Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Toán 12 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Nghệ An
Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm học 2021 – 2022.
Preview text:
LỜI GIẢI THAM KHẢO ĐỀ THI HSG TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021-2022
Câu 1: (7,0 điểm)
a, Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số 6 3
y = f (x) = x − 5x + mx + 2 đồng
biến trên khoảng (0;+) Giải: Ta có: 5 2
y ' = 6x −15x + m .
Để hàm số đồng y đồng biến trên khoảng (0;+) thì y ' 0 với x (0;+) Hay 5 2
m h(x) = 6
− x +15x với x
(0;+) m max h(x) (0;+) Xét hàm số 5 2 h(x) = 6
− x +15x trên (0;+) có 4 2
h '(x) = −30x + 30x x = 0(ktm)
h '(x) = 0 x = 1 − (ktm) x =1(tm)
Ta có h(0) = 0;h(1) = 9;lim h(x) = − max h(x) = 9 x→+ (0;+)
Vậy với m 9 thì hàm số 6 3
y = f (x) = x − 5x + mx + 2 đồng biến trên khoảng (0; +) 4 2 2
y −16y +15 = 2x(3y − 4x −17)
b, Giải hệ phương trình 2 ( y + 2x −15) ( 2 5x +1 − y + x + 3 ) =14 Giải: − ĐKXĐ: 1 x 5 4 2 2
y −16 y +15 = 2x(3y − 4x −17) 4 2 2
y − 2y (3x + 8) + 8x +14x + 35 = 0 2 2
(y − 2x −1)(y − 4x −15) = 0 2 y = 2x +1 2 y = 4x +15 +) Với 2
y = 4x +15 thay vào phương trình còn lại, ta được: − x ( x + − x + ) 17 6 5 1 5 18 = 14 6 . x 5x +1 + 5x +18
7( 5x +1+ 5x +18)+51x = 0(*) − − − − Vì 1 x nên ta có 1 1 1 VT (*) 7 5. +1 + 5. +18 +51. 0 5 5 5 5
Suy ra phương trình (*) vô nghiệm +) Với 2
y = 2x +1 thay vào phương trình còn lại, ta được:
(4x −14) ( 5x +1 − 3x + 4 ) =14 (2x − 7)( 5x +1 − 3x + 4 ) = 7
(2x − 7)(2x − 3)
= 7 7( 5x +1 + 3x + 4)−(2x −7)(2x −3) = 0 5x +1 + 3x + 4 2
245x + 49 − (5x + 7) − 147x +196 − (3x +14) − 4x + 28 = 0 2 2 175x − 25x 63x − 9x 2 + − 4x + 28x = 0
245x + 49 + (5x + 7)
147x +196 + (3x +14) −x(x − 25 9 7) + + 4 = 0(**)
245x + 49 + (5x + 7)
147x +196 + (3x +14) − Vì 1 x nên 25 9 + + 4 0 5
245x + 49 + (5x + 7)
147x +196 + (3x +14) = Nên (**) x 0 x = 7
Với x = 0 y = 1
Với x = 7 y = 15
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình ( ; x y) (0;1);(0; 1 − );(7; 15);(7;− 15)
Câu 2:(4,0 điểm)
a, Cho hàm số bậc ba y = f (x) có đồ thị như hình bên. Tìm số
điểm cực trị của hàm số g x = f ( x + − x ) 2 ( ) 8 Giải:
Điều kiện: 0 x 8 Ta có: 1 1 g '(x) = − f '
( x + 8 − x ). f ( x + 8 − x ) x 8 − x x = 4 1 1 − =
x + 8 − x = a (0;2 2)(1) 0 x 8 − x + − = g x =
f ( x + − x ) x 8 x b (2 2;4)(2) '( ) 0 ' 8 = 0 + − = f ( x + − x ) x 8 x 2 2(3) 8 = 0
x + 8 − x = 4(4)
x + 8 − x = t 2 2(5) Xét hàm số ( h x) =
x + 8 − x trên 0; 8 có 1 1 h '(x) = −
; h '(x) = 0 x = 4 2 x 2 8 − x Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta có
+)Phương trình (1); (5) vô nghiệm = +) (2) x c (0; 4)
x = d (4;8) = +) (3) x 0 x = 8
+) (4) x = 4(kep)
Bảng biến thiên của hàm số g(x) với 0 x 8
Vậy hàm số g(x) có 3 điểm cực trị
b, Trong quá trình truy vết lịch sử tiếp xúc của bệnh nhân Covid-19 ở một trường học,
trung tâm y tế xác định được 3 giáo viên và một số học sinh có sự liên quan đến bệnh
nhân đó. Người ta chọn ngẫu nhiên 10 người trong số các giáo viên và học sinh liên quan
để làm xét nghiệm gộp. Biết rằng xác suất để trong 10 người được chọn có 3 giáo viên
bằng 6 lần xác suất trong 10 người được chọn đều là học sinh. Tính xác suất để trong 10
người được chọn làm xét nghiệm có nhiều nhất 2 giáo viên. Giải:
Gọi số học sinh liên quan đến bệnh nhân Covid -19 là n(n 10) Ta có: n () 10 = C n+3 3 7 7 C .C C
Xác suất để chọn 10 người trong đó có 3 giáo viên bằng 3 n n = 10 10 C C n+3 n+3 10 C
Xác suất để chọn 10 người đều là học sinh là n 10 Cn+3 7 10 C C n! n! n n 7 10 = 6. C = 6.C = 6. 10 10 n n C C 7!(n − 7)! 10!(n −10)! n+3 n+3 1 6 Theo bài ra ta có: =
(n − 7)(n − 8)(n − 9) = 120 = 6.5.4
(n − 7)(n − 8)(n − 9) 8.9.10 n = 13 7 C 11
Vậy xác suất để trong 10 người có nhiều nhất 2 giáo viên là 13 P = 1− = 10 C 14 16
Câu 3:(1,5 điểm) Cho a, ,
b c là các số thực không âm thay đổi thỏa mãn điều kiện 2
1+ a + 1+ 2b + 1+ 2c = 5 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 3 3 3
P = 2a + b + c Giải:
Trước tiên, ta xét bài toán phụ sau:
Cho hai số thực x, y không âm. Chứng minh 1+ 2x + 1+ 2 y 1+ 1+ 2(x + y)
• Chứng minh: Vì x, y không âm nên ta có: xy 0
(1+ 2x)(1+ 2y) 1+ 2(x + y) (1+ 2x) + (1+ 2y) + 2 (1+ 2x)(1+ 2y) 1+ 2(x + y) + 2 1+ 2(x + y) +1
( 1+ 2x + 1+ 2y )2 (1+ 1+ 2(x + y))2
1+ 2x + 1+ 2y 1+ 1+ 2(x + y) = Dấu bằng xảy ra x 0 y = 0
Quay trở lại bài toán, ta có: 2
5 = 1+ a + ( 1+ 2b + 1+ 2c ) 2
1+ a +1+ 1+ 2(b + c) 2 2
4 1+ a + 1+ 2(b + c) 1+ 1+ a + 2(b + c) 2 8 − a 2
a + 2b + 2c 8 b + c 2 2 − Vì 8 a b + c 0
0 0 a 2 2 2 Ta có: 3 3 3 3
b + c = (b + c) − 3bc(b + c) (b + c) vì bc 0 3 2 8 − a 3 3 3
P 2a + (b + c) 2a + 2 3 2 − Xét hàm số 8 a 3
f (a) = 2a + trên 0;2 2 có: 2 2 2 a 3 3 2 3 2 f (
a) = 6a − 3a4 − = a(a − 2)(−a − 2a +12a +32) = a(a − 2) a ( 2 12 − a ) 2 + 2(16 − a ) 2 4 4 a = 0 f (
a) = 0 a = 2 a( 2 12 − a ) 2 + 2(16 − a ) = 0 2 2
a 0; 2 2 a(12 − a ) + 2(16 − a ) 0 Vì a = 0
f (a) = 0 a = 2
Hàm số f (a) liên tục trên 0;2 2
, đồng thời f (0) = 64; f (2) = 24; f (2 2) = 32 2
Suy ra max f (a) = f (0) = 64 a [ 0;2 2 ]
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 64. Dấu bằng xảy ra khi a = b = 0;c = 4 hoặc
a = c = 0;b = 4
Câu 4: (6,0 điểm) Cho hình hộp ABC .
D A B C D có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng 1 1 1 1 a, A
BC = 60 và B A ⊥ (ABCD) . Biết góc giữa hai mặt phẳng (B CD và ( A B C D 1 1 1 1 ) 1 ) 1 bằng với 1 cot =
. Gọi M là trung điểm của C ,
D E là trung điểm của B M 2 1
a) Tính thể tích khối hộp ABC . D A B C D 1 1 1 1
b) Gọi F là điểm thuộc đường thẳng DD sao cho EF ⊥ AC . Tính độ dài đoạn EF và 1
cosin góc giữa hai mặt phẳng (AEM ) và ( AEF ) Giải:
a) Dễ thấy ACD đều suy ra AM ⊥ CD và a 3 AM = . Khi đó ta có: 2 CD ⊥ B A 1
CD ⊥ (B AM = A MB 1 ) 1 CD ⊥ AM
Xét tam giác vuông AMB có : 1 AM 1 cot =
= AB = 2AM = a 3 1 AB 2 1 2 Ta cũng có a 3 S = 2S = . BA BC.sin 60 = ABCD ABC 2 3 3a V = AB .S = ABCD. 1 A 1 B 1 C 1 D 1 ABCD 2 b)
- Từ AB = a 3 B A A = 60 ; A AB =120 1 1 1 1
Kẻ D H ⊥ (ABCD); FK / /D H FK ⊥ (ABCD) FK ⊥ AC 1 1 ⊥ Ta có: FK AC
AC ⊥ (EFK) AC ⊥ EK EF ⊥ AC
Gọi Q là trung điểm của AM
EQ / /B A EQ ⊥ (ABCD) EQ ⊥ AC 1 ⊥ Ta có: EK AC
AC ⊥ (EQK) AC ⊥ QK EQ ⊥ AC
Dễ thấy AH / /BD AH ⊥ AC QK / / AH
Suy ra K là trung điểm của MH 1 1 a
DK = MK − MD = MH − MD = (MD + DH ) − MD = 2 2 4 DK 1 DF 1 1 1 1 a 2 2 =
= DF = DD = AA = B A + B A = 1 1 1 1 1 DH 4 DD 4 4 4 4 2 1 a 3 2 2
FM = FD + DM − 2 . FD DM .cos120 = Ta cũng có: 2 a 15 2 2 B M = B A + AM = 1 1 2
Kẻ FR ⊥ ( A B C D FR / /C D 1 1 1 1 ) 1 FR D F 3 3 3 3a 3 1 =
= FR = C D = B A = 1 1 C D DD 4 4 4 4 1 1 C R DF 1 C D a 1 1 1 = = C R = = 1 C D DD 4 4 4 1 1 1 a 21 2 2
B R = B C + C R − 2.C . R B C .cos120 = 1 1 1 1 1 1 1 4 2 2
B F = B R + RF = a 3 1 1
Áp dụng công thức đường trung tuyến trong tam giác B FM ta có: 1 2( 2 2 B F + FM ) 2 − B M 1 1 a 15 EF = = 2 4
- Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (AEM ) và ( AEF )
d ( F;(AEM )) Ta có: sin = d (F; AE)
+) Ta có: d (F;(AEM )) = d (F;(AB M ) = d K;(AB M ) 1 ) ( 1 )
d ( K;( AB M ) KM KD 3 1 ) = = + = d ( 1 ; D ( AB M ) DM DM 2 1 ) d ( 3 K; ( AB M ) = d ; D ( AB M ) 1 ) ( 1 ) 2
Kẻ DT ⊥ AM DT ⊥ (B AM d ;
D (B AM ) = DT 1 ) ( 1 )
Ta có: DT.AM = A .
D DM .sin 60(= 2S ADM ) . AD DM .sin 60 a = = ( a DT d ; D (B AM ) = 1 ) AM 2 2 ( 3a d K; (B AM ) = 1 ) 4 2 +) HD a 6 2 2 2 2 1 AF = AK + KF =
AD + DK − 2A . D DK.cos120 + = 4 2 Xét tam giác 3a
AEF cân tại E . Kẻ EE ⊥ AF EE = 1 1 4
Kẻ FF ⊥ AE d(F; AE) = FF 1 1 Ta có: EE AF a a
FF .EA = EE .AF (= 2S FF = = d F AE = EAF ) . 3 3 1 ( ; ) 1 1 1 EA 10 10
d ( F;(AEM )) Suy ra 10 6 sin = = cos = d (F; AE) 4 4
Câu 5: (1,5 điểm) Cho tứ diện ABCD và điểm M nằm trong tứ diện. Qua M dựng các mặt phẳng / / BCD , / / ACD , / / ABD và / / ABC . Biết cắt AB tại E, cắt BC tại F, cắt CD tại P, cắt AD tại Q. EA FB PC QD Chứng minh 4 3. EB FC PD A Q Giải: Gọi A AM BCD , B AM ACD , 1 1 C AM ABD , D AM ABC 1 1
+) Trong mặt phẳng ABA kẻ đường thẳng qua M 1 song song với EA MA A B cắt AB tại E . 1 EB MA1 +) Tương tự ta cũng có: FB MB PC MC QD MD , , . FC MB PD MC QA MD 1 1 1 Khi đó: EA FB PC QD MA MB MC MD EB FC PD QA MA MB MC MD 1 1 1 1 Đặt V V, V V , V V , V V , V V . ABCD MBCD a MACD b MABD c MABC d V d M; BCD .S d M; BCD Khi đó BCD MA a 1 V d A; BCD .S d A; BCD AA BCD 1 MA AA MA AA V V V 3 V V V 3 V V V 1 1 1 a 1 1 b c d b c d (1) MA MA MA V V V V 1 1 1 a a a a 3 3 3 MB 3 V V V MC 3 V V V MD 3 V V V Tương tự ta có: a c d a b d a b c ; ; . (2) MB V MC V MD V 1 b 1 c 1 d MA MB MC MD Từ (1), (2) suy ra . . . . 81 MA MB MC MD 1 1 1 1 Khi đó MA MB MC MD MA MB MC MD 4 4 . . . 4 3 MA MB MC MD MA MB MC MD 1 1 1 1 1 1 1 1 Đẳ MA MB MC MD
ng thức xảy ra khi và chỉ khi
3 hay M là trọng tâm tứ diện. MA MB MC MD 1 1 1 1
Document Outline
- de-thi-chon-hoc-sinh-gioi-tinh-toan-12-nam-2021-2022-so-gddt-nghe-an_Page_1-đã chuyển đổi
- LỜI-GIẢI-THAM-KHẢO-ĐỀ-THI-HSG-TỈNH-NGHỆ-AN-NĂM-2021