độ giao điểm của P và d  là nghiệm của phương trình: 2 x x    2 2
 x  2x  8 2
x  2x  8  0 4 2 2   1 1. 8
   9  0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x  2 ; x  4 1 2
+ Với x  2  y  1  1 1
+ Với x  4  y  4  2 2
Vậy d  cắt P tại hai điểm phân biệt là 2;   1 và  4  ; 4 . Trang - 21 -
Bài 2: (1.0 điểm) Cho phương trình 2
2x  6x 1  0 có hai nghiệm là x ; x . Không giải phương trình, hãy 1 2 x  2 x  2
tính giá trị của biểu thức: 1 2 A   . x 1 x 1 2 1 Lời giải
Phương trình đã cho là phương trình bậc hai của x có: . a c  2. 
1  0  phương trình đã cho có
hai nghiệm x ; x 1 2 x  2 x  2
x 2 x 1  x 2 x 1 1 2 1
 1   2  2  A    x 1 x 1 x 1 x 1 2 1  1  2  2 2
x x  3 x x  4 1 2  1 2 
x .x x x 1 1 2  1 2 
x x 2  2x x 3 x x  4 1 2 1 2  1 2
x x x x 1 1 2  1 2 x x  3 1 2 
Theo định lý Vi-et, ta có:  1 x x    1 2  2  1  2 3  2.   3.3 4    2  Suy ra A   2  . 1   31 2
Bài 3: (0.75 điểm) Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Gọi y là đại
lượng biểu thị cho áp suất khí quyển (tính bằng mmHg) và x là đại lượng biểu thị cho độ cao so với
mặt nước biển (tính bằng mét). Người ta thấy với độ cao không lớn lắm thì mối liên hệ giữa hai đại
lượng này là một hàm số bậc nhất y ax b có đồ thị như hình vẽ sau:
a) Hãy xác định các hệ số a b .
b) Một vận động viên leo núi đo được áp suất khí quyển là 540 mmHg. Hỏi vận động viên leo núi
đang ở độ cao bao nhiêu mét so với mực nước biển. Lời giải
a) Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số y ax b đi qua các điểm A0;760, B 1600;632 b  760 7  60  . a 0  b
Ta có hệ phương trình:    2 . 6
 32 1600.a b a    25 Trang - 22 -  2 a   Vậy  25 . b  760 2
b) Theo phần a) ta có y  
x  760 với y là đại lượng biểu thị cho áp suất khí quyển (tính bằng 25
mmHg) và x là đại lượng biểu thị cho độ cao so với mặt nước biển (tính bằng mét).
Một vận động viên leo núi đo được áp suất khí quyển là 540 mmHg 2  540  
x  760  x  2750 . 25
Vậy vận động viên leo núi đang ở độ 2750 mét so với mực nước biển.
Bài 4: (0.75 điểm) Bạn An đến siêu thị mua hai món hàng phải trả tổng cộng 480000 đồng, trong đó đã
tính 40000 đồng thuế VAT (thuế giá trị gia tăng). Biết rằng thuế VAT đối với mặt hàng thứ nhất là
10% và thuế VAT với mặt hàng thứ hai là 8%. Hỏi nếu không tính thuế VAT thì giá niêm yết mỗi món hàng là bao nhiêu? Lời giải
Gọi giá tiền niêm yết khi không tính thuế VAT của mỗi món hàng lần lượt là , x y (đồng) với
x  0, y  0 .
Bạn An đến siêu thị mua hai món hàng phải trả tổng cộng 480000 đồng, trong đó đã tính 40000
đồng thuế VAT  x y  440000   1 .
Biết rằng thuế VAT đối với mặt hàng thứ nhất là 10% và thuế VAT với mặt hàng thứ hai là 8%
10%x 8%y  40000  0,1x  0,08y  40000 2.
x y  440000 x  240000 Từ  
1 và 2 ta có hệ phương trình:    .
0,1x  0,08y  40000 y  200000
Vậy giá tiền niêm yết khi không tính thuế VAT của mỗi món hàng lần lượt là 240000 đồng và 200000 đồng.
Bài 5: (1.0 điểm) Cho cốc rượu, phần phía trên là một hình nón có chiều cao 6 cm và đáy là đường tròn
bán kính 3 cm. Biết trong cốc có chứa rượu với mực nước đang cách miệng cốc là 2 cm. Tính thể
tích rượu trong ly. (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân nhứ nhất) Lời giải Trang - 23 - 1 Thể tích rượu trong ly 2
V   AE .IE 3
IE IO EO  4 cm AE IE IE.BO 4.3
IAE IBO    AE    2cm BO IO IO 6 1 Thể tích rượu trong ly 2 3
V   4 .2  33, 5 cm . 3
Bài 6: (1.0 điểm) Một chiếc ti vi trong một đợt khuyến mãi, cửa hàng đã giảm giá 20% trên giá niêm yết.
Đợt khuyến mãi thứ hai cửa hàng giảm giá tiếp 30% trên giá đã giảm ở đợt một. Nhưng đợt thứ ba
cửa hàng tăng giá trở lại 25% trên giá đã giảm ở đợt hai và giá hiện tại của chiếc ti vi là 10500000
đồng. Hỏi giá niêm yết ban đầu của chiếc ti vi là bao nhiêu? Lời giải
Gọi giá niêm yết ban đầu của chiếc ti vi là x (đồng) ( x  0 )
Đợt khuyến mãi thứ nhất cửa hàng đã giảm giá 20% trên giá niêm yết suy ra giá của chiếc ti vi trong
đợt khuyến mãi thứ nhất là : x  .20% x  0,8x (đồng).
Đợt khuyến mãi thứ hai cửa hàng giảm giá tiếp 30% trên giá đã giảm ở đợt một suy ra giá của chiếc
ti vi trong đợt khuyến mãi thứ hai là : 0,8x  30%.0,8.x  0,8.0,7.x  0,56x (đồng).
Đợt thứ ba cửa hàng tăng giá trở lại 25% trên giá đã giảm ở đợt hai suy ra giá hiện tại của chiếc ti vi
là : 0, 56x  25%.0, 56x  1, 25.0, 56x  0, 7x (đồng).
Theo bài ra ta có : 0, 7x  10500000  x  15000000 (đồng).
Vậy giá niêm yết ban đầu của chiếc ti vi là 15000000 đồng.
Bài 7: (1.0 điểm) Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500 chiếc
khẩu trang. Để đáp ứng nhu cầu khẩu trang trong dịch cúm do chủng mới virut Corona gây ra nên
mỗi ngày tổ một vượt mức 75%, tổ hai vượt mức 68%, cả hai tổ sản xuất được 2583 chiếc khẩu
trang. Hỏi ban đầu trong một ngày mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang? Lời giải
Gọi x là số khẩu trang ban đầu tổ một sản xuất được mỗi ngày x  0 .
Gọi y là số khẩu trang ban đầu tổ hai sản xuất được mỗi ngày y  0 .
Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500 chiếc khẩu trang
suy ra ta có phương trình: x y 1500   1 Trang - 24 -
Nhưng mỗi ngày tổ một vượt mức 75%, tổ hai vượt mức 68%, cả hai tổ sản xuất được 2583 chiếc
khẩu trang suy ra ta có phương trình: x  75%x y  68%y  2583  1, 75x 1, 68y  2583 2
x y 1500 x  900 Từ  
1 và 2 ta có hệ phương trình:    . 1
 ,75x 1,68y  2583 y  600
Vậy ban đầu trong một ngày tổ một sản xuất được 900 chiếc khẩu trang, tổ hai sản xuất được 600 chiếc khẩu trang.
Bài 8: (3.0 điểm) Từ một điểm A ở ngoài đường tròn O , kẻ hai tiếp tuyến AB, AC ( B,C là tiếp điểm)
và cát tuyến ADE đến đường tròn (tia AE nằm trong góc OAB và điểm D nằm giữa A E ).
a) Chứng minh: OA vuông góc với BC tại H AH.AO A . D AE .
b) Chứng minh: tứ giác OHDE nội tiếp đường tròn và HB là tia phân giác của góc DHE .
c) Gọi I là giao điểm của BC với AE . Qua I kẻ đường thẳng song song với AC , cắt CD CE CD EC
lần lượt tại M N . Chứng minh: 
I là trung điểm của MN . CH EH Lời giải M A B D I E H N O C
a) Ta có AB AC (tính chất hai đường tiếp tuyến cắt nhau)
OB OC (cùng bằng bán kính)
OA là trung trực của BC OA BC tại H .
Xét ABO vuông tại B có 2
BH OA AB AH.AO (1)
Xét ABD và AEB BAE chung
ABD AEB (cùng chắn BD )
 ABD AEB g.g AB AE 2    AB A . D AE 2 AD AB
Từ (1) và (2) suy ra AH.AO A . D AE . AH AD
b) Xét AHD và AEO có: 
(câu a), OAE chung AE AO Trang - 25 -
 AHD AEO AHD AEO   3 Có 0
OHD AHD  180 4 Từ (3) và (4) 0
OHD AEO 180  tứ giác OHDE nội tiếp đường tròn.
Tứ giác OHDE nội tiếp đường tròn  OHE ODE 5
ODE cân tại O ODE OED AEO 6
Từ (3), (5) và (6)  AHD OHE (7) Lại có: 0
AHD DHI  90 8 Và 0
OHE EHI  90 9
Từ (7), (8) và (9)  DHI EHI HI là tia phân giác của góc DHE .
c) Có ADH EOH (cùng bù với EDH ) và AHD OHE (chứng minh trên). DH HA Suy ra ADHEOH    H . O HA H . D HE . OH EH HC HE Xét trong tam giác vuông 2 2 OCA H .
O HA HC HC H . D HE   , mà HD HC
CHD CHE (do HI là tia phân giác của góc DHE ) CD CH CD EC
 CDH ECH     . EC EH CH EH IE HE
HI là phân giác trong của tam giác EDH   10 ID HD AE HE
HA HI HA là phân giác ngoài của tam giác EDH     11 AD HD IE AE IE ID Từ (10) và (11) suy ra    12 ID AD AE AD
MN / / AC áp dụng định lý Talet ta có:  IN EI  AC EA  13  IM ID  AC AD IN IM Từ (12) và (13) suy ra 
IN IM I là trung điểm của MN . AC AC
------------------------------------------- Trang - 26 -