Đề thi chọn đội tuyển dự kỳ thi HSG Quốc gia Toán 12 năm 2018 – 2019 sở GD và ĐT Phú Thọ

Đề thi chọn đội tuyển dự kỳ thi HSG Quốc gia Toán 12 năm 2018 – 2019 sở GD và ĐT Phú Thọ gồm 2 đề thi dành cho 2 ngày thi: ngày 14/09/2018 và ngày 15/09/2018, ngày thi thứ nhất gồm 4 bài toán, ngày thi thứ 2 gồm 3 bài toán

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: TOÁN
Ngày thi thứ nhất: 14/9/2018
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
Bài 1 (5,0 điểm).
Cho dãy số thực
1
n
n
a
xác định bởi:
1 2 3
1, 2
a a a
1 2
3
7
n n
n
n
a a
a
a
với mọi số nguyên dương
.n
a) Chứng minh rằng
n
a
là số nguyên, với mọi số nguyên dương
.n
b) Tìm giới hạn
2
2 2 2 2 1
2 2 1
lim .
n n n
n
n n
a a a
a a

Bài 2 (5,0 điểm).
Cho tam giác
ABC
đường tròn nội tiếp
tiếp xúc với
, ,BC CA AB
lần lượt tại các
điểm
, , .D E F
Gọi
,M N
lần lượt là giao điểm của
,AD CF
với
.I
Chứng minh rằng
.
3.
.
MN FD
MF ND
Bài 3 (5,0 điểm).
Tìm tất cả các hàm số
:f
thỏa mãn
2 2 2
2 ,f f x y f x y f y f xy
với mọi
, .x y
Bài 4 (5,0 điểm).
Một bảng ô vuông
ABCD
kích thước
2018 2018
gồm
2
2018
ô vuông đơn vị, mỗi ô
vuông đơn vị được điền bởi một trong ba số
1, 0,1.
Một cách điền số được gọi đối
xứng nếu mỗi ô tâm trên đường chéo
AC
được điền số
1
mỗi cặp ô đối xứng qua
AC
được điền ng một số
0
hoặc
1.
Chứng minh rằng với một cách điền số đối xứng
bất kì, luôn tồn tại hai hàng có các số trong mỗi ô vuông đơn vị lần lượt theo thứ tự từ trái
sang phải
1 2 2018
, , ,
a a a
hàng thứ nhất,
1 2 2018
, , ,
b b b
hàng thứ hai sao cho
1 1 2 2 2018 2018
S a b a b a b
là một số chẵn.
--------HẾT---------
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... SBD: ...............
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH
GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 -
2019
Môn: TOÁN
Ngày thi thứ nhất: 14/9/2018
(Đáp án-thang điểm gồm 05 trang)
I. Một số chú ý khi chấm bài
Đáp án chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi, giám khảo cần
bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp lô-gic và có thể chia nhỏ đến 0,25 điểm.
Thí sinh làm bài cách khác với Đáp án đúng thì Tổ chấm cần thống nhất cho điểm tương
ứng với thang điểm của Đáp án.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu không làm tròn số.
II. Đáp án-thang điểm
Bài 1 (5,0 điểm). Cho dãy số thực
1
n
n
a
xác định bởi:
1 2 3
1, 2
a a a
1 2
3
7
n n
n
n
a a
a
a
với mọi
n
nguyên dương.
c) Chứng minh rằng
n
a
là số nguyên, với mọi
n
nguyên dương.
d) Tìm giới hạn
2
2 2 2 2 1
2 2 1
lim .
.
n n n
n
n n
a a a
a a

Đáp án Điểm
a) Từ hệ thức xác định dãy
,
n
a
dễ dàng chỉ ra được
4
9,
a
0,
n
a n
*
3 1 2
7, .
n n n n
a a a a n
Suy ra
*
4 1 2 3
7, .
n n n n
a a a a n
0,5
Do đó, với mọi
*
,
n
ta có
*
4 1 3 2 3 1 2 4 2 1 2 3
, .
n n n n n n n n n n n n n n
a a a a a a a a a a a a a a n
Từ đó, do
0,
n
a n
, ta được
*
4 2 2
3 1
, .
n n n n
n n
a a a a
n
a a
1,0
Do đó, với mọi
*
,
k
ta có
2 3 2 1 2 1 2 1
2 2 2
2 4 2 2 2 2 2
2 3 2 1
.
k k k k
k k
k k k k
k k
a a a a
a a
a a a a
a a
Suy ra
1,0
ĐỀ CHÍNH THỨC
2
2 3 2 1 3 1
2 2 2
*
2 4 2 2 4 2
2 3 3
3
(1).
5
k k
k
k k
k
a a a a
a a
k
a a
a a
a a
Vì thế, với mọi
*
,
k
ta có
2 3 2 2 2 1
*
2 4 2 3 2 2
3
(2).
5
k k k
k k k
a a a
k
a a a
Từ đó, do
1 2 3
, ,a a a
4
a
là các số nguyên, hiển nhiên suy ra
n
a
là số nguyên với mọi
*
.n
b) Với mỗi
*
,
n
ta đặt
2 2 1
2 1 2
, .
n n
n n
n n
a a
u v
a a
Từ hệ thức xác định dãy
,
n
a
suy
ra
*
3 1 2
. . , .
n n n n
a a a a n
Do đó
*
3 1
2
, .
n n
n n
a a
n
a a
Suy ra với mọi
*
,
n
ta
2 2 2
1
2 1 2 1
n n
n n
n n
a a
u u
a a
2 3 2 1
1
2 2 2
.
n n
n n
n n
a a
v v
a a
Vì thế
,
n n
u v
là các dãy số tăng (3).
1,0
Hơn nữa, từ
1 ,
ta có
4 2
3
5, 2
n
a a
u n
a
3 1
2
3, 1.
n
a a
v n
a
Vì thế
,
n n
u v
là các dãy bị chặn
4 .
Từ
3 , 4
suy ra các dãy
,
n n
u v
có giới hạn hữu hạn khi
.n 
Đặt
lim ; lim ,
n n
n n
u v
 
ta có
1 1
5 2; 3 2 (5).
u v
Từ
2 ,
suy ra
1
3 , 2,
n
n
v n
u
1
5 , 3.
n
n
u n
v
1,0
Do đó chuyển qua giới hạn ở các hệ thức trên, ta được
1
15 165
3
6
.
1
15 165
5
10
Suy ra
2
2 2 2 2 1
2 2 1
.
lim
.
n n n
n
n n
a a a
a a

2 2 2 1
2 1 2
4
lim 15 165 .
15
n n
n
n n
a a
a a

0,5
Bài 2 (5,0 điểm). Cho tam giác
ABC
đường tròn nội tiếp
tiếp xúc với
, ,BC CA AB
lần
lượt tại các điểm
, , .D E F
Gọi
,M N
lần lượt giao điểm của
,AD CF
với
.I
Chứng minh
rằng
.
3.
.
MN FD
MF ND
Đáp án Điểm
3
(Xét thế hình như hình vẽ)
Dễ thấy tứ giác
DEMF
là tứ giác điều hòa nên
. .DE MF DF ME
1,0
Theo định lý Ptolemy thì
. . . . 2 . 2. .
DM DE
DE MF DF ME DM EF DM EF DE MF
MF EF
1,0
Tương tự, ta cũng có
2. .
DE DN
EF NF
Suy ra
4. . 4 . .
DM DN
DM NF DN MF
MF NF
1,0
Ta có
. . . . 3 . .DM NF DN MF MN DF MN FD MF ND
1,0
Bài 3 (5,0 điểm).
Tìm tất cả các hàm số
:f
thỏa mãn
2 2 2
2 ,f f x y f x y f y f xy
với mọi
, .x y
Đáp án Điểm
Kí hiệu
,P x y
là khẳng định
2 2 2
2 , 1 .
f f x y f x y f y f xy x y
Với
2
,1 1 1 2 2 .
P x f f x f x f f x
Với
2
, 1 1 1 2 3 .
P x f f x f x f f x
Từ
3
suy ra
1 2 1 2 , .
f f x f f x x
1,0
Từ đây, nếu
1x
thì
1 1
f f
và vì vậy
,f x f x x
hay
f
là hàm
chẵn.
Với
1,1 1 1 0,
P f f
nói cách khác là tồn tại số thực
b
sao cho
0.
f b
Thay
x b
vào
3
thì
1,0
4
2 2 2
1 1 1 1 0.
f f b f b f f f b f f b
Với
2 2
,0 2 0 3 0 0.
P b f f b f b f f f b
Với
2 2
0, 4 .
P y f y y f y
Ta có hai trường hợp sau:
1,0
Trường hợp 1 : Tồn tại
, 0
b b
sao cho
0.
f b
Như trên, ta có
2
0.
f b
2 2 2 2 2
, 2 2
0, do(4) .
P b y f f b y f b y f y f by f y y f y f by
f x x
1,0
Trường hợp 2 :
0 0.
f b b
2 2 2 2 2 2
2 2
, 2 0
0 , .
P x x f f x x f x x f x f x x f x f x
f x x f x x x
Thử lại, dễ thấy
2
0, ; ,f x x f x x x
thỏa mãn bài toán.
1,0
Bài 4 (5,0 điểm). Một bảng ô vuông
ABCD
kích thước
2018 2018
gồm
2
2018
ô vuông đơn vị,
mỗi ô vuông đơn vị được điền bởi một trong ba số
1;0;1.
Một cách điền số được gọi là đối xứng
nếu mỗi ô tâm trên đường chéo
AC
được điền số
1
mỗi cặp ô đối xứng qua
AC
được
điền cùng một số
0
hoặc
1.
Chứng minh rằng với một ch điền số đối xứng bất kì, luôn tồn tại
hai hàng các số trong mỗi ô vuông đơn vị lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải
1 2 2018
, , ,
a a a
hàng thứ nhất,
1 2 2018
, , ,
b b b
hàng thứ hai sao cho
1 1 2 2 2018 2018
S a b a b a b
là một số chẵn.
Đáp án Điểm
Bổ đề
Trong một nhóm 2018 người bất
1 2 2018
; ;...;X X X
, luôn tồn tại hai người số người
quen chung trong nhóm là số chẵn.
Ta sẽ chứng minh bổ đề bằng phản chứng. Giả sử hai người bất kì trong nhóm đều
số người quen chung là lẻ
TH1. Tồn tại một người có số người quen là lẻ; giả sử là
Không mất tỉnh tổng quát,
giả sử
1
X
quen
2 3 1
; ;...;
k
X X X
với
k
lẻ. Áp dụng bổ đề bắt tay, trong một nhóm lẻ
người
2 3 1
; ;...;
k
X X X
luôn tồn tại một người số người quen trong nhóm chẵn, giả
sử là
2
.X
Khi đó
1
X
2
X
có số người quen chung chẵn, mâu thuẫn. Ta có đpcm.
TH2. Tất cả mọi người đều số người quen chẵn. Gọi
A
tập người quen của
1
;X B
tập người
1
X
không quen. Khi đó
2017
A B
A
chẵn,
B
lẻ. Sử dụng
giả thiết phản chứng, do mỗi bạn trong
A
số người quen chung với
1
X
lẻ, do đó
với
i
X A
bất đều lẻ người quen trong
A
lẻ người quen trong
.B
Lập luận
tương tự,
j
X B
bất kì đều có lẻ người quen trong
A
và lẻ người quen trong
.B
3,0
5
Gọi
M
là số cặp
;
i j
X X
với
,
i j
X A X B
i
X
quen
.
j
X
Do
i
X A
bất kì đều có lẻ người quen trong
B
A
chẵn, nên
M
chẵn.
Do
j
X B
bất kì đều có lẻ người quen trong
A
B
lẻ, nên
M
lẻ. Mâu thuẫn.
Vậy bổ đề được chứng minh.
Quay trở lại bài toán.
Ta gọi
ij
n
số được điền ô vuông đơn vị ng
i
cột
j
(tính từ trên xuống trái
sang). Từ giả thiết bài toán ta
1 1,2,...,2018
ii
n i
0;1 1,2,...,2018 .
ij ji
n n i j
Yêu cầu bài toán chứng minh tồn tại hai chỉ
số
; 1,2,...,2018 .
k k
phân biệt sao cho
2018
1
2.
ki k i
i
S n n
Do
1
kk k k
n n
k k kk
n n
nên
2 2.
kk k k kk k k kk k k
n n n n n n
Khi đó ta chỉ cần chứng minh
2018
1
,
2.
ki k i
i
i k k
S n n
1,0
Từ
2
2018
số
ij
n
như trên, y giờ ta xét 2018 người
1 2 2018
; ;...;X X X
mối quan hệ
như sau:
- Nếu
0
ij
n i j
thì
i
X
không quen
.
j
X
- Nếu
1
ij
n i j
thì
i
X
quen
.
j
X
0,5
Khi đó tổng
2018
1
,
ki k i
i
i k k
S n n
chính số người quen chung trong nhóm 2018 người đang
xét của
k
X
.
k
X
Áp dụng bổ đề trên, ta có điều phải chứng minh.
0,5
............................. HẾT .................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: TOÁN
Ngày thi thứ hai: 15/9/2018
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
Bài 5 (6,0 điểm).
Chứng minh rằng
a) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp là hợp số.
b) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp chứa đúng 2 số nguyên tố.
Bài 6 (7,0 điểm).
Cho dãy số thực
0
n
n
x
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
a)
0
n
x
khi và chỉ khi
0;n
b)
2 2
1
3
2 2
1
n
n
n n
x x x
với mọi
0.n
(Kí hiệu
x
là số nguyên lớn nhất không vượt quá
x
).
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương
,n
nếu
n
x
số nguyên tố thì
n
số
nguyên tố hoặc
n
không có ước nguyên tố lẻ.
Bài 7 (7,0 điểm).
Cho tứ giác nội tiếp
ABCD
hai đường chéo cắt nhau tại
.P
Đường tròn ngoại tiếp các
tam giác
,APB CPD
cắt cạnh
BC
theo thứ tự tại
, .E F
Gọi
,I J
lần lượt m đường
tròn nội tiếp các tam giác
, ;ABE CDF
hai đoạn thẳng
BJ
CI
cắt nhau tại
.Q
Đường
tròn ngoại tiếp tam giác
AIB
cắt đoạn thẳng
BD
tại
.M
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DJC
cắt đoạn thẳng
AC
tại
.N
a) Chứng minh
BIJC
là tứ giác nội tiếp.
b) Chng minh ba ng thng
, ,IM JN PQ
ng quy.
--------HẾT--------
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... SBD: ...............
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018-2019
Môn: TOÁN
Ngày thi thứ hai: 15/9/2018
(Đáp án-thang điểm gồm 04 trang)
I. Một số chú ý khi chấm bài
Đáp án chấm thi dưới đây dựa vào lời giải lược của một cách, khi chấm thi, giám khảo cần bám
sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp lô-gic và có thể chia nhỏ đến 0,25 điểm.
Thí sinh làm bài cách khác với Đáp án đúng thì Tổ chấm cần thống nhất cho điểm tương ứng
với thang điểm của Đáp án.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu không làm tròn số.
II. Đáp án-thang điểm
Bài 5 (6,0 điểm).
Chứng minh rằng
c) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp là hợp số.
d) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp chứa đúng 2 số nguyên tố.
Đáp án Điểm
a) Xét 2018 số
2019! 2;2019! 3; ;2019! 2019.
Ta thấy
2019! 2,3,...,2019
k k k
2019! k k
nên
2019! k
hợp số
2,3,...,2019.
k
Do đó 2018 số nguyên dương liên
tiếp
2019! 2;2019! 3; ;2019! 2019
là hợp số.
2,0
b) Ta sẽ chứng minh bài toán bằng phản chứng. Giả sử không tồn tại 2018 số nguyên dương
liên tiếp chứa đúng 2 số nguyên tố. Đặt
; 2017 ;
n
A i n i n
n
A
là tập 2018 số
nguyên dương liên tiếp bắt đầu từ
.n
Gọi
f n
là số các số nguyên tố trong tập
.
n
A
Từ định
nghĩa
n
A
ta có
*
1 1
\ \ 1 .
n n n n
A A A A n
Do đó
*
1 1 . 1
f n f n n
Từ giả thiết phản chứng, không tồn tại
n
sao cho
2.
f n
2,0
ĐỀ CHÍNH THỨC
2
Đặt
*
; 2 ;
B n f n
theo phần a) ta có
2019! 2 0
f
hay
2019! 2 .B
Ta có tập
B
khác rỗng, theo nguyên lí cực hạn, tồn tại số nguyên dương
0
n B
nhỏ nhất. Khi đó
0
2.
f n
1,0
Hơn nữa dễ thấy
1 2
f
nên
0
1.
n
Suy ra
0
1
n
là số nguyên dương và
0
1 2;
f n
0 0
1 2
f n f n
(mâu thuẫn với
1
).
Vậy ta có điều phải chứng minh.
1,0
Bài 6 (7,0 điểm).
Cho dãy số thực
0
n
n
x
thỏa mãn đồng thời các điều kiện
c)
0
n
x
khi và chỉ khi
0;n
d)
2 2
1
3
2 2
1
n
n
n n
x x x
với mọi
0.n
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương
,n
nếu
n
x
là số nguyên tố thì
n
là số nguyên tố hoặc
n
không có ước nguyên tố lẻ.
Đáp án Điểm
Với
0, 1n n
thì
2 2
1 1 2 2 1 2
, 1.
x x x x x x
Từ điều kiện đã cho ta được
0,5
2 2 2 2 2 2
2 1 1 2 1 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 2 1
, , 1 1
n n n n n n n n n n n n n n
x x x x x x x x x x x x x x n
Ta chứng minh bằng quy nạp rằng
2 2 1 2 2
, 1 2
n n n
x x x n
Thật vậy,
2 1 0
x x x
và giả sử
đúng đến
.n
Khi đó
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 2 1
.
n n n n n n n n n n n n n n n
x x x x x x x x x x x x x x x
Vậy
được chứng minh xong.
Từ
1 , 2
suy ra
2 1
, 0.
n n n
x x x n
0 1
0, 1
x x
nên
0
n
n
x
là dãy Fibonacci.
3,0
Sử dụng kết quả quen thuộc sau:
Với dãy số Fibonacci
0
,
n
n
x
nếu
n m
thì
.
n m
x x
Chú ý: Thí sinh phải chứng minh tính chất này, nếu không bị trừ điểm
Giả sử
n
x
số nguyên tvới
*
n
ước nguyên tố lẻ. Khi đó
n
dạng
,pq p
số
nguyên tố lẻ,
*
, 1.
q q
2,0
Do đó
.
pq p
x x
Mặt khác dễ thấy
n
x
tăng kể từ
1n
nên
3
2.
p
x x
Do đó
pq
x
là hợp
số, mâu thuẫn. Vậy với
1n
để
n
x
là số nguyên tố thì
n
là số nguyên tố hoặc
n
không có
ước nguyên tố lẻ.
1,5
3
Bài 7 (7,0 điểm). Cho tứ giác nội tiếp
ABCD
có hai đường chéo cắt nhau tại
.P
Đường tròn ngoại tiếp
các tam giác
,APB CPD
cắt cạnh
BC
theo thứ tự tại
, .E F
Gọi
,I J
lần lượt tâm đường tròn nội
tiếp các tam giác
, ;ABE CDF
hai đoạn thẳng
BJ
CI
cắt nhau tại
.Q
Đường tròn ngoại tiếp tam
giác
AIB
cắt cạnh
BD
tại
.M
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DJC
cắt cạnh
AC
tại
.N
a) Chứng minh
BIJC
là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh ba đường thẳng
, ,IM JN PQ
đồng quy.
Đáp án Điểm
(Xét thế hình như hình vẽ)
a) hiệu
ABC
đường tròn ngoại tiếp tam giác
.ABC
Gọi
,X Y
lần lượt giao điểm
thứ hai của
EI
,ABE
FJ
.CDF
Khi đó
,X Y
lần lượt tâm đường tròn ngoại
tiếp các tam giác
,ABI CDJ
,PX PY
lần lượt là phân giác của hai góc đối đỉnh
,APB CPD
nên
, ,P X Y
thẳng hàng.
Gọi
G
là giao điểm của
XE
.YF
Ta có
YBPC XG
(g.g) và
.PBPA DC
Suy ra
.
XG BP AB
YG CP CD
Mặt khác
AEB APB DPC DFC
nên
.AIB DJC
Áp dụng
định lí hàm số sin ta có
XG AB XI
YG CD YJ
hay
.IJ XY
2,0
Ta có
EAP EBP PAD
nên
AP
là phân giác góc
.EAD
Biến đổi góc ta có
1,0
4
90
2 2 2
90 90 180 .
2 2 2 2 2
DCB BAE DCB
BIJ JCB BIE EIJ EXY
BAE DCB BAE EAD DCB
EAP
Do đó
BIJC
là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi
,U V
lần lượt là giao điểm của
MI
,BJ
NJ
Ta
180 180 180 180 ,AMD AMB AIB DJC DNC AND
hay
AMND
tứ giác nội tiếp. Suy ra
DMN DAN DBC
hay
.MN BC
Ta có
IBQ
JCQ
180 180 180BIU BAM ABM AMB ABD AIB ACD DJC CDN CJV
nên
;CJVBIU CQ JQBI
(g.g). Suy ra
BU BQ
CV CQ
hay
.UV BC
3,0
Ta
.MN UV BC
Áp dụng định lí Desargues cho hai tam giác
;BUM CVN
gọi
H
giao điểm của
,IM JN
;
P
giao điểm của
, ;BM CN
Q
giao điểm của
, ;BU CV
khi đó
, ,H P Q
thẳng hàng. Vậy
, ,IM JN PQ
đồng quy tại
.H
Ta có điều phải chứng minh.
1,0
............................. HẾT .................................
| 1/11

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN PHÚ THỌ
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Ngày thi thứ nhất: 14/9/2018
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang
Bài 1
(5,0 điểm).
Cho dãy số thực a
xác định bởi: a a  1, a  2 và n n 1  1 2 3 a a  7 n 1  n2 an3 an
với mọi số nguyên dương . n
a) Chứng minh rằng a là số nguyên, với mọi số nguyên dương . n n 2 a a a b) Tìm giới hạn 2 n2 2n 2n 1 lim  . n a a 2n 2n 1 
Bài 2 (5,0 điểm).
Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp  I  tiếp xúc với BC, ,
CA AB lần lượt tại các
điểm D, E, F. Gọi M , N lần lượt là giao điểm của AD,CF với  I . Chứng minh rằng MN.FD  3. MF.ND
Bài 3 (5,0 điểm).
Tìm tất cả các hàm số f :    thỏa mãn
f f x 2
y   f  2 x  2
y f y  2 f xy, với mọi x, y  . 
Bài 4 (5,0 điểm).
Một bảng ô vuông ABCD kích thước 2018  2018 gồm 2
2018 ô vuông đơn vị, mỗi ô
vuông đơn vị được điền bởi một trong ba số 1
 , 0, 1. Một cách điền số được gọi là đối
xứng nếu mỗi ô có tâm trên đường chéo AC được điền số 1
 và mỗi cặp ô đối xứng qua
AC được điền cùng một số 0 hoặc 1. Chứng minh rằng với một cách điền số đối xứng
bất kì, luôn tồn tại hai hàng có các số trong mỗi ô vuông đơn vị lần lượt theo thứ tự từ trái
sang phải là a , a ,, a
ở hàng thứ nhất, b ,b , ,  b ở hàng thứ hai sao cho 1 2 2018 1 2 2018
S a b a b  a b là một số chẵn. 1 1 2 2 2018 2018 --------HẾT---------
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... SBD: ...............
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM PHÚ THỌ
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH
GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 - ĐỀ CHÍNH THỨC 2019 Môn: TOÁN
Ngày thi thứ nhất: 14/9/2018
(Đáp án-thang điểm gồm 05 trang)
I. Một số chú ý khi chấm bài
 Đáp án chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi, giám khảo cần
bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp lô-gic và có thể chia nhỏ đến 0,25 điểm.
 Thí sinh làm bài cách khác với Đáp án mà đúng thì Tổ chấm cần thống nhất cho điểm tương
ứng với thang điểm của Đáp án.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu không làm tròn số.
II. Đáp án-thang điểm
Bài 1 (5,0 điểm). Cho dãy số thực a
xác định bởi: a a  1, a  2 và n n 1  1 2 3 a a  7 n 1  n2 an3 an
với mọi n nguyên dương.
c) Chứng minh rằng a là số nguyên, với mọi n nguyên dương. n 2 a a a d) Tìm giới hạn 2 n2 2n 2n 1 lim  . n a .a 2n 2 n 1  Đáp án Điểm
a) Từ hệ thức xác định dãy a , dễ dàng chỉ ra được a  9, a  0, n  và n 4 n 0,5 * a a a a  7, n    . Suy ra * a aa a  7, n    . n3 n n 1  n2 n4 n 1  n2 n3 Do đó, với mọi * n   , ta có a aa a a aa aaa aaa a n     nnn nnnn  nn  n  nn  * , . n 4 1 3 2 3 1 2 4 2 1 2 n3
Từ đó, do a  0, n  , ta được 1,0 n aa aa n4 n2 n2 n *  , n    . a a n3 n 1  Do đó, với mọi * k   , ta có  aa aa 2 k 3 2k 1  2k 1  2k 1    a a  2 k 2 2k  . 1,0 aa aa 2 k 4 2k 2 2 k 2 2k    a a  2k 3 2k 1  Suy ra 1 aa a a 2 k 3 2k 1  3 1   3  a a  2 k 2 2 *  k    (1). aa a a 2 k 4 2k 2 4 2    5  a a  2 k 3 3 Vì thế, với mọi * k   , ta có a  3aa 2k 3 2k 2 2k 1  *  k    (2). a  5aa  2k4 2k 3 2k 2
Từ đó, do a , a , a a là các số nguyên, hiển nhiên suy ra a là số nguyên với mọi 1 2 3 4 n * n   . a a b) Với mỗi * n   , ta đặt 2n 2n 1 u  , v  
. Từ hệ thức xác định dãy a suy n  , n n a a 2n 1  2n a a ra * a
.a a .a , n
   . Do đó n3 n 1  *  , n
   . Suy ra với mọi * n   , ta n3 n n 1  n2 a a n2 n 1,0 có a a a a 2n2 2n u    u và 2n3 2n 1 v     v . n 1  n a a n 1  n a a 2n 1  2n 1  2 n2 2n
Vì thế u , v là các dãy số tăng (3). nn a a a a Hơn nữa, từ   1 , ta có 4 2 u   5, n   2 và 3 1 v   3, n   1. Vì thế n a n a 3 2
u , v là các dãy bị chặn 4. nn
Từ 3,4 suy ra các dãy u , v có giới hạn hữu hạn khi n  .  nn
Đặt lim u  ; lim v   , ta có 5    u  2; 3    v  2 (5). n n 1 1 1,0 n n 1 1
Từ 2, suy ra v  3  , n
  2, và u  5  , n   3. n u n v n n
Do đó chuyển qua giới hạn ở các hệ thức trên, ta được  1  15  165   3         6    . 1     15  165  5 0,5        10 2 a .a aa a  4 Suy ra 2n2 2n 2n 1 lim   2n2 2n 1 lim           n 15 165. n a .a a a 15 2n 2n 1   2n 1  2n
Bài 2 (5,0 điểm). Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp  I  tiếp xúc với BC, , CA AB lần
lượt tại các điểm D, E, F. Gọi M , N lần lượt là giao điểm của AD,CF với  I . Chứng minh MN.FD rằng  3. MF.ND Đáp án Điểm 2
(Xét thế hình như hình vẽ)
Dễ thấy tứ giác DEMF là tứ giác điều hòa nên DE.MF DF.ME 1,0 Theo định lý Ptolemy thì DM DE
DE.MF DF.ME DM .EF DM .EF  2DE.MF   2. . 1,0 MF EF DE DN DM DN Tương tự, ta cũng có  2. . Suy ra  4.
DM .NF  4DN.MF. 1,0 EF NF MF NF
Ta có DM .NF DN.MF MN.DF MN.FD  3MF.N . D 1,0
Bài 3 (5,0 điểm). Tìm tất cả các hàm số f :    thỏa mãn
f f x 2
y   f  2 x  2
y f y  2 f xy, với mọi x, y  .  Đáp án Điểm
Kí hiệu P x, y là khẳng định f f x 2
y   f  2 x  2
y f y  2 f xyx  , y     1 .
Với P x   f f x    f  2 ,1 1
x   f  
1  2 f x 2.
Với P x    f f x    f  2 , 1 1
x   f  
1  2 f x 3. 1,0
Từ 2 và 3 suy ra f  
1  2 f x  f  
1  2 f x, x   . 
Từ đây, nếu x  1 thì f   1  f  
1 và vì vậy f x  f x, x
   hay f là hàm chẵn. 1,0 Với P 1, 
1  f f   1  
1  0, nói cách khác là tồn tại số thực b sao cho f b  0.
Thay x b vào 3 thì 3
f f b    f  2
b   f    f    f  2
b   f    f  2 1 1 1 1 b   0.
Với P b   f f b  f  2
b   f    f    f  2 , 0 2 0 3 0 b   0. 1,0
Với P y  f  2 y  2 0,
y f y 4. Ta có hai trường hợp sau:
Trường hợp 1 : Tồn tại b  ,b  0 sao cho f b  0. Như trên, ta có f  2 b   0.
P b y  f f b 2
y   f  2 b  2
y f y  f by  f  2 y  2 , 2
y f y  2 f by 1,0
f x  0, x    do (4).
Trường hợp 2 : f b  0  b  0.
P x, x  f f x 2
x   f  2 x  2
x f x  2 f  2 x  2
x f x  f  2 x   0  f x 2
x  0  f x 2  x , x   . 
Thử lại, dễ thấy f x  x
   f x 2 0, ;  x , x
   thỏa mãn bài toán. 1,0
Bài 4 (5,0 điểm). Một bảng ô vuông ABCD kích thước 2018  2018 gồm 2 2018 ô vuông đơn vị,
mỗi ô vuông đơn vị được điền bởi một trong ba số 1
 ;0;1. Một cách điền số được gọi là đối xứng
nếu mỗi ô có tâm trên đường chéo AC được điền số 1
 và mỗi cặp ô đối xứng qua AC được
điền cùng một số 0 hoặc 1. Chứng minh rằng với một cách điền số đối xứng bất kì, luôn tồn tại
hai hàng có các số trong mỗi ô vuông đơn vị lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải là
a , a ,, a
ở hàng thứ nhất, b ,b , ,  b
ở hàng thứ hai sao cho S a b a b  a b 1 2 2018 1 2 2018 1 1 2 2 2018 2018 là một số chẵn. Đáp án Điểm Bổ đề
Trong một nhóm 2018 người bất kì X ; X ;...; X
, luôn tồn tại hai người có số người 1 2 2018
quen chung trong nhóm là số chẵn.
Ta sẽ chứng minh bổ đề bằng phản chứng. Giả sử hai người bất kì trong nhóm đều có
số người quen chung là lẻ
TH1. Tồn tại một người có số người quen là lẻ; giả sử là X . Không mất tỉnh tổng quát, 1
giả sử X quen X ; X ;...; X
với k lẻ. Áp dụng bổ đề bắt tay, trong một nhóm lẻ 1 2 3 1k 3,0
người X ; X ;...; X
luôn tồn tại một người có số người quen trong nhóm là chẵn, giả 2 3 1k
sử là X . Khi đó X X có số người quen chung chẵn, mâu thuẫn. Ta có đpcm. 2 1 2
TH2. Tất cả mọi người đều có số người quen là chẵn. Gọi A là tập người quen của
X ; B là tập người X không quen. Khi đó A B  2017 và A chẵn, B lẻ. Sử dụng 1 1
giả thiết phản chứng, do mỗi bạn trong A có số người quen chung với X là lẻ, do đó 1
với X A bất kì đều có lẻ người quen trong A và lẻ người quen trong . B Lập luận i
tương tự, X B bất kì đều có lẻ người quen trong A và lẻ người quen trong . B j 4
Gọi M là số cặp  X ; X với X  ,
A X B X quen X . i j i j i j
Do X A bất kì đều có lẻ người quen trong B A chẵn, nên M chẵn. i
Do X B bất kì đều có lẻ người quen trong A B lẻ, nên M lẻ. Mâu thuẫn. j
Vậy bổ đề được chứng minh. Quay trở lại bài toán.
Ta gọi n là số được điền ở ô vuông đơn vị hàng i và cột j (tính từ trên xuống và trái ij sang). Từ giả thiết bài toán ta có n  1  i   1, 2,..., 2018 và ii
n n 0;  1 i
  j 1, 2,..., 
2018 . Yêu cầu bài toán là chứng minh tồn tại hai chỉ ij ji 2018 1,0
số k; k 1, 2,..., 201 
8 . phân biệt sao cho S n n 2.   Do n n  1  và ki k ikk k k   i 1  nn nên n nn n  2n n 2. k kkkkk k kkkk k   kk k k  2018
Khi đó ta chỉ cần chứng minh S  n n 2.   ki k ii 1 
ik ,k Từ 2
2018 số n như trên, bây giờ ta xét 2018 người X ; X ;...; X có mối quan hệ ij 1 2 2018 như sau: 0,5
- Nếu n  0 i j thì X không quen X . ij   i j - Nếu n  
1 i j thì X quen X . iji j 2018
Khi đó tổng S  n n
chính là số người quen chung trong nhóm 2018 người đang ki k ii 1  0,5
ik ,k
xét của X X . Áp dụng bổ đề trên, ta có điều phải chứng minh. k k
............................. HẾT ................................. 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN PHÚ THỌ
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Ngày thi thứ hai: 15/9/2018
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang
Bài 5 (6,0 điểm). Chứng minh rằng
a) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp là hợp số.
b) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp chứa đúng 2 số nguyên tố.
Bài 6 (7,0 điểm).
Cho dãy số thực  x
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: n n0
a) x  0 khi và chỉ khi n  0; n n b) 2 xx   x với mọi n  0. n  n   2 1 1 3  n   2   2     
(Kí hiệu x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x ).
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương ,
n nếu x là số nguyên tố thì n là số n
nguyên tố hoặc n không có ước nguyên tố lẻ.
Bài 7 (7,0 điểm).
Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại .
P Đường tròn ngoại tiếp các
tam giác APB,CPD cắt cạnh BC theo thứ tự tại E, F. Gọi I , J lần lượt là tâm đường
tròn nội tiếp các tam giác ABE,CDF; hai đoạn thẳng BJ CI cắt nhau tại . Q Đường
tròn ngoại tiếp tam giác AIB cắt đoạn thẳng BD tại M . Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DJC cắt đoạn thẳng AC tại N.
a) Chứng minh BIJC là tứ giác nội tiếp. b) Ch ng minh ba
ng th ng IM , JN , PQ ng quy. --------HẾT--------
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... SBD: ...............
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM PHÚ THỌ
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2018-2019 Môn: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi thứ hai: 15/9/2018
(Đáp án-thang điểm gồm 04 trang)
I. Một số chú ý khi chấm bài
 Đáp án chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi, giám khảo cần bám
sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp lô-gic và có thể chia nhỏ đến 0,25 điểm.
 Thí sinh làm bài cách khác với Đáp án mà đúng thì Tổ chấm cần thống nhất cho điểm tương ứng
với thang điểm của Đáp án.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu không làm tròn số.
II. Đáp án-thang điểm
Bài 5 (6,0 điểm). Chứng minh rằng
c) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp là hợp số.
d) Tồn tại 2018 số nguyên dương liên tiếp chứa đúng 2 số nguyên tố. Đáp án Điểm
a) Xét 2018 số 2019! 2; 2019! 3;; 2019! 2019. Ta thấy 2019! k k k   2,3,..., 2019 và
2019! k k nên 2019! k là hợp số k
  2,3,..., 2019. Do đó 2018 số nguyên dương liên 2,0
tiếp 2019! 2; 2019! 3;; 2019! 2019 là hợp số.
b) Ta sẽ chứng minh bài toán bằng phản chứng. Giả sử không tồn tại 2018 số nguyên dương
liên tiếp chứa đúng 2 số nguyên tố. Đặt A  i  ;
n i n  20 
17 ; A là tập 2018 số n n
nguyên dương liên tiếp bắt đầu từ .
n Gọi f n là số các số nguyên tố trong tập A . Từ định n 2,0 nghĩa A ta có * A
\ A A \ A  1 n
   . Do đó f n    f n * 1  1 n    .  1 n n 1  n n n 1 
Từ giả thiết phản chứng, không tồn tại n sao cho f n  2. 1 Đặt B   *
n   ; f n  
2 ; theo phần a) ta có f 2019! 2  0 hay 2019! 2  . B Ta có tập
B khác rỗng, theo nguyên lí cực hạn, tồn tại số nguyên dương n B nhỏ nhất. Khi đó 0 1,0 f n  2. 0 
Hơn nữa dễ thấy f  
1  2 nên n  1. Suy ra n 1 là số nguyên dương và f n 1  2; 0  0 0
f n f n 1  2 (mâu thuẫn với   1 ). 1,0 0   0 
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 6 (7,0 điểm). Cho dãy số thực  x
thỏa mãn đồng thời các điều kiện n n0
c) x  0 khi và chỉ khi n  0; n n d) 2 xx   x với mọi n  0. n  n   2 1 1 3  n   2   2     
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương ,
n nếu x là số nguyên tố thì n là số nguyên tố hoặc n n
không có ước nguyên tố lẻ. Đáp án Điểm
Với n  0, n  1 thì 2 2
x x , x x x x  1. Từ điều kiện đã cho ta được 0,5 1 1 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 xxx , xxxxxx xxxx x , n   1 1 2 n 1  n 1  n 2n n 1  n 1  2n 1  2n n n 1  2n 1  2 n 1  2n 2n 1   
Ta chứng minh bằng quy nạp rằng xxx , n   1 2 2 n 2n 1  2n2  
Thật vậy, x x x và giả sử 2 đúng đến n. Khi đó 2 1 0 3,0 xxxx xxxxx xxxxx x Vậy nn nn nn  nn 2 n n  nn 2 2 2 2 2 2 2 2 2 . 2 2 2 2 1 1 1 1 1 n 1  n 2n 1 
2 được chứng minh xong. Từ   1 ,2 suy ra xxx , n
  0. Vì x  0, x  1 nên  x là dãy Fibonacci. n n2 n 1  n 0 1 n0
Sử dụng kết quả quen thuộc sau:
Với dãy số Fibonacci  x
, nếu nm thì x x . n n0 n m
Chú ý: Thí sinh phải chứng minh tính chất này, nếu không bị trừ điểm 2,0
Giả sử x là số nguyên tố với *
n   có ước nguyên tố lẻ. Khi đó n có dạng pq, p là số n nguyên tố lẻ, *
q   , q  1.
Do đó x x . Mặt khác dễ thấy  x tăng kể từ n  1 nên x x  2. Do đó x là hợp n pq p p 3 pq
số, mâu thuẫn. Vậy với n  1 để x là số nguyên tố thì n là số nguyên tố hoặc n không có 1,5 n ước nguyên tố lẻ. 2
Bài 7 (7,0 điểm). Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại .
P Đường tròn ngoại tiếp
các tam giác APB,CPD cắt cạnh BC theo thứ tự tại E, F. Gọi I , J lần lượt là tâm đường tròn nội
tiếp các tam giác ABE,CDF; hai đoạn thẳng BJ CI cắt nhau tại .
Q Đường tròn ngoại tiếp tam
giác AIB cắt cạnh BD tại M . Đường tròn ngoại tiếp tam giác DJC cắt cạnh AC tại N.
a) Chứng minh BIJC là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh ba đường thẳng IM , JN , PQ đồng quy. Đáp án Điểm
(Xét thế hình như hình vẽ)
a) Kí hiệu  ABC  là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi X ,Y lần lượt là giao điểm
thứ hai của EI và  ABE , FJ và CDF . Khi đó X ,Y lần lượt là tâm đường tròn ngoại
tiếp các tam giác ABI ,CDJ PX , PY lần lượt là phân giác của hai góc đối đỉnh APB,CPD
nên P, X ,Y thẳng hàng.
Gọi G là giao điểm của XE YF. Ta có BPC ∽ XGY (g.g) và BPA ∽ CP . D 2,0 XG BP AB Suy ra   . Mặt khác    
AEB APB DPC DFC nên  
AIB DJC. Áp dụng YG CP CD XG AB XI
định lí hàm số sin ta có   hay IJ XY. YG CD YJ Ta có   
EAP EBP PAD nên AP là phân giác góc .
EAD Biến đổi góc ta có 1,0 3        DCBBAEDCB
BIJ JCB BIE EIJ   90   EXY  2 2 2       BAEDCBBAE EAD DCB  90   EAP   90     180 . 2 2 2 2 2
Do đó BIJC là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi U ,V lần lượt là giao điểm của MI BJ , NJ CI. Ta có          
AMD  180  AMB  180  AIB  180  DJC  180  DNC AND, hay AMND
tứ giác nội tiếp. Suy ra   
DMN DAN DBC hay MN BC. Ta có  
IBQ JCQ và 3,0             
BIU BAM  180  ABM AMB  180  ABD AIB  180  ACD DJC CDN CJV BU BQ nên BIU CJV ; BQ I CJQ (g.g). Suy ra  hay UV BC. CV CQ
Ta có MN UV BC. Áp dụng định lí Desargues cho hai tam giác BUM ;CVN và gọi H
giao điểm của IM , JN ; P là giao điểm của BM ,CN; Q là giao điểm của BU ,CV ; khi đó 1,0
H , P,Q thẳng hàng. Vậy IM , JN , PQ đồng quy tại H . Ta có điều phải chứng minh.
............................. HẾT ................................. 4
Document Outline

  • PT TST 2018 Day 1
  • PT TST 2018 Day 2