Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 11 năm học 2016 – 2017 sở GD và ĐT Vĩnh Phúc

Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 11 năm học 2016 – 2017 sở GD và ĐT Vĩnh Phúc gồm 5 bài toán tự luận. Đề thi có lời giải chi tiết và thang điểm.

S GD&ĐT VĨNH PHÚC
K THI CHN HSG LP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: TOÁN 11 - THPT CHUYÊN
Thi gian làm bài: 180 phút, không k thời gian phát đề.
Câu 1 (3,0 đim). Cho dãy s thc
n
x
được xác định bi
01
11; 20 7xx
1
2
1 ( 1)
n
n
n
x
nx
nx

vi mi
1.n
Vi mi s nguyên dương
,n
đặt
nn
y nx
a. Chng minh rng
n
y
là dãy s gim.
b. Tìm gii hn ca dãy
.
n
z
Câu 2 (2,0 đim). Cho ba s thc
, , 2abc
thỏa mãn điều kin
1 1 1
8.abc
abc
Chng minh rng
9 3 .a b c ab bc ca
Câu 3 (3,0 đim). Cho tam giác ABC cân ti A. Gi D trung điểm cnh AC M trung
điểm cnh BC. Đoạn thng AM cắt đưng tròn ngoi tiếp tam giác BCD tại điểm E. Đưng
thng BD cắt đường tròn ngoi tiếp tam giác ABE tại điểm F khác B. Đường thng AF ct
đường thng BE ti I, đường thng CI ct đưng thng BD ti K.
a. Chng minh rng
.DA DF
b. Chng minh rng I là tâm đường tròn ni tiếp tam giác ABK.
Câu 4 (1,0 đim). Mt s nguyên dương a được gi s k- phương
,2kk
nếu tn ti
s nguyên dương b sao cho
k
ab
. Cho cp s cng
0
n
n
a
vi các s hng s nguyên
dương và có công sai bằng 2017. Biết rng có hai s hng
m
a
n
a
ca cp s cng tương ứng
s i- phương số j- phương, trong đó
, 1.ij
Chng minh rng tn ti mt s hng ca
cp s cng là s ij- phương.
Câu 5 (1,0 đim). Cho S mt s nguyên dương sao cho S chia hết cho tt c các s nguyên
dương từ 1 đến 2017. Xét k s nguyên dương
12
, ,...,
k
a a a
(không nht thiết phân bit) thuc tp
hp
1,2,...,2017
tha mãn
12
... 2 .
k
a a a S
Chng minh rng ta th chn ra t các s
12
, ,...,
k
a a a
mt vài s sao cho tng ca chúng bng
.S
-------Hết-------
Thí sinh không đưc s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….; S báo danh:……………………….
ĐỀ CHÍNH THC
S GD&ĐT VĨNH PHÚC
K THI CHN HSG LP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN 11- THPT CHUYÊN
I. LƯU Ý CHUNG:
- ng dn chm ch trình bày mt cách gii vi những ý cơ bn phi có. Khi chm bài hc sinh làm
theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
- Vi bài hình hc nếu thí sinh không v hình phần nào thì không cho điểm tương ứng vi phần đó.
II. ĐÁP ÁN:
Câu
Ni dung trình bày
Đim
1
a (2,0 đim)
Ta thy ngay
0, 0.
n
xn
0,5
Ta có
2
11
( 1)
( 1) 0, 1.
1 ( 1) 1 ( 1)
nn
n n n n n
nn
n n x nx
y y nx n x nx n
n x n x

1,0
Suy ra dãy
n
y
gim.
0,5
b (1,0 đim)
Dãy
n
y
gim và
0,
n
yn
nên
n
y
hi t. Đặt
lim 0.
n
n
y a


Ta có
1
0 lim lim lim .
1
1 ( 1) 1
1 ( )
nn
nn
n n n
n
n
nx nx
yy
n
nx
a
a
nx
n
  
Do đó
0.a
0,25
T gi thiết suy ra
2
1
1 1 1
( 1) ( 1) .
n
n n n n n n
n
x
x n x x nx nx n x
x
0,25
Do đó
11
1
12
1 0 1 0
4034 , 1.
nn
kk
nn
kk
kk
n
xx
xx
yzxn
x x x x
nx




0,25
Vy
4034.lim
n
n
z

0,25
2
(2,0 đim)
Đặt
x a b c
. Ta có
1 1 1 9 9
8 8 .a b c x
a b c a b c x

0,5
2
8 9 0 9.x x x
Vy bất đẳng thc th nhất được chng minh.
0,5
Ta có
2 2 2 2 2 2
2 16 19 2 (1)
abc
xx
a b c a b c
Áp dng bất đẳng thc Cauchy-Schwazt ta được:
2
2
2 2 2
2 2 2
6
2 2 2
(2)
2 2 2 2
abc
x
abc
a b c a a b b c c a b c x


0,25
T (1) và (2) suy ra
22
2 2 2
2 2 2
66
19 2 2 (3).
2 19 2
xx
x a b c x
a b c x x

0,25
BĐT thứ hai tương đương với
2
2 2 2
27 54ab bc ca a b c a b c
2 2 2 2
54.a b c x
0,25
(Đáp án có 04 trang)
Ta cn chng minh
2
2
6
2 54 (4)
19 2
x
xx
x
. Tht vy
2
(4) 9 2 59 0.x x x
BĐT này luôn đúng do
9.x
T (3) và (4) ta có điều phi chng minh.
Đẳng thc xy ra c hai BĐT khi
3.abc
0,25
3
(3,0 đim)
3a (1,5 đim)
Do t giác ABFE ni tiếp nên
00
180 180 (1)AFB AEAFD BEMB
0,5
Mt khác do AM là trung trc ca BC và t giác BEDC ni tiếp nên
11
(2)
22
BEM BEC BDC
0,5
T (1) (2) suy ra
1
.
2
AFD BDC AFD DAF
Vy tam giác DAF cân ti D, tc
.DA DF
0,5
3b (1,5 đim)
D thy do tam giác ABC cân nên đường tròn ngoi tiếp BCD đi qua trung điểm Dcủa
AB. T đó hai cung
ED
'ED
bng nhau, suy ra BE là phân giác ca góc
ABD
(3).
0,25
Áp dụng định lý Mênelaus cho tam giác ADF và cát tuyến CIK ta được:
. . 1
CA KD IF
CD KF IA
0,5
D'
K
I
F
E
D
M
C
B
A
2CA CD
BI
là phân giác góc
ABF
nên
.
IF BF
IA BA
T đó ta được
1 2. . 2. . . .
2
KD BF KD BF KD BF
KF AB KF AD KF AD
Suy ra
BF KF
AD KD
, do đó
11
BD BF FD BF KF DF AD
AD AD AD KD DK DK
T đó suy ra hai tam giác
ADK
BDA
đồng dng, suy ra
DAK ABD
0,5
Khi đó
IAB AFD ABD DAF DAK IAK
, suy ra AI là phân giác góc
(4).BAK
T (3) và (4) suy ra I là tâm ni tiếp tam giác ABK.
0,25
4
(1,0 điểm)
Theo gi thiết, ta
, ( , 2)
ij
mn
a x a y i j
;
,xy
nguyên dương. Đặt
2017p
ng
sai ca cp s cng
n
a
, ta thy p là s nguyên t.
Ta có
00
mod
i
mm
a a mp a a x p
, tương tự
0
mod
j
a y p
0,25
Do
,1ij
nên tn ti
,uv
sao cho
1.ui vj
Chn các s nguyên dương r,s sao
cho
mod 1 , mod 1r u p s v p
, khi đó
1 mod 1ri sj ui vj p
0,25
Suy ra
1 1 , .ri sj k p k
Do đó:
1
0 0 0 0 0 0
. . . mod
ij sj ri
kp
s r i j sj ri ri sj
x y x y a a a a a a p
0,25
Như vậy tn ti s nguyên dương h sao cho
0
.
ij
sr
h
x y a hp a
Vy
h
a
là s
ij
- phương (đpcm).
0,25
5
(1,0 điểm)
Do S chia hết cho 2015,2016,2017 nên
2015.2016.2017S
Gi s mi s nguyên 1,2,3,…,2017 xuất hin nhiu nht 2015 ln trong các s
12
, ,...,
k
a a a
thì
12
2 ... 2015 1 2 3 ... 2017 2015.2016.2017
k
S a a a
, mâu
thun. Do đó tồn ti mt s
1,2,3,...,2017a
xut hin ít nht 2016 ln trong các s
12
, ,..., .
k
a a a
0,25
Ta để 2016 s a vào mt tp A. Xét
2016k
s còn lại, ta để các s y vào mt tp B.
Tng các s trong B
12
... 2016 2 2016 2 2016.2017 .
k
a a a a S a S S
Nếu
2016ka
thì
12
2016 2017 ... 2016 2017 .2017 2
k
k a a a S
, mâu
thun, suy ra
2016ka
. T tp B ta chn ra a s bt kì là
12
, ,..., .
a
b b b
- Nếu tn ti
1,2,...,ia
12
...
i
b b b a
thì ta chn i s này vào mt tp hp
.T
- Nếu ngược lại thì theo nguyên lý Đirichlet sẽ tn ti
ir
sao cho
0,25
-------Hết-------
1 2 1 2
... ... mod
ir
b b b b b b a
, suy ra
12
... .
i i r
b b b a

Khi đó ta chọn
ri
s này vào tp T.
Như vậy ta luôn chọn đưc mt s s vào tp T mà có tng chia hết cho a. Ta tiếp tc làm
như vậy vi các s còn li ca tp B để b sung thêm các phn t vào T cho đến khi tng
các s trong T (kí hiu
T
) lớn hơn
2017Sa
thì dng li.
Tht vy, nếu
2017T S a
thì tng các s còn li trong B s lớn hơn hoặc bng
2 2016 2017 2017S a S a S a a
,tc là vn còn ít nht a s để thc hin thao tác.
0,25
Như vậy, ta đã xây dựng được tp hp T thỏa mãn hai điều kin:
Ta
2017T S a
Chú ý là
Sa
nên ta được
2017 2016T S a a T S a

Do đó
T S ma
vi
0,1,2,...,2016m
. Đến lúc này ta ch cn b sung m s a t
tp A vào T thì ta s được tng các phn t trong T bng S (đpcm).
0,25
| 1/5

Preview text:

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: TOÁN 11 - THPT CHUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu 1 (3,0 điểm). Cho dãy số thực  x được xác định bởi n  2 nx
x  1; x  2 1 0 7 và n x  với mọi n  1. 0 1 n 1  1 (n 1)xn n x
Với mỗi số nguyên dương n, đặt y nx k z   . n n nx k 1 k 1 
a. Chứng minh rằng  y là dãy số giảm. n
b. Tìm giới hạn của dãy  z . n 1 1 1
Câu 2 (2,0 điểm). Cho ba số thực , a ,
b c  2 thỏa mãn điều kiện
   a b c  8. a b c Chứng minh rằng
a b c  9  3ab bc ca.
Câu 3 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm cạnh ACM là trung
điểm cạnh BC. Đoạn thẳng AM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD tại điểm E. Đường
thẳng BD cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABE tại điểm F khác B. Đường thẳng AF cắt
đường thẳng BE tại I, đường thẳng CI cắt đường thẳng BD tại K.
a. Chứng minh rằng DA DF.
b. Chứng minh rằng I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABK.
Câu 4 (1,0 điểm). Một số nguyên dương a được gọi là số k- phương k
 ,k  2 nếu tồn tại
số nguyên dương b sao cho k
a b . Cho cấp số cộng a
với các số hạng là số nguyên n n0
dương và có công sai bằng 2017. Biết rằng có hai số hạng a a của cấp số cộng tương ứng m n
là số i- phương và số j- phương, trong đó i, j  1. Chứng minh rằng tồn tại một số hạng của
cấp số cộng là số ij- phương.
Câu 5 (1,0 điểm). Cho S là một số nguyên dương sao cho S chia hết cho tất cả các số nguyên
dương từ 1 đến 2017. Xét k số nguyên dương a ,a ,...,a (không nhất thiết phân biệt) thuộc tập 1 2 k hợp 1,2,...,201 
7 thỏa mãn a a  ...  a  2S. Chứng minh rằng ta có thể chọn ra từ các số 1 2 k
a , a ,..., a một vài số sao cho tổng của chúng bằng S. 1 2 k -------Hết-------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….; Số báo danh:……………………….
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN 11- THPT CHUYÊN
(Đáp án có 04 trang) I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm
theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
- Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần đó. II. ĐÁP ÁN: Câu Nội dung trình bày Điểm 1 a (2,0 điểm)
Ta thấy ngay x  0, n   0. 0,5 n 2
n(n 1)x nx Ta có y y
nx  (n 1) n n xnx    0, n  1. n n 1  n n 1  n 1 (n 1)x 1 (n  1,0 1)x n n
Suy ra dãy  y giảm. 0,5 n b (1,0 điểm)
Dãy  y giảm và y  0, n
 nên  y hội tụ. Đặt lim y a  0. n n n n n nx nx a 0,25
Ta có 0  lim  y y  lim n  lim n  . Do đó a  0. n n 1   n
n 1 (n 1) n x  n 1 1 a n 1 (nx ) n n x Từ giả thiết suy ra 2 n 1 x
 (n 1)x x nx  
nx  (n 1)x . 0,25 n 1  n n 1  n n n 1  xn n n x x x x Do đó k 1 k 1 z      
x nx  4034  y , n  1. 0,25 n 1 n nx x   x x k 1 k 1 0 k 2 k 1  0 Vậy lim z  4034. n 0,25 n 2 (2,0 điểm) Đặ 1 1 1 9 9
t x a b c . Ta có a b c  8      x 8  . 0,5 a b c
a b c x 2
x 8x 9  0  x  9. Vậy bất đẳng thức thứ nhất được chứng minh. 0,5 2 2 2 a  2 b  2 c  2 Ta có 2x 16       19  2x (1) a b c a b c
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwazt ta được: 0,25 a  2 b  2 c  2
a  2b 2c  2 2 x 62     a b c
a a  2  b b  2  c c  2 (2) 2 2 2
a b c  2xx 62 x  6 2 2 2  2
Từ (1) và (2) suy ra 19  2x
a b c  2x  (3). 2 2 2
a b c  2x 19  0,25 2x BĐT thứ 2
hai tương đương với ab bc ca
 a b c  2 2 2 27
a b c   54 0,25 2 2 2 2
a b c x  54. x 62 Ta cần chứng minh 2 2x
x  54 (4) . Thật vậy  x   2 (4) 9
x  2x  59  0. 19  2x 0,25
BĐT này luôn đúng do x  9. Từ (3) và (4) ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra ở cả hai BĐT khi a b c  3. 3 (3,0 điểm) A E D' I D K F C B M
3a (1,5 điểm)
Do tứ giác ABFE nội tiếp nên 0 0
AFD  180  AFB  180  AEB BEM (1) 0,5
Mặt khác do AM là trung trực của BC và tứ giác BEDC nội tiếp nên 1 1 0,5 BEM BEC BDC (2) 2 2 1
Từ (1) và (2) suy ra AFD
BDC AFD DAF. Vậy tam giác DAF cân tại D, tức là 2 0,5 DA DF. 3b (1,5 điểm)
Dễ thấy do tam giác ABC cân nên đường tròn ngoại tiếp BCD đi qua trung điểm D’ của 0,25
AB. Từ đó hai cung ED ED ' bằng nhau, suy ra BE là phân giác của góc ABD (3).
Áp dụng định lý Mênelaus cho tam giác ADF và cát tuyến CIK ta được: CA KD IF 0,5 . . 1 CD KF IA IF BF
CA  2CD BI là phân giác góc ABF nên  . Từ đó ta được IA BA KD BF KD BF KD BF 1  2. .  2. .  . . KF AB KF 2AD KF AD BF KF BD BF FD BF KF DF AD Suy ra  , do đó   1 1  AD KD AD AD AD KD DK DK 0,5
Từ đó suy ra hai tam giác ADK BDA đồng dạng, suy ra DAK ABD
Khi đó IAB AFD ABD DAF DAK IAK , suy ra AI là phân giác góc BAK (4). 0,25
Từ (3) và (4) suy ra I là tâm nội tiếp tam giác ABK. 4 (1,0 điểm) Theo giả thiết, ta có i a x , j
a y (i, j  2) ; , x y p m n nguyên dương. Đặt 2017 là công
sai của cấp số cộng a , ta thấy p là số nguyên tố. n  0,25 Ta có i
a a mp a a x mod p , tương tự j
a y mod p 0   m 0 0 m  
Do i, j  1 nên tồn tại u,v  sao cho ui vj  1. Chọn các số nguyên dương r,s sao 0,25
cho r u mod p  
1 , s vmod p  
1 , khi đó ri sj ui vj  1 mod p   1 Suy ra ri sj 1 k p  1 , k       . Do đó:  0,25 s r  
x y ij   i x sj ri . j y sj ri ri sj kp  1
a .a aa .aa mod p 0 0 0 0 0 0   ij
Như vậy tồn tại số nguyên dương h sao cho  s r
x y   a hp a . 0 h 0,25
Vậy a là số ij - phương (đpcm). h 5 (1,0 điểm)
Do S chia hết cho 2015,2016,2017 nên S  2015.2016.2017
Giả sử mỗi số nguyên 1,2,3,…,2017 xuất hiện nhiều nhất 2015 lần trong các số
a , a ,..., a thì 2S a a  ...  a  2015 1 2  3  ...  2017  2015.2016.2017 , mâu 1 2 k   1 2 k 0,25
thuẫn. Do đó tồn tại một số a 1, 2,3,..., 201 
7 xuất hiện ít nhất 2016 lần trong các số
a , a ,..., a . 1 2 k
Ta để 2016 số a vào một tập A. Xét k  2016 số còn lại, ta để các số này vào một tập B.
Tổng các số trong B
a a  ...  a  2016a  2S  2016a  2S  2016.2017  S. 1 2 k
Nếu k  2016  a thì k  2016  2017  a a  ... a  2016  2017 .2017  2S , mâu 1 2 k   0,25
thuẫn, suy ra k  2016  a . Từ tập B ta chọn ra a số bất kì là b ,b ,...,b . 1 2 a
- Nếu tồn tại i 1, 2,..., 
a mà b b ... b a thì ta chọn i số này vào một tập hợp T. 1 2 i
- Nếu ngược lại thì theo nguyên lý Đirichlet sẽ tồn tại i r sao cho
b b  ... b b b  ... b mod a , suy ra b b ... b . a i 1  i2 r  1 2 i 1 2 r  
Khi đó ta chọn r i số này vào tập T.
Như vậy ta luôn chọn được một số số vào tập T mà có tổng chia hết cho a. Ta tiếp tục làm
như vậy với các số còn lại của tập B để bổ sung thêm các phần tử vào T cho đến khi tổng
các số trong T (kí hiệu T ) lớn hơn S  2017a thì dừng lại.
Thật vậy, nếu T S  2017a thì tổng các số còn lại trong B sẽ lớn hơn hoặc bằng 0,25
2S  2016a  S  2017a  S a  2017a
,tức là vẫn còn ít nhất a số để thực hiện thao tác.
Như vậy, ta đã xây dựng được tập hợp T thỏa mãn hai điều kiện:
Ta và T S 2017a
Chú ý là S a nên ta được T S  2017a a  T S  2016a 0,25
Do đó T S ma với m0,1,2,...,201 
6 . Đến lúc này ta chỉ cần bổ sung m số a từ
tập A vào T thì ta sẽ được tổng các phần tử trong T bằng S (đpcm). -------Hết-------