Đề thi chọn học sinh giỏi Toán THPT cấp tỉnh năm 2018 – 2019 sở GD và ĐT Ninh Bình

Đề thi chọn học sinh giỏi Toán THPT cấp tỉnh năm 2018 – 2019 sở GD và ĐT Ninh Bình gồm 1 trang với 4 bài toán tự luận, thí sinh làm bài trong 180 phút, không kể thời gian giao đề, kỳ thi được tổ chức ngày 11/09/2018

SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
Năm học 2018 – 2019
MÔN: TOÁN
Ngày thi 11/09/2018
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 04 câu, trong 01 trang
Câu 1 (6,0 điểm).
Giải hệ phương trình:
2
2 2
2
x y
y y 1
(x y)(x xy y 2) 2ln
x x 1
3 .2x 3 2y 1
.
Câu 2 (4,0 điểm).
Xét sự hội tụ của dãy số
n
x
biết
0
x 2
,
n 1
2
n n
2 3
x n
x x
.
Câu 3 (6,0 điểm).
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các
hình bình hành ABMN ACPQ sao cho tam giác ABN đồng dạng với tam giác CAP. Gọi
G giao điểm của AQ BM, H giao điểm của AN CP. Đường tròn ngoại tiếp các
tam giác GMQ, HNP cắt nhau tại E và F (E nằm trong đường tròn (O)).
a) Chứng minh rằng ba điểm A, E, F thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng bốn điểm B, C, O, E cùng thuộc một đường tròn.
Câu 4 (4,0 điểm).
Bạn Thanh viết lên bảng các số 1, 2, 3,…, 2019. Mỗi một bước Thanh xóa hai số a và
b bất kỳ trên bảng viết thêm số
ab
a b 1
. Chứng minh rằng xóa như thế nào thì sau
khi thực hiện 2018 bước trên bảng luôn còn lại số
1
2019
.
-----Hết-----
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................................................................
Giám thị 2:........................................................................................
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
1
6 điểm
2
2 2
2
1
( )( 2) 2ln 1
1
3 .2 3 2 1 2
x y
y y
x y x xy y
x x
x y
Điều kiện xác định:
,
x y
.
Phương trình
1
3 3 2 2
2( ) 2ln( 1) 2ln( 1)
x y x y y y x x
3 2 3 2
2 2ln( 1) 2 2ln( 1)
x x x x y y y y
Xét
3 2
( ) 2 ln( 1)
f t t t t t
, ta có:
2
2
2
( ) 3 2
1
f t t
t
2 2
2 2
1 1
( 1) 2 3
1 1
t t
t t
2
2 0
t t
Suy ra
f t
là hàm số đồng biến trên
.
Do đó
(1)
f x f y x y
Thay
x y
vào phương trình
2
ta được
3 2 1 2 1
x
x x
(3)
Nhận xét:
1
2
x
không là nghiệm của (3)
Do đó (3)
2 1
3 0
2 1
x
x
x
Xét
2 1
(x) 3
2 1
x
x
g
x
, ta có:
2
4
( ) 3 ln3
(2 1)
x
g x
x
1 1
( ) 0 ( ; ) ( ; )
2 2
 
g x x
Suy ra g(x) đồng biến trên mỗi khoảng
1 1
( ; ),( ; )
2 2
 
Suy ra phương trình (3) có không quá 2 nghiệm.
1 1 0
g g
do đó
3
có đúng 2 nghiệm là
1
x
.
Kết luận: Tập nghiệm của hệ là
(1;1);( 1; 1)
.
2
4 điểm
Nhận xét:
0
n
x
*
n
.
Đặt
2
2 3
g x
x x
, ta có g(x) nghịch biến trên
0;

Do
( )g x
nghịch biến trên
0;

nên
g g
là hàm đồng biến trên
0;

.
Suy ra
2
n
x
đơn điệu.
1 2 0 2
2
4 3 32 24 3
,
4
(4 3)
x x x x
Do đó
2
n
x
là dãy đơn điệu tăng.
Suy ra
2
2
n
x n
.
Giả sử tồn tại giới hạn
lim
n
x a
2
lim 2 *
n
x a a
.
Từ
lim
n
x a
1
2
2 3
n
n n
x
x x
, cho
n
dần đến vô cùng ta được:
2
2 3
a
a a
.
2
2
2 3
3 3 1 0
a a a a
a a
3
a
Suy ra a < 2 (Mâu thuẫn)
Vậy dãy
n
x
không hội tụ.
3
6 điểm
a. 3,5 điểm
Gọi (O
1
), (O
2
) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp các tam giác GMQ, HNP suy ra EF
là trục đẳng phương của (O
1
), (O
2
).
Gọi D là giao điểm của BM và CP suy ra AGDH là hình bình hành
ABN CAP
(AB, AN) = (CA, CP)
(BA, BD) = (AB, AN) = (CA, CP) = (CA, CD)
A, B, C, D đồng viên.
Suy ra (CA, CB) = (DA, DG), (AB, AC) = (DG, DC)=(GD, GA)
suy ra hai tam giác ABC và GAD đồng dạng.
AB GD AH
AC GA AG
AB CP
ABN CAP
CA AN
F
E
A
B
C
D
M
N
Q
P
G
H
O
AH CP AQ
AG AN AN
. . AH AN AG AQ
1 2
/(O ) /(O )
A A
P P
Mà EF là trục đẳng phương của (O
1
), (O
2
)
A EF
.
Vậy A, E, F thẳng hàng.
b. 2,5 điểm
Gọi
F MN PQ
.
Ta có:
,
F M F Q
, ,
AB AC GM GQ
.
Suy ra
1
F O
. Tương tự
2
F O
. Suy ra
F F
.
Ta có E, F, M, G đồng viên
(GB, GE) = (GM, GE) = (FM, FE)= (AB,AE)
suy ra A, B, E, G đồng viên
Tương tự A, C, E, H đồng viên.
Suy ra (EB, EC) = (EB,EA) + (EA, EC) = (GB, GA) + (HA, HC)
= 2(DB,DC)
Mà A, B, C, D đồng viên suy ra D thuộc (O)
(OB, OC) = 2(DB, DC)
(EB, EC) = (DB, DC)
Suy ra B, C, E, O đồng viên.
5
4 điểm
Với mỗi tập
1 2
; ;...;
n
T a a a
các số viết trên bảng thì đặt
1 2
1 1 1
1 1 1
n
A T
a a a
1;2; ;2019 2020
A
Ta thấy:
1 1
1 1
1 1
a b
a b ab
1
1
1
ab
a b
Suy ra nếu xóa hai số
a
b
và thay bởi
1
ab
a b
, tập
T
biến thành tập
T
thì
( )
A T A T
.
Giả sử sau khi thực hiện 2018 bước ta được số thực
x
ta có:
1
1 2020
A x
x
1
2019
x
Vậy trên bảng luôn còn lại số
1
2019
.
………………………HẾT...................................
SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: TOÁN
Ngày thi:12/09/2018
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 04 câu, trong 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm).
Cho đa thức P(x) hsố nguyên a, b, c các số nguyên
thỏa mãn
P(a) 1,
P(b) 2
P(c) 3.
Chứng minh rằng: a + c = 2b.
Câu 2 (5,0 điểm).
Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức:
2 2 2
1 1 1 ab bc ca
a b c 4 2 9 4 2
a b c a b c
.
Câu 3 (6,0 điểm).
Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp trong đường tròn (O), đường tròn tâm I tiếp xúc với
các tia AB, AD lần lượt tại E F, đồng thời tiếp xúc trong với đường tròn (O) tại điểm T.
Hai tiếp tuyến tại A T của đường tròn (O) cắt nhau tại K. Các đường thẳng TE, TF lần
lượt cắt đường tròn (O) thứ tự tại các điểm M, N (M, N khác T).
a) Chứng minh rằng ba điểm K, M, N thẳng hàng.
b) Đường phân giác của góc BAC cắt đường thẳng MC tại P, đường thẳng KP cắt
đường thẳng CN tại Q. Chứng minh rằng: Nếu N m đường tròn ngoại tiếp tam giác
ADQ thì bán kính đường tròn nội tiếp các tam giác ABC và ACD bằng nhau.
Câu 4 (5,0 điểm).
Với số n nguyên dương, đặt f(n) số ước nguyên dương của n. Xét tập hợp
*
G {n : f (m) f (n), m ,0 m n}
và gọi
i
p
là số nguyên tố thứ i (
*
i
).
a) Chứng minh rằng: Nếu n thuộc G
m
p
ước nguyên tố của n thì (
1 2 m
p p p
)
ước của n.
b) Với số nguyên tố
m
p ,
g
ọi k, M các số nguyên dương thỏa mãn
k
m
2 p
2k
1 2 m 1
M (p p p )
.
Chứng minh rằng: Nếu
n M
và n thuộc G thì n chia hết cho
m
p .
-----Hết-----
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .......................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:...............................................................................................
Giám thị 2:...............................................................................................
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
1
4
điểm
P(b) = 2 nên ta có
. 2
P x x b q x
với
( )
q x x
.
Suy ra
1 2 1
P a a b q a a b q a
3 2 1
P c c b q c c b q c
a – b, c – b, q(a), q(c) là những số nguyên nên a – bc – b là ước của 1.
Ta có
P a P c a c
. Suy ra:
1
1
a b
c b
hoặc
1
1
a b
c b
2 a c b
2
5
điểm
2 2 2
1 1 1 ab bc ca
a b c 4 2 9 4 2
a b c a b c
1 1 1
9
a b c
a b c
2 2 2
ab bc ca
4 2 4 2
a b c
2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2
a b b c c a a b a c b c
ab bc ca a b c
(*)
Không mất tính tổng quát giả sử
a b c
2 2
a b a c
b c
Áp dung bất đẳng thức Chebyshev ta có:
2 2
2 2
2
a b a c
b c a b a c
b c
2 2
a b a c
ab ac
2 2
2
a b a c
a b c
(1)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ b = c
Mặt khác theo bất đẳng thức AM – GM:
2
2 2 2 2
2 2
a b c a b c
2 2
a b c
2 2 2
2 2 2
a b c a b c
Suy ra
2 2
2
a b a c
a b c
2 2
2 2 2
2 2
a b a c
a b c
(2)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
2
a b c
2 2 2
3
a b c bc
2 2
bc
(vì
a b c
)
2 2
2 2 2
2 2
b c b c
bc a b c
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra BDT (*) đúng. Suy ra điều phải chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi
a b c
hoặc
2 2
a b c
và các hoán vị.
3
6
điểm
K
N
M
D
B
F
E
X
T
O
A
a) 3,0 điểm
Phép vị tự tâm
T
, tỉ số
k
biến đường tròn
I
thành đường tròn
O
.
Khi đó vì
T
,
E
,
M
thẳng hàng
E I
,
M O
nên
:
k
T
V E M
T
,
F
,
N
thẳng hàng và
F I
,
N O
nên
:
k
T
V F N
Gọi L là giao điểm của AT và (I) suy ra
:
k
T
V L A
Tiếp tuyến tại
E
,
F
của
I
TL
đồng qui tại
A
TELF
là tứ giác điều hòa.
Phép vị tự tâm
T
, tỉ số
k
biến tứ giác
TELF
thành
TMAN
nên
TMAN
là tứ giác
điều hòa.
Suy ra
K
,
M
,
N
thẳng hàng.
b) 3,0 điểm
r
1
I
J
K
N
M
D
B
F
E
X
T
O
A
C
Từ
//
IE OM
nên
OM AB
M
là điểm chính giữa cung
AB
của
O
.
I
Q
P
L
I
Tương tự:
N
là điểm chính giữa cung
AD
của
O
.
Phân giác góc
BAC
cắt
CM
tại
P
, mà
CM
là phân giác góc
ACB
nên
P
là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác
ABC
.
Ngoài ra,
Q
thuộc
CN
là phân giác góc
ACD
NQ NA ND
nên
Q
là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác
ACD
.
Gọi
1
r
,
2
r
là bán kính các đường tròn nội tiếp các tam giác
ABC
ADC
.
Do
K
,
P
,
Q
thẳng hàng nên theo định lý Menelaus cho tam giác
MCN
với cát
tuyến
, ,K P Q
ta có:
. . 1
PC KM QN
PM KN QC
.
Tam giác
KAM KNA
.
Mặt khác:
2
KM KM KA AM
KN KA KN AN
.
Suy ra
sin
sin
QC AM ACM
PC AN
ACN
.sin .sin
QC NCA PC MCA
.
Suy ra
1 2
r r
. Ta có điều phải chứng minh
a) 3 điểm
4
5
điểm
Giả sử
1 2
1 2
( , 1, )
kk k
i
n pp k ip
1 2
( ) ( 1)( 1) ( 1)
f n k k k
Giả sử n chia hết
m
p
, tồn tại
i
thỏa mãn
1
i m
n
không chia hết cho
i
p
.
Suy ra
1, 0
m i
k k
Xét
0
.
i
m
n
n p
p
ta có:
0
n n
0
( 2)k 2
( ) (n) (n)
( 1)(k 1) 1
i m m
i m m
k k
f n f f
k k
Do
1 2 1
mm m
k k k
nên
0
( ) ( )f n f n
mâu thuẫn.
Vậy
n
chia hết cho
i
p
với mọi
1,2, ,i m
.
b) 2 điểm
Xét
n G
n M
. Giả sử
n
không chia hết cho
m
p
thì mọi ước của
n
đều thuộc
tập
1 2 1
{ , , , }
m
p p p
.
(Thật vậy, giả sử
n
có ước
j m
p p
thì theo ý (a)
n
chia hết cho
1 2
, , , , ,
m j
p p p p
. Mâu thuẫn.)
Suy ra
1 12
1 2 1
( , 1, 1)
m
m
kk k
i
p p k mn p i
n M
nên tồn tại
i
:
1 1
i m
sao cho
2
i
k k
.
Đặt
1
k
i
n
n
p
0 1
.
m
n n p
. Do
2
k k
i m
p p
suy ra
0
n n
.
1 2
( ) ( 1)( 1) ( 1)
t
f n k k k
10 1 2 1
( ) ( 1)( 1) ( 1)(k 1)( 1) ( 1).2
i ii t
f n k k k k k k
1 2 2( 1) 1
i i i
k k k k k
0
( ) ( )
f n f n
. Mâu thuẫn.
Vậy có điều phải chứng minh.
………………………HẾT...................................
| 1/8

Preview text:

SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
Năm học 2018 – 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN
Ngày thi 11/09/2018
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 04 câu, trong 01 trang Câu 1 (6,0 điểm). 2  y  y 1 2 2
(x  y)(x  xy  y  2)  2ln Giải hệ phương trình: 2  x  x 1 .  x y 3 .2x  3  2y  1  Câu 2 (4,0 điểm). 2 3
Xét sự hội tụ của dãy số x biết x  2 , x   n    . n  0 n 1  2 x x n n Câu 3 (6,0 điểm).
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các
hình bình hành ABMN và ACPQ sao cho tam giác ABN đồng dạng với tam giác CAP. Gọi
G là giao điểm của AQ và BM, H là giao điểm của AN và CP. Đường tròn ngoại tiếp các
tam giác GMQ, HNP cắt nhau tại E và F (E nằm trong đường tròn (O)).
a) Chứng minh rằng ba điểm A, E, F thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng bốn điểm B, C, O, E cùng thuộc một đường tròn. Câu 4 (4,0 điểm).
Bạn Thanh viết lên bảng các số 1, 2, 3,…, 2019. Mỗi một bước Thanh xóa hai số a và ab
b bất kỳ trên bảng và viết thêm số
. Chứng minh rằng dù xóa như thế nào thì sau a  b 1 1
khi thực hiện 2018 bước trên bảng luôn còn lại số . 2019 -----Hết-----
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................................................................
Giám thị 2:........................................................................................ Câu Nội dung Điểm 2  y y 1 2 2
(x y)(x xy y  2)  2 ln   1 2  x x 1 3 .2 x
x  3y  2 y 1 2 
Điều kiện xác định: x, y   . Phương trình   1 3 3 2 2
x y  2(x y)  2 ln( y
y 1)  2 ln(x x 1) 3 2 3 2
x  2x  2 ln(x x 1)  y  2 y  2 ln( y y 1) Xét 3 2
f (t)  t  2t  ln(t t 1) , ta có: 2 2 f (
t)  3t  2  2 t 1 1 1 2 2  (t 1)    2t  3 2 2 t 1 t 1 2
 2t  0 t   1
Suy ra f t  là hàm số đồng biến trên  .
Do đó (1)  f x  f y  x y x
Thay x y vào phương trình 2 ta được 3 2x   1  2x 1 (3) 6 điểm 1 Nhận xét: x
không là nghiệm của (3) 2 x x 2 1 Do đó (3)  3   0 2x 1 x x 2 1 Xét g(x)  3  , ta có: 2x 1 x 4 g (  x)  3 ln 3  2 (2x 1) 1 1  g (
x)  0 x  ( ;  )  ( ; ) 2 2 1 1
Suy ra g(x) đồng biến trên mỗi khoảng ( ;  ), ( ; ) 2 2
Suy ra phương trình (3) có không quá 2 nghiệm. Mà g   1  g  
1  0 do đó 3 có đúng 2 nghiệm là x  1  .
Kết luận: Tập nghiệm của hệ là (1;1);(1; 1  ) . Nhận xét: x  0 * n   . n 2 3
Đặt g x  
, ta có g(x) nghịch biến trên 0;  2 2 x x
Do g(x) nghịch biến trên 0;  nên g g là hàm đồng biến trên 0;  .
4 điểm Suy ra  x đơn điệu. 2n  4  3 32  24 3 Mà x  , x   x x 1 2 0 2 2 4 (4  3) Do đó  x
là dãy đơn điệu tăng. 2n  Suy ra x  2 n   . 2n
Giả sử tồn tại giới hạn lim x a n  lim x
a a  2 * . 2n   2 3 2 3
Từ lim x a x  
, cho n dần đến vô cùng ta được: a   . n n 1  2 x x 2 a a n n 2 3 a    a  3 2
a a 3 1  0 2  a aa  3
Suy ra a < 2 (Mâu thuẫn)
Vậy dãy  x không hội tụ. n  F Q N A P C 3 E M O G H B 6 điểm D a. 3,5 điểm
Gọi (O1), (O2) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp các tam giác GMQ, HNP suy ra EF
là trục đẳng phương của (O1), (O2).
Gọi D là giao điểm của BM và CP suy ra AGDH là hình bình hành
Vì ABN  CAP  (AB, AN) = (CA, CP)
(BA, BD) = (AB, AN) = (CA, CP) = (CA, CD)  A, B, C, D đồng viên.
Suy ra (CA, CB) = (DA, DG), (AB, AC) = (DG, DC)=(GD, GA)
suy ra hai tam giác ABC và GAD đồng dạng. AB GD AH    AC GA AG Mà   AB CP ABNCAP   CA AN AH CP AQ    AG AN ANAH.AN  . AG AQ PP A/ 1 (O ) A/(O2 )
Mà EF là trục đẳng phương của (O1), (O2)  AEF . Vậy A, E, F thẳng hàng. b. 2,5 điểm
Gọi F   MN PQ .
Ta có:  FM , FQ   AB, AC   GM ,GQ .
Suy ra F  O . Tương tự FO . Suy ra F  F . 2  1 
Ta có E, F, M, G đồng viên  (GB, GE) = (GM, GE) = (FM, FE)= (AB,AE)
suy ra A, B, E, G đồng viên
Tương tự A, C, E, H đồng viên.
Suy ra (EB, EC) = (EB,EA) + (EA, EC) = (GB, GA) + (HA, HC) = 2(DB,DC)
Mà A, B, C, D đồng viên suy ra D thuộc (O)  (OB, OC) = 2(DB, DC)  (EB, EC) = (DB, DC)
Suy ra B, C, E, O đồng viên.
Với mỗi tập T  a ; a ;...; a các số viết trên bảng thì đặt 1 2 n   1   1   1  AT   1 1  1        a a a 1   2   n   A1; 2;;  2019   2020  1   1  a   1 b   1 Ta thấy: 1 1       a   bab 1 5  1  ab  
a b 1  ab
4 điểm Suy ra nếu xóa hai số a b và thay bởi
, tập T biến thành tập T  thì a b 1 AT   ( A T )  .
Giả sử sau khi thực hiện 2018 bước ta được số thực x ta có: A  x  1  1  2020 x 1  x  2019 1
Vậy trên bảng luôn còn lại số . 2019
………………………HẾT................................... SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN
Ngày thi:12/09/2018
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 04 câu, trong 01 trang Câu 1 (4,0 điểm).
Cho đa thức P(x) có hệ số nguyên và a, b, c là các số nguyên thỏa mãn P(a)  1,
P(b)  2 và P(c)  3. Chứng minh rằng: a + c = 2b. Câu 2 (5,0 điểm).
Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức:  1 1 1  ab  bc  ca a  b  c    4 2  9  4 2   . 2 2 2  a b c  a  b  c Câu 3 (6,0 điểm).
Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp trong đường tròn (O), đường tròn tâm I tiếp xúc với
các tia AB, AD lần lượt tại E và F, đồng thời tiếp xúc trong với đường tròn (O) tại điểm T.
Hai tiếp tuyến tại A và T của đường tròn (O) cắt nhau tại K. Các đường thẳng TE, TF lần
lượt cắt đường tròn (O) thứ tự tại các điểm M, N (M, N khác T).
a) Chứng minh rằng ba điểm K, M, N thẳng hàng.
b) Đường phân giác của góc BAC cắt đường thẳng MC tại P, đường thẳng KP cắt
đường thẳng CN tại Q. Chứng minh rằng: Nếu N là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ADQ thì bán kính đường tròn nội tiếp các tam giác ABC và ACD bằng nhau. Câu 4 (5,0 điểm).
Với số n nguyên dương, đặt f(n) là số ước nguyên dương của n. Xét tập hợp *
G  {n   : f (m)  f (n), m 
 , 0  m  n} và gọi p là số nguyên tố thứ i ( * i   ). i
a) Chứng minh rằng: Nếu n thuộc G và p là ước nguyên tố của n thì ( p p p ) là m 1 2 m ước của n. b) Với số nguyên tố p , 2  p và
m gọi k, M là các số nguyên dương thỏa mãn k m 2 k M  (p p p
) . Chứng minh rằng: Nếu n  M và n thuộc G thì n chia hết cho p . 1 2 m 1  m -----Hết-----
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .......................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:...............................................................................................
Giám thị 2:............................................................................................... Câu Nội dung Điểm
P(b) = 2 nên ta có P x   x b.q x  2 với q(x)  x .
Suy ra 1  P a  a b  q a  2  a b  q a  1  1
3  P c  c b  q c  2  c b  q c  1 4
a – b, c – b, q(a), q(c) là những số nguyên nên a – bc – b là ước của 1. điểm a b  1 a b  1 
Ta có P a  P c  a c . Suy ra:  hoặc  c b  1  c b  1 
a c  2b  1 1 1  ab  bc  ca a  b  c    4 2  9  4 2   2 2 2  a b c  a  b  c  1 1 1 ab  bc  ca a b c        9    4 2  4 2  a b c 2 2 2  a  b  c
a b2 b c2 c a2
a b2  a c2  b c2     2 2 (*) 2 2 2 ab bc ca
a b ca b2 a c2  
Không mất tính tổng quát giả sử a b c   b c
Áp dung bất đẳng thức Chebyshev ta có:
a b2 a c2      b c
a b2 a c2 2        b c       2 2 2 2  2 a b a c
2 a b  a c      (1) ab ac
a b c
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ b = c 5
Mặt khác theo bất đẳng thức AM – GM: a b c   a  b c2 2 2 2 2 2 2 điểm
 2 2a b c 2 2 2  
a b c 2 2 2
a b c
a b2 a c2 2      2 2  
a b  a c Suy ra  2 2 (2)
a b c 2 2 2
a b c
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a 2  b c 2 2 2
a b c  3bc  2 2bc (vì a b c ) b c2 b c2   2 2 (3) 2 2 2 bc
a b c
Từ (1), (2), (3) suy ra BDT (*) đúng. Suy ra điều phải chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi a b c hoặc a  2b  2c và các hoán vị. M B E A O L N F X I K D T a) 3,0 điểm
Phép vị tự tâm T , tỉ số k biến đường tròn  I  thành đường tròn O .
Khi đó vì T , E , M thẳng hàng và E   I  , M O nên k
V : E M T
T , F , N thẳng hàng và F   I  , N O nên k
V : F N T
Gọi L là giao điểm của AT và (I) suy ra k
V : L A T
Tiếp tuyến tại E , F
I TL đồng qui tại A 3 của  
TELF là tứ giác điều hòa. 6
Phép vị tự tâm T , tỉ số k biến tứ giác TELF thành TMAN nên TMAN là tứ giác điểm điều hòa.
Suy ra K , M , N thẳng hàng. b) 3,0 điểm M B E A IP r O 1 N J F Q X I C K D T
Từ IE // OM nên OM AB M là điểm chính giữa cung AB của O .
Tương tự: N là điểm chính giữa cung AD của O . Phân giác góc 
BAC cắt CM tại P , mà CM là phân giác góc 
ACB nên P là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác ABC .
Ngoài ra, Q thuộc CN là phân giác góc 
ACD NQ NA ND nên Q là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác ACD .
Gọi r , r là bán kính các đường tròn nội tiếp các tam giác ABC ADC . 1 2
Do K , P , Q thẳng hàng nên theo định lý Menelaus cho tam giác MCN với cát PC KM QN
tuyến K , P,Q ta có: . .  1 . PM KN QC
Tam giác KAM  KNA . 2 KM KM KAAM  Mặt khác:      . KN KA KNAN   QC AM sin ACM Suy ra     
QC.sin NCA PC.sin MCA . PC AN sin ACN
Suy ra r r . Ta có điều phải chứng minh 1 2 a) 3 điểm Giả sử 1 k k2
n p p k
p  (k  , i  1, )  f (n)  (k 1)(k 1)(k 1) 1 2  i 1 2 
Giả sử n chia hết p , tồn tại i thỏa mãn 1  i m   mà n không chia hết cho p . m i
Suy ra k  1, k  0 m i n Xét n  . p ta có: 0 i pm (k  2) k 2k
n n f (n )  f (n) i mf (n) m 0 0 (k 1)(k 1) k 1 i m m
Do k  1  2k k 1 nên f (n )  f (n) mâu thuẫn. m m m 0
Vậy n chia hết cho p với mọi i  1, 2,, m . i 4 b) 2 điểm
Xét n G n M . Giả sử n không chia hết cho p thì mọi ước của n đều thuộc m
tập { p , p ,, p }. 5 1 2 m 1  p p
điểm (Thật vậy, giả sử n có ước
thì theo ý (a) n chia hết cho j m
p , p ,, p ,, p . Mâu thuẫn.) 1 2 m j Suy ra 1 k k2 km 1 
n p p p
(k  , i  1, m 1) 1 2 m 1  i
n M nên tồn tại i : 1  i m 1 sao cho k  2k . i n Đặt n
n n . p . Do k
p  2k p suy ra n n . 1 k p 0 1 m i m 0 i
f (n)  (k 1)(k 1)(k 1) 1 2 t
f (n )  (k 1)(k 1)(k
1)(k  k 1)(k 1)(k 1).2 0 1 2 i 1  i i 1  t
k 1  2k  2(k k 1)  k 1  f (n )  f (n) . Mâu thuẫn. i i i 0
Vậy có điều phải chứng minh.
………………………HẾT...................................
Document Outline

  • DE-NGAY-11-09-2018
  • DE-NGAY-12-09-2018