Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc gia THPT 2018 môn Toán sở GD và ĐT Bắc Ninh

Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc gia THPT 2018 môn Toán sở GD và ĐT Bắc Ninh gồm 5 bài toán tự luận, thời gian làm bài 180 phút, đề có lời giải chi tiết và thang điểm.

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(
Đề thi có 01 tran
g)
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2018
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 180 phút (không k thi gian phát đề)
Câu 1. (4,0 điểm)
Cho dãy số
n
x
xác định bởi:
()
1
0
0
2017
2017; 1 .
-
=
==- ³
å
n
nk
k
xx xn
n
Tìm giới hạn:
2017
2
0
2
.2 5
lim
2018 4 3
=
+
=
-+-
å
k
k
k
nx
L
nn
.
Câu 2. (4,0 điểm)
Tìm tất cả các hàm số
: f
thỏa mãn điều kiện:
2
()()()(),,.+= + "Îxfx xy xfx fx fy xy
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho tam giác
ABC
nội tiếp đường tròn
()O
, trực tâm
.H
Gi
,,MNP
trung
điểm của
,, .BC CA AB
Đường tròn đường kính
AH
đường tròn
()O
cắt nhau tại
.¹TA
AT cắt BC tại Q . NP cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn
()O
tại
.R
a) Chứng minh rằng
QR vuông góc .OH
b) Đường thẳng đối xứng với
HM qua phân giác trong góc
BHC cắt đoạn thẳng BC
tại
.I Gi K là hình chiếu ca
A
trên .HI Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
MIK tiếp xúc với đường tròn
().O
Câu 4. (3,0 điểm)
Tìm tất cả các giá trị tự nhiên của
n để biểu thức
(3 )!
!( 1)!( 2)!
=
++
n
A
nn n
có giá trị
nguyên.
Câu 5. (4,0 điểm)
a) Cho
S tập gồm 2017 số nguyên tố phân biệt M tập gồm 2018 số tự nhiên
phân biệt sao cho mỗi số trong
M đu không là s chính phương và ch có ưc nguyên t
thuộc
.S Chứng minh rằng có thể chọn ra trong M một số số có tích là một số chính phương.
b) Có 32 học sinh tham gia 33 câu lạc bộ, mỗi học sinh có thể tham gia nhiều câu lạc bộ
mỗi câu lạc bộ đúng 3 học sinh tham gia. Biết rằng không 2 câu lạc bộ nào 3 học
sinh giống nhau. Chứng minh rằng có 2 câu lạc bộ chung nhau đúng 1 học sinh.
------------ Hết ------------
Thí sinh không được s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh:.....................................................................S báo danh :…………...
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2018
Môn thi: Toán
Câu Đáp án Điểm
1
Cho dãy số
n
x
xác định bởi:
()
1
0
0
2017
2017; 1 .
-
=
==- ³
å
n
nk
k
xx xn
n
Tìm giới hạn
2017
2
0
2
.2 5
lim
2018 4 3
=
+
=
-+-
å
k
k
k
nx
L
nn
.
4,0
*) Tính
2017
0
2
=
=
å
k
k
k
Sx
Ta có
12
1
00
2017 ; ( 1) 2017
--
-
==
=- - =-
åå
kk
kik i
ii
kx x k x x
11 1
2017 1
( 1) 2017 ( 1) (*)
-- -
-+
-- =- =- "³
kk kk k
k
kx k x x x x k
k
1,0
Từ (*) suy ra
12
2017 2
1
--
-+
=-
-
kk
k
xx
k
21
10
2017 1
2
2017 0
1
-
=-
-
=-
xx
xx
()
()
()
()
()
() ( )
0
2017
2017 1 2017 2
2017 0
1...
11
2017 !
1 .2017 1 2017. 1
! 2017 !
éùéù
éù
-- --
-
êúêú
êú
=-
êúêú
êú
-
êúêú
ëû
ëûëû
=- =- " ³
-
k
k
kk
k
kk
xx
kk
Ck
kk
() () ( )
2017 2017
2017
2017 2017
00
2017 2 1 2017 2 2017 1 2 2017
==
= - = - = - =-
åå
kk
kk k
kk
SC C
2,0
*) Do đó:
2
2
2017 5 2017
lim .
2018
2018 4 3
-+
==
-+-
n
L
nn
1,0
2 Tìm tất cả các hàm số :f  thỏa mãn điều kiện
2
()()()(),,.xf x xy xf x f x f y x y
4,0
Trong (1) cho 0xy== ta được (0) 0.f =
Trong (1) cho 1y =- ta có
2
() ( )( 1) (0) 0, .xf x f x f xf x+-=="Î (2)
Trong (2) cho 1x =- ta có (1)(1) (1) 0 (1) 0ff f f---= -= hoặc (1) 1.f =
0,5
- Nếu (1) 0f -= thì từ (2) ta suy ra () 0xf x x="Î từ đó suy ra () 0, .fx xº"Î
0,5
- Nếu (1) 1f = , trong (2) cho 1x = ta thu được (1) 1.f -=- Từ đó (2) trở thành
2
() (), .(3)fx xfx x="Î
Trong (1) ta cho
1y =
ta có
2
(2 ) ( ) ( ) ( 1 ), (2 ) 2 ( ), .xf x xfx fx f x f x fx x= + = 
0,5
Từ (1) và (3) ta được ()()()(),,.(4)fx xy fx fxfy xy+= + "Î
Trong (4) lấy 1x = ta có (1 ) 1 ( ), .fy fyy+=+ "Î
Trong (4) lấy 1x =- ta có (1 ) 1 (), .fy fyy-- =-- " Î
Do đó (1 ) (1 )fyfyy-- =- + " Î hay f là hàm số lẻ.
Trong (4) thay y bởi y- và sử dụng tính lẻ của hàm số ta có
( ) () ()( ) () ()(), , (5)fx xy fx fxf y fx fxfy xy-= + -= - "Î
Cộng theo vế (4), (5) ta có ()()2()(2),,.fx xy fx xy fx f x xy++-= = "Î
Hay ()()(), (6).fa b fa fb ab+= + " Î
Thật vậy: (6) hiển nhiên đúng với 0.ab+=
Với mọi ,ab 0ab ta có hệ
xxya
xxyb
ì
ï
+=
ï
í
ï
-=
ï
î
có nghiệm là
2
ab
x
ab
y
ab
ì
ï
+
ï
=
ï
ï
ï
í
-
ï
ï
=
ï
ï
+
ï
î
, từ đó
() () ( )fa fb fa b+=+. Do đó (6) đúng.
Ta có
2
(( 1))( 1)( 1)( 1)(()1)fx x fx x fx+=+ +=+ +
22 2
((1))( 21)()(2)(1) ()2()1.fx fx x fx fx f xfx fx+= ++= + + = + +
Từ hai điều trên ta có
() 2() 1 ( 1)() 1xf x f x x f x x x++=+ ++"Î
hay
() .fx x x="Î
2,0
Thử lại ta có () 0="Îfx x hoặc ()fx x x="Î là tất cả các hàm số cần tìm.
0,5
3
Cho tam giác
A
BC nội tiếp đường tròn ()O , trực tâm
H
. Gi ,,
NP trung điểm
của ,,.
B
CCAAB Đường tròn đường kính
A
H và đường tròn ()O cắt nhau tại .TA
A
T
cắt
B
C tại Q . NP cắt tiếp tuyến tại
A
của đường tròn ()O tại .
R
a/ Chứng minh rằng QR vuông góc .OH
b/ Đường thẳng đối xứng với
H
M qua phân giác trong góc
B
HC cắt đoạn thẳng
B
C tại .
I
Gọi
K
là hình chiếu của
A
trên .
H
I Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
M
IK tiếp xúc với đường tròn ().O
5,0
a/ Gọi
111
,,ABC là chân đường vuông
góc kẻ từ
A, B, C của tam giác ABC.
Khi đó
AT, BC,
11
BC đồng quy tại Q
( do tính chất tâm đẳng phương của
ba đường tròn
(),( ),( ).OAHBC (kí
hiệu
(),()AH BC là đường tròn
đường kính
AH, BC)
1,0
Ta có
2
.RA RP RN=
11
..QT QA QB QC=
do đó ,RQ có cùng phương tích đối với đường
tròn (
O) và đường tròn Euler ( đường tròn 9 điểm qua P, N,
11
,)BC .
1,0
Ta đã biết tâm đường tròn Euler là trung điểm OH nên .RQ OH^
1,0
b/ Ta chứng minh bài toán trong trường hợp như hình vẽ, các trường hợp khác chứng minh
tương tự.
Gọi
AH cắt (O) tại D khác A, AE là đường kính của (O).
Trước tiên ta
H và D đối xứng nhau qua BC tứ giác HBEC hình bình hành đồng thời
các điểm
T, H, M, E thẳng hàng.
Ta có
1
HIA HAK KTH KTM=== do đó T, I, M, K cùng thuộc một đường tròn.
Ta chứng minh
T, I, D thẳng hàng. Thật vậy gọi TD cắt BC ti J. Khi đó do tính đối xứng thì

BHJ BDJ BDT BET BEH EHC== == = , do đó J trùng với I.
Gọi
Tx tiếp tuyến tại T ca (O). Khi đó
xTD TED TMI== do đó Tx cũng tiếp tuyến
của đường tròn ngoại tiếp tam giác
TMI hay Tx là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
MIK.
Hay
Tx tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) đường tròn ngoại t iếp tam giác MIK, ta
có điều phải chứng minh.
2,0
4
Tìm tất cả các giá trị tự nhiên của n để biểu thức
(3 )!
!( 1)!( 2)!
n
A
nn n

có giá trị nguyên.
3,0
Rõ ràng 0, 1, 2, 3n = không thỏa mãn.
Xét
4n ³ , với p là số nguyên tố bất kì, ta có
3
((3 )!)
p
k
n
vn
p
éù
êú
=
êú
ëû
å
;
12
( !( 1)!( 2)!) ( )
p
kk k
k
nn n
vnn n
pp p
éùé ùé ù
++
êúê úê ú
++= + +
êúê úê ú
ëûë ûë û
å
0,5
+) Để ý rằng, với mỗi 3m ³ ta đều có
312nnn n
mm m m
éùéùé ùé ù
++
êúêúê úê ú
³+ +
êúêúê úê ú
ëûëûë ûë û
(1) . Thật vậy:
Đặt
nmkr=+ với ,kr là thương và dư trong phép chia n cho m . Khi đó
* Nếu
3rm£- thì VP(1) 3k= và VT(1)=
33
33
rr
kk
mm
éù éù
êú êú
+=+
êú êú
ëû ëû
* Nếu
2rm=- thì VP(1)
31k=+
và VT(1)=
36 26
331
mm
kk
mm
éùéù
--
êúêú
+=++
êúêú
ëûëû
* Nếu
1rm=- thì VP(1) =32k + và VT(1)=
33 3
332
mm
kk
mm
éùéù
--
êúêú
+=++
êúêú
ëûëû
Do
3m ³ nên mỗi trường hợp trên đều cho ta VT(1) VP(1).
Như vậy với mỗi số nguyên tố
p >2 và với mỗi số 1k ³ ta đều có
312
kk k k
nnn n
pp p p
éùéùé ùé ù
++
êúêúê úê ú
³+ +
êúêúê úê ú
ëûëûë ûë û
Với
2p = 2k ³ ta cũng có
312
22 2 2
kk k k
nnn n
éùéùé ùé ù
++
êúêúê úê ú
³+ +
êúêúê úê ú
ëûëûë ûë û
1,5
+) Xét riêng với 2p = , dễ thấy
312
1
2222
nnnn
éù éùé ùé ù
++
êú êúê úê ú
+= + +
êú êúê úê ú
ëû ëûë ûë û
Lại gọi
0
k là số tự nhiên lớn nhất mà
0
2
2
k
n
éù
+
êú
êú
ëû
khác 0. Nói cách khác, ta có
00
1
222
kk
n
+
£+<
.
Khi đó
0
1
32(2) 42
k
nn n
+
=++-³ do 4n ³
.
Vậy nên ta có
0
3
1
2
k
kk
n
>
éù
êú
³
êú
ëû
å
còn
0
12
22 2
kk k
kk
nn n
>
æö
éù é ù é ù
++
÷
ç
êú ê ú ê ú
÷
ç+ +
÷
ç
êú ê ú ê ú
÷
÷
ç
èø
ëû ë û ë û
å
=0.
Tóm lại ta có
((3 )!) ( !( 1)!( 2)!)
pp
vn vnn n³++
với mọi số nguyên tố p và mọi
4n ³
.
Vậ
y
tất cả số tự nhiên
n
cần tìm là
4n ³
1,0
5
a/ Cho S là tập gồm 2017 số nguyên tố phân biệt và
M
tập gồm 2018 số tự nhiên phân biệt
sao cho mỗi số trong
M
đều không số chính phương chỉ ước nguyên tố thuộc S .
Chứng minh rằng có thể chọn ra trong
M
một số số có tích là một số chính phương.
b/ Có 32 học sinh tham gia 33 câu lạc bộ, mỗi học sinh có thể tham gia nhiều câu lạc bộ và mỗi
câu lạc bộ đúng 3 học sinh tham gia. Biết rằng không 2 u lạc bộ nào 3 học sinh
g
iốn
g
nhau. Chứn
g
minh rằn
g
có 2 câu lạc bộ chun
g
nhau đún
g
1 học sinh.
4,0
a/ Số tập con phân biệt khác tập rỗng của
M
2018
21.
Gọi các tập con đó là
2018
12
21
, ,...,MM M
i
a là tích phần tử của
.
i
M
Giả sử các phần tử của
S
1 2 2017
... .pp p
Ta viết các tích
i
a dưới dạng
2017
12
2
1 2 2017
...
i
ii
k
kk
ii
abpp p trong đó
0;1 .
j
i
k
Ta có
2018
21 bộ
1 2 2017
( , ,..., ),
ii i
kk k và do
0;1
j
i
k nên có tối đa
2017
2 bộ phân biệt.
0.5
Do đó tồn tại 2 bộ trùng nhau, giả sử 2 bộ đó ứng với hai tích ,
mn
aa.
Khi đó tích .
mn
aa là số chính phương. Bây giờ ta chỉ cần bỏ các phần tử thuộc giao của
m
M
n
M
ta còn lại các phần tử khác nhau mà tích là một số chính phương.
Do đó bài toán được chứng minh.
1,0
b/ Giả sử không có 2 câu lạc bộ nào chung nhau đúng 1 học sinh
Nếu mỗi học sinh tham gia đúng 3 câu lạc bộ thì có tất cả 32 câu lạc bộ, mâu thuẫn.
Suy ra có hc sinh tham gia nhiu hơn 3 câu lc bộ, gi s là A tham gia câu lạc bộ thứ 1, 2, 3
và 4
0,5
Xét câu lạc bộ đầu tiên có A, B và C.
Câu lạc bộ thứ 2 có đúng 1 trong B hoặc C, giả sử là A, B và D.
Nếu câu lạc bộ thứ 3 không có B thì phải có cả C và D, nghĩa là có A, C và D.
Khi đó không tồn tại cách chọn câu lạc bộ thứ 4.
Suy ra câu lạc bộ thứ 3 có B, khi đó có A, B và E.
Lập luận tương tự ta suy ra câu lạc bộ có A thì có B và ngược lại có B thì có A.
1,0
Giả sử A tham gia k câu lạc bộ thì B cũng tham gia k câu lạc bộ.
Mỗi học sinh còn lại chỉ tham gia nhiều nhất 1 trong k câu lạc bộ này nếu học sinh đó cùng
câu lạc bộ với A, B thì không tham gia câu lạc bộ nào nữa (nếu C tham gia 1 câu lc b khác
thì câu lạc bộ đó chung với A, B, C đúng 1 học sinh C, trái giả sử).
Lúc này còn 30 – k học sinh tham gia 33 – k câu lạc bộ.
Lập luận lại từ đầu (do 30 – k nhỏ hơn 33 – k), tồn tại học sinh tham gia nhiều hơn 3 câu lạc bộ.
Quá trình diễn ra vô hạn, điều này là vô lí do ta có hữu hạn học sinh và hữu hạn câu lạc bộ.
Bài toán có th tng quát: Có n hc sinh tham gia n + 1 câu lc b, mi hc sinh có th tham
gia nhiu câu lc b và mi câu lc bđúng 3 hc sinh tham gia. Biết rng không có 2 câu
lc b nào có 3 hc sinh ging nhau. Chng minh rng có 2 câu lc b chung nhau đúng 1 hc
sinh.
1,0
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận
chặt chẽ, tính toán chính xác mới được tính điểm tối đa.
2. Với các cách giải đúng nhưng khác đáp án, tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không
được vượt quá số điểm dành cho bài hoặc phần đó. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải được trao
đổi trong tổ chấm và chỉ cho điểm theo sự thống nhất của cả tổ.
3. Điểm toàn bài là tổng số điểm của các phần đã chấm, không làm tròn điểm.
| 1/6

Preview text:

UBND TỈNH BẮC NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2018 Môn thi: Toán ĐỀ CHÍ NH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 01 trang) Câu 1. (4,0 điểm) n 1 2017 -
Cho dãy số  x xác định bởi: x = 2017;x = - x n Tìm giới hạn: n å ³ 1 . 0 k ( ) n n k=0 2017 2 n .å 2kx + 5 k k=0 L = lim . 2 -2018n + 4n - 3 Câu 2. (4,0 điểm)
Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện: 2
xf (x + xy) = xf (x) + f (x )f (y), "x,y Î . Câu 3. (5,0 điểm)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), có trực tâm H. Gọi M,N,P là trung
điểm của BC,C ,
A AB. Đường tròn đường kính AH và đường tròn (O) cắt nhau tại T ¹ . A
AT cắt BC tại Q . NP cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) tại . R
a) Chứng minh rằng QR vuông góc OH.
b) Đường thẳng đối xứng với HM qua phân giác trong góc 
BHC cắt đoạn thẳng BC
tại I. Gọi K là hình chiếu của A trên HI. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
MIK tiếp xúc với đường tròn (O). Câu 4. (3,0 điểm) (3n)!
Tìm tất cả các giá trị tự nhiên của n để biểu thức A = có giá trị
n !(n + 1)!(n + 2)! nguyên. Câu 5. (4,0 điểm)
a) Cho S là tập gồm 2017 số nguyên tố phân biệt và M là tập gồm 2018 số tự nhiên
phân biệt sao cho mỗi số trong M đều không là số chính phương và chỉ có ước nguyên tố
thuộc S. Chứng minh rằng có thể chọn ra trong M một số số có tích là một số chính phương.
b) Có 32 học sinh tham gia 33 câu lạc bộ, mỗi học sinh có thể tham gia nhiều câu lạc bộ
và mỗi câu lạc bộ có đúng 3 học sinh tham gia. Biết rằng không có 2 câu lạc bộ nào có 3 học
sinh giống nhau. Chứng minh rằng có 2 câu lạc bộ chung nhau đúng 1 học sinh.
------------ Hết ------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh :…………... UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2018 Môn thi: Toán Câu Đáp án Điểm 1 n 1 2017 -
Cho dãy số  x xác định bởi: x = 2017;x = - x n Tìm giới hạn n å ³ 1 . 0 k ( ) n n k=0 2017 2 n .å2k x + 5 4,0 k k=0 L = lim . 2 -2018n + 4n - 3 2017
*) Tính S = å2kx k k=0 k 1 - k 2 - Ta có kx = -2017 x k x x 1,0 k å ; ( -1) = -2017 i k å 1 - i i=0 i=0 2017 - k + 1
kx - (k - 1)x = -2017xx = - x ("k ³ 1) (*) k k 1 - k 1 - k k 1 - k 2017 - k + 2 Từ (*) suy ra x = - x k 1 - k 2 k - 1 - … 2017 - 1 x = - x 2 1 2 2017 - 0 x = - x 1 0 1 é k 2017 - ê (k - )1ù é2017 - ú ê (k -2)ù 2,0  x = x k (- ) é ú 2017 - 0ù 1 ê ú ê ú ... ê ú 0 ê k ú ê k 1 ê ú 1 ú - ë û ë û ë û k k = (- ) 2017 ! 1 .2017 = (- ) 1 2017. k C "k ³ 1 2017 ( ) k !(2017 - k)! 2017 k k
S = 2017å2k (- ) 2017 1 k C = 2017å(-2) k C = 2017(1 - 2)2017 = -2017 2017 2017 k=0 k=0 2 -2017n + 5 2017 *) Do đó: L = lim = . 2 -2018n + 4n - 3 2018 1,0 2
Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện 2
xf (x xy)  xf (x)  f (x ) f ( y), x  , y  . 4,0
Trong (1) cho x = y = 0 ta được f (0) = 0.
Trong (1) cho y = -1 ta có 2
xf (x) + f (x )f (-1) = xf (0) = 0, "x Î . (2) 0,5
Trong (2) cho x = -1 ta có f (1)f (-1) - f (-1) = 0  f (-1) = 0 hoặc f (1) = 1.
- Nếu f (-1) = 0 thì từ (2) ta suy ra xf (x) = 0 "x Î từ đó suy ra f (x) º 0, "x Î . 0,5
- Nếu f (1) = 1 , trong (2) cho x = 1 ta thu được f (-1) = -1. Từ đó (2) trở thành 2
f (x ) = xf (x), "x Î . (3) 0,5
Trong (1) ta cho y = 1 ta có 2
xf (2x) = xf (x) + f (x )f (1), "x Î f (2x) = 2f (x), "x Î .
Từ (1) và (3) ta được f (x + xy) = f (x) + f (x)f (y), "x,y Î . (4)
Trong (4) lấy x = 1 ta có f (1 + y) = 1 + f (y), "y Î .
Trong (4) lấy x = -1 ta có f (-1 - y) = -1 - f (y), "y Î .
Do đó f (-1 - y) = -f (1 + y) "y Î hay f là hàm số lẻ.
Trong (4) thay y bởi y
- và sử dụng tính lẻ của hàm số ta có
f (x - xy) = f (x) + f (x)f ( y
- ) = f (x) - f (x)f (y), "x,y Î (5)
Cộng theo vế (4), (5) ta có f (x + xy) + f (x - xy) = 2f (x) = f (2x), "x,y Î .
Hay f (a + b) = f (a) + f (b) "a,b Î (6).
Thật vậy: (6) hiển nhiên đúng với a + b = 0. 2,0 ìï a + b ï x ìï + xy = a x ï = ï
Với mọi a,b a + b ¹ 0 ta có hệ ïí có nghiệm là 2 í , từ đó x ï - xy = b ï ï a -b î y ïï = ïïî a + b
f (a) + f (b) = f (a + b). Do đó (6) đúng. Ta có 2
f ((x + 1) ) = (x + 1)f (x + 1) = (x + 1)(f (x) + 1) Và 2 2 2
f ((x + 1) ) = f (x + 2x + 1) = f (x ) + f (2x) + f (1) = xf (x) + 2f (x) + 1.
Từ hai điều trên ta có xf (x) + 2f (x) + 1 = (x + 1)f (x) + x + 1 "x Î hay
f (x) = x "x Î .
Thử lại ta có f (x) = 0 "x Î hoặc f (x) = x "x Î là tất cả các hàm số cần tìm. 0,5 3
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) , có trực tâm H . Gọi M , N , P là trung điểm của BC,C , A A .
B Đường tròn đường kính AH và đường tròn (O) cắt nhau tại T  . A AT
cắt BC tại Q . NP cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) tại . R
a/ Chứng minh rằng QR vuông góc OH . 5,0
b/ Đường thẳng đối xứng với HM qua phân giác trong góc 
BHC cắt đoạn thẳng BC tại I.
Gọi K là hình chiếu của A trên HI. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
MIK tiếp xúc với đường tròn (O).
a/ Gọi A ,B ,C là chân đường vuông 1 1 1
góc kẻ từ A, B, C của tam giác ABC.
Khi đó AT, BC, B C đồng quy tại Q 1 1
( do tính chất tâm đẳng phương của
ba đường tròn (O),(AH ),(BC ). (kí
hiệu (AH ),(BC ) là đường tròn 1,0
đường kính AH, BC) Ta có 2
RA = RP.RN QT.QA = QB .QC do đó ,
R Q có cùng phương tích đối với đường 1 1
tròn (O) và đường tròn Euler ( đường tròn 9 điểm qua P, N, B ,C ) . 1,0 1 1
Ta đã biết tâm đường tròn Euler là trung điểm OH nên RQ ^ OH. 1,0
b/ Ta chứng minh bài toán trong trường hợp như hình vẽ, các trường hợp khác chứng minh tương tự.
Gọi AH cắt (O) tại D khác A, AE là đường kính của (O).
Trước tiên ta có HD đối xứng nhau qua BC và tứ giác HBEC là hình bình hành đồng thời
các điểm T, H, M, E thẳng hàng. Ta có    
HIA = HAK = KTH = KTM do đó T, I, M, K cùng thuộc một đường tròn. 1
Ta chứng minh T, I, D thẳng hàng. Thật vậy gọi TD cắt BC tại J. Khi đó do tính đối xứng thì       2,0
BHJ = BDJ = BDT = BET = BEH = EHC , do đó J trùng với I.
Gọi Tx là tiếp tuyến tại T của (O). Khi đó   
xTD = TED = TMI do đó Tx cũng là tiếp tuyến
của đường tròn ngoại tiếp tam giác TMI hay Tx là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác MIK.
Hay Tx là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và đường tròn ngoại t iếp tam giác MIK, ta
có điều phải chứng minh. 4 (3n)!
Tìm tất cả các giá trị tự nhiên của n để biểu thức A
có giá trị nguyên.
n!(n 1)!(n  2)! 3,0
Rõ ràng n = 0,1,2, 3 không thỏa mãn.
Xét n ³ 4 , với p là số nguyên tố bất kì, ta có é 0,5 3n ù
é n ù én 1ù én 2ù + + v ((3n)!) = ê ú å
; v (n !(n + 1)!(n + 2)!) = å(ê ú + ê ú + ê ú) p ê k p ú p ê ú ê ú ê ú ë û k k k k p p p ë û ë û ë û
é3n ù é n ù én 1ù én 2ù + +
+) Để ý rằng, với mỗi m ³ 3 ta đều có ê ú ³ ê ú + ê ú + ê ú ê (1) . Thật vậy: m ú
êm ú ê m ú ê m ú ë û ë û ë û ë û
Đặt n = mk + r với k,r là thương và dư trong phép chia n cho m . Khi đó é 3r ù é3r ù
* Nếu r £ m - 3 thì VP(1)= 3k và VT(1)= ê3k + ú = 3k + ê ú ê m ú ê m ú ë û ë û é 3m 6ù é2m 6ù - -
* Nếu r = m - 2 thì VP(1)= 3k + 1 và VT(1)= ê3k + ú = 3k + 1 + ê ú ê m ú ê m ú ë û ë û é 3m 3ù ém 3ù - - 1,5
* Nếu r = m - 1 thì VP(1) = 3k + 2 và VT(1)= ê3k + ú = 3k + 2 + ê ú ê m ú ê m ú ë û ë û
Do m ³ 3 nên mỗi trường hợp trên đều cho ta VT(1)  VP(1).
Như vậy với mỗi số nguyên tố p >2 và với mỗi số k ³ 1 ta đều có
é3n ù é n ù én 1ù én 2ù + + ê ú ³ ê ú + ê ú + ê ú ê k ú ê k ú ê k ú ê k p p p p ú ë û ë û ë û ë û
é3n ù é n ù én 1ù én 2ù + +
Với p = 2 và k ³ 2 ta cũng có ê ú ³ ê ú + ê ú + ê ú ê 2k ú
ê2k ú ê 2k ú ê 2k ú ë û ë û ë û ë û é3n ù
én ù én 1ù én 2ù + +
+) Xét riêng với p = 2 , dễ thấy ê ú + 1 = ê ú + ê ú + ê ú ê 2 ú ê 2 ú ê 2 ú ê 2 ú ë û ë û ë û ë û én 2ù +
Lại gọi k là số tự nhiên lớn nhất mà ê
ú khác 0. Nói cách khác, ta có k k 1 + 0 0 2 £ n + 2 < 2 0 ê ú 0 ë 2k û . Khi đó 1 1,0 0 3 2( 2) 4 2k n n n + = + + - ³ do n ³ 4 . é3n ù
æéç n ù én +1ù én + 2ùö÷ Vậy nên ta có ê ú å ³ 1 åçê ú + ê ú + ê ú÷ ê ú còn ç ÷ çê k ú ê k ú ê k ú÷ =0. > 2k k k ë û k k > è 2 2 2 ë û ë û ë ûø 0 0
Tóm lại ta có v ((3n)!) ³ v (n !(n + 1)!(n + 2)!) n ³ p p
với mọi số nguyên tố p và mọi 4 .
Vậy tất cả số tự nhiên n cần tìm là n ³ 4 5
a/ Cho S là tập gồm 2017 số nguyên tố phân biệt và M là tập gồm 2018 số tự nhiên phân biệt
sao cho mỗi số trong M đều không là số chính phương và chỉ có ước nguyên tố thuộc S .
Chứng minh rằng có thể chọn ra trong M một số số có tích là một số chính phương. 4,0
b/ Có 32 học sinh tham gia 33 câu lạc bộ, mỗi học sinh có thể tham gia nhiều câu lạc bộ và mỗi
câu lạc bộ có đúng 3 học sinh tham gia. Biết rằng không có 2 câu lạc bộ nào có 3 học sinh
giống nhau. Chứng minh rằng có 2 câu lạc bộ chung nhau đúng 1 học sinh.
a/ Số tập con phân biệt khác tập rỗng của M là 2018 2 1.
Gọi các tập con đó là M , M ,..., M
a là tích phần tử của M . 2018 1 2 2 1  i i
Giả sử các phần tử của S p p  ...  p . 1 2 2017
Ta viết các tích a dưới dạng 2 k k 1 i 2 i k 2017
a b p p ... i p trong đó k  0.5 i 0;  1 . i i i 1 2 2017 j Ta có 2018 2
1 bộ (k , k ,..., k ), và do k  nên có tối đa 2017 2 bộ phân biệt. i 0;  1 1 i 2 i 2 i 017 j
Do đó tồn tại 2 bộ trùng nhau, giả sử 2 bộ đó ứng với hai tích a , a . m n
Khi đó tích a .a là số chính phương. Bây giờ ta chỉ cần bỏ các phần tử thuộc giao của M m n m
M ta còn lại các phần tử khác nhau mà tích là một số chính phương. 1,0 n
Do đó bài toán được chứng minh.
b/ Giả sử không có 2 câu lạc bộ nào chung nhau đúng 1 học sinh
Nếu mỗi học sinh tham gia đúng 3 câu lạc bộ thì có tất cả 32 câu lạc bộ, mâu thuẫn.
Suy ra có học sinh tham gia nhiều hơn 3 câu lạc bộ, giả sử là A tham gia câu lạc bộ thứ 1, 2, 3 0,5 và 4
Xét câu lạc bộ đầu tiên có A, B và C.
Câu lạc bộ thứ 2 có đúng 1 trong B hoặc C, giả sử là A, B và D.
Nếu câu lạc bộ thứ 3 không có B thì phải có cả C và D, nghĩa là có A, C và D.
Khi đó không tồn tại cách chọn câu lạc bộ thứ 4. 1,0
Suy ra câu lạc bộ thứ 3 có B, khi đó có A, B và E.
Lập luận tương tự ta suy ra câu lạc bộ có A thì có B và ngược lại có B thì có A.
Giả sử A tham gia k câu lạc bộ thì B cũng tham gia k câu lạc bộ.
Mỗi học sinh còn lại chỉ tham gia nhiều nhất 1 trong k câu lạc bộ này và nếu học sinh đó cùng
câu lạc bộ với A, B thì không tham gia câu lạc bộ nào nữa (nếu C tham gia 1 câu lạc bộ khác
thì câu lạc bộ đó chung với A, B, C đúng 1 học sinh C, trái giả sử).
Lúc này còn 30 – k học sinh tham gia 33 – k câu lạc bộ.
Lập luận lại từ đầu (do 30 – k nhỏ hơn 33 – k), tồn tại học sinh tham gia nhiều hơn 3 câu lạc bộ. 1,0
Quá trình diễn ra vô hạn, điều này là vô lí do ta có hữu hạn học sinh và hữu hạn câu lạc bộ.
Bài toán có thể tổng quát: Có n học sinh tham gia n + 1 câu lạc bộ, mỗi học sinh có thể tham
gia nhiều câu lạc bộ và mỗi câu lạc bộ có đúng 3 học sinh tham gia. Biết rằng không có 2 câu
lạc bộ nào có 3 học sinh giống nhau. Chứng minh rằng có 2 câu lạc bộ chung nhau đúng 1 học sinh.

1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận
chặt chẽ, tính toán chính xác mới được tính điểm tối đa.
2. Với các cách giải đúng nhưng khác đáp án, tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không
được vượt quá số điểm dành cho bài hoặc phần đó. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải được trao
đổi trong tổ chấm và chỉ cho điểm theo sự thống nhất của cả tổ.
3. Điểm toàn bài là tổng số điểm của các phần đã chấm, không làm tròn điểm.
Document Outline

  • De Toan.pdf
  • Dap an Toan.pdf